Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Xây dựng mô hình cung cấp thông tin khoa học công nghệ về nông thôn và miền núi tỉnh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 61 trang )

BÁO CÁO T
ỔNG KẾT
D
Ự ÁN:
XÂY D
ỰNG MÔ HÌNH CUN
G C
ẤP THÔNG TIN
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VỀ NÔNG THÔN VÀ
MI
ỀN NÚI TỈNH
QU
ẢNG TRỊ
thu
ộc Chương trình
h
ỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ
khoa h
ọc v
à công nghệ phục vụ phát triển kinh tế
- xã h
ội nông
thôn và mi
ền núi giai đoạn 2011
-2015
Cơ quan ch
ủ trì dự án:
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin KH&CN Qu
ảng Trị


Ch
ủ nhiệm dự án:
CN. Thái Th
ị Nga
Qu
ảng Trị, Tháng
9 - 2013
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị
2
M
ỤC LỤC
PH
ẦN MỞ ĐẦU
3
PH
ẦN I. TÓM TẮT THÔN
G TIN CHUNG V
Ề DỰ ÁN
5
I. THÔNG TIN CHUNG V
Ề DỰ ÁN
5
II. M

ỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
5
III. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN 6
IV. S
ẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
9
PH
ẦN II. KẾT QUẢ TRI
ỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN 10
I. CÔNG TÁC T
Ổ CHỨC,
QU
ẢN LÝ ĐIỀU HÀNH T
RI
ỂN KHAI THỰC
HI
ỆN DỰ ÁN
10
II. K
ẾT QUẢ THỰC HIỆ
N CÁC N
ỘI DUNG
14
III. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ K
ẾT QUẢ
Đ
ẠT ĐƯỢC CỦA DỰ ÁN
23
PH
ẦN III. KẾT LUẬN V

À KI
ẾN NGHỊ
45
PH
ẦN PHỤ LỤC
49
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị
3
PH
ẦN MỞ ĐẦU
Th
ực hiện các mục tiêu khoa học
- công ngh
ệ mà Nghị quyết Đại hội
Đ
ảng to
àn quốc lần thứ XI và Nghị quyết tỉnh Đảng bộ Quảng Trị lần thứ XV đã
đ
ề ra: Khoa học v
à Công nghệ phải góp phần xây dựng luận cứ cho chiến lược
phát tri
ển ki
nh t

ế
- xã h
ội, cho các chính sách, quy hoạch,
k
ế hoạch, cho các dự
án đ
ầu tư
c
ả ở tầm vĩ mô và vi mô; phải là công cụ đắc lực để đổi mới quản lý,
đ
ổi mới công nghệ, đưa lực lượng sản xuất phát triển, góp phần nâng cao dân trí,
đào t
ạo nhân lực, bồi dưỡ
ng nhân tài, xây d
ựng nền khoa học tiên tiến nhằm đáp
ứng y
êu c
ầu của thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, góp phần từng

ớc thúc đẩy sự phát triển kinh tế
- xã h
ội tr
ên địa bàn Tỉnh.
Tri
ển khai thực hiện dự án “
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông
tin KHCN
về nông thôn và miền núi tỉnh Quảng Trị” là sự thử nghiệm và bước đột phá đầu
tiên trong vi

ệc cung cấp thông tin khoa học và công nghệ đến người dùng tin
tr
ực tiếp là các cư dân sống và làm việc trên địa bàn các xã của tỉnh Quảng Trị
và t
ừng b
ước
th
ực hiện một ch
ương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của
quốc gia - Chương trình xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học
công ngh
ệ phục vụ phát triển kinh tế nông thôn và miền núi
. Thông qua th
ực
hiện dự án vai trò của khoa học và công nghệ đã được nâng cao, thể hiện trong
vi
ệc đưa thông tin đến tận người dân, ứng dụng các tiến bộ KH&CN, các kết
qu
ả nghi
ên cứu có hiệu quả vào sản xuất và đời sống làm tăng năng suất cây
tr
ồng, tăng hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập cho ng
ười dân; thể hiện
m
ối li
ên
kết có hiệu quả giữa 4 nhà: nhà khoa học- nhà nông- nhà quản lý- doanh
nghi
ệp
.

D
ự án được triển khai dựa trên nền tảng tham khảo kết quả thực hiện mô
hình th
ư viện điện tử tại các tỉnh Bình Địn
h, Đ
ồng Nai, Bà Rịa
- V
ũng Tàu,

cho th
ấy việc xây
d
ựng mô h
ình cung cấp thông tin khoa học và công nghệ phục
v
ụ v
ùng nông thôn là phù hợp, khả thi, mang lại hiệu quả cao và rút ngắn thời
gian áp d
ụng công nghệ thông tin từ 5 đến 10 năm trên địa bàn các xã.
V
ới những kết quả đạt được đã góp phần quan trọng
trong vi
ệc nâng cao
đ
ời sống tri thức cho người dân, đáp ứng tiêu chí xây dựng nông thôn mới và
phát tri
ển kinh tế
- xã h
ội của các xã hưởng th
ụ d

ự án nói riêng và của tỉnh
Qu
ảng Trị nói chung.
Nh
ững kết quả đạt đ
ược trong thời gian qua là nhờ có sự quan
tâm ch
ỉ đạo
c
ủa Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh Quảng Trị và Văn phòng
Chương
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị
4
trình Nông thôn mi
ền núi
, S
ở Khoa học và Công nghệ Quảng Trị, cán bộ các
đơn v
ị h
ưởng thụ dự án
c
ũng nh
ư các cấp, ngành liên quan, đặc biệt là người dân

đ
ịa ph
ương nơi triển
khai d
ự án. Các dự án của Trung
ương là cầu nối chuyển
giao các ti
ến bộ KHCN từ các tổ chức KHCN trung ương về địa phương, góp
ph
ần đầu tư tiềm lực KHCN cho địa phương (các thiết bị máy móc, công nghệ,
đào t
ạo nguồn nhân lực có trình độ, xây dựng được các
mô hình trình di
ễn phù
h
ợp với địa phương ); đồng thời góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội
c
ủa địa ph
ương ngày một đi lên.
Xin chân thành c
ảm
ơn./.
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị

5
A. TÓM T
ẮT THÔNG TIN
CHUNG V
Ề DỰ ÁN
I. THÔNG TIN CHUNG V
Ề DỰ ÁN
1. Tên d
ự án:
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thôn
và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị
2. C
ấp quản lý:
B
ộ Khoa học v
à Công nghệ
3. Th
ời gian thực hiện:
24 tháng, t
ừ tháng 7/2011 đến tháng
6/2013
4. Cơ quan ch
ủ tr
ì thực hiện dự án:
Tên t
ổ chức
: Trung tâm Tin h
ọc

- Thông tin KH&CN Qu
ảng Trị
Địa chỉ: 204 Hùng Vương, TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Đi
ện thoại: 053.3850392
S
ố tài khoản: 37132.1002329 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị
5. Cơ quan chuy
ển giao công nghệ:
Tên t
ổ chức chịu trách nhiệm về công nghệ: Trung tâm giao
d
ịch thông tin
công ngh
ệ Việt Nam, Cục Thông tin
Khoa h
ọc v
à
Công ngh
ệ Quốc Gia, Bộ
Khoa h
ọc v
à Công nghệ
.
H
ọ và tên thủ trưởng cơ quan:
Ths. Lê Th
ị Khánh Vân
Đ
ịa chỉ: 24

-26 Lý Thư
ờng Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Đi
ện thoại: (04)
-39342945 Email:
6. Ch
ủ nhiệm dự án:
H
ọ và tên: Thái Thị Nga
H
ọc h
àm, học vị: Cử nhân khoa học
Chức vụ: Phó Giám đốc
Đ
ịa chỉ: 204 Hùng Vương, TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Điện thoại: 053.3850392 Mobile: 0944202567
E-mail:
II. M
ỤC TI
ÊU CỦA DỰ ÁN
1. M
ục ti
êu chung:
Ứng dụng tích hợp công nghệ thông tin để đ
ưa thông tin khoa h
ọc công
ngh
ệ tới cấp xã phục vụ phát triển kinh tế
- xã h
ội góp phần nâng cao dân trí,

xoá đói, gi
ảm nghèo, cải thiện chất lượng đời sống tinh thần và vật chất cho
nông dân.
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị
6
2. M
ục ti
êu cụ thể của dự án:
- Giúp ngư
ời dân tiếp cận với nhữ
ng thông tin v
ề tiến bộ KHCN phục vụ
ho
ạt động sản xuất v
à đời sống góp ph
ần thúc đẩy vi
ệc chuyển đổi c
ơ cấu cây
trồng, vật nuôi và đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
theo hư
ớng CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn.
- Thiết lập được cơ chế trao đổi và cập nhật thông tin hai chiều giữa cơ sở,
đ

ịa phương và trung ương.
- Tăng cư
ờng nguồn tin số hoá phục vụ phát triển kinh tế
-xã h
ội. Rút ngắn
th
ời gian áp dụng các th
ành tựu KHCN vào thực tiễn sản xuất.
- Hỗ trợ công cụ giao tiếp tiên tiến và thuận lợi trên mạng cho các xã để
gi
ới thiệu, quảng bá và trao đổi thông tin.
- Nâng cao trình
độ cán bộ xã trong việc ứng dụng công nghệ thông tin
ph
ục vụ sản xuất và đời sống.
III. N
ỘI DUNG CỦA DỰ ÁN
N
ội dung 1
: Xây d
ựng CSDL v
à chuyển giao c
ông ngh

