Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Đồ án kỹ thuật thi công tòa nhà Trụ sở Cục thuế tỉnh Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 92 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ THI CÔNG
THIẾT KẾ THI CÔNG
TÒA NHÀ TRỤ SỞ CỤC THUẾ
TÒA NHÀ TRỤ SỞ CỤC THUẾ
TỈNH QUẢNG BÌNH
TỈNH QUẢNG BÌNH
HÀ NỘI - 2014
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

THUYT MINH
N K THUT THI CễNG
Phn I, Gii thiu cụng trỡnh:
I.Vị TRí XÂY DựNG CÔNG TRìNH:
Công trình Cục thuế tỉnh Quảng Ngãi nằm trên đờng Trà Bồng Khởi Nghĩa,
phờng Nguyễn Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
II. phơng án kiến trúc, kết cấu và móng công trình:
1.Kiến trúc công trình:
- Công trình xây dựng trên một khu đất rộng rãi,bằng phẳng,đờng giao
thông thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công công
trình.
- Vị trí công trình nh trên thì khi đa ra các giải pháp thi công công trình có
những mặt thuận lợi và khó khăn sau đây:
Thuận lợi:
- Công trình nằm trênđờng giao thông nên thuận lợi cho xe đi lại vận
chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công cũng nh vận chuyển đất ra khỏi
công trờng.
- Khoảng cách đến nơi cung cấp bêtông không lớn nếu dùng bêtông thơng


phẩm.
- Việc bố trí sân bãi để vật liệu và dựng lán trại tạm cho công trình trong
thời gian ban đầu cũng tơng đối thuận tiện vì diện tích khu đất khá rộng so
với mặt bằng công trình.
- Công trình xây dựng nằm trong khu vực thành phố cóđiện nớc ổn định
do vậy điện nớc phục vụ thi công đựơc lấy trực tiếp từ mạng lới cấp của
thành phố, đồng thời hệ thống thoát nớc của công trờng cũng xả trực tiếp
vào hệ thống thoát nớc chung.
Khó khăn:
- Công trờng thi công tại thành phố đông đúc nên mọi biện pháp thi công
đa ra trớc hết phải đảm bảo đựơc các yêu cầu về vệ sinh môi trờng nh tiếng
ồn, bụi, để không ảnh hởng đến học tập và sinh hoạt của sinh viên và
công nhân viên nhà trờng.
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
2
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

- Phải mở cổng tạm, hệ thống hàng rào tạm bằng tôn che kín bao quanh
công trình cao trên 2m để giảm tiếng ồn và bụi khi thi công, không gây
ảnh hởng tới cộng đồng.
-Công trình xây dựng gồm 01 đơn nguyên 9 tầng và 1 tầng hầm làm nơi để
xe:
+Tầng 1 là nơi tiếp dân, hỗ trợ ngời nộp thuế.
+ Từ tầng 2 đến tầng 7: dùng làm nơi tập trung dữ liệu, phòng làm việc,
phòng thanh tra, kiểm tra nội bộ
+Tầng 8: có phòng đa năng, giải lao,
- Chiều dài công trình là: 32,4m
- Chiều rộng nhà là : 19,8m

- Chiều cao tầng : tầng hầm: 3m; tầng 1:4,2m, tầng 2 đến tầng 7:3,6m; tầng 8:
4,5m.
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
3
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

2. Kết cấu công trình:
- Công trình là nhà khung BTCT đổ toàn khối có tờng chèn. Tờng
gạch có chiều dày 250(mm), sàn sờn đổ toàn khối cùng với dầm. Toàn
bộ công trình là một khối thống nhất.
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
4
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

- Mặt bằng xây dựng tơng đối bằng phẳng, không phải san lấp nhiều.
+ Khung BTCT toàn khối có kích thớc các cấu kiện nh sau:
- Cột tầng 1- 8 có tiết diện: Cột giữa:600ì600(mm).
Cột biên:600ì600(mm).
- Cột tầng tum có tiết diện: Cột giữa:300ì300(mm).
Cột biên:400ì400(mm).
- Dầm chính có kích thớc : 250ì600(mm).
- Dầm phụ có kích thớc: 220ì450(mm).
+ Hệ dầm sàn toàn khối : bản sàn dầy 200(mm)
3.Kết cấu móng:
- Kết cấu móng là móng cọc BTCT đài thấp. Đài cọc cao 1,5m đặt trên
lớp bêtông gạch vỡ mác #75 dày 0,1m.

-Đáy đài đặt tại cốt -4,5 m so với cốt 0,00; -1,8m so với nền tự nhiên.
- Cọc ép là cọc BTCT tiết diện 30x30cm, chiều sâu cọc là -24,9 m so
với
cốt 0,00.
- Cọc dài 21 m đợc nối từ 3 đoạn cọc dài 7m: 1 đoạn mũi và 2 đoạn
thân
- Mực nớc ngầm nằm sâu hơn vị trí khảo sát.
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
5
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

III.Điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn:
1.Điều kiện địa chất công trình:
Trục địa chất công trình:
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
6
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

+Lớp đất đắp :1,9m
+ Lớp sét pha nhẹ: 1,6m.
+Lớp cát hạt nhỏ: 10,1m.
+Lớp sét pha nhẹ xám xanh, xám ghi :3,9m.
+Lớp cát hạt trung: >5m.
2.Điều kiện thủy văn:
Trong độ sâu khảo sát không xuất hiện mực nớc ngầm vì thế không
cần các biện pháp hạ mực nớc ngầm.

