Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

quy trình xuất khẩu một lô hàng theo điều kiện cơ sở giao hàng cif

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.87 KB, 42 trang )

TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 1
LỜI NÓI ĐẦU
Trên thị trường thế giới, hàng ngày hàng giờ vẫn diễn ra các hoạt động
mua bán quốc tế hay còn gọi là hoạt động xuất nhập khẩu. Một số khá lớn điều
kiện giao dịch đã được hình thành từ thực tiễn của việc trao đổi, mua bán sản
phẩm. Việc xuất nhập khẩu hàng hoá với các điều kiện giao dịch khác nhau đã
làm cho thị trường xuất nhập khẩu thêm đa dạng, phong phú. Trong mỗi ngành
nghề, việc xuất nhập khẩu cũng có những đặc điểm riêng về các điều khoản ,
điều kiện cơ sở giao hàng . Tuỳ từng loại mặt hàng mà người xuất khẩu hay
nhập khẩu chọn phương thức giao hàng sao cho phù hợp với đặc điểm mặt
hàng đó. Tuy nhiên dù có khác nhau về nghĩa vụ của người bán hay người mua
thì thủ tục xuất khẩu một lô hàng cũng không có nhiều thay đổi, không khác
nhau là mấy.
Để vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, chuẩn bị cho công việc sau này, khi
học môn học “ Giao dịch thương mại quốc tế” chúng em có nghiên cứu một bộ
chứng từ xuất khẩu gạo nếp của công ty Cổ phần chế biến nông sản xuất khẩu
nông sản Hải Dương ( trong năm 2007 ). Qua đó chúng em có rút ra quy trình
xuất khẩu một lô hàng theo điều kiện cơ sở giao hàng CIF.
Trong quá trình nghiên cứu làm tiểu luận , chúng em đã học hỏi được
rất nhiều kinh nghiệm quý báu để áp dụng vào thực tiễn sau này.
Chúng em xin cảm ơn Cô giáo Thạc sĩ Vũ Thị Hạnh , giảng viên khoa Kinh tế
ngoại thương và Kinh doanh quốc tế đã tận tình chỉ bảo chúng em hoàn thành
bài tiểu luận này!
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 2
PHẦN I
THỦ TỤC XUẤT KHẨU MỘT LÔ HÀNG THEO ĐIỀU KIỆN
CÓ SỞ GIAO HÀNG CIF
1)Xin giấy phép XK:
Theo NĐ 46/2001:có liệt kê 3 danh sách hàng hoá :hàng tự do


XNK,hàng XNK có đk,hàng cấm NK.
Khi xin giấy phép XK,DN phải đối chiếu NĐ 46 xem hàng hoá của
mình thuộc loại nào:
• Nếu là hàng cấm XK và trong TH đặc biệt thì DN phải xin giấy phép
của Thủ tướng chính phủ: đệ đơn xin phép thủ tướng . Người được thủ
tướng uỷ nhiệm sẽ làm việc trực tiếp với DN, sau khi kiểm tra ,nếu đồng
ý Thủ tướng sẽ kí vào đơn.
• Nếu là hàng tự do XK thì không cần xin phép.Tuy nhiên,Nhà nước sẽ
quản lý bằng cách căn cứ vào giấy chứng nhận kinh doanh và mã số
kinh doanh XNK
• Nếu là hàng XK có đk (những hàng hoá được Nhà nước quản lý bằng
giấy phép hoặc hạn ngạch):
o Đối với hàng phải xin phép khi XK (giấy phép XK tự động
(export licence:E/L)) thì DN chỉ phải xin phép cho thời hạn 1
năm (xin giấy phép 1 lần cho 1 năm)
Thủ tục:
1. DN phải làm công văn xin phép
2. Xuất trình bản kế hoạch XK đã được phê duyệt
3. Sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt,DN, được
cấp E/L , giấy này được xuất trình cho hải quan khi làm
thủ tục XK.
o Đối với hàng quản lý bằng hạn ngạch(hiện nay chỉ dùng cho
hàng dệt may sang EU ,Mỹ ,Thổ Nhĩ Kỳ và Canada)
2)Nhận và kiểm traL/C
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 3
-So sánh L/C có phù hợp với hoạt động mua bán hay ko?
-Kiểm tra các lỗi trong L/C căn cứ vào HĐ mua bán và bản điều lệ tín dụng
chứng từ UCP 600 (giải thích các thuật ngữ sử dụng trong L/C…)