(20 b
ộ CSDL cho 20 x
ã
th
ụ hưởng dự án)
- Xây d

ựng và cập nhật các nguồn tin số hoá về khoa học và công nghệ và
các ngu
ồn tin khác phục vụ phát triển kinh tế
- xã h
ội của từng xã.
- Thu th
ập, xử lý, phân loại thông tin để cung cấp cho các đối tượng
s

d
ụng ph
ù hợp với đặc điểm kinh tế
- xã h
ội của từng x
ã. Ngoài các thông tin
đư
ợc cung cấp từ Trung tâm Tin học
- Thông tin KH&CN Qu
ảng Trị, thông tin
s
ẽ được cập nhật thường xuyên để phục vụ yêu cầu từ cơ sở. Chú trọng cung cấp
các thông tin v
ề thị tr
ư
ờng để giúp nông dân tiêu thụ sản phẩm.
CSDL g
ồm những thông tin về các lĩnh vực:
Nhóm thông tin v
ề khoa học kỹ thuật phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn:

- Gi
ống cây trồng vật nuôi
- K
ỹ thuật nuôi trồng, chăm sóc
- K
ỹ thuật bảo quản, chế biến nông
s
ản, thực phẩm sau thu hoạch
- Phòng ch
ống dịch bệnh
- Th
ị trường tiêu thụ sản phẩm
- Qui ho
ạch phát triển kinh tế
-xã h
ội của địa ph
ương
- Qui ho
ạch phát triển c
ơ sở hạ tầng
- Phát tri
ển ngành, nghề truyền thống
- D
ịch vụ tư vấn
- Tín d
ụng, đầu tư,…
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị

Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị
7
Nhóm thông tin v
ề chính trị, x
ã hội văn hóa bao gồm các thông tin về
ch
ủ tr
ương chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển nông nghiệp nông
thôn:
- H
ệ thống chí trị cơ sở
- Y t
ế chăm sóc sức khỏe cộng đồng
- Giáo d
ục và đào tạo
- Ngh
ề nghiệp và việc làm
- B
ảo v
ệ môi tr
ư
ờng
- Các thông tin v
ề văn hóa, văn nghệ thể dục thể thao,…
Các tài li
ệu trên được thể hiện dưới dạng văn bản và film minh họa
Nhóm thông tin v

ề các chuyên gia, tổ chức tư vấn chuyển giao tiến bộ
khoa h
ọc kỹ thuật công nghệ giúp nông dân có thể tr
a c
ứu, liên hệ để được
h
ỗ trợ, t
ư vấn, giúp đỡ, thoả thuận hợp tác khi có nhu cầu.
- CSDL các t
ổ chức KHCN
- CSDL các chuyên gia
- CSDL các ti
ến bộ KHCN
Nội dung 2: Trang bị, lắp đặt, hoà mạng 20 xã
T
ại mỗi Điểm Thông tin khoa học và công nghệ xã được tran
g b
ị:
- 01 b
ộ máy vi tính; 01 máy in lazer; 01 bộ ổn áp; 01 USP; 01 TV 29 inch;
01 Máy photocopy; 01 đ
ầu đọc VCD/DVD;
- Thiết lập 1 đường dây điện thoại đường dài để truy cập Internet và kết
n
ối sử dụng với Trung tâm Tin học
- Thông tin KH&CN c
ủa Sở Khoa
h
ọc và
Công ngh

ệ Quảng Trị.
- Các thi
ết bị văn phòng khác như: ghế, bàn vi tính, tủ đựng tài liệu,
CD/ROM.
N
ội dung 3:
Đào t
ạo v
à chuyển giao công nghệ về ứng dụng tích hợp công
ngh
ệ thông tin cho đội ngũ kỹ thuật viên và nông dân của 20 xã.
Công tác đào t
ạo được triển khai trong suốt quá trình triển khai dự án:

ớc 1:
Đào t
ạo tập trung (
đư
ợc tiến hành tại Trung tâm Tin học
- Thông
tin KH&CN Qu
ảng Trị
).
- Đ
ối t
ượng bao gồm: Cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm
c
ủa x
ã.
- N

ội dung đào tạo: K
ỹ năng khai thác thông tin, thu thập, xử lý, bi
ên tập
thông tin, s
ử dụng các thiết bị truyền tin, soạn thảo văn bản, quản trị dữ liệu, lưu
tr
ữ dữ liệu, quản trị chuyên trang thông tin điện tử của xã,…
Đào t
ạo tập trung giúp cán bộ chuyên trách đi sâu và th
u
ần thục hơn các
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị
8
k
ỹ năng làm chủ máy tính và nhất là khai thác thông tin khoa học và công nghệ,
nhân r
ộng các sản phẩm thông tin phục vụ thiết thực cho nhu cầu c
ư dân tại địa
phương. Qu
ản trị chuy
ên trang thông tin của xã. Tổ chức kho tư liệu, thu thập và
tư li
ệu hoá nguồn tin, phổ biến tiến bộ KHCN trên địa bàn. Trang bị các kiến

th
ức cơ bản khác về phần cứng để có thể làm chủ trong quản trị, khai thác thông
tin c
ũng như tự mình có thể khắc phục được những lỗi thường ngày.

ớc 2
: Đào t
ạo tại chỗ
(đư
ợc t
i
ến hành tại các Điểm thông tin khoa học
và công ngh
ệ x
ã)
.
- Đ
ối t
ượng bao gồm: Lãnh đạo xã, các cộng tác viên, tuyên truyền viên
(cán b
ộ chi hội nông dân, chi
Hội Ph
ụ nữ, cán bộ đoàn xã, trưởng các thôn,
bản,…)
- N
ội dung đào tạo: Tin học cơ bản và kỹ n
ăng khai thác các s
ản phẩm của
d
ự án

Chương tr
ình này
được thiết kế đảm bảo các nội dung: Giới thiệu cơ
b
ản
tin học, giới thiệu về Điểm thông tin khoa học và công nghệ, cách khai thác
thông tin t
ại Điểm thông tin, kỹ năng tuyên truyền, phổ biến thông tin
KHCN
cho nông dân, …
N
ội dung 4:
Xây d
ựng 20 chuyên trang thông tin cho 20 xã được lựa chọn triển
khai tích h
ợp tr
ên Website của Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Trị và liên kết
đ
ến Cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Trị.
* Mục đích của Chuyên trang thông tin điện tử: Là nhằm cung cấp, giới
thi
ệu, trao đổi về các hoạt động của xã đến mọi đối tượng dùng tin trong và
ngoài nư
ớc muốn quan tâm và tìm hiểu về các xã, nhằm góp phần thúc đẩy sự
phát kinh t
ế
- xã h
ội của địa phương, nâng cao dân trí và là công c
ụ, ph
ương tiện

ph
ục vụ công tác thông tin đối ngoại về kinh tế v
à hội nhập của các xã.
* Ngôn ng
ữ của Chuy
ên trang thông tin điện tử
: Trang thông tin đi
ện tử
c
ủa các xã Điểm trên Internet được dùng chủ yếu là tiếng Việt.
N
ội dung 5:
Xây d
ựng trung tâm tí
ch h
ợp quản trị và cung cấp thông tin phục
v
ụ triển khai dự án tại Trung tâm Tin học
- Thông tin Khoa h
ọc và
Công ngh

t
ỉnh Quảng Trị.
+ Xây d
ựng CSDL khoa học công nghệ v
à phần mềm đi kèm để làm cơ sở
hình thành 20 b
ộ CSDL cho 20 x
ã theo đặc trưng của từ

ng xã.
+ H
ạ tầng kỹ thuật: Mua sắm trang thiết bị tin học và truyền thông để kết
n
ối mạng với các Điểm thông tin ở 20 xã nhằm hỗ trợ cung cấp các thông tin
m
ới và hỗ trợ kỹ thuật khi các Điểm có nhu cầu. Mọi phản hồi giữa Điểm và
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin KH&CN Qu
ảng Trị, giải đáp thắc mắc của người
dân
ở các Điểm thông tin khoa học v
à công nghệ được thực hiện nhanh và chính
xác.
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị
9
IV. S
ẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
S

TT
Tên s

ản phẩm
S


ợng
Các ch
ỉ ti
êu kinh tế kỹ thuật chủ
y
ếu v
à quy mô
I
Các qui trình công ngh
ệ được chuyển giao
1
Chuy
ển giao bộ cơ sở dữ liệu,
thư vi
ện điện tử khoa học và
công ngh

01
QT
Chuy
ển giao cho 20 xã thư viện điện
t
ử KH&CN gồm 60.000 công nghệ,
1.000 phim KHCN v
ề các nội dung:
các thông tin v

ề khoa học kỹ thuật
ph
ục vụ phát triển nông
nghi
ệp,
thông tin v
ề chính trị, xã hội, văn
hóa, thông tin về các chuyên gia, tổ
chức tư vấn chyển giao công nghệ.
II
Mô hình
ứng dụng công nghệ sản xuất
1
Mô hình Đi
ểm thông tin khoa
h
ọc và công nghệ xã
20
đi
ểm
M
ỗi điểm được trang bị 01 bộ máy
tính, máy in, tivi, đ
ầu
đ
ĩa DVD, máy
photocopy,
ổn áp, UPS,
bàn máy tính,
gh

ế, tủ đựng hồ sơ phục vụ công tác
cung c
ấp thông tin.
III
Danh m
ục sản phẩm cụ thể
1
B
ộ cơ sở dữ liệu, thư viện điện
t
ử khoa học và công nghệ
20
Thư vi
ện điện tử gồm các dữ liệu về
công ngh
ệ nông thôn, phim khoa học,
chuyên gia tư v
ấn với trên 60.000
công ngh
ệ, 1.000 phim KHCN, 01
ph
ần mềm phát phim trực tuyến
.
2
Trang thông tin đi
ện tử
20
Xây d
ựng 20 trang thông tin điện tử
c