IV. Công tác chuẩn bị trớc khi thi công:
1.San dọn mặt bằng:
- Kiểm tra chỉ giới xây dựng
- Công việc trớc tiên tiến hành dọn dẹp mặt bằng bao gồm chặt cây,
phát quang cỏ và san bằng phẳng, nếu trên mặt bằng có các vũng nớc
hay bùn thì tiến hành san lấp và rải đờng hay các vật liệu rải đờng
(sỏi, ván thép gỗ) để làm đờng tạm cho các máy thi công tiến hành
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
7
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

tiếp cận với công trờng. Sau đó phải tiến hành xây dựng hàng rào tôn
để bảo vệ các phơng tiện thi công, tài sản trên công trờng và tránh ồn,
không gây ảnh hởng đến các công trình xung quanh và thẩm mĩ của
khu vực.
- Di chuyển các công trình ngầm: đờng dây điện thoại, đờng cấp thoát
nớc
- Xử lý các vật kiến trúc ngầm: khi thi công phần ngầm ngoài các vật
kiến trúc đã xác định rõ về kích thớc chủng loại, vị trí trên bản vẽ còn
bắt gặp nhiều vật kiến trúc khác , nh mồ mả phải kết hợp với các cơ
quan có chức năng để giải quyết.
2.Tiêu thoát nớc:
Để tiêu thoát nớc mặt cho công trình khi có ma: đào các hệ thống
rãnh tiêu nớc xung quanh công trình có hố ga thu nớc ( sâu hơn rãnh
1 m) và hệ thống bơm tiêu nớc ra hệ thống thoát nớc của khu vực
3.Định vị công trình:
Định vị công trình hết sức quan trọng vì công trình phải đợc xác
định vị trí của nó trên khu đất theo mặt bằng bố trí đồng thời xác

định các vị trí trục chính của toàn bộ công trình và vị trí chính xác
của các giao điểm của các trục đó.
-Trên bản vẽ tổng mặt bằng thi công phải có lới ô đo đạc và xác
định đầy đủ từng hạng mục công trình ở góc công trình, trong bản vẽ
tổng mặt bằng phải ghi rõ cách xác định lới toạ độ dựa vào mốc chuẩn
có sẵn hay mốc quốc gia, mốc dẫn suất, cách chuyển mốc vào địa điểm
xây dựng .
-Dựa vào mốc này trải lới ghi trên bản vẽ mặt bằng thành lới hiện tr-
ờng và từ đó ta căn cứ vào các lới để giác móng.
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
8
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG


+)Giác móng công trình :
-Xác định tim cốt công trình dụng cụ bao gồm dây gai dây kẽm, dây
thép 1 ly, thớc thép, máy kinh vĩ máy thuỷ bình . . .
-Từ bản vẽ hồ sơ và khu đất xây dựng của công trình, phải tiến hành
định vị công trình theo mốc chuẩn theo bản vẽ
- Điểm mốc chuẩn phải đợc tất cả các bên liên quan công nhận và ký
vào biên bản nghiệm thu để làm cơ sở pháp lý sau này, mốc chuẩn đợc
đóng bằng cọc bê tông cốt thép và đợc bảo quản trong suốt thời gian
xây dựng
-Từ mốc chuẩn xác định các điểm chuẩn của công trình bằng máy
kinh vĩ
-Từ các điểm chuẩn ta xác định các đờng tim công trình theo 2 phơng
đúng nh trong bản vẽ đóng dấu các đờng tim công trình bằng các cọc
gỗ sau đó dùng dây kẽm căng theo 2 đờng cọc chuẩn, đờng cọc chuẩn

phải cách xa công trình từ 3- 4 m để không làm ảnh hởng đến thi công
-Dựa vào các đờng chuẩn ta xác định vị trí của tim cọc , vị trí cũng
nh kích thớc hố móng
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
9
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

Phn II, Thit k bin phỏp k thut thi cụng.
I.Thi công phần ngầm:
1.Biện pháp thi công cọc:
Do công trình nằm trong thành phố, nơi tập trung dân c nên sử dụng biện
pháp ép cọc để tránh gây chấn động, tiếng ồn cho các công trình xung quanh.
* Giới thiệu cọc và đài cọc:
Cọc tiết diện vuông 30ì30cm, chiều dài cọc là 21 m gồm 3 đoạn cơ bản:
+ Một đoạn đầu cọc có mũi nhọn để xuyên (cọc C
1
) có chiều dài 7m
+ 2 đoạn thân cọc có độ dài 7m
Đài cọc:
- Móng M1, M2: 3600 x 3600 x 1500
- Móng M3: 2600 x 3600 x 1500
- Móng M4, M5: 2100 x 2100 x 1200
- Móng M6: 6600 X 5600 X 1200
*)Số máy ép cọc cho công trình:
Khối lợng cọc cần ép:
Tên móng
Số lợng
Móng

