Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Các quy trình bào chế bộ môn bào chế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.01 KB, 11 trang )










CÁC QUY TRÌNH BÀO CHẾ
QUY TRÌNH SỬ DỤNG CÂN

TT TRÌNH TỰ THAO TÁC YÊU CẦU
1

CHUẨN BỊ


Cân đĩa loại 200 g, 500g, hộp quả cân, giấy cân, túi PE, 2 cốc có mỏ,
đũa thủy tinh, ống nhỏ giọt, chai thủy tinh 250ml
 Vật cần xác định khối lượng
 Natri clorid
 Dung dịch Kali Permanganat 1%
Đúng chủng
loại
Đủ số lượng
Gấp giấy cân, đặt giấy cân vào 2 đĩa cân
Điều chỉnh cho cân thăng bằng.
Đúng kích
thước
2


TIẾN HÀNH
Cân Natri clorid bằng phương pháp cân đơn

1
Đặt quả cân ( khối lượng từ lớn đến nhỏ, đối chiếu với khối lượng
cần lấy) vào một đĩa cân.
Đúng
2
Cho từ từ natri clorid ( dùng thìa ) vào đĩa cân bên kia đến khi đòn
cân trở lại thăng bằng.
Đúng
3
Lấy quả cân ra ( từ nhỏ tới lớn ), kiểm tra khối lượng tổng các quả
cân và đối chiếu với khối lượng thuốc cần lấy.
Đúng khối
lượng theo
danh mục cân
4
Lấy thuốc ra khỏi cân, cho thuốc vào túi PE. Không rơi vãi
5
Làm nhãn và dán nhãn vào túi thuốc. Đúng
3
Cân dung dịch Kali Permanganat 1% bằng phương pháp cân kép

1
Đặt cốc có mỏ sạch, đặt quả cân ( từ lớn đến nhỏ, đối chiếu với
khối lượng cần lấy ) vào một đĩa cân
Đúng
2
Cho từ từ bì ( cát ) vào đĩa cân bên kia cho tới khi đòn cân thăng

bằng
Đúng
3
Lấy hết quả cân ra, đối chiếu với khối lượng quả cân với khối
lượng thuốc cần lấy.
Đúng khối
lượng
4
Cho từ từ dung dịch Kali Permanganat 1% vào cóc có mỏ ( dùng
ống nhỏ giọt ) cho tới khi đòn cân trở lại vị trí thăng bằng
Không rớt ra
đĩa cân
Cân chính xác
5
Lấy cốc có mỏ đựng dung dịch Kali Permanganat 1% đã cân ra.
Lấy bì (cát) ra khỏi đĩa cân.
Đúng
6
Rót Kali Permanganat 1% vào chai thủy tinh 250 ml, đậy nắp, dán
nhãn thành phẩm thuốc dùng ngoài.
Công dụng sát khuẩn vết thương ngoài da…
Đúng
4
Bảo quản cân: lau sạch cân bằng khăn vải mềm hay gạc, kiểm tra và xếp quả
cân trong hộp cân đúng vị trí.
Đúng
5 Sắp xếp dụng cụ, vệ sinh bàn cân và phòng thực hành.
Đúng

BỘ MÔN BÀO CHẾ

QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH ĐỘ CỒN

TT TRÌNH TỰ THAO TÁC YÊU CẦU


1

CHUẨN BỊ


Dụng cụ: ống đong 250ml, 100ml, cốc có mỏ, nhiệt kế Celcius, alcol kế
Nhận biết đúng
Chọn đúng
Các chất lỏng để đo : cồn cao độ, cồn thấp độ, nước cất Đúng

2
TIẾN HÀNH

Xác định độ cồn của cồn cao độ

1 Rót cồn cao độ vào ống đong sao cho chiều cao của cồn tương
đương với chiều cao của alcol kế
Đúng dụng cụ và chiều
cao chất lỏng cần đo
2 Thả nhẹ nhàng alcol kế theo phương thẳng đứng vào ống đong
sao cho thành và đáy ống đong không chạm vào alcol kế và alcol
kế ở vị trí giữa theo trục ống
Đúng
3 Đọc kết quả độ cồn theo cách đọc thể tích khi đong chất lỏng
tương ứng với vạch trên alcol kế

Đọc kết quả chính xác
4 Nhúng nhiệt kế celcius sao cho bầu thủy ngân ngập sâu trong
cồn, chờ đến khi cột thủy ngân không chuyển dịch nữa thì đọc
nhiệt độ tại thời điểm đó.
Đọc kết quả chính xác
5 Ghi kết quả độ cồn biểu kiến và nhiệt độ của cồn cao độ.
Tính độ cồn thực:
- Nếu B< 56
0
thì tính theo công thức: T = B – 0,4 ( t – 15 )
- Nếu B ≥ 56
0
thì tra bảng độ cồn B & t để biết được T
Đọc kết quả đúng và
tính chính xác độ cồn
thực