ủa các xã tích hợp trên Website của
S
ở KH&CN
.
3
K
ỹ thuật vi
ên
40
ngư
ời
Nắm vững các kiến thức tin học cơ
bản, kỹ năng vận hành, khai thác, sử
d
ụng thư viện điện tử và các dịch vụ
trên Internet.
4
T
ập huấn
840
ngư
ời
Bao g
ồm 40 cán bộ khuyến nông,
khuy
ến lâm và 800 cán bộ quản lý
lãnh
đạo xã và nông dân các thôn
b
ản

.
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị
10
B. K
ẾT QUẢ TRIỂN KHAI
TH
ỰC HIỆN DỰ ÁN
I. CÔNG TÁC T
Ổ CHỨC,
QU
ẢN LÝ ĐIỀU H
ÀNH T
RI
ỂN KHAI THỰC
HI
ỆN DỰ ÁN
1. Tình hình chung
Đã triển khai xây dựng và vận hành 20 Điểm Thông tin khoa học và công
ngh
ệ tại 20 xã thuộc 09 huyện, thị xã và thành phố, cụ
th

t

ại các xã sau:
1. Xã Xy, huy
ện Hướng Hoá
2. Xã Tân Liên, huy
ện H
ướng Hoá
3. Xã Hải Thái, huyện Gio Linh
4. Xã Trung S
ơn, huyện Gio Linh
5. Xã Trung Hải, huyện Gio Linh
6. Xã V
ĩnh Sơn, huyện Vĩnh Linh
7. Xã V
ĩnh Thuỷ, huyện Vĩnh Linh
8. Xã H
ải Vĩnh, huyện Hải Lăng
9. Xã Hải Ba, huyện Hải Lăng
10. Xã H
ướng Hiệp, huyện Đakrông
11. Xã Ba Lòng, huy
ện Đakrông
12. Xã Cam Tuy
ền, huyện Cam Lộ
13. Xã Cam Ngh
ĩa, huyện Cam Lộ
14. Xã Cam Thu
ỷ, huyện Cam Lộ
15. Xã Tri
ệu Độ, huyện Triệu Phong
16. Xã Tri

ệu Sơn, huyện Triệu Phong
17. Xã Tri
ệu Thượng, huyện Triệu Phong
18. Xã Tri
ệu Phước, huyện Triệu Phong
19. Xã H
ải Lệ, thị x
ã Quảng Trị
20. Phư
ờng Đông Giang
, TP Đông Hà
 V
ề địa điểm:
Đi
ểm Thông tin khoa học và công nghệ các xã đặt tại trụ sở UBND xã (
1
phòng có di
ện tích tr
ên 20m
2
) và nơi làm vi
ệc cho các cán bộ chuy
ên trác
h.
Đi
ểm đặt có thuận tiện l
à trung tâm của địa bàn xã, cùng nơi làm việc của cán bộ
lãnh
đạo Đảng, Chính quyền địa phương và cán bộ chuyên trách Điểm thông tin
nên công tác qu

ản lý và điều hành Điểm, cũng như liên thông với Sở Khoa học
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị
11
và Công ngh
ệ rất thu
ận lợi.
 V
ề nhân sự:
* M
ỗi Điểm Thông tin KH
&CN xã thành l
ập Ban quản lý dự án cơ sở thực
hi
ện dự án, gồm: Trưởng ban
(là Ch
ủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã)
và 2
cán b
ộ phụ trách kiêm nhiệm Điểm được lấy từ cán bộ đang làm việc tại UBND
xã và
đư
ợc đào tạ
o v

ề kỹ thuật đạt y
êu cầu theo dự án:
- Có k
ỹ năng khai thác v
à cập nhật cơ sở dữ liệu thuộc thư viện điện tử;
cung c
ấp thông tin theo yêu cầu người dân, cơ quan, ban ngành, đoàn thể thuộc
xã;
- S
ử dụng, bảo quản trang thiết bị, kỹ thuật; trang bị kỹ năng
ch
ụp hình
qua máy ch
ụp hình kỹ thuật số; biên tập thông tin khoa học và công nghệ và
upload lên Website;
- Khai thác thông tin trên Internet; sử dụng công nghệ liên thông, trao đổi
thông tin qua m
ạng quản lý với Sở Khoa học và Công nghệ; tập hợp các yêu
c
ầu
thông tin khoa học và công nghệ để khuyến nghị cung cấp, bổ sung và đáp ứng;
- T
ự cập nhật thông tin kinh tế
- chính tr

- văn hóa - giáo d
ục
- gi
ới thiệu
s

ản phẩm tr
ên website của xã;
- Biên t
ập thông tin khoa học v
à công nghệ từ các nguồn tin ( Sác
h, h
ội
nghị, hội thảo, ).
* Nhóm th
ực hiện dự án (
cán b
ộ Trung tâm Tin học
- Thông tin KH&CN),
th
ực hiện các nhiệm vụ chính sau:
- Thư
ờng xuyên chỉ đạo về chuyên môn, theo dõi và kiểm tra sâu sát
20
Đi
ểm x
ã;
- X
ử lý những tác nghiệp kịp thời cho 20 đi
ểm x
ã tri
ển khai dự án như:
gi
ải quyết những vấn đề nảy sinh, trợ giúp về mặt kỹ thuật, tổ chức và bổ sung
cơ s
ở dữ liệu, khắc phục tình trạng trục

tr
ặc của chương trình máy tính

- C
ầu nối giữa các cơ quan, các ban ngành trong tỉnh, huyện, xã để thúc
đ
ẩy
trong vi
ệc triển khai thực hiện dự án;
- Ch
ủ động cung cấp mới v
à bổ sung các sản phẩm thông tin theo yêu cầu
cho 20 Đi
ểm Thông tin KH
&CN xã;
- Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin KH&CN thu
ộc Sở Khoa học và C
ông
ngh
ệ là đơn vị đầu mối về “
ti
ềm lực thông tin”
ph
ục vụ cho các Điểm thông tin
KH&CN xã.
- Ch
ủ động phối hợp, lồng ghép để giới thiệu, tuyên truyền Điểm thông
tin KH&CN xã

 V
ề thông tin:
Đi
ều quan trọng là xác định rõ loại hình sản phẩm phù hợp, từ đó tạo lập,
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị
12
bao gói và cung c
ấp các sản phẩm thông tin
tr
ực tiếp đến các Điểm thông tin
KH&CN các xã:
- Thông tin toàn văn: Cơ s
ở dữ liệu về cây, con, giống, mô h
ình làm ăn
gi
ỏi trên đĩa CD ROM;
- Thông tin đa phương ti
ện (
âm thanh và hình
ảnh
): Cơ s
ở dữ liệu về
phim khoa h

ọc trên đĩa CD ROM;
- Thông tin trên các b
ản tin, tin điện tử, tài liệu phổ biến tiến bộ khoa học
và công ngh
ệ.
 V
ề nội dung:
Xu
ất phát từ nhu cầu và những vấn đề cụ thể tại các Điểm, Ban dự án tiến
hành l
ựa chọn, thu thập, xử lý, bổ sung các nguồn tin và bao gói thành các sản
ph
ẩm thông t
in KH&CN ph
ục vụ trực tiếp cho các điểm x
ã, nhiệm vụ này được
triển khai chủ yếu tại Trung tâm Tin học - Thông tin KH&CN gồm:
- Lo
ại trực tiếp:
các B
ản tin thông tin KH
&CN (ra hàng tháng), tin t
ức, sự
kiện, hỏi & đáp về KH&CN gởi ngay cho các Điểm thông tin KH&CN xã qua
m
ạng Internet từ Sở Khoa học và Công nghệ đến các Điểm qua chuyên trang
Thông tin KHCN ph
ục vụ nông thôn v
à miền núi
t

ại địa chỉ
/>- Loại tiềm tàng: đã tích hợp trong thư viện điện tử x ã trên 60.000 kỹ
thu
ật, công nghệ được số hóa và công nghệ về nông nghiệp
- nông thôn; 1.000
phim cơ s
ở dữ liệu film khoa học và công nghệ; cơ sở dữ liệu chuyên gia tư vấn
khoa h
ọc và công nghệ;
* Nh
ững sản phẩm thông tin có những
ưu điểm nổi bật là:
+ Ph
ục vụ nhanh, thuận tiện v
à thiết thực
+ Ph
ục vụ được nhiều người, nhiều lần (có thể nhân rộng, càng nhiều
ngư
ời khai thác hiệu quả càng cao)
+ Có th
ể hiệu chỉnh, bổ sung và cập nhật kịp thời
2. Thành l
ập Ban quản lý dự án ở các cấp
Đ
ể đảm bảo thống nhất qu
ản lý khai thác có hiệu quả dự án, Ban chủ
nhi
ệm dự án phối hợp với lãnh đạo các xã/phường thụ hưởng dự án tham mưu
S
ở KH&CN thành lập Ban Quản lý dự án cơ sở. Đã hình thành 20 BQL dự án

cơ s
ở, Trưởng ban (là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã) và 2 cán bộ
khác
là cán b
ộ kỹ thuật trực tiếp vận hành dự án, cán bộ chuyên ngành về KHCN như:
Khuy
ến nông, Khuyến ng
ư, Văn
hóa thông tin, cán b
ộ văn ph
òng
…c
ủa đ
ơn vị
th
ụ h
ưởng. Nhiệm vụ của BQL dự án cơ sở là tổ chức, quản lý và trực tiếp điều
hành ho
ạt động của Điể
m thông tin, ch
ịu trách nhiệm bảo quản, khai thác trang
thi
ết bị của dự án, giữ liên hệ với cơ quan chủ trì dự án và đơn vị thụ hưởng…
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h