Số cọc
trong1móng
Tổng số cọc
Chiều dài
1cọc (m)
Chiều dài
ép cọc(m)
M1 6 16 96 21 2016
M2 6 14 84 21 1764
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
10
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

M3 5 12 60 21 1260
M4 1 5 5 21 105
M5 2 5 10 21 210
M6 1 42 42 21 882
Tổng 297 6237
Tổng chiều dài ép cọc tính cả ép âm: 6237+255.2,6.1+42.3,55.1=7050
m
Chọn kích thớc khung dẫn và đối trọng để đảm bảo tiến độ thi công.
1.1)Lựa chọn ph ơng án thi công cọc:
Hiện nay có 2 phơng pháp ép cọc:
- Phơng pháp ép trớc: ép cọc xong mới xây dựng đài cọc, và kết cấu
bên trên.
- Phơng pháp ép sau: xây dựng đài trớc để sẵn các lỗ chờ sau đó ép
cọc qua lỗ chờ này, phơng pháp ép sau áp dụng trong công tác cải tạo,
xây chen trong điều kiện mặt bằng xây dựng chật hẹp.

Việc thi công cọc ở ngoài công trờng có nhiều phơng án ép, sau đây là
hai phơng án ép phổ biến:
a) Phơng án 1:
- Tiến hành đào hố móng đến cao trình đỉnh cọc, sau đó mang máy móc, thiết
bị ép đến và tiến hành ép cọc đến độ sâu cần thiết.
* Ưu điểm:
- Đào hố móng thuận lợi, không bị cản trở bởi các đầu cọc.
- Không phải ép âm.
* Nhợc điểm:
- ở những nơi có mực nớc ngầm cao, việc đào hố móng trớc rồi mới thi
công ép cọc khó thực hiện đợc.
- Khi thi công ép cọc mà gặp trời ma thì nhất thiết phải có biện pháp
bơm hút nớc ra khỏi hố móng.
- Việc di chuyển máy móc, thiết bị thi công gặp nhiều khó khăn.
- Với mặt bằng không rộng rãi, xung quanh đang tồn tại những công
trình thì việc thi công theo phơng án này gặp nhiều khó khăn lớn, đôi
khi không thực hiện đợc.
Kết luận :
Phơng án này chỉ thích hợp với mặt bằng công trình rộng, việc thi công
móng cần đào thành ao.
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
11
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

b) Phơng án 2:
- Tiến hành san phẳng mặt bằng để tiện di chuyển thiết bị ép và vận chuyển
cọc, sau đó tiến hành ép cọc theo yêu cầu cần thiết bị. Nh vậy để đạt đợc cao
trình đỉnh cọc cần phải ép âm. Cần phải chuẩn bị các đoạn cọc dẫn bằng thép

hoặc bằng bê tông cốt thép để cọc ép đợc tới chiều sâu thiết kế. Sau khi ép cọc
xong ta sẽ tiến hành đào đất để thi công phần đài, hệ giằng đào cọc.
* Ưu điểm:
- Việc di chuyển thiết bị ép cọc và vận chuyển cọc có nhiều thuận lợi kể
cả khi gặp trời ma.
- Không bị phụ thuộc vào mực nớc ngầm.
- Tốc độ thi công nhanh.
* Nhợc điểm:
- Phải dựng thêm các đoạn cọc dẫn để ép âm, có nhiều khó khăn khi ép
đoạn cọc cuối cùng xuống đến chiều sâu thiết kế.
- Công tác đào đất hố móng khó khăn, phải đào thủ công nhiều, khó cơ
giới hoá.
Kết luận:
Căn cứ vào u điểm, nhợc điểm của 2 phơng án trên, căn cứ vào mặt bằng công
trình thi công, chọn phơng án 2 để thi công ép cọc cho cả công trình.
Chọn đoạn cọc thép dài 4m để tiến hành ép âm.
1.2)Công tác chuẩn bị khi thi công cọc:
1.2.1) Chuẩn bị tài liệu:
-Báo cáo địa chất công trình;
-Tài liệu liên quan đến thiết bị ép cọc:
-Bản vẽ mặt bằng xây dựng, mặt bằng bố trí và định vị cọc.
-Hồ sơ sản xuất cọc;
1.2.2) Chuẩn bị về mặt bằng thi công:
Ngoài việc san dọn bề mặt công trình, tiêu thoát nớc bề mặt (nếu có), hạ cây,
di chuyển dị vật ta cần :
- Chuẩn bị mặt bằng tổ chức thi công, xác định các vị trí tim mốc, hệ trục của
công trình, đờng vào và vị trí đặt các thiết bị cơ sở và khu vực gia công thép,
kho và công trình phụ trợ.
- Thiết lập qui trình kĩ thuật thi công theo các phơng tiện thiết bị sẵn
có.