Sau khi kiểm tra ,ko phát hiện ra lỗi hoặc sai sót ,thấy quyền lợi của
mình được bảo đảm thì giao hàng .
Những nội dung cần kiểm tra:
 Lỗi chính tả
 Lỗi về kĩ thuật
 Lỗi về thời hạn giao hàng
 Thời gian mở L/C : đối với L/C trả ngay mở trước ngày giao hàng 15
ngày
 Loại L/C :huỷ ngang hay ko huỷ ngang
 Các NH có liên quan là NH nào : NH phát hành, NHthông báo , NH xác
nhận, NH chiết khấu…
 Tên người hưởng lợi :có ghi đầy đủ tên ,SĐT, địa chỉ hay ko?
 Trị giá L/C:có đúng và đầy đủ hay ko
 Đồng tiền thanh toán :(lưu ý tỉ giá chuyển đổi)
 Thời hạn hiệu lực của L/C
 Nếu kiểm tra thấy có sai sót thì điện báo cho NH và yêu cầu người mua
sửa L/C
3.Chuẩn bị hàng XK:
1. Thu gom hàng :
Người XK có thể có đủ hàng để giao, trong TH ko có đủ hàng thì phải
tiến hành thu gom hàng vì vậy nên kí các HĐ mua hàng trong nước hoặc uỷ
thác mua .HĐ mua bán hàng nội địa sẽ được điều chỉnh bởi pháp lệnh HĐ kinh
tế1989
2. Đóng gói bao bì
• Căn cứ HĐ mua bán quy định
• Phụ thuộc vào quy định của từng nước
• Phải phù hợp với tính chất của hàng hoá
• Phải phù hợp với đk khí hậu và đk kiện chuyên chở
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương

TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 4
Các yêu cầu của bao bì:
• Bao bì phải bền chắc để thuận tiện cho chuyên chở và xếp dỡ
• Đối với những mặt hàng ít bị thay đổi bởi đk tự nhiên môi trường,những
mặt hàng biết rõ nơi đi nơi đến thì phải đóng gói bao bì và kẻ kí mã hiệu
hoàn chỉnh tại cơ sở sản xuất
• Những mặt hàng chưa biết rõ nơi đi ,nơi đến nhưng phẩm chất ổn định
thì khuyến khích đóng gói tại cơ sở sản xuất ,trừ kẻ kí mã hiệu
• Những mặt hàng phẩm chất hay bị thay đổi bởi đk tự nhiên môi trường
và cần có sự tái chế tại các cửa khẩu hoặc nơi giao hàng, cần chuẩn bị
sẵn các nguyên liệu tái chế và 1 lượng bao bì dự trữ
• Trong buôn bán quốc tế thường sự dụng các loại bao bì:hòm ,bao ,kiện
hay bì ,thùng…
3. Kẻ kí mã hiệu:
• Kĩ mã hiệu là những kí hiệu bằng chữ ,số hoặc hình vẽ ghi trên các bao
bì nhằm thông báo những thông tin cần thiết cho
việc giao nhận ,bốc dỡ hoặc bảo quản hàng hoá.
• Kẻ kí mã hiệu nhằm :
• Đảm bảo thuận lợi cho công tác giao nhận
• Hướng dẫn phương pháp ,kĩ thuật bảo quản ,vận chuyển ,bốc dỡ hàng
• Nội dung
• Nơi đi,nơi đến
• Thuộc HĐ nào
• Số B/L
• Trọng lượng :trọng lượng gộp hoặc trọng lượng tịnh
• Kí hiệu chú ý về đk bốc xếp
Lưu ý :
 Đối với hàng bình thường :mực thường có màu xanh hoặc đen
 Đối với hàng độc hại :mực thường có màu vàng cam
 Đối với hàng nguy hiểm: mực thường có màu đỏ

 Chất liệu :ko được gây ảnh hưởng đén phẩm chất của hàng hoá
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 5
4. Kiểm tra hàng XK:
Mục đích :chứng tỏ người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng đúng
quy định trong HĐ
Kiểm tra tại 2 địa điểm :
1.kiềm tra tại cơ sở sản xuất của người bán: do bộ phận kiểm tra hàng hoá của
xí nghiệp tiến hành và cấp chứng nhận chất lượng tại cơ sở không qua trung
gian nên không đảm bảo độ tin cậy và không có giá trị pháp lý.
2.Kiểm tra trước khi làm thủ tục hải quan tại cơ quan kiểm định nhà nước.
Đơn vị kiểm tra: Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ( cục bảo vệ thực
vật) : vì đây là lương thực thực phẩm ( gạo nếp)
Thủ tục:
1. Doanh nghiệp phải làm công văn , đơn để xin kiểm tra
2. Xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền Nhà nứoc giấy chứng nhận phẩm
chất cấp cơ sở
3. Xuất trình hàng hoá hoặc cung cấp mẫu hàng
4. Trả lệ phí kiểm tra
5. Sau khi kiểm tra các cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp cho doanh nghiệp giấy
chứng nhận phẩm chất phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia
6. Doanh nghiệp sẽ xuất trình giấy này khi làm thủ tục xuất khẩu
5. Xin kiểm tra vệ sinh, kiểm dịch
5.1. Xin kiểm tra vệ sinh:
• Làm đơn theo mẫu
• Cơ quan kiểm tra: Bộ Y tế
• Xuất trình giấy chứng nhận kiểm tra vệ sinh ở cơ sở
• Xuất trình hàng hoá hoặc mẫu hàng để kiểm tra
• Trả phí kiểm tra