ọc và công nghệ Quảng Trị
13
* Ban qu
ản lý c
ơ sở có nhiệm vụ
- Có trách nhi
ệm quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện xây
d
ựng v
à khai thá
c mô hình thông tin khoa h
ọc v
à công nghệ tại địa bàn.
- Chỉ đạo điều hành việc tuyên truyền phổ biến rộng rãi nguồn thông tin
cho bà con nông dân trong xã.
- Giữ liên hệ với cơ quan chủ trì dự án và các đối tác cung cấp thông tin,
khai thác và c
ập nhật th
ông tin t
ừ các nguồn.
- Ti
ếp thu nắm bắt công nghệ, tiếp nhận sản phẩm, quản trị v
à tăng cường
ti
ềm lực thông tin khoa học v
à công nghệ tại địa phương.
- Tiếp nhận sản phẩm, quản trị và tăng cường tiềm lực thông tin khoa học
và công ngh
ệ tại địa bàn xã.
- Khai thác thi

ết bị, khai thác thông tin khoa học và công nghệ phục vụ
tr
ực tiếp cho người dân có nhu cầu.
- Thu th
ập, t
ư liệu hoá thông tin và chuyển đến Trung tâm Tin học

Thông tin KH&CN.
- Tăng cư
ờng phối hợp với các đoàn thể trong việc tuyên truyền t
hông tin
khoa h
ọc và công nghệ đến người nông dân.
* Nhi
ệm vụ Trung tâm Tin học
- Thông tin KH&CN:
- Là cơ quan ch
ủ tr
ì và điều phối dự án.
- Hư
ớng dẫn tập huấn v
à đào tạo chuyển giao công nghệ về ứng dụng tích
h
ợp công nghệ thông tin cho cán bộ phụ trách
t
ại các xã.
- Đi
ều tra, nắm bắt nhu cầu tin tại các địa bàn xã chính xác và kịp thời;
- Xây d
ựng cơ sở “

ti
ềm lực thông tin” phục vụ cho 20 Điểm
thông tin
khoa h
ọc và công nghệ xã;
- H
ỗ trợ kịp thời cho 20
Đi
ểm thông tin khoa học v
à công nghệ xã trong
vi
ệc triển khai dự án về các mặt: Tổ chức, kỹ thuật v
à nghiệp vụ.
- T
ổng hợp các báo cáo hàng tuần của các Điểm, giải quyết, cung cấp, bổ
sung các thông tin khoa h
ọc và công nghệ theo yêu cầu, kiến nghị của các Điểm.
- Ch
ủ động phối hợp, lồng ghép để giới
thi
ệu, tuyên truyền Điểm thông
tin KH&CN xã
3. Ch
ọn x
ã để tiếp nhận và triển khai thực hiện các nội dung của dự án
Tiêu chí l
ựa chọn các xã thụ hưởng dự án:
Đ
ể đảm bảo dự án có tính khả thi cao, đặc biệt là việc duy trì và phát triển
sau khi k

ết thúc dự án,
các xã
được chọn có đủ các điều kiện sau:
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị
14
- Nhân dân trên đ
ịa bàn phải thực sự có nhu cầu tiếp nhận thông tin khoa
h
ọc kỹ thuật v
à khả năng tiếp thu, duy trì và phát huy hiệu quả của dự án thể
hi
ện tr
ên các mặt:
+ S
ự quan tâm của lãnh đạo địa phương đối vớ
i vi
ệc ứng dụng tiến bộ
KHCN, nh
ất là đối với công tác phổ biến tri thức, thúc đẩy chuyển giao tiến bộ
k
ỹ thuật vào sản xuất và đời sống.
+ Đ
ã hình thành được mạng lưới phổ biến kiến thức chuyển giao KHCN

cho nông dân (h
ệ th
ống các câu l
ạc bộ khoa học kỹ t
hu
ật, câu lạc bộ khuyến
nông, khuy
ến lâm,…)
+ Có phong trào
ứng dụng tiến bộ KHCN.
- Sự cam kết của lãnh đạo xã về việc đảm bảo một số các điều kiện ban
đ
ầu để dự án có thể triển khai thực hiện.
- S
ự cam kết trong việc phối hợp chỉ đạo triển khai dự án từ
t
ỉnh đến cơ
s
ở.
- Sự cam kết về hỗ trợ các điều kiện trong quá trình triển khai dự án (nhân
l
ực, kỹ thuật, …)
- Có điều kiện phòng làm việc cho dự án với diện tích tối thiểu từ 25m
2
tại
tr
ụ sở xã/Trung tâm Giáo dục cộng đồng/Nhà văn hóa xã/Bưu điện văn hóa

v
ới vị trí ph

ù hợp thuận tiện cho việc giao dịch và phụ
c v
ụ nhu cầu khai thác
thông tin c
ủa ng
ười dân. Có trang thiết bị làm việc tối thiểu.
- Có nguồn điện lưới quốc gia ổn định và có đường truyền Internet ADSL.
- Đ
ội ngũ cán bộ xã có trình độ về CNTT
t
ừ sơ cấp trở lên, có khả năng tư
v
ấn tuyên truyền phổ biến thông tin khoa học kỹ thuật cũng như kỹ năng tổ chức
các ho
ạt động tập huấn, chuyển giao tiến bộ KHCN cho người dân.
II. K
ẾT QUẢ THỰC HIỆ
N CÁC N
ỘI DUNG
1. Đi
ều tra, khảo sát bổ sung thực trạng tại
vùng d
ự án:
Qua k
ết quả điều tra, khảo sát bổ sung thực trạng tại vùng dự án ban chủ
nhi
ệm dự án đã rà soát và cân nhắc để chọn 20 xã tham gia thực hiện dự án, bởi
l
ẽ 20 x
ã này đủ để đại diện cho 141 xã và 4 vùng (vùng núi, đồng bằng, ven

biển, trung du gò đồi) của cả tỉnh.
2. Công tác chuy
ển giao công nghệ
Ban ch
ủ nhiệm dự án đã phối hợp với cơ quan chuy
ển giao công ngh

(Trung tâm giao d
ịch thông tin công nghệ Việt Nam, Cục Thông tin
Khoa h
ọc và
Công ngh
ệ Quốc Gia)
ti
ến hành cung cấp, chuyển giao, cài đặt
và đào t
ạo khai
thác ph
ần mềm thư
vi
ện điện tử
và b
ộ CSDL khoa học và công nghệ cho 20 đơn
v
ị thụ h
ưởng dự án gồm:
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị

Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị
15
- 60.000 công ngh
ệ, 1.000 phim KHCN về các nội dung: các thông tin về
khoa h
ọc kỹ thuật phục vụ phát triển nông nghiệp, thông tin về chính tr
ị, x
ã h
ội,
văn hóa, thông tin v
ề các chuy
ên gia, tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ.
- T
ập huấn và đào tạo cho đội ngũ kỹ thuật viên cơ sở cho 20 đơn vị thụ

ởng có khả năng sử dụng thành tạo kỹ năng khai thác thông tin, thu thập, xử
lý, biên t
ập thông t
in, s
ử dụng các thiết bị truyền tin, soạn thảo văn bản, quản trị
d
ữ liệu, lưu trữ dữ liệu, quản trị chuyên trang thông tin điện tử của xã,…
Quá trình đào t
ạo/tập huấn
chuy
ển giao thiết bị v
à công nghệ được chia

làm 2 bư
ớc:

ớc 1: Tập trung thiết bị tại T
rung tâm Tin h
ọc
- Thông tin KH&CN
Quảng Trị phục vụ cho công tác đào tạo tập trung .

ớc 2
: Đưa thi
ết bị về các
Đi
ểm thông tin khoa học và công nghệ xã để
t
ổ chức khai thác thông tin cụ thể phục vụ trực tiếp cho cư dân ở đây.
3. Công tác đào t
ạo kỹ thuật v
iên cơ s
ở v
à tập huấn
* Đào t
ạo:
Chuy
ển giao công nghệ thông qua công tác đào tạo, hướng dẫn
và tư v
ấn. Sự thành công của dự án phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố con người,
b
ởi vậy dự án đã đặc biệt chú trọng khâu nhân lực và đào tạo. Trong đào tạo dự
án đ

ặc
bi
ệt chú trọng v
ào 2 khâu:
- Chu
ẩn bị t
ài liệu và phương pháp đào tạo:
Tài li
ệu đ
ược chuẩn bị kỷ,
g
ắn gọn, súc tích, tuần tự từ dễ đến khó, có minh họa, thí dụ cụ thể; phương
pháp d
ạy và học theo phương thức “cầm tay chỉ việc”, dễ hiểu, dễ nhớ. Lớp học
được th
ường trực chủ nhiệm theo dõi qua hệ thống đa phương tiện của Sở để kịp
th
ời bổ sung, nhắc nhở. Học xong có tổ chức kiểm tra thu hoạch cuối khóa; có
phi
ếu tham khảo, thăm d
ò cho học viên để tiện góp ý, đưa ra thắc mắc, trên cơ
s
ở đó cấp giấy chứng nhận
.
Công tác đào t
ạo được triển khai trong suốt quá trình triển khai dự án:

ớc 1:
Đào t
ạo tập trung (

đư
ợc tiến hành tại Trung tâm Tin học
- Thông
tin KHCN Qu
ảng Trị
).
- Đ
ối tượng bao gồm: Cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm
c
ủa xă.
- N
ội du
ng đào t
ạo: Kỹ năng khai thác thông tin, thu thập, xử lý, bi
ên tập
thông tin, s
ử dụng các thiết bị truyền tin, soạn thảo văn bản, quản trị dữ liệu, lưu
tr
ữ dữ liệu, quản trị chuyên trang thông tin điện tử của xã,…
Đào t
ạo tập trung giúp cán bộ chuyên trách
đi sâu và thu
ần thục hơn các
k
ỹ năng làm chủ máy tính và nhất là khai thác thông tin khoa học và công nghệ,
nhân r
ộng các sản phẩm thông tin phục vụ thiết thực cho nhu cầu c
ư dân tại địa
phương. Qu
ản trị chuy

ên trang thông tin của xã. Tổ chức kho tư liệu,
thu th
ập v
à
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị
16
tư li
ệu hoá nguồn tin, phổ biến tiến bộ KHCN trên địa bàn. Trang bị các kiến
th
ức c
ơ bản khác về phần cứng để có thể làm chủ trong quản trị, khai thác thông
tin c
ũng nh
ư tự mình có thể khắc phục được những lỗi thường ngày.