3
Xác định độ cồn của cồn thấp độ
1 Rót cồn thấp độ

vào ống đong sao cho chiều cao của cồn tương
đương với chiều cao của alcol kế

Đúng dụng cụ và chiều
cao chất lỏng cần đo
2 Thả nhẹ nhàng alcol kế theo phương thẳng đứng vào ống đong
sao cho thành và đáy ống đong không chạm vào alcol kế và alcol
kế ở vị trí giữa theo trục ống
Đúng
3 Đọc kết quả độ cồn theo cách đọc thể tích khi đong chất lỏng
tương ứng với vạch trên alcol kế
Đọc kết quả chính xác
4 Nhúng nhiệt kế celcius sao cho bầu thủy ngân ngập sâu trong
cồn, chờ đến khi cột thủy ngân không chuyển dịch nữa thì đọc
nhiệt độ tại thời điểm đó.
Đọc kết quả chính xác
5

Ghi kết quả độ cồn biểu kiến và nhiệt độ của cồn thấp độ

.
Tính độ cồn thực:
- Nếu B< 56
0
thì tính theo công thức: T = B – 0,4 ( t – 15 )
- Nếu B ≥ 56
0
thì tra bảng độ cồn B – t để biết được T

Đọc kết quả đúng và
tính chính xác độ cồn
thực


4
Rửa sạch dụng cụ đo, bảo quản trong ống đựng, tránh đổ vỡ, va đập. Sạch gọn gàng
5 Sắp xếp dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành. Sạch


BỘ MÔN BÀO CHẾ
QUY TRÌNH PHA CHẾ DUNG DỊCH LUGOL
TT TRÌNH TỰ THAO TÁC YÊU CẦU


1

CHUẨN BỊ

Dụng cụ pha chế
Đúng, đủ
Nguyên liệu, phụ liệu pha chế
Đạt tiêu chuẩn
Công thức cân đong
Đúng






2
TIẾN HÀNH
1 Cân iod trên đĩa kính đồng hồ bằng phương pháp cân kép Thao tác nhanh
Cân chính xác

2
Cân kali iodid bằng phương pháp cân đơn
Cân chính xác
3
Hòa tan kali iodid víi lîng nước cất tèi thiÓu trong cốc chân
Tan hoàn toàn
4
Cho tiếp iod khuấy tan hoàn toàn
Thao tác nhanh
Tan hoàn toàn
5
Chuyển sang ống đong và bổ sung nước cất vừa đủ thÓ tÝch
Chính xác
6
Lọc trong qua phễu cã bông thủy tinh
Đúng, trong

7
Đóng chai sạch, nắp kín, dán nhãn thuốc thành phẩm dùng trong
Điều trị bệnh bướu cổ do thiếu iod, thiểu năng tuyến giáp, trẻ
chậm lớn, trí tuệ kém phát triển.

Đúng

8

Giao nộp thành phẩm, nguyên liệu, phụ liệu còn lại sau pha chế

Đúng quy định


3

Rửa sạch dụng cụ pha chế, sắp xếp ngăn nắp gọn gang

Đúng quy định

4

Vệ sinh phòng thực hành

Sạch


BỘ MÔN BÀO CHẾ
QUY TRÌNH PHA CHẾ THUỐC NHỎ MẮT CLORAMPHENICOL 0, 4%

TT TRÌNH TỰ THAO TÁC YÊU CẦU



1

CHUẨN BỊ

Dụng cụ pha chế Đúng, đủ
Nguyên liệu, phụ liệu pha chế Đạt tiêu chuẩn
Công thức cân đong Đúng







2
TIẾN HÀNH
1 Cân dược chất theo công thức Cân chính xác
2 Đun sôi nước cất ®¹t tiªu chuÈn pha tiêm Đúng


3

Hòa tan trong 80% nước cất trong cốc chân, theo thứ tự:
- Acid boric
- Natri borat
- Cloramphenicol ( khi nước đã nguội 60
0
– 70
0
C)
- Natri clorid


Tan hoàn toàn
4
Chuyển sang ống đong và bổ sung nước cất vừa đủ thÓ tÝch
cÇn pha
Chính xác
5 Lọc vô khuẩn ( phễu lọc 2 tầng bông hút / giấy lọc) Đúng, trong

6

Đóng lọ 10 ml, nắp kín, dán nhãn thuốc thành phẩm dùng ngoài
Điều trị bệnh đau mắt hột, viêm màng tiếp hợp, giác mạc nhiễm
khuẩn.