• Giấy chứng nhận sẽ được xuất trình cho Hải quan khi làm thủ tục xuất
khẩu
5.2. Xin kiểm dịch
• Cơ quan: Bộ phận kiểm tra của bộ NN&PTNT
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 6
• Kiểm dịch đối với: Động vật hoặc các sản phẩm có nguồn gốc từ động
vật. Thực vật hoặc các sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật
-Thủ tục:
• Làm đơn xin kiểm dịch cho hàng hoá
• Xuất trình giấy chứng nhận kiểm dịch cấp cơ sở
• Xuất trình hàng hoá hoặc mẫu hàng để kiểm dịch
• Nộp lệ phí kiểm dịch
• Giấy chứng nhận kiểm dịch sẽ được xuất trình cho Hải quan khi làm thủ
tục xuất khẩu
6. Thuê tàu lưu cước
Điều kiện cơ sở giao hàng của hợp đồng xuất khẩu là CIF, nên chủ hàng
xuất khẩu phải thuê tàu biển để chở hàng
Tên tàu : PADMA. Số hiệu : N288
Cảng đi : Hải Phòng - Việt Nam
7. Mua bảo hiểm
Điều kiện cơ sở giao hàng của hợp đồng xuất khẩu là CIF, nên chủ hàng
xuất khẩu phải mua bảo hiểm cho hàng. Theo lý thuyết khi điều kiện cơ sở giao
hàng là CIF thì người xuất khẩu nên mua bảo hiểm loại C , nhưng công ty CP
CBNSXK Hải Dương đã mua bảo hiểm loại A. Có lẽ đây cũng là một biện
pháp tạo lợi thế cạnh tranh cho công ty với các công ty đối thủ.
8.Làm thủ tục hải quan
• Bước 1: Chủ hàng đến bộ phận tiếp nhận tờ khai Hải quan để điền vào
mẫu tờ khai ( mẫu năm 2002 )

• Bước 2: Nhân viên chuyển tờ khai cho trưởng cục Hải quan
• Bước 3: Tờ khai chuyển đến nhân viên cùng với mẫu hàng do chủ hàng
xuất trình
• Bước 4: Nhân viên kiểm hoá kiểm tra hàng
• Bước 5: Chủ hàng nộp thuế và lệ phí. Sau khi nộp đủ thì hồ sơ hải quan
chuyển xuống bộ phận phúc tập. Thời gian lưu hồ sơ là 5 năm.
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 7
• Bước 6: Sau khi giao hàng xong hàng được giải phóng
9.Giao nhận hàng lên
9.1.Các công việc chuẩn bị để giao hàng lên tàu
• Ký hợp đồng uỷ thác với một công ty giao nhận
• Ký hợp đồng với ca, cảng để thuê nhân công và dụng cụ bốc dỡ
• Liên hệ với các cơ quan chức năng để lấy các giấy tờ cần thiết như
Cargo plan
• Liên hệ với cảng để nắm rõ ngày bốc hàng lên tàu
• Liên hệ với hải quan, giám định , kiểm dịch để thực hiên các công việc
cần thiết
• Chuẩn bị nhân công, dụng cụ để bốc xếp hàng
9.2.Các công việc khi giao hàng
• Chở hàng ra cảng
• Cử người theo dõi
• Nhận biên lai thuyền phó
• Chuẩn bị vận đơn và ký phát vận đơn: Chủ hàng phải đánh máy sẵn các
thông tin cần thiết trừ ngày giao hàng và số lượng kiện sau đó gửi cho
hãng tàu rồi lưu vào máy. Chủ hàng mang vận đơn đã chuẩn bị sẵn và
biên lai thuyền phó để lấy B/L. Thuyền trưởng sau khi kiểm tra hàng sẽ
ký phát vận đơn
10.Làm thủ tục thanh toán

Theo hợp đồng xuất khẩu này hình thức thanh toán là L/C không huỷ
ngang, trả ngay.
Trị giá hàng giao bằng trị giá của L/C
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 8
PHẦN II
PHÂN TÍCH BỘ CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU
(Bộ chứng từ xuất khẩu gạo nếp của công ty cổ phần chế biến nông sản xuất
khẩu Hải Dương)
Bộ chứng từ gồm:
1. Hợp đồng xuất khẩu
2. Tờ khai Hải quan
3. Vận đơn
4. Hoá đơn thương mại
5. Giấy chứng nhận xuất xứ
6. Giấy chứng nhận kiểm định thực vật
7. Giấy chứng nhận khử trùng
8. Giấy chứng nhận khối lượng và chất lượng
9. Phiếu đóng gói
10. Bản kê chi tiết đóng gói container
11. Giấy chứng nhận bảo hiểm
12. Thư tín dụng
13. Hối phiếu
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 9
PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU
Hợp đồng xuất khẩu
Điều khoản về tên người bán: Công ty cổ phần chế biến nông sản xuất khẩu

