X QUANG BỘ NIỆU TRẺ EM
1. Thường được chỉ đònh sau siêu âm bộ niệu.
2. Kỹ thuật chụp UIV trẻ em.
3. KT chụp bàng quang.
4. Bệnh lý bộ niệu thường gặp
CHỤP UIV TRẺ EM
•
Chuẩn bò BN:
–
Thục tháo +/
–
Nhòn đói ít nhất 3 giờ.
Chỉ đònh: Khảo sát toàn bộ bộ niệu.
Chống chỉ đònh:
–
Mất nước nặng.
–
Suy thận cấp.
–
Đa u tủy.
–
Tiền sử sốc phản vệ với thuốc CQ.
–
Cường giáp tràng.
–
Đang uống thuốc tiểu đường.
CHỤP UIV TRẺ EM
•
KỸ THUẬT:
–
Chụp phim bụng không SS.
–
Thử thuốc CQ.
–
Thuốc CQ: Non Ionic, Ionic.
–
Liều dùng : 1 – 3 ml/ Kg.
–
Chụp phim 3 – 5 - 10 – 15 – 25 hoặc
hơn tuỳ theo bệnh lý.
–
Chụp bổ sung : nghiêng, chếch, sau
tiểu tuỳ bệnh lý.
HÌNH AÛNH BOÄ NIEÄU
BÌNH THÖÔØNG
CHỤP BÀNG QUANG TRẺ EM
•
Chỉ đònh:
–
Khảo sát bàng quang niệu đạo.
–
Khảo sát trào ngược BQ – niệu quản.
Kỹ thuật:
Chụp phim không SS.
Đặt ống thông tiểu hoặc chọc qua đường trên mu.
Truyền thuốc cản quang pha loãng ( Telebrix 12). Chiều cao # 1-
1.2 m.
Chụp phim sau khoảng vài phút truyền, khoảng nữa TT bàng
quang, đầy bàng quang, trong khiu tiểu và sau khi tiểu.
Khảo sát niệu đạo bé trai nằm chếch # 30 độ, bé gái chụp
thẳng.
Đánh giá thể tích bàng quang.
NIỆU ĐẠO BÌNH THƯỜNG Ở BÉ TRAI VÀ GÁI
BẤT THƯỜNG BẨM SINH BỘ NIỆU
Bất thường vò trí thận: thận lạc
chỗ.
Bất thường chủ mô thận.
Bất thường hệ đài bể thận và niệu
quản : thận đôi, niệu quản to, niệu
quản cắm lạc chỗ, HC khúc nối.
Bất thường niệu đạo: van niệu đạo
sau, túi thứa niệu đạo.
Bàng quang thần kinh.
BAÁT THÖÔØNG VÒ TRÍ THAÄN
THAÄN ÑOÂI
THẬN ĐÔI BÊN
PHẢI VÀ HC KHÚC
NỐI BÊN TRÁI
PHÌNH NIỆU QUẢN
TRONG LÒNG BÀNG
QUANG
HC KHUÙC N I BEÅ THAÄN – NIEÄU QUAÛNỐ
UIV
CHỤP BỂ THẬN
NIEÄU QUAÛN TO ÑÔN THUAÀN
VAN NIEÄU ÑAÏO SAU
BỆNH ĐA NANG
THẬN DI TRUYỀN
GIEN LĂÏNG: DÃN
ỐNG THẬN TẠO
NANG
LOAÏN SAÛN ÑA NANG THAÄN
U THẬN DẠNG NANG NHIỀU THÙY
THAÄN HÌNH MOÙNG NGÖÏA
BƯỚU WILM
U NGUYÊN BÀO THẦN KINH:
NEUROBLASTOME