- Chuẩn bị đầy đủ và đúng yêu cầu các loại vật t, các thiết bị thí
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
12
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

nghiệm, kiểm tra độ sụt của bê tông, chất lợng gạch đá, độ sâu cọc
-Chống ồn: trong thi công ép cọc không gây rung động lớn nh đóng
cọc nhng do sử dụng máy móc thi công có công suất lớn nên gây ra
tiếng ồn lớn. để giảm bớt tiếng ồn cần đặt các chụp hút âm ở chỗ
động cơ nổ, giảm bớt các động tác thừa, không để động cơ chạy vô
ích; dựng tờng bao
1.3) Các yêu cầu kỹ thuật của cọc và thiết bị thi công cọc:
1.3.1) Các yêu cầu kỹ thuật của cọc:
- Cốt thép dọc của đoạn cọc phải hàn vào vành thép nối theo cả 2 bên của
thép dọc và trên suốt chiều cao vành.
- Vành thép nối phải thẳng, không đợc vênh, nếu vênh thì độ vênh của vành
thép nối phải <1%.
- Bề mặt bêtông đầu cọc phải phẳng, không rỗ.
- Trục cọc phải thẳng góc và đi qua tâm tiết diện cọc, mặt phẳng bêtông đầu
cọc và mặt phẳng các mép của vành thép nối phải trùng nhau, cho phép mặt
phẳng bêtông đầu cọc song song và cao hơn mặt phẳng vành thép 1(mm).
- Chiều dày của vành thép nối phải 4 (mm).Lấy 10mm.
*) Các yêu cầu kỹ thuật đối với việc hàn nối cọc:
- Các đoạn cọc đợc nối với nhau bằng 4 bản mã bằng thép 80
ì
200
ì
10mm,

các bản mã đợc hàn tại 4 mặt bên của cọc.
- Bề mặt bê tông ở đầu 2 đoạn cọc nối phải tiếp xúc khít, trờng hợp
tiếp xúc không khít phải có biện pháp chèn chặt.
- Khi hàn cọc phải sử dụng phơng pháp "hàn leo" (hàn từ dới lên
trên) đối với các đờng hàn đứng. Kiểm tra kích thớc đờng hàn so với
thiết kế.
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
13
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

1.3.2) Các yêu cầu kĩ thuật của thiết bị thi công cọc:
-Lực nén (danh định) lớn nhất của thiết bị không lớn hơn 1,4 lần lực
nén lớn nhất P
ép max
yêu cầu theo quy định thiết kế.
-Lực nén của kích đảm bảo tác dụng dọc trục cọc khi ép đỉnh hoặc tác
dụng đều trên mặt bên cọc khi ép ôm, không gây lực ngang tác dụng
lên cọc trong khi ép.
-Chuyển động của pittong kích phải đều và khống chế đợc tốc độ ép
cọc.
-Đồng hồ đo áp lực phải tơng ứng với khoảng lực đo.
-Thiết bị ép phải đảm bảo điều kiện để vận hành đúng theo quy định
về an toàn lao động khi thi công.
1.4) Tính toán máy ép cọc:
- Chiều dài cọc lớn, ta chọn phơng pháp ép ôm.
Để đa cọc xuống độ sâu thiết kế cọc phải qua các tầng địa chất khác nhau.
Ta thấy cọc muốn qua đợc các địa tầng đó thì lực ép cọc phải đạt giá trị:
P

e

K.P
c
Trong đó:
P
e
: Lực ép cần thiết để cọc đi sâu vào đất nền tới độ sâu thiết kế.
K: hệ số lớn hơn 1,có thể lấy K = 1,5

2; phụ thuộc loại đất và tiết diện
cọc.
P
c
: Tổng sức kháng tức thời của đất nền,
P
c
gồm 2 phần: Phần kháng mũi cọc (P
m
) và phân ma sát của cọc (P
ms
).
Nh vậy để ép đợc cọc xuống chiều sâu thiết kế cần phải có 1 lực thắng đợc
lực ma sát mặt bên của cọc và phá vỡ đợc cấu trúc của lớp đất dới mũi cọc.
-Để tạo đợc lực ép cọc ta có: Trọng lợng bản thân của cọc và lực ép bằng
kích thuỷ lực, lực ép cọc chủ yếu do kích thuỷ lực gây ra.
-Sức chịu tải của 1 cọc P
cọc
=600KN=60T
-Để đảm bảo cho cọc đợc ép đến độ sâu thiết kế, lực ép của máy phải thoả

mãn điều kiện:
P
épmin

2P
cọc
, chọn P
ép
= 2.P
cọc
P
ép
= 2 .P
cọc
= 2. 60 = 120 (T)
-Vì chỉ sử dụng đợc 0,7 đến 0,8 khả năng làm việc tối đa của máy ép cọc. Cho
nên ta chọn máy ép thuỷ lực có lực ép danh nghĩa của máy ép là:
/0,7= 120/0,7= 168 (T)
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
14
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG


Chọn máy ép cọc tự hành YZ270H (máy ép robot)
3
3
7
Thông số kỹ thuật của máy:

