BƯỚU MÁU,
BƯỚU MÁU,
DỊ DẠNG MẠCH MÁU
DỊ DẠNG MẠCH MÁU
VÙNG ĐẦU –CỔ
VÙNG ĐẦU –CỔ
BS ĐỖ THỊ NGỌC HiẾU
Phân loại tổn thương mạch máu
Phân loại tổn thương mạch máu
Bướu máu( hemangioma) Dị dạng ( malformation)
Giai đoạn tăng sinh.
Giai đoạn thoái triển
Mao mạch.
Tĩnh mạch.
Động mạch.
Mạch bạch huyết.
Dò động – tĩnh mạch
Tế bào học và lâm sàng
Tế bào học và lâm sàng
của tổn thương mạch máu
của tổn thương mạch máu
Bướu máu Dị dạng mạch máu
Tế bào nội mô tăng sinh.
40% hiện diện lúc sanh
Phát triển nhanh sau sanh, thoái
triển chậm.
Tỉ lệ nam/ nữ: 1/5
Tế bào nội mô bình thường.
90% có lúc sanh.
Phát triển đồng thời với trẻ.
Tỉ lệ nam/ nữ:1/1
2 loại hay gặp nhất:
◦
Bướu máu.
◦
Dị dạng mạch bạch huyết
BƯỚU MÁU
BƯỚU MÁU
Giai đoạn tăng sinh:
◦
Bướu phát triển mạnh đến #18 tháng.
◦
Siêu âm:
Echo kém, hỗn hợp, echo dày.
Doppler: tăng tưới máu, phổ tĩnh mạch và
động mạch cung lượng cao (vận tốc cao,
kháng lực thấp)
BƯỚU MÁU
BƯỚU MÁU
Giai đoạn thoái triển:
◦
Kích thước giảm dần .
◦
Doppler:
Tưới máu giảm.
Phổ động mạch cung lượng thấp dần
Tiến triển đến không còn thấy dòng chảy
BƯỚU MÁU
BƯỚU MÁU
Vai trò siêu âm:
◦
Xác định chẩn đoán.
◦
Đánh giá giai đoạn
Bướu máu/ bn 4 tháng
Bướu máu/ bn 4 tháng
Bướu máu/ bn 4 tháng
Bướu máu/ bn 4 tháng
Bướu máu/ bn 3 tuổi
Bướu máu/ bn 3 tuổi
Bướu máu/ bn 3 tuổi
Bướu máu/ bn 3 tuổi
Bướu máu giai đoạn thoái triển
Bướu máu giai đoạn thoái triển
Bướu máu giai đoạn thoái triển
Bướu máu giai đoạn thoái triển
Bướu máu tuyến mang tai
Bướu máu tuyến mang tai
DỊ DẠNG MẠCH BẠCH HUYẾT.
DỊ DẠNG MẠCH BẠCH HUYẾT.
(LYMPHATIC MALFORMATION)
(LYMPHATIC MALFORMATION)
Tên khác: lymphangioma, cystic hygroma
Do bất thường dẫn lưu mạch bạch huyết về
tĩnh mạch.
Hay gặp ở hệ bạch mạch vùng cảnh, nách,
dưới đòn.
2 dạng
◦
Nang lớn ( macro cystic lymphatic malformation).
◦
Nang nhỏ ( micro cystic lymphatic malformation).
Hay kèm hemangioma, dị dạng tĩnh mạch.
Dị dạng mạch bạch huyết
Dị dạng mạch bạch huyết
Khối dạng nang nhiều vách.
Có mô đặc xen lẫn tùy thuộc vào thành phần
mạch máu phối hợp.
Giới hạn không rõ
Biến chứng xuất huyết, bội nhiễm:
◦
Tăng kích thước.
◦
Dịch trong nang có hồi âm.
◦
Lâm sàng: đỏ, đau, căng
Doppler:
◦
Mạch máu trên vách phổ ĐM lưu lượng thấp.
◦
Thay đổi khi kết hợp với bướu máu hoặc dị dạng
tĩnh mạch
Dị dạng mạch bạch huyết
Dị dạng mạch bạch huyết
Vai trò siêu âm:
◦
Xác định chẩn đoán.
◦
Đánh giá mức độ lan rộng, đặc biệt lan vào
trung thất.
◦
Đánh giá tổn thương mạch máu phối hợp.
Dị dạng mạch bạch huyết
Dị dạng mạch bạch huyết
Dị dạng mạch bạch huyết
Dị dạng mạch bạch huyết