Hải Dương
Địa chỉ: Số 2 Lê Thanh Nghị , thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương - Việt
Nam
Số điện thoại : 84-48.215661 Fax: 84-48.216431
Số tài khoản: 46010370001578 tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Hải Dương
Đại diện : Phó giám đốc Nguyễn Đức Cường
Hợp đồng này thiếu tên người mua : ( Do người cung cấp hợp đồng muốn giữ
bí mật kinh doanh)
Sự cam kết tự nguyện ký kết và thực hiên hợp đồng của hai bên, đây là bằng
chứng cho việc thực hiện nghĩa vụ nếu có tranh chấp xảy ra
Các điều khoản và điều kiện :
Về tên hàng: Đầy đủ và chi tiết, trong đó bao gồm :
• Tên hàng: Vietnamese glutinous rice short grain.
• Mã số hàng hoá: NoNTK72
• Thời điểm thu hoạch : Vụ mùa mới năm 2007
• Về số lượng và đơn vị : 210 Tấn mét
• Đồng tiền thanh toán : USD
• Về chất lượng: rất đầy đủ
• gạo đã được loại ra những hạt màu vàng
• Hạt hư hỏng( bao gồm cả hạt đã đổi màu): tối đa 0.1%
• Hạt gạo loại khác ( không phải gạo nếp) : tối đa 0.5%
• Hạt vỡ: tối đa 4%
• Chất lạ: tối đa 0.1% ( sạn 0%)
• Đièu kiện xay xát : tốt, xát 2 lần
• Độ ẩm: tối đa 14%
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 10
• Aflatoxin: nhỏ hơn 10 PPB

• Heavy metal CD: Nhỏ hơn 0.4 PPM
• Thuỷ ngân : nhỏ hơn 0.05 ppM
• Chì : nhỏ hơn 0.2 PPM
• Chất lượng của gạo đã được kiểm định bởi OMIC
• Đã đảm bảo chất lượng sản phẩm
Về đièu kiện giao hàng
DN AGREX là nhà xuất khẩu Việt Nam tới Đài Loan , đã chọn điều
kiện cơ sở giao hàng theo giá CIF là đúng. Đây chính là cách để doanh nghiệp
tạo lợi thế cạnh tranh với các công ty đối thủ trong lĩnh vực xuất khẩu gạo , vì
khi doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu thường chọn theo điều kiện cơ sở giao
hàng là giá FOB bởi vì nếu chọn theo CIF thì DN xuất khẩu phải chịu cả bảo
hiểm và chi phí vận chuyển, thời điểm chuyển giao rui ro chậm có thể gây ra
bất lợi
Về đóng gói hàng
Có số lượng và trọng lượng mỗi gói ( không có chi tiết cụ thể về gói).
Về điều kiện bao hàng: chất liệu , ai đóng gói, ai chịu phí đóng gói ( nhà XK
hay nhà NK)
Về thời hạn giao hàng
muộn nhất là trước 25 tháng 8 năm 2007
Về cảng dỡ hàng
đã xác định là cảng Keelung – Đài Loan.
Chưa có: cho phép tàu dừng lại ở cảng nào hay không, điều này ảnh hưởng tới
uy tín của nhà xuất khẩu
Về giao hàng
Thiếu chi tiết các điều kiện: một lần hay nhiều lần, mỗi lần bao nhiêu
Nếu hàng đến trước hoặc đến sau tàu của người nhập khẩu tới thì ai chiu chi phí
lưu kho.Phải có tên , số hiệu , loại tàu chở
Về bảo hiểm
Do người bán chịu
Về thanh toán