Đúng
7 Giao nộp thành phẩm, nguyên liệu, phụ liệu còn lại sau pha chế Đúng quy định

3

Rửa sạch dụng cụ pha chế, sắp xếp ngăn nắp gọn gàng

Đúng quy định

4

Vệ sinh phòng thực hành

Sạch
BỘ MÔN BÀO CHẾ

QUY TRÌNH PHA CHẾ CỒN A.S.A

TT TRÌNH TỰ THAO TÁC YÊU CẦU



1

CHUẨN BỊ


Dụng cụ pha chế Đúng, đủ
Nguyên liệu, phụ liệu pha chế Đạt tiêu chuẩn
Công thức cân đong Đúng






2
TIẾN HÀNH
1 Cân dược chất theo công thức Cân chính xác

2


Hòa tan: cho aspirin, natri salicylat vào cốc chân, thêm cồn 70
0

đến gÇn ®ñ thể tích, khuấy cho tan hoàn toàn

Tan hoàn toàn

3

Chuyển sang ống đong và bổ sung cồn 70
0
vừa đủ thÓ tÝch cÇn pha

Chính xác


4

Lọc trong bằng bông

Đúng, trong

5

Đóng lọ 20 ml, nắp kín, dán nhãn thuốc thành phẩm dùng ngoài
Điều trị bệnh nấm ngoài da.

Đúng

6

Giao nộp thành phẩm, nguyên liệu, phụ liệu còn lại sau pha chế

Đúng quy định

3

Rửa sạch dụng cụ pha chế, sắp xếp ngăn nắp gọn gàng

Đúng quy định

4

Vệ sinh phòng thực hành


Sạch


BỘ MÔN BÀO CHẾ
QUY TRÌNH PHA CHẾ CỒN IOD 5%

TT TRÌNH TỰ THAO TÁC YÊU CẦU



1

CHUẨN BỊ

Dụng cụ pha chế Đúng, đủ
Nguyên liệu, phụ liệu pha chế Đạt tiêu chuẩn
Công thức cân đong Đúng






2
TIẾN HÀNH
1 Pha cồn 47,5
0
từ cồn cao độ và nước cất. Đúng
2 Cân dược chất theo công thức Cân chính xác


3

Hòa tan: Hßa tan Kali iodid trong lîng cồn 47,5
0
tèi thiÓu, rồi
cho tiếp toàn bộ lîng Iod vào hòa tan hÕt.
Tan hoàn toàn

4

Chuyển sang ống đong và bổ sung cồn 47,5
0
vừa đủ thÓ tÝch
cÇn pha

Chính xác

5

Lọc trong bằng bông thủy tinh ( có thể không lọc )

Đúng, trong

6

Đóng lọ 20 ml, nắp kín, dán nhãn thuốc thành phẩm dùng ngoài
Thuốc dùng sát khuẩn vết thương, trị bệnh ngoài da như hắc lào….

Đúng


7

Giao nộp thành phẩm, nguyên liệu, phụ liệu còn lại sau pha chế

Đúng quy định

3

Rửa sạch dụng cụ pha chế, sắp xếp ngăn nắp gọn gàng

Đúng quy định

4

Vệ sinh phòng thực hành

Sạch

BỘ MÔN BÀO CHẾ
QUY TRÌNH PHA CHẾ SIRO ĐƠN

TT TRÌNH TỰ THAO TÁC YÊU CẦU



1

CHUẨN BỊ

Dụng cụ pha chế : bát sứ 500 ml, thìa sứ, cốc có mỏ, đũa thủy tinh, phù

kế Baume, phễu lọc, gạc lọc ( lựa chọn, xử lý sạch )
Đúng, đủ
Nguyên liệu, phụ liệu pha chế : đường kính, dung dịch lòng trắng trứng
1/200
Đạt tiêu chuẩn
Công thức cân đong : tính toán công thức trước khi cân. Cân chính xác






2
TIẾN HÀNH
1

Hòa tan: cho cả lượng đường vào bát sứ đã có nước cất theo công
thức, khuấy cho đến khi tan hết.
Hòa tan nguội, đường
kính tan hết

2
Làm trong:
- Cho từ từ 4 – 5 ml lòng trắng trứng, khuấy đều.
- Đun sôi 5 – 7 phút ( không khuấy )
- Để nguội 60
0
– 70
0
C, hớt bọt