- Lực ép lớn nhất: 270T;
- Khoảng cách lớn nhất cho mỗi lần di chuyển: Dài: 3m
Ngang:0,6m
- Tốc độ ép: 5,5m/min;
- Lực nâng lớn nhất: 8T;
- Tổng công suất động cơ:59KW
*)Số máy ép cọc cho công trình:
- Một ca làm việc, Robot ép đợc 250 300m cọc.
Sử dụng 1 máy ép ta có số ca máy cần thiết =
7050
28,2
250
=

ca
Số ca là việc < 50 ca, vậy chọn 1 máy để ép cọc cho công trình, một ngày làm
2 ca thời gian phục vụ ép cọc dự kiến khoảng 14 ngày (cha kể thời gian thí
nghiệm nén tĩnh cọc, số cọc cần nén thông thờng lấy bằng 1% tổng số cọc của
công trình nhng trong mọi trờng hợp không ít hơn 3cọc). ở đây thiết kế là
4cọc.
1.5)Thi công cọc thử:
1.5.1) Mục đích:
Trớc khi ép cọc đại trà ta phải tiến hành thí nghiệm nén tĩnh cọc nhằm xác
định các số liệu cần thiết về cờng độ, biến dạng và mối quan hệ giữa tải trọng
và chuyển vị của cọc làm cơ sở thiết kế hoặc điều chỉnh đồ án thiết kế, chọn
thiết bị và công nghệ thi công phù hợp.
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
15
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1

**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

1.5.2)Thời điểm, số l ợng và vị trí cọc:
-Việc thử tĩnh cọc đợc tiến hành tại những điểm có điều kiện địa chất tiêu biểu
trớc khi thi công đại trà, nhằm lựa chọn đúng đắn loại cọc, thiết bị thi công và
điều chỉnh đồ án thiết kế.
- Số lợng cọc thử do thiết kế quy định. Theo TCXDVN 269: 2002 quy định
lấysố cọc thử từ 0,5 - 1% số lợng cọc đợc thi công, song không ít hơn 3 cọc.
ở đây tổng số cọc của công trình là: 297 (cọc).
Số cọc kiểm tra là: 1%. 297 = 2,97cọc.



Chọn 4 cọc để thí nghiệm nén tĩnh.
- Thí nghiệm đợc tiến hành bằng phơng pháp dùng tải trọng tĩnh ép dọc trục
sao cho dới tác dụng của lực ép, cọc lún sâu thêm vào đất nền. Tải trọng tác
dụng lên đầu cọc đợc thực hiện bằng kích thủy lực với hệ phản lực là dàn chất
tải. Các số liệu về tải trọng, chuyển vị, biến dạng thu đợc trong quá trình thí
nghệm là cơ sở để phân tích, đánh giá sức chịu tải và mối quan hệ tải trọng -
chuyển vị của cọc trong đất nền.
Vị trí thử tại móng:
1.5.3) Quy trình thử tải cọc:
- Trớc khi thí nghiệm chính thức, tiến hành gia tải trớc nhằm kiểm tra hoạt
động của thiết bị thí nghiệm và tạo tiếp xúc tốt giữa thiết bị và đầu cọc. Gia tải
đợc tiến hành bằng cách tác dụng lên đầu cọc khoảng 5% tải trọng thiết kế sau
đó giảm tải về 0, theo dõi hoạt động của thiết bị thí nghiệm. Thời gian gia tải
và thời gian thời gian giữ tải ở cấp độ 0 khoảng 10 phút.
- Cọc đợc nén theo từng cấp, tính bằng % của tải trọng thiết kế. Tải trọng đợc
tăng lên cấp mới sau 1h quan sát độ lún của cọc nhỏ hơn 0,2(mm) và giảm
dần sau mỗi lần đọc trong khoảng thời gian trên. Thời gian gia tải và giảm tải

ở mỗi cấp không nhỏ hơn các giá trị ghi trong bảng:
-Thời gian tác dụng các cấp tải trọng
% tải trọng thiết kế Thời gian giữ tải tối thiểu
25 1h
50 1h
75 1h
100 1h
75 10phút
50 10phút
25 10phút
0 10phút
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
16
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

100 6h
125 1h
150 1h
200 6h
150 10phút
125 10phút
100 10phút
75 10phút
50 10phút
25 10phút
0 1h
- Trong quá trình thử tải cọc cần ghi chép giá trị tải trọng, độ lún và thời gian
ngay sau khi đạt cấp tải trọng tơng ứng vào các thời điểm sau:

+ 15 phút một lần trong khoảng thời gian gia tải 1h.
+ 30 phút một lần trong khoảng thời gian gia tải 1h đến 6h.
+ 60 phút một lần trong khoảng thời gian lớn hơn 6h.
- Trong quá trình giảm tải cọc, tải trọng, độ lún và thời gian đợc ghi chép ngay
sau khi giảm cấp tải trọng tơng ứng và ngay trớc khi bắt đầu giảm xuống cấp
mới.
1.6)Quy trình thi công cọc:
1.6.1)Sơ đồ thi công cọc:
Cọc đợc tiến hành ép theo sơ đồ bãi cọc theo đài ta phải tiến hành ép
cọc từ chỗ chật khó thi công ra chỗ thoáng, Robot ép cọc di chuyển
nh sơ đồ dới đây:
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
17
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