Bằng L/C không huỷ ngang , trả ngay
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 11
Về trường hợp bất khả kháng
thiếu điều kiện nếu xảy ra nguy hại với hàng hoá thì bên nào chịu phí , thời gian
chấp nhận giấy phép thông báo gửi hàng
Về trọng tài
thiếu luật điều chỉnh, luật Việt Nam hay luật Đài Loan, chi phí trọng tài ai chịu
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 12
CHỨNG TỪ HẢI QUAN
Chứng từ hải quan là những chứng từ mà theo chế độ hải quan, người chủ
hàng phải xuất sstrình cho cơ quan hải quan khi hàng hoá ngang qua biên giới
quốc gia. Trong số các chứng từ hải quan,chúng ta thường gặp các loại chứng
từ sau: Tờ khai hải quan, giấy phép xuất nhập khẩu,giấy chứng nhận xuất
xứ,hoá đơn lãnh sự, giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, giấy chứng nhận
kiểm dịch thực vật.
1. Tờ khai hải quan(Entry, custom declaration)
Là khai báo của chủ hàng cho cơ quan hải quan để thực hiện thủ tục hải
quan khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hoá.Theo điều lệ Hải quan Việt
Nam tờ khai hải quan phải được nộp cho cơ quan hải quan sau khi hàng đến
cửa khẩu; tờ khai hải quan phải được đính kèm với giấy phép xuất nhập
khẩu, bảng kê chi tiết hàng hoá, vận đơn(bản sao) đối với hàng nhập khẩu.
Công ty AGREX Hải Dương là công ty xuất khẩu gạo nếp sang Đài Loan
nên tờ khai hải quan là tờ khai hàng hoá xuất khẩu.
Trong hợp đồng xuất khẩu thì tờ khai hàng hoá xuất khẩu bao gồm các điều
khoản sau:
Phần khai báo với tổng cục hải quan(Tên Cục hải quan, chi cục hải quan,

ngày đăng ký và xác nhận của cơ quan đăng ký)
A-Phần dành cho người khai hải quan kê khai:
1.Mã tên người xuất khẩu( hoặc người nhập khẩu, uỷ thác, đại lý làm thủ
tục hải quan)
2.Loại hình(Mặt hàng chịu thuế hay không, kinh doanh, gia công…)
3.Giấy phép (nếu có)
4. Hợp đồng
5. Nước nhập khẩu
6. Cửa khẩu xuất hàng
7. Điều kiện giao hàng
8. Đồng tiền thanh toán
9.Phương thức thanh toán
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 13
10.Tên hàng
11. Mã số hàng hoá
12.Số lượng
13. Đơn vị tính
14. Đơn giá nguyên tệ
15. Trị giá nguyên tệ
16. Chứng từ đi kèm
17. Xác nhận của công ty xuất khẩu
B- Phần dành cho kiểm tra hải quan:
18. Phần ghi kết quả kiểm tra của hải quan(Hình thức kiểm tra, địa điểm
kiểm tra , kết quả kiểm tra)
19. Đại diện doanh nghiệp và cán bộ kiểm hoá ký tên
20. Lệ phí hải quan(số tiền, mã biên lai thu tiền )
21.Ghi chép khác của hải quan
22. Xác nhận của hải quan

23. Xác nhận thực xuất
Theo tờ khai hàng hoá xuất khẩu của công ty AGREX thì các điều khoản
đều ghi đầy đủ và hợp lý so với hợp đồng gốc.Cụ thể:
Công ty cần khai báo với cục hải quan Hải Phòng và đã được xác nhận là đã
làm thủ tục hải quan do trong hợp đồng thì AGREX xuất khẩu lô hàng tại
cảng Hải Phòng của Việt Nam sang Đài Loan
Về phần kê khai của công ty ghi khá chi tiết bao gồm:
Gạo nếp là mặt hàng không tính thuế hoạt động trong loại hình kinh doanh
Tên hàng : gạo nếp Việt Nam Mã số hàng hoá:1006303600
Số lượng: 210MTS Đơn giá:503
(7000 bao đựng trong 10 container 20’)
Điều kiện giao hàng:CIF
Phương thưc thanh toán:LC
Đồng tiền thanh toán : USD
Tỷ giá tính thuế: 16180
Phần kê khai này đã có xác nhận của công ty nên là hợp lệ.
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 14
Về phần kiểm tra của Hải quan thông qua hình thức kiểm tra xác xuất đã
xác nhận là hàng hoá được thông quan.
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 15
PHÂN TÍCH VẬN ĐƠN
1)Tên nhà xuất khấu
46010370001578 : đây là SKT của công ty trong ngân hàng ( phù hợp với SKT
tại hợp đồng xuất khẩu)
Công ty cổ phần chế biến nông sản xuất khẩu Hải Dương
Địa chỉ:số 2, đường Lê Thanh Nghị,thành phố Hải Dương,tỉnh Hải Dương,

