Chẩn đoán hình ảnh trong chấn
thơng sọ não
Học viên : Trần Quang Tùng.
I-đại cơng
-Chấn thơng sọ não là cấp cứu ngoại khoa hay gặp.
-Nguyên nhân : TNGT, thể thao, lao động, sinh hoạt
-Khoảng 50 % CTSN là nặng ( 46 % tử vong, 16 % để lại di
chứng ).
-C.T Scanner là phơng pháp tốt nhất giúp chẩn đoán
II-Nhắc lại giải phẫu
1. Vòm sọ
2. Màng cứng
3.Màng nhện
4. Màng mềm
5. Bán cầu đại não
Khoang ngoài màng cứng (giữa1-2)
Khoang dới màng cứng(giữa 2-3)
Khoang dới nhện ( giữa 3-4)
III-c¸c ph¬ng ph¸p chÈn ®o¸n
- Chôp XQ sä th¼ng nghiªng
-
C.T
- M.R.I (Ýt ®îc sö dông trong cÊp cøu ).
- Chôp §M.
III-c¸c h×nh th¸i tæn th¬ng
- Tæn th¬ng x¬ng.
-
Tô m¸u ngoµi mµng cøng.
- Tô m¸u díi mµng cøng.
-
XuÊt huyÕt díi nhÖn.
-
§ông dËp nhu m«.
- Tæn th¬ng sîi trôc.
IV-Chẩn đoán hình ảnh
1-Tổn thơng xơng :
-
Có thể phát hiện trên XQ sọ TN, tốt nhất là CT.
* hộp sọ :
-
Hình ảnh tổn thơng là : Nứt sọ, lún sọ, dãn khớp sọ.
*Nền sọ :
- Tầng trớc : Vỡ xơng trán, trần ổ mắt.
- Tầng giữa : Vỡ xơng đá, xơng bớm.
- Tầng sau : Vỡ xơng chẩm, cột sống cổ ( ở cao ).
Tæn th¬ng x¬ng hép sä
2-Tụ máu ngoài màng cứng :
* Lâm sàng :
-Bệnh cảnh cấp tính.
-Bệnh nhân có thể có khoảng tỉnh.
-ý thức u ám hoặc hôn mê.
-Dấu hiệu thần kinh khu trú ( Liệt 1/2 ngời bên đối
diện )
-Dãn đồng tử cùng bên
* Đặc điểm tổn thơng trên CLVT :
Thể điển hình :
Dấu hiệu trực tiếp :
-Khối tăng tỷ trọng tự nhiên đồng đều, hình thấu kính 2 mặt
lồi.
-Ranh giới rõ, sát xơng vùng thái dơng. ( Không vợt quá
ranh giới các khớp sọ )
Dấu hiệu gián tiếp :
-Hiệu ứng khối ( đờng giữa, não thất )
-Vỡ xơng sọ phối hợp ( 80-90 % ).
Thể không điển hình
-Khối máu tụ đồng tỷ trọng ( không có máu cục )
-Tỷ trọng không đều ( tăng và đồng tỷ trọng )
M¸u tô ngoµi mµng cøng
M¸u tô ngoµi mµng cøng cÊp víi hiÖu øng khèi lªn
®êng gi÷a vµ hÖ thèng n·o thÊt
3-Tụ máu dới màng cứng:
*Giải Phẫu bệnh :
-Khối máu tụ nằm trong khoang giữa màng cứng và màng
nhện.
-Thứ phát do vỡ TM vỏ não, xoang TM.
-Thờng hay kèm đụng dập nhu mô.
-Có 2 thể : cấp tính và mãn tính
*Lâm sàng ( Cấp tính ):
-D/H lâm sàng trong vòng 24h sau chấn thơng.
-L/S giống máu tụ ngoài màng cứng
-Khoảng tỉnh ngắn hơn hoặc không có.
*Đặc điểm trên CLVT :
Thể điển hình
- Khối tăng tỷ trọng tự nhiên ngoài nhu mô não, sát hộp sọ.
-
Hình liềm, bánh sừng bò.
-
Hiệu ứng khối.
-
Vị trí hay gặp : vùng trán đỉnh ( 95 % ).
-
Có thể gặp ở 2 bên.
- Có thể tổn thơng phối hợp ngoài và dới màng cứng.
- Có thể vợt quá ranh giới các khớp sọ.
Thể không điển hình
-Tỷ trọng : khối máu tụ không đồng nhất( máu cục) có dải
tăng tỷ trọng phía trong ( TT màng nuôi ).
-Vị trí : có thể ngoài vùng trán đỉnh ( Rãnh liên bán cầu,
vùng hố sau ).
-Tổn thơng phối hợp : Đụng dập, chảy máu phía đối diện.
M¸u tô díi mµng cøng cÊp tÝnh
M¸u tô díi mµng cøng cÊp tÝnh
4-Chảy máu khoang dới nhện:
* Dấu hiệu trực tiếp :
- Đám mờ, vệt mờ đậm tăng tỷ trọng ở rãnh cuộn não.
-
Hình ảnh tăng tỷ trọng tự nhiên của máu tụ len lỏi ở một vài
rãnh não.
-
Thờng phối hợp với đụng dập nhu mô não.
*Dấu hiệu gián tiếp :
-Dãn hệ thống não thất ( Do huyết khối cản trở lu thông dịch
não tủy ).
-Tụ máu trong não thất : tạo thành mức dịch - máu ở sừng
chẩm, sừng thái dơng, não thất bên 2 bên.
-phù não.
XuÊt huyÕt díi nhÖn
5-Đụng dập nhu mô não:
- Vùng nhu mô não có cấu trúc không đồng nhất ( các
ổ tăng tỷ trọng tự nhiên do máu tụ, xen kẽ ổ giảm tỷ
trọng do nhu mô não phù nề )
-
Ranh giới không rõ, bờ không đề
-
Phù nề quanh khối.
-
Thờng phối hợp với tụ máu dới màng cứng, vỡ x
ơng.
- Vị trí : bất kỳ ( hay gặp ở 2 bán cầu, trán )
§ông dËp n·o
6-Tổn thơng sợi trục:
- L/S nặng nề, không tơng xứng hình ảnh CT.
- Khó phát hiện trên CT.
-
Thờng chỉ thấy phù não chất trắng, lan tỏa, ranh giới không
rõ.
-
Có thể thấy các ổ tăng tỷ trọng nhỏ rải rác trong chất trắng.
Tæn th¬ng sîi trôc lan táa
V-Kết luận
-
Hình ảnh tổn thơng trong chấn thơng sọ não
rất đa dạng.
- CLVT là thăm khám chính trong CTSN