SVTH: tạ văn mạnh 10x6
18
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

M6
M4,m5
1.6.2) Quy trình thi công cọc:
Việc ép cọc theo các bớc: 1.Chuẩn bị; 2. ép cọc; 3. Kết thúc quá trình ép. Ghi
nhật ký ép cọc theo mẫu mà đơn vị thi công thống nhất với chủ đầu t và đơn vị
t vấn giám sát.
1. Chuẩn bị:

- Giác tim các tim cọc trong đài bằng máy toàn đạc. Đánh dấu các tim cọc
bằng đinh thép có buộc dây.
- Xoay thiết bị theo phơng trục cơ sở.
- Đa máy vào vị trí ép, cẩu cọc đa lên dàn ép. Định vị cho tim cọc trùng với vị
trí trên mặt bằng, căn chỉnh độ thẳng đứng của cọc bằng nivô nớc đặt trên
buồng máy ép cọc và 2 giá chữ A treo con rọi đặt ngoài máy để kiểm tra độ
thẳng đứng trong suốt quá trình ép cọc
- Độ nghiêng của bệ máy không quá 0,5%.
- Chạy thử máy để kiểm tra ổn định của toàn hệ thống bằng cách gia tải 10

15% tải trọng thiết kế của cọc.
- Kiểm tra cọc và vận chuyển cọc vào vị trí trớc khi ép. Với mỗi đoạn
cọc ta dùng để ép dài 7(m), có trọng lợng là:
m = 0,3 Error: Reference source not found 0,3 Error:
Reference source not found 7 Error: Reference source not found 2,5 =
1,58 (T).
- Dùng cần trục để đa cọc vào vị trí ép và dịch chuyển các khối đối
trọng sang vị trí khác.
2. Tiến hành ép:
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
19
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

+)Tiến hành ép đoạn cọc C
1
:
-Khi đáy kích tiếp xúc với đỉnh cọc thì điều chỉnh van tăng dần áp lực,
những giây đầu tiên áp lực dầu tăng chậm dần đều đoạn cọc C

1
cắm
sâu dần vào đất với vận tốc xuyên

1(cm/s). Trong quá trình ép dùng
2 máy kinh vĩ đặt vuông góc với nhau để kiểm tra độ thẳng đứng của
cọc lúc xuyên xuống. Nếu xác định cọc nghiêng thì dừng lại để điều
chỉnh ngay.
-Khi đầu cọc C
1
cách mặt đất 0,3ữ0,5 (m) thì tiến hành nối đoạn cọc
C
2
, kiểm tra bề mặt 2 đầu cọc, sửa chữa sao cho thật phẳng.
-Lắp đoạn cọc C
2
vào vị trí ép, căn chỉnh để đờng trục của cọc C
2

trùng với trục kích và trùng với trục đoạn cọc C
1
độ nghiêng

1%.
-Gia tải lên cọc C
1
một lực tạo tiếp xúc sao cho áp lực ở mặt tiếp xúc
khoảng 3 ữ 4 (Kg/cm
2
) rồi mới tiến hành hàn nối 2 đoạn cọc C

1
, C
2

theo thiết kế.
-Kiểm tra các chi tiết nối cọc và máy hàn.
* Chú ý chi tiết nối cọc: Sử dụng thép bản khích thớc 80x200x10 mm,
que hàn N42. Chiều cao đờng hàn 8mm để hàn nối giữa các đoạn đầu
cọc.
+) Tiến hành ép đoạn cọc C
2
:
-Tăng dần áp lực ép để cho máy ép có đủ thời gian cần thiết tạo đủ áp
lực thắng đợc lực ma sát và lực cản của đất ở mũi cọc, giai đoạn đầu
ép với vận tốc không quá 1 (cm/s).
-Khi đoạn cọc C
2
chuyển động đều thì mới cho cọc xuyên với vận tốc
không quá 2 (cm/s).
+)Với đoạn cọc C
3
ta tiến hành tơng tự nh đoạn cọc C
2
. Ta sử dụng 1
đoạn cọc ép âm để ép đầu đoạn cọc C
3
xuống 1 đoạn - 1,8 (m) so với
cốt
0,00


.
*) Khi lực nén tăng đột ngột tức là mũi cọc đã gặp phải đất cứng hơn
(hoặc gặp dị vật cục bộ) nh vậy cần phải giảm lực nén để cọc có đủ
khả năng vào đất cứng hơn (hoặc kiểm tra để tìm biện pháp xử lý) và
giữ để lực ép không quá giá trị tối đa cho phép.
*) Kết thúc công việc ép xong 1 cọc: cọc đợc coi là ép xong khi thoả
mãn 2 điều kiện sau:
-Chiều dài cọc đã ép vào đất nền trong khoảng L
min
L
c
L
max
,
Trong đó:
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
20
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

L
min
, L
max
là chiều dài ngắn nhất và dài nhất của cọc đợc thiết kế dự báo
theo tình hình biến động của nền đất trong khu vực, m;
L
c
là chiều dài cọc đã hạ vào trong đất so với cốt thiết kế;

-Lực ép trớc khi dừng trong khoảng (P
ep
)
min
(P
ep
)
KT
(P
ep
)
max
Trong đó :
(P
ep
)
min
là lực ép nhỏ nhất do thiết kế quy định;
(P
ep
)
max
là lực ép lớn nhất do thiết kế quy định;
(P
ep
)
KT
là lực ép tại thời điểm kết thúc ép cọc, trị số này đợc duy trì với vận
tốc xuyên không quá 1cm/s trên chiều sâu không ít hơn ba lần đờng kính
(hoặc cạnh) cọc.