Việt Nam.
2)Người nhận
Ngân hàng Taiwan
Chú ý:Mục này người gửi hàng không cần kí hậu
3)Thông báo cho bên
(Hãng vận tải không chịu trách nhiệm về việc không thông báo)
Người cung cấp bộ hồ sơ không cung cấp tên doanh nghiệp nhập khẩu
4)Thuyền chở / số hiệu của thuyền:
PADMA / N288
5)Cảng xếp hàng
Hải Phòng,Việt Nam
6)Cảng dỡ hàng
Keelung,Taiwan
7)Nơi kí giấy biên nhận
Cảng Hải Phòng,Việt Nam
8)Chỗ nhận hàng:
Cảng Keelung,Taiwan
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 16
9)Container:
Nhãn hiệu/số:
FCL/FCL
Như ở trong vận đơn
10)Số container hoặc gói hàng(Number of containers of packages)
10 container ( 7000 gói hàng)
11)Loại thùng hàng
Miêu tả về hàng hoá
Kiện hàng của người nhập khẩu bao gồm
21000 MTS gạo nếp Việ Nam(hạt gạo ngắn-số NTK 72,mùa thu hoạch mới

2007)
Đóng trong bao mới, 30kg/bao)
Số tín dụng: 7ALL200337-0150
Trên container ghi “đã trả trước”
12)Tổng trọng lượng 210.70 tấn mét
Trọng lượng chưa bì : 210.00 tấn mét
13)Chất hàng lên tàu
PADMA - Số hiệu : N288-Vào lúc:25/8/2007
Địa điểm:Hải Phòng
14) Cước phí phải trả ở
Hải Phòng
Số bản gốc của vận đơn : 3
15)Chất đầy tàu
PADMA N288 vao ngay 25/8/2007
Cảng Hải Phòng,Việt Nam
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 17
16)Tên và địa chỉ đầy đủ của đại lý vận tải
Wan Hai lines LTD
Tầng 10, 136, phố SUNG CHIANG Đài Bắc
Đài Loan
Điện thoại : 26577961
Fax: 25216000
Đây là vận đơn hoàn hảo vì không có ghi chú về tình trạng bên ngoài
xấu của hàng hoá. Tình trạng của hàng hoá trên tàu “ hàng đã bốc” lên tàu
PADMA / N288
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 18

HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI
Hóa đơn thương mại là chứng từ cơ bản của khâu công tác thanh toán.Nó là
yêu cầu của người bán đòi hỏi người mua phải trả số tiền hàng đã được ghi trên
hóa đơn.Hóa đơn thường được lập thành nhiều bản và được dùng trong nhiều
việc khác nhau: hóa đơn được xuất trình chẳng những cho ngân hàng để đòi
tiền hàng mà còn cho công ty bảo hiểm để tính phí bảo hiểm khi mua bảo hiểm
hàng hóa, cho cơ quan quản lý ngoại hối của nước nhập khẩu để xin cấp ngoại
tệ, cho hải quan để tính tiền thuế.
Trên hóa đơn phải có đầy đủ các thông tin sau:
-Nơi và ngày phát hành
-Tên đầy đủ và địa chỉ người mua hoặc nhập khẩu
-Tên đầy đủ và địa chỉ nhà xuất khẩu
-Miêu tả chi tiết hàng hóa bao gồm tất cả các số liệu liên quan về tên, nhãn
mác, kiểu dáng, kí hiệu, số seri, tên nhà sản xuất, trọng lượng
-Giá trị đơn vị và tổng giá trị mỗi hàng hóa ghi trên hóa đơn.
-Chữ kí của người bán, tên và địa vị chức danh
-Số hóa đơn của người vận chuyển và số hóa đơn đặt hàng của khách hàng
Các hóa đơn thông thường có các mục sau: số và ngày lập hóa đơn, tên và địa
chỉ người bán hàng, tên và địa chỉ của người mua và người thanh toán (nếu
không là một), các điều kiện giao hàng (theo địa điểm) và các điều kiện thanh
toán, danh mục các mặt hàng với số lượng, đơn giá và trị giá của từng mặt hàng
theo từng đơn đặt hàng (nếu có) cũng như tổng số tiền phải thanh toán. Phần
tổng số tiền có thể phải kèm theo phần ghi trị giá bằng chữ.
Nếu người mua hàng trả lại một phần hay toàn bộ hàng hóa đã mua thì người
bán hàng thông thường sẽ lập một bản ghi nhớ tín dụng với số tiền bằng trị giá
của của phần hàng hóa trả lại và sau đó hoàn lại tiền cho người mua hàng.
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 19
Các hóa đơn cho các dịch vụ theo thời gian (ví dụ các hóa đơn thanh toán cho

