Tải bản đầy đủ (.ppt) (65 trang)

u xương bs lê văn dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 65 trang )


U XệễNG
U XệễNG
(Bone tumour)
Bs.Leõ Vaờn Duừng
Khoa CẹHA-Bv.Chụù Raóy
1.2005
PHÂN LOẠI
-Phân loại theo ác tính:U lành và u ác
(Nguyên phát và thứ phát)
-Phân loại theo mô học:U có nguồn
gốc từ sụn, xương, mô liên kết, tủy
xương, mạch máu, không rõ.

ĐÁNH GIÁ U XƯƠNG
ĐÁNH GIÁ U XƯƠNG
1. Xác đònh tiến triển của u.
1. Xác đònh tiến triển của u.
(Kiểu phá hủy và phản ứng xương)
2. Cấu trúc mô.
2. Cấu trúc mô.
3. Vò trí.
3. Vò trí.
4. Tuổi
4. Tuổi.
Kết hợp LS và XN
Kiểu phá hủy
Kiểu phá hủy
Quan trọng xác đònh phát triển của u.
*Kiểu bản đồ: Ổ hủy xương có giới hạn rõ,
viền xơ hoặc không



Chậm hoặc nhanh.
*Kiểu mọt gậm: Nhiều ổ nhỏ nhiều kích thước
ở vỏ và bè xương

Nhanh
*Kiểu thấm: Nhiều ổ dọc theo vỏ(thấy giảm độ
ở vỏ xương)

Nhanh
Chú ý :Tổn thương xuyên qua vỏ xương.
Xác đònh tiến triển của u.
5
Phản ứng màng xương
Phản ứng màng xương
*Kiểu bền vững
Một lớp dày, liên tục

Chậm.
*Kiểu phát triển:
-
-Nhiều lớp: Nhiều đợt.
-
-Tam giác Codman: Rìa

Ác tính, viêm .
-
-Tua

“tia nắng”“bàn chải”

Xác đònh tiến triển của u.
7

Phản ứng trong xương
Phản ứng trong xương
-Viền dày xương Lành tính, phát triển
chậm(NOF,osteoma, Áp-xe Brodie, loạn
sản xơ).
-Viền mỏng hoặc không  Hoạt động.
-Lốm đốm: Do hoà lẫn với kiểu hủy xương
dạng mọt gậm và thấm

Xâm lấn


thể ác hoặc không.
Xác đònh tiến triển của u.

Đánh giá cấu trúc u
Đánh giá cấu trúc u
-Dạng xương: Osteoid osteoma,osteosarcoma…
(Đậm độ chất khoáng đồng nhất, đám.)
-Dạng sụn: Enchondroma….
(Caxi dạng cung hoặc vòng).
-Dạng trung gian: Fibrous dysplasia…
(Mờ đồng nhất: mờ kính đục )
-Dạng mô mềm: Fibrous tumors
(Thấu quang, không caxi)
Vò trí tổn thương trên xương.
-U nguyên phát


Vò trí phát triển nhanh
(quanh gối và cánh tay).
-Di căn

Tủy đỏ xương nhiều mạch máu(Cs,
cánh chậu).
-U khác có ưu thế: Enchondroma(đốt ngón
tay), osteosarcoma và GCT(quanh gối),
hemagioma(so, cs), chondronsarcoma
(xương đùi, chậu), chordoma(vùng nền,
cùng), u men răng(giữa xg.chày)
VỊ TRÍ THEO MẶT PHẲNG DỌC
-ĐẦU XƯƠNG: Tổn thương sụn và khớp(Ng.bào
xương, EG, GCT)
-HÀNH XƯƠNG: Tổn thương có nhiều nguyên
nhân (u, viêm, chuyển hóa) nơi nhiều mạch
máu
-THÂN XƯƠNG: Sau 40 tuổi

Tổn thương đơn
độc

Tủy xương
-Vùng đầu và hành

GCT
THEO MẶT PHẲNG NGANG
-TRUNG TÂM:
U nội sụn, nang xương đơn giản, EG

-LỆCH TÂM:
ABC, GCT, NOF, sarcom xương
-VỎ: U xương dạng, NOF
-CẠNH VỎ:
U sụn xương, sarcom(Sụn, xương, sợi)
+Dưới 1 tuổi: Di căn từ neuroblastoma,
lymphoma.
+1-10 tuổi: Ewing turmor(xg. ống).
+10-30 tuổi: Osteosacarcoma, Ewing
tumor(xg. dẹt)
+Trên 40 tuổi: Di căn, sarcoma sụn,
Kahler
Theo tuổi
Theo tuổi

HÌNH AÛNH U XÖÔNG
HÌNH AÛNH U XÖÔNG
U nội sụn (enchondroma)
-U sụn lành tính trong hố tủy.
-Tuổi:10-30.
-Bàn tay và chân (50%), đùi, chày, cánh tay.
-Hủy xương trung tâm.
-Vôi dạng vòng hoặc dạng cung.
-Mòn xương nội tủy.
-Phồng vỏ nhưng không gãy.
-Không phản ứng màng xương.
enchondroma
enchondroma
Enchondromatosis(

Bệnh Ollier
Bệnh Ollier):
BN nam 14 tuổi: Tổn thương 10 năm và không đau
(Chuyển dạng ác tính # 25%)
21
Hội chứng Maffucci Hemagiomatosis và enchondromatosis (Ollier's)
Chuyền dạng ác tính Maffucci's > Ollier's.
U nguyeân baøo suïn
(chondroblasto m a)
U sụn xương (Osteochondroma)
-U lành tính bề mặt ngoài xương, ít triệu chứng.
-Dưới 20 tuổi(80%), M/F2/1.
-Chày, đùi, cánh tayHành xương
-Có cuốngXa sụn phát triển(Tổn thương xa khớp)
-Không cuốngĐáy rộng.
-Tiếp tục các nguồn gốc xương:Vỏ và tủy xương.
-Canxi ở vò trí chóp (chuyển ác tính<1%)
-Bệnh u sụn xương nhiều nơi: Gối,vai, cổ chân
(không cuống, hành xương
)
)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×