Trong trờng hợp không đạt hai điều kiện trên, nhà thầu phải báo cho Thiết kế
để có biện pháp xử lý.
3.Ghi chép vị trí ép cọc theo chiều dài:
- Ghi lực ép cọc đầu tiên:
+ Khi mũi cọc đã cắm sâu vào đất 30ữ50 (cm) thì ta tiến hành ghi
các chỉ số lực đầu tiên. Sau đó cứ mỗi lần cọc đi sâu xuống 1(m) thì
ghi lực ép tại thời điểm đó vào sổ nhật ký ép cọc.
+ Nếu thấy đồng hồ tăng lên hay giảm xuống đột ngột thì phải ghi
vào nhật ký thi công độ sâu và giá trị lực ép thay đổi nói trên. Nếu
thời gian thay đổi lực ép kéo dài thì ngừng ép và báo cho thiết kế biết
để có biện pháp xử lý.
- Sổ nhật ký ghi liên tục cho đến hết độ sâu thiết kế. Khi lực ép tác
dụng lên cọc có giá trị bằng 0,8P
ép max
thì cần ghi lại ngay độ sâu và
giá trị đó.
- Bắt đầu từ độ sâu có áp lực T = 0,8P
ép max
= 0,8ì168 = 134,4 (T) ghi
chép lực ép tác dụng lên cọc ứng với từng độ sâu xuyên 20 (cm) vào
nhật ký, ghi nh vậy cho tới khi ép xong một cọc.
- Đối với đoạn cọc cuối cùng, phảI tiến hành ép âm. Khi đó, đa vào
Robot đoạn cọc thép cùng tiết diện với cọc bê tông cốt thép chịu lực
móng, dài 6m, tiến hành ép đẩy đầu cọc xuống cốt thiết kế. Khi đầu
cọc đã đợc ép đến cốt thiết kế thì rút cọc thép lên và tiến hành tiếp các
cọc tiếp theo.
- Cọc ép âm sử dụng cọc thép đặc tiết diện 300x300 mm, có mở rộng
đầu để liên kết tạm thời với đầu cọc C3 trong quá trình ép âm. Cọc ép
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
21

Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

âm dài 4m.
aa
a - a
4. Kết thúc quá trình ép:
- Sau khi ép xong 1 cọc, dùng cần cẩu dịch khung dẫn đến vị trí mới
của cọc (đã đánh dấu bằng đoạn gỗ chèn vào đất), cố định lại khung
dẫn vào giá ép, tiến hành đa cọc vào khung dẫn nh trớc, các thao tác
và yêu cầu kỹ thuật giống nh đã tiến hành. Sau khi ép hết số cọc theo
kết cấu của giá ép, dùng cần trục cẩu các khối đối trọng và giá ép
sang vị trí khác để tiến hành ép tiếp. Kích thớc của giá ép chọn sau
cho với mỗi vị trí của giá ép ta ép xong đợc số cọc trong 1 đài.
- Cứ nh vậy ta tiến hành đến khi ép xong toàn bộ cọc cho công trình
theo thiết kế.
1.7) Các sự cố khi thi công cọc và biện pháp giải quyết:
a. Cọc bị nghiêng lệch khỏi vị trí thiết kế:
+Nguyên nhân: Gặp chớng ngại vật, mũi cọc khi chế tạo có độ vát không đều.
+ Biện pháp xử lí: Cho ngừng ngay việc ép cọc và tìm hiểu nguyên nhân, nếu
gặp vật cản có thể đào phá bỏ, nếu do mũi cọc vát không đều thì phải khoan
dẫn hớng cho cọc xuống đúng hớng.
b. Cọc đang ép xuống khoảng 0,5 đến 1 m đầu tiên thì bị cong, xuất hiện vết
nứt gãy ở vùng chân cọc.
+ Nguyên nhân: Do gặp chớng ngại vật nên lực ép lớn.
+ Biện pháp xử lí: Cho dừng ép, nhổ cọc vỡ hoặc gãy, thăm dò dị vật để khoan
phá bỏ sau đó thay cọc mới và ép tiếp.
c.Khi ép cọc cha đến độ sâu thiết kế, cách độ sâu thiết kế từ 1 đến 2 m cọc đã
bị chối, có hiện tợng bênh đối trọng gây nên sự nghiêng lệch làm gãy cọc.

