Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

chẩn đoán và phân độ u tế bào thần kinh đệm hình sao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.1 KB, 22 trang )

Chẩn đoán và phân độ u tế
bào thần kinh đệm hình sao
Lớp CKI: CĐHA K13


Chẩn đoán u tế bào thần kinh đệm
hình sao


Astrocytoma (U tế bào TK đệm hình sao)

ã Định nghĩa:
U nÃo là thuật ngữ thường dùng có tính quy ước để
chỉ các u trong sọ.
Astrocytoma là u tế bào thần kinh đệm hình sao:
(sự phân chia tùy theo loại tế bào nào nó chiếm ưu
thế), các loại u này có tính thâm nhiễm, xâm lấn
với bờ khó xác ®Þnh, cã khuynh h­íng tiÕn triĨn,
dÉn tíi sù thay ®ỉi về chất nhày và tạo thành kén, ít
gặp chảy máu, hoại tử hay vôi hóa.


1. Astrocytoma loại sợi .

ã các loại u này có tính thâm nhiễm, xâm lấn với bờ khó xác
ã
ã
ã
ã

định, có khuynh h­íng tiÕn triĨn dÉn tíi sù thay ®ỉi vỊ chất


nhầy và tạo thành kén:
- Chiếm khoảng 6,6% các u nÃo
- Tuổi thờng gặp: 35-45.
- Vị trí thờng ở thuỳ nÃo, đôi khi có cả ở vỏ và chất trắng,
u thế ở trán đỉnh và thái dơng.
- Tiến triển chậm, có thể xâm lấn thể trai và vách trong suốt.


- CT scanner:

ã
ã
ã
ã

+ Có thể thấy tổn thơng lan toả không có ranh giới rõ rệt
+ Kén hóa
+ Hầu nh không ngấm thuốc cản quang.
+ ít gặp chảy máu, hoại tử hay vôi hoá.


Cộng hưởng từ:

ã Trên ảnh CHT có thể thấy tổn thương lan toả
không có ranh giới hầu như không ngấm thuèc
®èi quang.


khối u ranh giới rõ phát triển ở vỏ
và dưới vỏ ở trán đỉnh trái giảm tín

hiệu trên ảnh T1, tăng mạnh tín
hiệu trên ảnh T2: Astrocytome
pilocytique lành tính.

khối u nằm ở vùng vỏ và dưới vỏ
đỉnh bán cầu trái, không ngấm
thuốc đối quang: Astrocytome
anaplasique độ III.


Chẩn đoán phân biệt:

ã
ã
ã
ã
ã

- Astrocytome kém biệt hóa
- Oligodendrogliome không có vôi
- U di căn không ngấm thuốc
- Nhồi máu míi
- Phï n·o kh­ tró


2. Astrocytome pilocytic (u tế bào sao thể
nang lông)

ã
ã

ã
ã
ã
ã

- U lành tính (bậc I - OMS).
- Chiếm khoảng 6% các u nội sọ.
- Tuổi thờng gặp ở trẻ em và ngời trẻ tuổi (30%
các Gliome của trẻ em).
- Vị trí :
+ D−íi lỊu: th nhéng tiĨu n·o
+ Trªn lỊu: vïng dới đồi, giao thoa thị giác, thành
bên của nÃo thất bên, ở bán cầu.


Chẩn đoán hình ảnh

ã - U có giới hạn rõ, cã mét hay nhiỊu vïng kÐn.
• - U cã thĨ là khối đặc, đôi khi có vôi hay chảy
máu.


- CT scanner :
+ Khối dạng kén, thành dày, dịch trong, đồng nhất.
+ Phù nÃo xung quanh ít.
+ Không có vôi hóa, chảy máu.
+ Ngấm ít hoặc không ngấm thuốc cản quang sau tiêm.