ớc 2
: Đào t
ạo tạ
i ch

(đư
ợc tiến hành tại các Điểm thông tin khoa học
và công ngh

ệ xã)
.
- Đ
ối tượng bao gồm: Lãnh đạo xã, các cộng tác viên, tuyên truyền viên
(cán b
ộ chi hội nông dân, chi
Hội Ph
ụ nữ, cán bộ đoàn xã, trưởng các thôn,
b
ản,…)
- N
ội dung đ
ào tạo: Tin học c
ơ b
ản v
à kỹ năng khai thác các sản phẩm của
d
ự án
.
Chương trình này được thiết kế đảm bảo các nội dung: Giới thiệu cơ bản
tin h
ọc, giới thiệu về Điể
m thông tin khoa h
ọc công nghệ, cách khai thác thông
tin t
ại Điểm thông tin, kỹ năng tuyên truyền, phổ bi
ến thông tin KHCN cho
nông dân,…
4. Xây d
ựng các mô hình

 Nguyên t
ắc xây dựng mô h
ình
:
- K
ết hợp phương thức truyền thông và thông tin hiện đại; đặc biệt là ứng
d
ụng công nghệ thông tin
- truy
ền thông (ICT), coi đó là khâu mấu chốt và đột
phá c
ủa sự thành công
mô hình;
- T
ận dụng một cách hợp lý, khả thi các nguồn tin, nhất là các nguồn tin
s
ố hoá;
-
Ứng dụng công nghệ thông tin v
à đa phương tiện thông tin truyền thông
đ
ể liên kết, trao đổi thông tin 2 chiều một cách thuận tiện, có hiệu quả
(các cơ
quan trong và ngoài t
ỉnh, trong khu vực và Quốc tế)
;
- Ph
ục vụ thông tin thiết thực cho cư dân trên địa bàn, nơi mô hình triển
khai;
- Kh

ả thi ở vùng nông thôn, chẳng hạn như: chi phí vừa phải, cán bộ địa
phương có khả năng thực hiện các nhiệm vụ của dự án.
Th
ực hi
ện đ
ược các nguyên tắc này cũng chính là tạo nên những ưu điểm
c
ủa mô h
ình.
 Ti
ếp cận giải quyết vấn đề:
Câu h
ỏi đặt ra là: Trong bối cảnh và điều kiện kinh tế
- xã h
ội ở vùng
nông thôn và mi
ền núi, với tr
ình độ thông tin KH&CN hiện tại như thế nào để
có th
ể thiết lập đ
ược mô hình phục vụ thông tin hiệu quả nhất và có tính khả thi
cao cho cư dân trên đ
ịa bàn?
T
ừ đó đưa ra hướng tiếp cận và giải quyết vấn đề là: Kết hợp tất cả các
phương th
ức, phương tiện thông tin KH&CN, trong đó chú trọng việc áp dụng
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi

ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị
17
công ngh
ệ thông tin và viễn thông; sử dụng tất cả các nguồn tin, từ đó biên tập,
s
ố hoá v
à cung cấp thông tin cho cư dân ở các xã một cách nhanh chóng kịp thời
và chính xác, đ
ạt hiệu quả.
Mu
ốn vậy, ta cần phải có
phương th
ức cung cấp thông tin trực tiếp đến
t
ận người dân
(không qua khâu trung gian). Ví dụ: Trung tâm Tin h
ọc
- Thông
tin KH&CN Qu
ảng Trị cung cấp các thông tin về khoa học và công nghệ trực
ti
ếp đến Điểm thông tin KH
&CN các xã.
Để xây dựng được phương thức này
c
ần phải có: Tổ chức, tiềm lực thông

tin v
ề KH&CN đủ mạnh v
à phù hợp với
đ
ịa b
àn phục vụ, các phương tiện kỹ thuật hỗ trợ và con người.
Tóm l
ại, vấn đề cốt lõi của mô hình là chuyển giao công nghệ và việc
chuyển giao này bao gồm 4 yếu tố đồng bộ:
O - T
ổ chức
I - Thông tin khoa h
ọc và công
ngh

T - Thi
ết bị
H - Con người
* V
ề tổ chức:
Xây d
ựng mỗi xã một “Điểm Thông tin khoa học và công
nghệ” để khai thác và cung cấp thông tin cho cư dân trên địa bàn;
* V
ề thông tin khoa học và công nghệ:
Thu th
ập, xử lý, biên tập, số hoá và
cung c
ấp thôn
g tin phù h

ợp, phục vụ thiết thực cho nhu cầu thông tin cho mọi c
ư
dân trên đ
ịa b
àn;
* Về thiết bị: Trang bị cho các xã những thiết bị công nghệ thông tin hiện
đ
ại đủ để thực hiện các nhiệm vụ đề ra;
* V
ề con người:
M
ỗi xã có 2 cán bộ được đào tạo về kỹ t
hu
ật đạt yêu cầu,
nhi
ệt tình với công việc, nắm bắt được công nghệ, có đủ kỹ năng khai thác và
tri
ển khai công tác phục vụ thông tin cho c
ư dân trên địa bàn.
5. Tình hình s
ử dụng lao động
Đơn v
ị chủ trì đã tận dụng nguồn nhân lực sẵn có của mình để triển kha
i
d
ự án sao cho đạt kết quả cao nhất. Không sử dụng kinh phí của dự án cho lao
đ
ộng trực tiếp v
à gián tiếp.
6. Qu

ản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học
công ngh
ệ Trung
ương và địa phương, huy động đối ứng từ các thành
ph
ần kinh tế để t
h
ực hiện dự án
6.1. S
ử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách TW và địa phương đến n
gày
nghi
ệm thu
T
ổng kinh phí
t
ừ ngân sách TW và địa phương
là : 2.500 tri
ệu đồng
Trong đó:
- SNKH&CN TW: 2.360,00 tri
ệu đồng
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị

18
- SNKH&CN ĐP: 140,00 tri
ệu đồng
G
ồm: Ch
uy
ển giao các quy trình công nghệ;
tập huấn, đ
ào tạo cán bộ kỹ
thu
ật vi
ên cơ sở;
tập huấn về kỹ năng khai thác v
à tìm ki
ếm thông tin cho lãnh
đạo xã và nông dân; xây dựng chuyên trang thông tin điện tử tích hợp trên
website KHCN t
ỉnh Quảng Trị cho 20 xã;
mua thi
ết bị, công nghệ;
thông tin
tuyên truyền; hỗ trợ BQL dự án cơ sở; hội nghị giao ban; xăng xe công tác phí;
h
ội thảo; kiểm tra đánh giá, tổng kết nghiệm thu;…
Vi
ệc sử dụng kinh phí đảm bảo đúng chế độ theo q
uy đ
ịnh hiện h
ành của
Nhà nư

ớc, các khoản ch
i đ
ều đúng mục, tiết kiệm v
à hiệu quả, hầu hết các
khoản chi đều thấp hơn mức dự toán.
Ban Ch
ủ nhiệm dự án cũng đã kịp thời hỗ trợ các địa phương kinh phí
duy trì m
ạng lưới tuyên truyền cấp huyện, ngoài ra hàng tháng còn hỗ trợ mỗi
đi
ểm 10 bản tin Thông ti
n KH&CN.
6.2. S
ử dụng kinh phí nguồn khác đến ng
ày nghiệm thu so với thuyết
minh đ
ã được phê duyệt
Các ngu
ồn vốn khác:
325,35 tri
ệu đồng
(Chi phí c
ải tạo phòng làm Điểm
thông tin KH&CN và chi ph
ụ cấp Ban quản lý dự án cơ sở)
.
6.3. Doanh thu hàng năm: Hi
ện
t
ại đang thực hiện theo chế độ cung cấp

thông tin mi
ễn phí cho bà con, chưa thực hiện thu phí.
S
ản phẩm của dự án bước đầu là kết quả phúc lợi cho bà con nông thôn,
vùng sâu, vùng xa nên chưa mang l
ại lợi nhuận hữu h
ình.
6.4. L
ợi nhuận ròng hàng năm
7. T
ổ ch
ức thị tr
ư
ờng tiêu thụ sản phẩm của dự án
8.Thông tin tuyên truy
ền và biện pháp khuyến khích nhân rộng kết
qu
ả của dự án
Tính đ
ến
6/2013, sau hai năm tri
ển khai thực hiện, dự án đ
ã cung cấp
mi
ễn phí
4.640 t
ờ r
ơi,
3.600 b
ản tin