SVTH: tạ văn mạnh 10x6
22
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

Biện pháp xử lí:
+ Cắt bỏ đoạn cọc gãy.
+ Cho ép chèn bổ xung cọc mới. Nếu cọc gãy khi nén cha sâu thì có thể dùng
kích thuỷ lực để nhổ cọc lên và thay cọc khác.
d.Khi lực ép vừa đến trị số thiết kế mà cọc không xuống nữa trong khi đó lực
ép tác động lên cọc tiếp tục tăng vợt quá P
ép max
thì trớc khi dừng ép cọc phải
nén ép tại độ sâu đó từ 3 đến 5 lần với lực ép đó.
Khi đã ép xuống độ sâu thiết kế mà cọc cha bị chối ta vẫn tiếp tục ép đến khi
gặp độ chối thì lúc đó mới dừng lại. Nh vậy chiều dài cọc sẽ bị thiếu hụt so
với thiết kế. Do đó ta sẽ bố trí đổ thêm cho đoạn cọc cuối cùng.
2.Biện pháp thi công đất:
2.1)Thi công đào đất:
2.1.1)Yêu cầu kĩ thuật khi thi công đào đất:
-Theo thiết kế, các đài móng trên cọc ép 300x300mm (cọc dài 21m, bao gồm
3 đoạn cọc) có các kích thớc sau:
Móng M1 kích thớc 3,6x3,6x1,5m ;
Móng M2 kích thớc 3,6x3,6x1,5m,
Móng M3: 3,6x2,6x1,5m,
Móng M4, M5:2,1x2,1x1,2m;
Móng M6: 5,6x 6,6x1,2 ;
-Các đài móng M1 đến M5 có cốt đáy là -4,5m; đài móng M6 có cốt đài
móng là -5,45m (cốt nền tầng 1 là +0.00m; cốt đất tự nhiên là -1,8m).

- Khi thi công công tác đất cần hết sức chú ý đến độ dốc lớn nhất của mái dốc
và việc lựa chọn độ dốc hợp lý vì nó ảnh hởng tới khối lơng công tác đất, an
toàn lao động và giá thành công trình.
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
23
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

- Chiều rộng đáy hố đào tối thiểu phải bằng chiều rộng của kết cấu cộng với
khoảng cách neo chằng và đặt ván khuôn cho đế móng. Trong trờng hợp đào
có mái dốc thì khoảng cách giữa chân kết cấu móng và chân mái dốc tối thiểu
bằng 30cm.
-Chiều sâu đặt đài của móng M1 là h
m
= - 2,7m so với mặt đất tự nhiên. Nh
vậy đài cọc sẽ nằm trong lớp 2, là lớp sét pha dẻo mềm. Do mực nớc ngầm
thấp ,không ảnh hởng đến phần đào đất nên có thể không cần gia cố miệng hố
đào chống sụt lở (mà chỉ cần mở rộng ta luy theo quy phạm trong quá trình
đào đất).
-Do chủ yếu móng nằm trong lớp sét pha dẻo mềm, do vậy ta chỉ tìm hệ sồ
mái dốc của lớp này. Tra bảng 1- 1 (sách kỹ thuật xây dựng 1) ứng với lớp sét,
ta đợc độ dốc của hố đào là: 1 : 0,25. B = H.0,25 = 2,5.0,25 = 0,625m.
Vậy kích thớc mặt trên hố móng : b = a + 2B
Với : a là cạnh đáy(đã mở rộng).
B là độ mở rộng của miệng hố móng .
H: Chiều cao khối đào.
Móng M
1
có kích thớc đáy đài cọc: 3,6 m x 3,6 m Kích thớc đáy hố

móng là: 4,2 m x4,2 m Kích thớc trên mặt hố móng là:
4,2+ 2 .0,625 = 5,45 m.
Móng M
2
có kích thớc đáy đài cọc: 3,6m x 3,6 m Kích thớc đáy hố
móng là: 4,2m x 4,2 m Kích thớc trên mặt hố móng là:
4,4+ 2 .0,625 = 5,45 m.
Móng M
3
có kích thớc đáy đài cọc: 2,6 m x 3,6 m Kích thớc đáy hố
móng là: 3,4m x 4,4 m Kích thớc trên mặt hố móng là:
3,4 + 2.0,625 = 4,65m
4,4 + 2.0,625 = 5,65 m.
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
24
Trờng đh kiến trúc hn
Khoa xây dựng đồ án kỹ thuật thi công 1
**** gvhd: LÊ HồNG DƯƠNG

Móng M
4
, M
5
có kích thớc đáy đài cọc: 2,1m x 2,1 m Kích thớc
đáy hố móng là: 2,7m x2,7 m Kích thớc trên mặt hố móng là:
2,7+ 2.0,625 = 3,95 m.
Móng M
6
có kích thớc đáy đài cọc: 5,6m x 6,6m Kích thớc đáy hố
móng là: 6,2m x 7,2 m Kích thớc trên mặt hố móng là:

6,2+ 2.0,25. = 7,45m
7,2 + 2.0,625 = 8,45 m.
Từ mặt bằng bố trí đài móng và kích thớc hố đào nh trên, ta thiết lập đợc các
mặt cắt hố đào (theo lí thuyết) của từng trục từ đó xác định đợc phần đất còn
lại và quyết định kích thớc hố đào thực tế nh sau:
SVTH: tạ văn mạnh 10x6
25

×