- Lọc qua lớp vải gạc
Chính xác
3 Kiểm tra nồng độ siro bằng phù kế Baume
Đo, đọc kết quả
chính xác

4
Điều chỉnh nồng độ đường / siro
- Nếu siro loãng: tiếp tục cô tới khi đạt kết quả yêu cầu.
- Nếu siro đặc : thªm nước cất ( ở nhiệt độ đo tỉ trọng siro)
Tính theo công thức : Q = 0,033 . S. D
( Q là lượng nước cần thêm vào, S là khối lượng siro cần pha
loãng, D là độ chênh lệch giữa độ Baume với 35 độ Baume)
Đúng ,siro đạt tiêu
chuẩn ( độ trong, nồng
độ đường)


5 Đóng chai, dán nhãn thành phẩm Đúng quy định
3 Rửa sạch dụng cụ pha chế, sắp xếp ngăn nắp gọn gàng Đúng quy định
4 Vệ sinh phòng thực hành Sạch


BỘ MÔN BÀO CHẾ
QUY TRÌNH PHA CHẾ HỖN DỊCH TERPIN

TT TRÌNH TỰ THAO TÁC YÊU CẦU




1

CHUẨN BỊ

Dụng cụ pha chế Đúng, đủ
Nguyên liệu, phụ liệu pha chế Đạt tiêu chuẩn
Công thức cân đong Đúng






2
TIẾN HÀNH
1 Cân dược chất theo công thức Cân chính xác

2

Hòa tan: cho Natri benzoate vµo mét lîng nước cất, khuấy cho
tan hoàn toàn. Lọc trong.
Tan hoàn toàn
Dung dịch trong suốt

3
Khử khuẩn chày cối, nghiền mịn Terpin hydrat – saccarose
Nghiền trộn kỹ với siro đơn. Thu được hỗn dịch đặc.
Đúng, hỗn dịch đậm
đặc, đồng nhất.


4
Cho từ từ dung dÞch natri benzoat vào cối kết hợp khuấy trộn, để
pha loãng hỗn dịch đặc, dùng nước cất để kéo hỗn dịch vào ống
đong, bổ sung nước cất vừa đủ 100ml.
Đồng nhất
5
Đóng chai, dán nhãn thuốc thành phẩm dùng trong
Điều trị ho có đờm, ho lâu ngày.
Liều dùng: uống 15-30 ml /lần x 2 lần/ngày
Đúng quy cách
Đúng quy chế nhãn
6 Giao nộp thành phẩm, nguyên liệu, phụ liệu còn lại sau pha chế Đúng quy định
3 Rửa sạch dụng cụ pha chế, sắp xếp ngăn nắp gọn gàng Đúng quy định

4

Vệ sinh phòng thực hành

Sạch


BỘ MÔN BÀO CHẾ
QUY TRÌNH PHA CHẾ NHŨ TƯƠNG CLOROCID

TT TRÌNH TỰ THAO TÁC YÊU CẦU



1


CHUẨN BỊ

Dụng cụ pha chế Đúng, đủ
Nguyên liệu, phụ liệu pha chế Đạt tiêu chuẩn
Công thức cân đong Đúng






2
TIẾN HÀNH
1 Cân dược chất theo công thức Cân chính xác
2 Khử khuẩn chày cối, nghiền mịn Clorocid Mịn

3
Thêm đồng lượng dầu lạc (đun cách thủy ở 60
0
C) vào khối bột
mịn, kết hợp nghiền trộn. ( 1 )
Đồng nhất.
4 Đun cách thủy vaselin, lanolin ở 60
0
C. (Lọc nếu cần thiết ) ( 2 )
Tan hoàn toàn
Trong
5
Cho từ từ dung dịch Natri clorid 0,9%, dung dịch acid Boric 3%
vào ( 2 ), kết hợp nghiền mạnh, kỹ, nghiền theo một chiều ( tới khi

phát ra tiếng kêu lép bép ). Thu được nhũ tương đậm đặc.
Nhũ tương đậm đặc
Đồng nhất, bền.
6
Cho từ từ ( 1 ) vào nghiền tiếp, nghiền kỹ theo một chiều cho tới
khi đồng nhất, mịn.
Đồng nhất, mịn màng.
7
Đóng lọ ( gói PE ), dán nhãn thành phẩm thường , dùng ngoài.
Công dụng: trị vết thương có mủ, mụn nhọt, lở loét ngoài da.
Đúng
3 Rửa sạch dụng cụ pha chế, sắp xếp ngăn nắp gọn gàng Đúng quy định
4 Vệ sinh phòng thực hành Sạch


BỘ MÔN BÀO CHẾ



×