Thông tin KH&CN, g
ần 100
đ
ĩa CD
-ROM
và t
ổ chức tập huấn
20 l
ớp
cho cán b
ộ xã/phường, các trưởng thôn/bản, cá
n b

các h
ội đoàn thể như
: Ph
ụ nữ,
Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân và nhân dân trên
đ
ịa bàn, làm phóng sự phát trên đài PT
-TH t
ỉnh
.
Hàng tháng (qua phi
ếu khảo sát thông tin)
đơn v

tri
ển khai đã
chon l

ọc
và c
ập nhật
các thông tin, tư li
ệu,
các quy trình, k
ỹ thật chăn nuôi, trồng trọt, các
mô hình m
ới l
àm ăn hiệu quả, thông tin về sức khỏe cộng đồng, phù hợp với
t
ừng
đ
ịa phương và xuất bản thành bản tin
Thông tin KHCN chuy
ển về c
ho các
Đi
ểm thông tin, nhằm tạo thêm một kênh thông tin thiết thực cho bà con.
Ngoài
ra Ban ch
ủ nhiệm dự án đã xây dựng
Chuyên trang Thông tin KHCN ph
ục vụ
nông thôn và mi
ền núi
tích h
ợp trên
website KHCN Qu
ảng Trị

t
ại địa chỉ
và c
ập nhật các thông tin
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị
19
hàng ngày lên chuyên trang nh
ằm giúp các
Đi
ểm thuận tiện trong việc tìm
ki
ếm
và b
ỗ sung thông tin kịp thời cho b
à con.
Sau g
ần 2 năm hoạt động Chuy
ên
trang Thông tin KHCN ph
ục vụ nông thôn v
à miền núi đã
thu hút nhi
ều ng

ười
quan tâm tra c
ứu, đến thời điểm báo cáo đã có 695.618 lượt người truy cập vào.
T
ại Điểm thông tin
KHCN xã, Ban qu
ản lý cơ sở đã phối hợp với lãnh
đ
ạo xã lòng ghép vào các cuộc họp, giao ban tháng, họp dân
, đài phát thanh
xã, đ
ể tuyên
truy
ền, phổ biến bà con trên địa bàn. Một số xã đã bổ sung thêm
thi
ết bị nh
ư xã Vĩnh Thuỷ bổ sung thêm máy chiếu để trình chiếu các thông tin
cho bà con thông qua các cu
ộc họp dân. X
ã Tân Liên bổ sung thêm 01 Tivi cở
l
ớn để ở bộ phận một cửu của xã nhằm t
hông tin cho bà con bi
ết nhưng thông tin
từ Điểm thông tin KHCN, Đặc biệt xã Trung Sơn đã m ở được 7 lớp tập huấn
tra c
ứu thông tin và chuyển giao khoa học kỹ thuật cho hơn 220 người dân trên
đ
ịa bàn xã
.

Đơn v
ị chủ tr
ì luôn chủ động lồng ghép để tuyên tr
uy
ền, giới thiệu về
Điểm thông tin KHCN xã trên các ấn phẩm như: Đặc san KHCN&KT, Bản tin
Thông tin KH&CN và trên các chuyên m
ục KH&CN phát trên đài PT
-TH t
ỉnh
Quảng Trị.
9. T
ổng hợp kết quả đạt được của các nội dung so với hợp đồng và
thuy
ết minh dự án
a) Về quy mô v
à số lượng
TT
S
ản phẩm
Đơn
v
ị tính
S
ố lượng, quy mô
theo h
ợp đồng v
à
thuy
ết minh

S
ố lượng, quy mô
th
ực hiện
%
th
ực
hi
ện
1
Chuy
ển giao bộ cơ
s
ở dữ liệu, th
ư viện
đi
ện tử khoa học và
công ngh

Quy
trình
Chuy
ển giao cho 20
xã th
ụ h
ưởng dự án
Chuy
ển
giao cho 20 xã
th

ụ h
ưởng dự án
100%
2
Mô hình Đi
ểm
thông tin KH&CN

Đi
ểm
20 Đi
ểm thông tin
KH&CN
20 Đi
ểm thông tin
KH&CN
100%
B
ộ cơ sở dữ liệu,
thư vi
ện điện tử
khoa h
ọc v
à công
ngh

B

20 b
ộ cơ sở dữ liệu,

thư vi
ện điện tử khoa
h
ọc v
à công nghệ
20 b
ộ cơ sở dữ liệu, thư
vi
ện điện tử khoa học
và công ngh

100%
Trang thông tin
đi
ện tử
Trang
20 trang thông tin
đi
ện tử
20 trang thông tin đi
ện
t

100%
Đào t
ạo
Ngư
ời
880 ngư
ời cho 20 xã

th
ụ hưởng dự án
841 ngư
ời cho 20 xã
th
ụ hưởng dự án
95,6%
Máy chủ IBM
X3650-M3
B

02 b
ộ tại Trung tâm
tích h
ợp quản trị
02 b
ộ tại Trung tâm
tích h
ợp quản trị
100%
Máy in Laser
Cái
20 cái cho 20 xã th

20 cái cho 20 xã th

100%
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi

ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị
20
TT
S
ản phẩm
Đơn
v
ị tính
S
ố lượng, quy mô
theo h
ợp đồng v
à
thuy
ết minh
S
ố lượng, quy mô
th
ực hiện
%
th
ực
hi
ện
P1102


ởng dự án

ởng dự án
Ổn áp tự động –
LIOA
Cái
20 cái cho 20 xã th


ởng dự án
20 cái cho 20 xã th


ởng dự án
100%
Máy b
ộ vi tính để
bàn
B

20 b
ộ cho 20 x
ã thụ

ởng dự án
20 b
ộ cho 20 x
ã thụ

ởng dự án

100%
Máy Photocopy
Konica Minolta
Cái
20 cái cho 20 xã th


ởng dự án
20 cái cho 20 xã th


ởng dự án
100%
B
ộ l
ưu điện
- UPS
Cái
20 cái cho 20 xã th


ởng dự án
20 cái cho 20 xã th


ởng dự án
100%
Đ
ầu đĩa DVD LG
Cái

20 cái cho 20 xã th

hưởng dự án
20 cái cho 20 xã th

hưởng dự án
100%
TIVI 29"
Cái
20 cái cho 20 xã th


ởng dự án
20 cái cho 20 xã th


ởng dự án
100%
Bàn vi tính
Cái
20 cái cho 20 xã th


ởng dự án
20 cái cho 20 xã th


ởng dự án
100%
T

ủ Đựng hồ sơ
Cái
20 cái cho 20 xã th


ởng dự án
20 cái cho 20 xã th


ởng dự án
100%
Gh
ế
Cái
20 cái cho 20 xã th


ởng dự án
20 cái cho 20 xã th


ởng d
ự án
100%
Ổn áp Lioa
10KVA-DR
Cái
01 b
ộ tại Trung tâm
tích h

ợp quản trị
Máy in Canon 3300
Cái
H
ợp đồng không
giao, th
ực hiện từ
kinh phí ti
ết kiệm
đư
ợc
01 b
ộ tại Trung tâm
tích h
ợp quản trị
b) V
ề chỉ ti
êu kinh tế kỹ thuật và chất lượng
T
T
Tên s
ản
ph
ẩm
S


ợng
Ch
ỉ ti

êu kinh tế kỹ thuật và
ch
ất lượng theo hợp đồng và
thuyết minh
Ch
ỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và
ch
ất l
ượng đạt được
I
Các qui trình công ngh
ệ đ
ược chuyển giao
1
Chuy
ển
giao b
ộ cơ
sở dữ liệu,
thư vi
ện
đi
ện tử
khoa h
ọc
và công
nghệ
01
QT
Chuy

ển giao cho 20 xã thư viện
đi
ện tử KH&CN gồm 60.000
công ngh
ệ, 1.000 phim KHCN
về các nội dung: các thông tin
v
ề khoa học kỹ thuật phục vụ
phát tri
ển nông nghiệp, thông
tin v
ề chính trị, x
ã hội, văn hóa,
thông tin v
ề các chuyên gia, tổ
chức tư vấn chyển giao công
ngh
ệ.
Chuy
ển giao cho 20 xã thư
vi
ện điện tử KH&CN gồm:
trên 60.000 công ngh
ệ, 1.000
phim KHCN về các nội dung:
các thông tin v
ề khoa học kỹ
thu
ật phục vụ phát triển nông
nghi

ệp, thông tin về chính trị,
xã h
ội, văn hóa, thông tin về
các chuyên gia, tổ chức tư vấn
chy
ển giao công nghệ.
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị
21
T
T
Tên s
ản
ph
ẩm
S


ợng
Ch
ỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và
ch
ất l
ượng theo hợp đồng và

thuy
ết minh
Ch
ỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và
ch
ất lượng đạt được
II
Mô hình
ứng dụng công nghệ sản xuất
1
Mô hình
đi
ểm thông
tin khoa
h
ọc và
công ngh


20
đi
ểm
M
ỗi điểm được trang bị 01 bộ
máy tính, máy in, tivi, đ
ầu đĩa
DVD, máy photocopy,
ổn áp,
USP, bàn máy tính, gh
ế, tủ