Cộng hưởng từ:


CHT u có dạng kén, phù ít, không vôi hoá, không
có chảy máu, tăng ít thuốc có khi không tăng
thuốc đối quang

CHT trước và sau tiêm thuốc đối
quang. U ở trung tâm hố sau hỗn
hợp tín hiệu, có mét phÇn kÐn, cã
khèi ngÊm thuèc

U kÐn ë hè sau, ngấm cản quang dạng nốt ở
thành. Trên ảnh CHT: Hình kén tăng tín
hiệu trên ảnh T2, trên ảnh T1. Sau tiªm
thÊy khèi ngÊm thuèc râ.


* Chẩn đoán phân biệt:

ã
ã
ã
ã
ã
ã
ã

- Astrocytome kém biệt hóa
- Glioblastome
- Oligodendrogliome
- Gangliocytome

- U di căn
- U sọ hầu
- U tuyến yªn


3. Astrocytome dưới màng nÃo thất tế bào lớn

ã
ã
ã
ã
ã
ã

Gọi là u n·o thÊt trong bƯnh x¬ cøng cđ Bourneville):
- U lành tính (bậc I - OMS).
- Chiếm khoảng 0,32% các u nội sọ.
- Tuổi thờng gặp ở trẻ em và ngời trẻ tuổi
- Lâm sàng:
+ Động kinh, tăng áp lực nội sọ, trên da có các tuyến
bà nhày ở mặt.


* Hình ảnh Ct scaner:

ã
ã
ã

Có hình dạng nốt, có những chấm vôi.

Thường quanh thành nÃo thất bên.
Ngấm thuốc cản quang sau tiªm


* Chẩn đoán phân biệt:

ã - épendymome bình thường và loại dưới màng nÃo
ã
ã

thất.
- Astroblastome
- Papillome đám rối mạch mạc


4. Astrocytome kÐm biƯt hãa hay
Glioblastome (bËc III – OMS)

• -Glioplastose ác tính (bậc III-OMS)
ã - Thường phát triển từ u lành sang dạng kén biệt hóa
ã
ã
ã
ã

theo thời gian.
- Chiếm 12-17% u nội sọ
- Tuổi thường gặp ở trung niên và người già, nam >nữ
- Vị trí: thường khư trú ở thùy trán, thùy thái dương,
có thể có dạng đa ỉ.

- LS: tïy thc vÞ trÝ cã thĨ thÊy dÊu hiƯu thÇn kinh
cơc bé ….vv tiÕn triĨn nhanh


* Cắt lớp vi tính:

ã
ã
ã
ã

- U không đồng nhất
- Bên trong có những hoại tử, chảy máu, thoái hóa mỡ
- Phù nÃo và thâm nhiễm xung quanh rộng
- U ngấm thuốc cản quang sau tiêm với nhiều mức độ
khác nhau


Cộng hưởng từ:

ã u thường không đồng nhất, bên trong có những hoại
tử, phù, chảy máu, dấu hiệu thâm nhiễm xung quanh
réng, cã c¸c vïng bËc ¸c tÝnh kh¸c nhau. U ngấm
thuốc đối quang với các dạng khác nhau.
Trước và sau tiêm thuốc đối
quang: u thâm nhiễm ở vùng
bể đảo bán cầu trái, giảm tín
hiệu trên ảnh T1, tăng tín
hiệu trên ảnh T2 Flaire
không ngấm thuốc sau tiêm.

Astrocytome anaplasique độ
III


Chẩn đoán phân biệt

ã
ã
ã
ã
ã
ã
ã
ã

Oliodendrogliome kém biệt hóa, không có vôi
Astrocytome pilocytique.
Ap-xe
Ependymome.
Lymphome
Gangliocytome.
Meningiome vôi hoá.
Bệnh Sturge - Weber.


Phân độ Astrocytome :
(u tế bào hình sao)


U ác tính đưược xếp loại dựa vào các tính chất:


- Phân chia nhân không điển hình
- Phân bào
- Hoại tử
- Phát triển tế bào nội mô
Độ tổn thương
+ Độ 1: 0 T/C astrocytome pilocytique
+ §é 2: 1 T/C; astrocytome diffus
+ §é 3: 2 T/C; astrocytome anaplasique
+ §é 4: 3- 4 ; glioblastome



×