Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

ct hoại tử mạc nối lớn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 44 trang )





Ho¹i tö m¹c nèi lín
Ho¹i tö m¹c nèi lín


NHãM NGHI£N CøU
NHãM NGHI£N CøU




Pgs.ts. NguyÔn duy huÒ
Pgs.ts. NguyÔn duy huÒ


bsnt. Vò m¹nh hïng
bsnt. Vò m¹nh hïng

đại c&ơng
đại c&ơng


Là bệnh hiếm gặp.

Trờng hợp đầu tiên: Bush công bố năm 1896.

Đến nay: khoảng 300 trờng hợp đợc công bố.


Nghiên cứu của A.K.Singh ở BVĐK Massachusette:
15 cas / 5 năm(T5/2000-T7/2005).

Nghiên cứu của Ch. Barbier ở BV Jean Monnet: 6 cas/2,5 năm
(T12/1994-T7/1997).

BV Việt Đức: 2 cas trong vòng hơn 2 tuần (11/04-02/05/2006)

GI¶I PHÉU
GI¶I PHÉU
MẠC NỐI LỚN
MẠC NỐI LỚN

Dây chằng vị hoành: đi từ đáy vị tới cơ hoành.

Dây chằng vị lách: nối BCL dạ dày với lách.

Dây chằng vị đại tràng:là phần chính của MNL,
là phần trĩu xuống từ phần dưới BCL tới trước
ĐTN và các quai ruột rồi dính vào ĐTN và
MTĐTN.

Chøc n¨ng
Chøc n¨ng
MẠC NỐI LỚN
MẠC NỐI LỚN

MNL có chức năng thấm hút và dính. Là hàng
rào để chống đỡ vi khuẩn và bao vây ổ viêm
nhiễm.


Ngược lại, khi không đủ sức chống đỡ thì nó lại
là nơi dễ bị viêm nhiễm và gây viêm phúc mạc.

GIẢI PHẪU MẠC NỐI LỚN
GIẢI PHẪU MẠC NỐI LỚN
MẠC
NỐI LỚN

Cơ chế
Cơ chế


hoại tử mnl
hoại tử mnl
-
Huyết khối tĩnh mạch: hay gặp ở BN bộo phỡ, hụn mờ,
n quỏ nhiu, gng sc,dựng thuc nhun trng,
phu thut,thay i t th t ngt
-
Xoắn: + Nguyên phát:phần di động MNL xoay quanh 1
trục mà không thấy bất kỳ bệnh lý trong ổ bụng khác có
liên quan. Yếu tố thuận lợi: MNL phân đôi, béo phì, bất
thờng bẩm sinh .
+ Thứ phát: Hay gặp hơn. Thờng kết hợp với
bệnh lý trong ổ bụng trớc đó: nang, u , viêm, sẹo, thoát
vị (bẹn)

L©m sµng
L©m sµng


Đau bụng cấp giả VRT hay VTM cấp hay nang buång
trøng xo¾n.

Phản ứng thành bụng vùng mạng sườn và hố chậu phải.

Cã thÓ: n«n, bu«n n«n, sèt nhÑ.

Hiếm gặp: sờ thấy khối

CĐ phân biệt: VRT, VTM cÊp, nang buång trøng xo¾n
ChÈn ®o¸n LS tríc PT: 0,6-4,8%

XN: BC tăng vừa.
CRP: bt hoặc tăng ít.

SIÊU ÂM
SIÊU ÂM

Thấy một khối giả tổ chức mô: do có hình ảnh
tăng âm của tổ chức mỡ.

Vị trí: trong ổ bụng, trước đại tràng.



CLVT
CLVT

Vị trí: vựng mng sn phi ngay sau thnh bng trc


Kớch thc: >5cm.

Đặc điểm: Thõm nhim m mc ni khụng u trong
bng, trc i trng phi v trỏi.

Dy phỳc mc lỏ thnh hoặc đại tràng kế cận .

Cú th cú ớt dch rónh thnh i trng 1 bờn

Khụng thy du hiu VRT cp v VTM cp.

Nếu xoắn: dấu hiệu lốc xoáy (Tourbillon)




Mạch mạc nối

Vùng hoại tử

BiÕn chøng ¸p xe ho¸
BiÕn chøng ¸p xe ho¸

Chẩn đoán phân biệt
Chẩn đoán phân biệt

1. Viêm bờm mỡ mạc nối:
-Lâm sàng: Đau bụng cấp giả ngoại khoa.
Phản ứng thành bụng.

Sốt, nôn.
- XN: BC có thể tăng.

SIÊU ÂM
SIÊU ÂM
Khối hình tròn, ấn không
xẹp, trung tâm tăng âm
không đồng nhất do sự
thâm nhiễm mỡ bên cạnh.
Viền giảm âm xung quanh

Thâm nhiễm mỡ
Sự dày thành xung quanh
Phần tử trung tâm
(Cuống mạch)
Đại tràng bên cạnh
CLVT


2.Viêm túi thừa manh tràng
2.Viêm túi thừa manh tràng

3- Viêm ruột thừa cấp
3- Viêm ruột thừa cấp

4-Viªm ®¹i trµng
4-Viªm ®¹i trµng


5- Bệnh Crohn.

5- Bệnh Crohn.

BÖNH NH¢N
BÖNH NH¢N
1:
1:

Bệnh nhân nam, 46 tuổi. P=75kg. VV:11/04/06

Bệnh sử: Đau bụng 2 ngày , lúc đầu đau thượng vị sau
lan sang nửa bụng phải ngang rốn.

Phản ứng thành bụng nöa bông ph¶i.

Sèt:38,2

XN: BC tăng (12,8 G/L), BCĐNT=70%.

C/N gan, thận và Amylase máu: bình thường.

SA: Có ít dịch hố chậu phải.

CLVT: Viªm tæ chøc mì MNL

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×