đựng hồ s
ơ phục vụ công tác
cung c
ấp thông tin.
M
ỗi điểm được trang bị 01 bộ
máy tính, máy in, tivi, đ
ầu đĩa
DVD, máy photocopy,
ổn áp,
USP, bàn máy tính, gh
ế, tủ
đ
ựng hồ sơ phục vụ công tác
cung c
ấp thông tin.
III
Các sản phẩm cụ thể
1
Bộ cơ sở
d
ữ l
i
ệu, th
ư
vi
ện điện tử
khoa h
ọc
và công

nghệ
20 b

Thư viện điện tử gồm các dữ
li
ệu về công nghệ nông thôn,
phim khoa h
ọc, chuyên gia tư
v
ấn với trên 60.000 công
ngh
ệ, 1.000 phim KHCN, 01
phần mềm phát phim trực tuyến
Thư vi
ện điện tử gồm các dữ
li
ệu về c
ông ngh
ệ nông thôn,
phim khoa h
ọc, chuyên gia tư
v
ấn với tr
ên
60.000 công
ngh
ệ, 1.000 phim KHCN, 01
ph
ần mềm phát phim trực
tuy

ến
2
Trang
thông tin
đi
ện tử
20
trang
Xây d
ựng 20 trang thông tin
đi
ện tử của các xã tích hợp trên
Website c
ủa Sở KH&CN
Xây d

ng 20 trang thông tin
đi
ện tử của các xã tích hợp trên
Website c
ủa Sở KH&CN
3
K
ỹ thuật
viên
40
ngư
ời
N
ắm vững các kiến thức tin học

cơ b
ản, kỹ năng vận hành, khai
thác, s
ử dụng th
ư viện điện tử
và các d
ịch vụ trên Internet
N
ắm vững các kiến thức tin
h
ọc c
ơ b
ản, kỹ năng vận hành,
khai thác, s
ử dụng th
ư viện
đi
ện tử và các dịch vụ trên
Internet
4
T
ập huấn
840
ngư
ời
Bao g
ồm 40 cán bộ khuyến
nông, khuyến lâm và 800 cán
b
ộ quản lý l

ãnh đạo xã và nông
dân các thôn b
ản
Bao g
ồm 34 cán bộ khuyến
nông, khuyến lâm và 767 cán
b
ộ quản lý l
ãnh đạo xã và nông
dân các thôn b
ản
IV
Máy móc thi
ết bị
1
Máy vi tính
đ
ể bàn
20 b

Intel Pentium Dual Core E6300
2.8GHz/2.0MB Cache; Intel
G31 Express Chipset; 1GB
DDR2; HDD SATA 320GB;
DVD/Sound&Nic;
onboard/Reader/Key + Mouse;
Monitor 17"LCD
Intel Pentium Dual Core
E6300 2.8GHz/2.0MB Cache;
Intel G31 Express Chipset;

1GB DDR2; HDD SATA
320GB; DVD/Sound&Nic;
onboard/Reader/Key + Mouse;
Monitor 17"LCD
2
Máy server
02 b

IBM System x3650M3 - Form
factor: Rack (2U); Processor:
Quad-Core Intel® Xeon ®
Processor 6C X5670
95W;2.93GHz/1333MHz/12M
B;Number of Processor
(std/max): 1/2; Memory:
3*4GB PC3-10600 CL9 ECC
IBM System x3650M3 - Form
factor: Rack (2U); Processor:
Quad-Core Intel® Xeon ®
Processor 6C X5670 95W;
2.93GHz/1333MHz/12MB;
Number of Processor
(std/max): 1/2; Memory:
3*4GB PC3-10600 CL9 ECC
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc

- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị
22
T
T
Tên s
ản
ph
ẩm
S


ợng
Ch
ỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và
ch
ất l
ượng theo hợp đồng và
thuy
ết minh
Ch
ỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và
ch
ất lượng đạt được
DDR3 1333MHz LP RDIMM;
Hard disk: IBM 146GB 2.5in
SFF Slim-HS 10K 6Gbps SAS
HDD; Serveraid M5015
(support 0,1,5,10); Optical
Drive: No DVD Rom, No FDD;

Graphics: Matrox G200e
integrated in IMM on
systemboard/16MB DDR2-
250MHz SDRAM std/max;
Nic: Dual gigabit 10/100/1000
ethernet /Broadcom® 5709C;
Slots: Four second-generation
PCI-Express x8
slots/convertible via riser(s) to
two PCI-E x16 or four 64-bit
133MHz PCI-X; Power supply
(std/max): 675W Hotswap 1/2;
no Keyboard/Mouse; Option
lisence Windows server std
2008
DDR3 1333MHz LP RDIMM;
Hard disk: IBM 146GB 2.5in
SFF Slim-HS 10K 6Gbps SAS
HDD; Serveraid M5015
(support 0,1,5,10); Optical
Drive: No DVD Rom, No
FDD; Graphics: Matrox G200e
integrated in IMM on
systemboard/16MB DDR2-
250MHz SDRAM std/max;
Nic: Dual gigabit 10/100/1000
ethernet /Broadcom® 5709C;
Slots: Four second-generation
PCI-Express x8
slots/convertible via riser(s) to

two PCI-E x16 or four 64-bit
133MHz PCI-X; Power supply
(std/max): 675W Hotswap 1/2;
no Keyboard/Mouse; Option
lisence Windows server std
2008
3
Máy in
Laser
20 cái
kh
ổ A4, độ phân giải 1200dpi,
t
ốc độ 16ppm, bộ nhớ 8Mb,
c
ổng giao tiếp máy tính USB
Port
kh
ổ A4, độ phân giải 1200dpi,
t
ốc độ 16ppm, bộ nhớ 8Mb,
c
ổng giao tiếp máy tính USB
Port
4
Ổn áp
20 cái
1KVA
1KVA
5

UPS
20 cái
UPS off line 500VA
UPS off line 500VA
6
Tivi
20 cái
Tivi màn hình ph
ẳng 29 inch
Tivi màn hình ph
ẳng 29 inch
7
Đ
ầu đĩa
DVD
20 cái
Kh
ả năng đọc đa định dạng;
PivX/MP3/WMA/JPEG/MPEG
-4
Kh
ả năng đọc đa định dạng;
PivX/MP3/WMA/JPEG/MPE
G-4
8
Máy
photocopy
20 cái
- Đ
ộ phân giải 600x

600 dpi
- T
ốc độ chụp 16 tờ/phút
- Thu nhỏ, phóng to: 25%-
400%
- C
ổng giao diện USB
- 1 khay gi
ấy 250 tờ
- Đ
ộ phân giải 600x600 dpi
- T
ốc độ chụp 16 tờ/phút
- Thu nhỏ, phóng to: 25%-
400%
- C
ổng giao diện USB
- 1 khay gi
ấy 250 tờ
9
Bàn máy
tính
20 cái
- Ch
ất liệu gỗ công nghiệp
- Kích thư
ớc:
W1200xD590xH765
- Ch
ất liệu gỗ công nghiệp

- Kích thư
ớc:
W1200xD590xH765
10
Gh
ế xoay
20 cái
- Gh
ế xoay văn phòng đệm nỉ
có bánh xe di chuy
ển. Nâng hạ
đ
ộ cao bằng cân h
ơi
- Kích thư
ớc: W550 x D530 x
- Gh
ế
xoay văn ph
òng đệm nỉ
có bánh xe di chuy
ển. Nâng hạ
đ
ộ cao bằng cân h
ơi
- Kích thư
ớc: W550 x D530 x
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi

ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị
23
T
T
Tên s
ản
ph
ẩm
S


ợng
Ch
ỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và
ch
ất l
ượng theo hợp đồng và
thuy
ết minh
Ch
ỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và
ch
ất lượng đạt được
H850-980 mm
H850-980 mm
11

T
ủ sắt đựng
h
ồ s
ơ
20 cái
CAT 09 K3
Kích thư
ớc (RxSxC): 1000 x
500 x 1830 mm; 39,37 x 16,99
x 72,05 inches
CAT 09 K3
Kích thư
ớc (RxSx
C): 1000 x
500 x 1830 mm; 39,37 x 16,99
x 72,05 inches
12
Ổn áp Lioa
01 cái
10KVA-DR
10KVA-DR
13
Máy in
Laser
01 cái
Canon 3300
- In Laser kh
ổ A4
- K

ết nối cổng USB
- T
ự động đảo 2 mặt
Canon 3300
- In Laser kh
ổ A4
- K
ết nối cổng USB
- T
ự động đảo 2 mặt
III. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ K
ẾT QUẢ ĐẠT Đ
ƯỢC C
ỦA DỰ ÁN
1. Công tác chuy
ển giao công nghệ
(m
ức độ làm chủ được công nghệ của người
ti
ếp nhận công nghệ, kết quả triển khai thực hiện các công nghệ, những điều chỉnh bổ
sung trong các quy trình công ngh
ệ để phù hợp v
ới địa b
àn )
V
ới CSDL phong phú về nội dung
, đa d
ạng về hình thức
, đư
ợc tích hợp

trong h
ệ thống th
ư viện điện tử KH
&CN, v
ới các định dạng theo chu
ẩn quốc tế
như: .pdf, .dat, .jpg, cho phép truy cập dữ liệu một cách thân thiện, nhanh
chóng, chính xác và đầy đủ.
Ngu
ồn CSDL đ
ược chọn lọc, phân loại theo nội dung, được tích hợp vào
Thư vi
ện điện tử KH&CN với giao diện thân thiện, dễ dàng sử dụng, các menu
mang tính tr
ực diện rất phù hợp với người nông dân. Các điều kiện tìm kiếm
như: t
ìm t
heo tên, theo t
ừ khóa, tác giả, hoặc d
ùng toán tử ”và, hoặc” kết hợp
gi
ữa nội dung và hình thức, đã tạo được nhiều tiện ích cho người sử dụng. Ví dụ,
mu
ốn tìm tên sách ”Kỹ thuật nuôi vịt” nhưng chỉ muốn hiển thị những tài liệu
bằng video thôi, thì người dùng chỉ chọn trường ”Tên tài liệu là Kỹ thuật nuôi
v
ịt và hình thức thể hiện là video, đối với sách, hay kỹ yếu, cũng tương tự.
Ngu
ồn thông tin KH&CN phong phú đ
ã được chọn lọc phù hợp với điều

ki
ện sản xuất của các xã triển khai. Song song với Thư vi
ện điện tử, mỗi x
ã
đư
ợc trang bị máy tính, máy in, và lắp đặt hòa mạng, kết nối internet, Bên
c
ạnh việc khai thác thông tin KH&CN từ CSDL Th
ư viện điện tử KH&CN, truy
c
ập trên internet, hàng tháng Trung tâm chuyển về một xã 10 bản tin KH&CN
(v
ới nội
dung t
ập hợp từ yêu cầu của các xã, căn cứ vào tình hình và điều kiện
s
ản xuất tr
ên địa bàn). Với nguồn thông tin như vậy đã tạo thêm nhiều cơ hội
hơn trong việc tìm kiếm, khai thác và sử dụng thông tin, đã tạo được sự chủ
đ
ộng cho việc khai thác, sử dụng
thông tin c
ủa cán bộ v
à người dân cơ sở.
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc

- Thông tin khoa h
ọc và công nghệ Quảng Trị
24
Cùng v
ới việc chuyển giao bộ CSDL, trong khuôn khổ dự án, đơn vị chủ
trì
đ
ã tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn về tin học, kỹ năng biên tập thông tin,
tìm kiếm thông tin và sử dụng sản phẩm của dự án, đã giúp cho cán bộ cơ sơ
ch
ủ động đ
ược trong việc triển khai dự án tại cơ sở, cụ thể:
Đ
ối với khoá đào tạo tập trung (tại Trung tâm) với đối tượng là cán bộ kỹ
thu
ật, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm của xã, nội dung đào tạo chủ yếu tập
trung vào các ph
ần như: Kỹ năn
g khai thác thông tin, thu th
ập, xử lý, biên tập
thông tin, s
ử dụng các thiết bị truyền tin, soạn thảo văn bản, quản trị dữ liệu, lưu
tr
ữ dữ liệu, quản trị chuy
ên trang thông tin điện tử của xã,… Với đặc thù của bài
gi
ảng về tin học n
ên tài liệu được biên
so
ạn công phu, tỷ mỹ, đi từ dễ đến khó,

d
ễ đọc, dễ hiểu. Trong các bài được đi từng chi tiết một, có hình ảnh minh họa
kèm theo. Hình th
ức học vừa học vừa trao đổi, đã tạo sự hứng khởi cho các đối

ợng học viên. Cuối khóa học, gần 100% các học viên đã chủ
đ
ộng trong việc
cài đ
ặt các phần mền ứng dụng cơ bản, đã nắm vững các kiến thức tin học cơ
b
ản, th
ành thạo trong việc khai tác tìm kiếm thông tin tại Thư viện điện tử
KHCN, cách biên t
ập thông tin v
à cập nhật lên trang thông tin điện tử của xã,
V
ới kết
qu
ả mang lại của khóa học, cuối khóa học các học viên được cấp chứng
ch
ỉ về tin học cơ bản của
Đ
ối với đ
ào t
ạo tại chỗ
(đư
ợc tiến hành tại các Điểm thông tin khoa học
và công ngh
ệ xã)

: Đ
ối tượng là lãnh đạo xã, các cộng tác viên, tuyên truy
ền vi
ên
(cán b
ộ chi hội nông dân, chi Hội Phụ nữ, cán bộ đo
àn xã, trưởng các thôn,
b
ản,…)
. N
ội dung tập trung đ
ào tạo về tin học cơ bản và khai thác các sản phẩm
c
ủa dự án. Ngoài ra, các học viên tham gia cũng đã được học cách tìm kiếm
thông tin trên Internet, cách nhận biết các tài liệu đáng tin cậy từ các trang web
chính th
ống khác nhau. Với đối tượng chủ yếu là bà con nông dân nên chương
trình
được thiết kế đảm bảo các nội dung như giới thiệu về tin học cơ bản, giới
thi
ệu về Điểm thông tin KH&CN, cách kh
ai thác và tuyên truy
ền Điểm thông tin
KHCN. Giảng dạy với hình thức bắt tay chỉ việc, mỗi học viên được cấp một
máy tính đ
ể thao tác trong quá trình học. Khóa học đã tạo được sự hứng khởi
của bà con nông dân, vì đây là lầm đầu tiên bà con nông dân tự tay mình tìm
ki
ếm được tài liệu KHCN mình cần thông qua ứng dụng công nghệ thông tin
m

ột cách nhanh chóng, chính xác v
à đầy đủ. Cuối khóa học 100% học viên đã
thành t
ạo trong việc t
ìm kiếm thông tin tại Thư viện điện tử KHCN xã, có kỹ
năng trong công tác tuyên truy
ền về Điểm thông tin KH&CN của xã. Đồng thời
có k
ỹ năng trong việc khai thác thông tin trên internet,
Như v
ậy có thể nói, với các công nghệ, sản phẩm chuyên giao, cách thức
th
ực hiện việc chuyển giao công nghệ, sản phẩm của dự án (CSDL Thư viện
đi

n t
ử, chuyển trang điện tử, máy tính v
à các thiết bị đi kèm, công tác đào
t
ạo, ) đ
ã tạo điều kiện người dân vùng nông thôn, miền núi tiếp cận, làm quen
v
ới các thiết bị tiên tiến, hiện đại, giúp cho cán bộ cơ sở và người dân địa
Xây d
ựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô
n và mi
ền núi tỉnh Quảng Trị
Trung tâm Tin h
ọc
- Thông tin khoa h

ọc và công nghệ Quảng Trị
25
phương làm ch
ủ được côn
g ngh
ệ chuyển giao
. Thư viện điện tử v
ới các cơ sở dữ
li
ệu to
àn văn, đa phương tiện cho phép tra cứu và đáp ứng nhu cầu ngày càng đa
d
ạng, phong phú của bạn đọc trong v
à ngoài địa phương, thông tin một cách
nhanh chóng, chính xác và ti
ện lợi, tiết kiệm
th
ời gian, chi phí và dễ sử dụng đối
v
ới người dân ở cơ sở. Các chuyên trang thông tin điện tử của các xã không
nh
ững cho phép phổ biến thông tin từ dưới lên giới thiệu, quảng bá hình ảnh
hàng hóa c
ủa địa phương với cộng đồng trong nước và ngoài nước mà cò
n ph

bi
ến kiến thức khoa học kỹ thuật phục vụ sản xuất, nuôi trồng nông, lâm, thủy
s
ản cho b

à con nông dân và kinh nghiệm của những người nông dân làm ăn
gi
ỏi, Ngoài ra, chuyên trang thông tin điện tử của các xã còn giúp cán bộ địa
phương nắm được các văn bản chính sách mới, thông qua đó tích cực tham gia
tuyên truy
ền, phố biến văn bản pháp luật mới cho nhân dân
Tóm l
ại, qua quá trình triễn khai thực hiện vào thực tế, có thể đánh giá
như sau:
- Đối với CSDL: Nội dung phong phú, hình thức thể hiện đa dạng, tạo
đư
ợc sự hấp dẫn cho người sử dụng. Tuy nhiên để có được thông tin mang tính
mới thì phương pháp giải quyết đó là cùng với quá trình phục vụ, chúng ta
thư
ờng xuyên tiến hành làm công tác thanh lý những tài liệu đã quá tuổi thọ
ho
ặc trong quá tr
ìn
h s
ử dụng có những t
ài liệu không phù hợp với địa phương,
thì c
ũng tiến h
ành thanh lọc. Mặt khác, thường xuyên bổ sung tài liệu mới phù
hợp với điều kiện của từng địa phương.
Đ
ối với đào tạo: Với đội ngũ kỹ thuật viên qua quá trình đào tạo thì 100%
h
ọc v
iên làm ch

ủ được quá trình vận hành, khai thác và phục vụ dự án tại đơn vị
mình,
đồng thời đã thành thạo trong việc cài đặt các phần mền ứng dụng, sửa
ch
ữa những lỗi th
ường gặp trong quá trình sử dụng máy tính; thành thạo việc
c
ập nhật nội dung tr
ên trang
thông tin đi
ện tử của x
ã; Tuy nhiên, đối với vấn đề
tin h
ọc, nếu sau một quá trình dài không sử dụng thì kiến thức sẽ mai một, vì thế
c
ũng rất cần bổ sung thêm một lớp đào tạo (định kỳ, hoặc theo nhu cầu) đối với
các đ
ối tượng này.
2. M
ức độ thực hiện nội
dung và quy mô so v
ới hợp đồng
(n
ội dung và
quy mô đ
ã th
ực hiện được so với nội dung và quy mô đã đăng ký tại thuyết minh
d
ự án và hợp đồng đã ký
)

2.1. Công tác chuy
ển giao công nghệ v
à cơ sở dữ liệu
Ban ch
ủ nhiệm dự án đã phối hợp với cơ quan chuy
ển giao công ngh

(Trung tâm giao d
ịch thông tin công nghệ Việt Nam, Cục Thông tin
Khoa h
ọc và
Công ngh
ệ Quốc Gia)
ti
ến hành cung cấp, chuyển giao, cài đặt và đào tạo khai
thác ph
ần mềm thư viện điện tử và bộ CSDL khoa học và công nghệ cho 20 đơn
v
ị thụ h
ưởng dự
án g
ồm:

×