các luật sư hay các nhà tư vấn theo giờ làm việc) thông thường đưa ra các số
liệu từ các bảng kê chi tiết của thời gian và đơn giá dịch vụ.
Cũng như các hóa đơn thông thường khác, một hóa đơn thương mại quốc tế bao
giờ cũng có các mục như quy định trên đây.
Tuy nhiên, trong thương mại quốc tế do người bán và người mua trong đa số
trường hợp không gặp nhau trực tiếp để thực hiện việc thanh toán nên một hóa
đơn thương mại quốc tế có một số điểm khác hẳn với các hóa đơn bán hàng
(dịch vụ) trong nước. Cụ thể như sau:
• Nếu không có quy định cụ thể giữa người mua và người bán về ngôn
ngữ sử dụng trong việc lập hóa đơn thì ngôn ngữ thông thường được sử
dụng là tiếng Anh, trong khi các hóa đơn bán hàng hay cung cấp dịch vụ
trong nước đa phần bao giờ cũng lập bằng ngôn ngữ bản địa.
• Các hóa đơn bán hàng hay cung cấp dịch vụ trong nước đa phần chỉ có
các điều kiện thanh toán (trả ngay, trả chậm) với loại hình tiền thanh
toán là đồng nội tệ. Các hóa đơn thương mại quốc tế được lập với loại
hình tiền tệ là đồng tiền được thỏa thuận trong các hợp đồng mua bán
với các điều kiện giao hàng và thanh toán phù hợp với các quy định
trong các hợp đồng mua bán này và phù hợp với luật hay tập quán quốc
tế trong thương mại.
• Hóa đơn chỉ là một chứng từ trong số các chứng từ thanh toán quốc tế.
Ngoài ra, có thể phải có các chứng từ khác như: hối phiếu, phiếu đóng
gói, vận đơn vận tải, chứng nhận xuất xứ, các giấy phép (xuất khẩu,
kiểm dịch, vệ sinh dịch tễ, môi trường, chất lượng v.v) tùy theo từng
chủng loại mặt hàng và theo quy định trong hợp đồng mua bán.
Theo chức năng của nó hóa đơn có thể được phân thành:
Hóa đơn tạm tính là hóa đơn dùng trong việc thanh toán sơ bộ tiền hàng trong
các trường hợp như: giá hàng mới là giá tạm tính; việc nhận hàng về số lượng
và chất lượng được thực hiện ở cảng đến; hàng hóa được giao làm nhiều lần mà
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương

TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 20
mỗi lần chỉ thanh toán một phần, cho đến khi bên bán giao xong mới thanh toán
dứt khoát
Hóa đơn chính thức là hóa đơn dùng để thanh toán cuối cùng tiền hàng
Hóa đơn chi tiết có tác dụng phân tích chi tiết các bộ phận của giá hàng
Hóa đơn chiếu lệ là loại chứng từ có hình thức như hóa đơn, nhưng không dùng
để thanh toán bởi vì nó không phải là yêu cầu đòi tiền.Tuy nhiên điểm giống
nhau trong chức năng của nó đối với hóa đơn thông thường là: nó nói rõ giá cả
và đặc điểm của hàng hóa.Vì vậy,nó có tác dụng đại diện cho số hàng hóa gửi
đi triển lãm, để gửi bán hoặc có tác dụng làm đơn chào hàng hoặc làm thủ tục
xin nhập khẩu
Hóa đơn trung lập trong đó không ghi rõ tên người bán
Hóa đơn xác nhận là hóa đơn có chữ kí của phòng thương mại và công nghiệp,
xác nhận về xuất xứ của hàng hóa.Nhiều khi hóa đơn này được dùng như một
chứng từ kiêm cả chức năng hóa đơn lẫn chức năng giấy chứng nhận xuất xứ
Đối với hóa đơn thương mại của HAIDUONG AGREX COMPANY thì:
Ngày phát hành: 23/8/2007
Số hóa đơn: 2308/AGR – ISE
Tên và địa chỉ người xuất khẩu: HAIDUONG AGREX COMPANY số 2 Lê
Thanh Nghị, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương,Việt Nam
Tên và địa chỉ người nhập khẩu: Một doanh nghiệp phía Đài Loan ( người cung
cấp chứng từ muốn giữ bí mật)
Cảng chở hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam
Nơi nhận hàng: KEELUNG,TAIWAN
Tên thuyền: PADMA N288
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 21
Số hóa đơn: 0407/AGR – LIC
Mô tả hàng hóa: 210.00 MTS gạo nếp Việt Nam (hạt ngắn – số NTK 72)mùa

thu hoạch mới 2007
Số lượng và kiểu đóng gói: 7,000 túi
Trọng lượng: 210.00 MTS
Giá đơn vị:503.00USD/MT,CIF KEELUNG,TAIWAN
Tổng giá: 105,630.00 USD
Hoá đơn thương mại của công ty CP CBNSXK Hải Dương đã thể hiện là do
người thụ hưởng phát hành, đứng tên người yêu cầu, ghi bằng tiền của tín dụng
tuy không cần phải ký nhưng ở đây cũng có chữ ký của bên người thụ hưởng
Mô tả hàng hoá trong hoá đơn thương mại phù hợp với mô tả hàng hoá trong
tín dụng


Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 22
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
( Bao gồm tờ khai và giấy chứng nhận)
Mẫu B (cấp cho hàng hoá có xuất xứ của nước xuất khẩu không nhằm
mục đích ưu đãi gì việc xác định nơi sản xuất, chế biến hàng hoá
Nội dung của chứng từ này bao gồm
- Tên và địa chỉ của người bán
0601037000 1578
Công ty Agrex Hải Dương - Số 2 đường Lê Thanh Nghị - TP. Hải
Dương - Việt Nam
- Tên và địa chỉ của người nhận hàng
Theo đề nghị của ngân hàng hợp tác Đài Loan
- Phương tiện vận tải và (càng nhanh càng tốt)
M\V: PADMAN288
Từ: Cảng Hải Phòng – Việt Nam
Đến Keelung – Đài Loan

- Tên và tổ chức có thẩm quyền
Phòng công nghiệp và thương mại Việt Nam
Số 2 – Đào Duy Anh – Hà Nội - Việt Nam
-
- Dấu hiệu số lượng, loại bao bì, mô tả hàng hoá
Số lượng: 210.00 MTS gạo nếp Việt Nam
Hạt ngắn, số NTK 72, vụ mùa 2007
Tài khoản tín dụng: 7ALLV 2003 37 – 0150
7000. Bao PP
- Mã hiệu và ngày ghi tên hoá đơn
2308\AGR. ISE (Ngày 23/8/2007)
- Xác nhận của tổ chức có thẩm quyền
(Nơi và ngày đăng ký, chữ ký và đóng dấu của cơ quan thẩm quyền
chứng nhận
- Lời khai của người xuất khẩu
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 23
Đảm bảo các điều khoản trong hợp đồng về xuất xứ của hàng hoá xuất
khẩu
(Chữ ký, đóng dấu, ngày xác nhận của công ty xuất khẩu)
Như vậy trong giấy chứng nhận xuất xứ của công ty AGREX trọng
lượng gộp bị khai sai so với hợp đồng ban đầu
Cụ thể: Trong hợp đồng: GW: 210,70 MTS
Còn trong giấy chứng nhận thì GW: 210,00 MTS
Còn các điều khoản khác có trong nội dung giấy chứng nhận đưa ra khá
đầy đủ và hợp lệ.
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 24

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH THỰC VẬT
1/Mục đích của giấy kiểm định thực vật
Ngăn chặn các loại sinh vật gây hại đối với tài nguyên thực vật.
2/Nơi cấp và quá trình thực hiện kiểm dịch
2.1 Nơi cấp
Giấy chứng nhận này do Cục Bảo Vệ thực vật thuộc Bộ nông nghiệp và
phát triển nông thôn cấp ngày 23 tháng 8 năm 2007 với số hiệu 01558/2007 và
gửi cơ quan bảo vệ thực vật nước Đài Loan là nước nhập khẩu.
2.2 Quá trình thực hiện kiểm dịch (3 phần)
- Diễn giải về lô hàng
- Khai báo bổ sung
- Xử lý
a-Diễn giải về lô hàng
- Tên về địa chỉ người xuất khẩu:
Hải Dương Agrex Company số 2 đường Lê Thanh Nghị - TP. Hải
Dương - Tỉnh Hải Dương - Việt Nam.
- Tên và địa chỉ người nhận:
Theo đề nghị của ngân hàng Hợp tác Đài Loan
-Số lượng và loại bao bì:7000 PP bags
- Kí, mã hiệu phân biệt :không có
- Nơi sản xuất
Việt Nam
- Phương tiện chuyên chở
Tàu mã: PADMA N238
- Cửa nhập khẩu
Keelung, Đài Loan
-Tên và khối lượng sản phẩm
2100 MTS gạo nếp Việt Nam-vụ mới 2007
-Tên khoa học thực vật
Orgza Stativa

b- Khai báo bổ sung :
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương
TIẾU LUẬN : GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 25
-Số tài khoản:7ALLV2003370150
-Chi tiết 10 container như hợp đồng
c-Xử lý
- Ngày kiểm định
23/8/2007
- Phương pháp xử lý
Sử dụng phương pháp Fumigation
- Tên thuốc
Dùng thuốc Methyl Bromide với nồng độ 48 GRS/CBM với thời gian
xử lý là 24h
- Giấy được xác nhận và cấp tại Hải Phòng vào ngày 23 tháng 8 năm
2007
Kết luận: Giấy này chứng nhận rằng không thuộc đối tượng kiểm dịch
thực vật của nước nhập khẩu cũng như phù hợp với yêu cầu hiện hành
của nước nhập khẩu.
Như vậy giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đã khai báo rất cụ thể và
đúng như hợp đồng nên là hợp lệ.
Giáo viên hướng dẫn Nhóm SV Anh 3 – LKDQT K44
Th.S Vũ Thị Hạnh Đại học Ngoại Thương

×