Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giáo án lớp 4 tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.94 KB, 30 trang )

LICH BO GING : TUN 30

Th hai ngy 28 thỏng 3 nm
2011
TIT 1: Tập đọc: HN MT NGHèN NGY VềNG QUANH
TRI T
I.Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc lu loát các tên riêng nớc ngoài ,đọc rành
mạch các
chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
Th Mụn Tờn bi dy
Hai
28/3/11
Tp c
Toỏn
o c
Khoa hc
Hn mt nghỡn nm vũng quanh trỏi t
Luyn tp chung
Bo v mụi trng(t1)
Nhu cu cht khoỏng ca thc vt
Ba
29/3/11
Khoa hc
Toỏn
Chớnh t
LT- C
Nhu cu cht khoỏng ca thc vt(tt)
T l bn
(N-V) ng i Sa Pa
MRVT: Du lch- Thỏm him


T
30/3/11
Tp c
Toỏn
K chuyn
Lch s
Dũng sụng mc ỏo
ng dng ca r l bn
K chuyn ó nghe, ó c
Nhng chớnh sỏch v kinh t v vn hoỏ ca vua
Quang Trung
Nm
31/3/11
Tp lm
vn
Toỏn
LT-C
in vo giy t in sn
ng dng ca r l bn (tt)
Cõu cm
Sỏu
1/4/11
Tp lm
vn
Toỏn
a lớ
Sinh hot
in vo giy t in sn
Thc hnh
Thnh ph Nng

Biết đọc diễn cảm bài văn với dọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca
ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
2. Hiểu câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng
cảm vợt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử:
Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dơng và những vùng đất
mới.
II. Đồ dùng dạy học
ảnh chân dung Ma-gien-lăng
III. các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:5
Gv kiểm tra 2 hs đọc thuộc lòng bài
Trăng ơi từ đâu đến?, trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
2.Dạy bài mới.33
a.Giới thiệu bài
b.Luyện đọc
- Gv đọc diễn cảm toàn bài
- Gv viết lên bảng các tên riêng ( Xe-
vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng,
Ma- tan, các chữ số chỉ ngày, tháng,
năm (
+ Bài chia làm mấy đoạn?
Gv hớng dẫn cách đọc
- Hs tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài
c. Tìm hiểu bài
- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì?
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đờng?
- Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại nh

thế nào?
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi
theo hành trình nào?
Gv giải thích: Đoàn thuyền xuất phát
từ cửa biển Xê-vi-la nớc Tây Ban Nha
là từ Châu Âu.
- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng
đã đạt đợc những kết quả gì?
- Câu chuyện giúp em hiểu những gì
về các nhà thám hiểm?
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Gv hớng dẫn cả lớp luyện đọc diễn
cảm 1đoạn tiêu biểu, Chọn đoạn sau:
Vợt Đại Tây Dơng ổn định tinh
thần.
+ Gv đọc mẫu đoạn trên
- 2 hs đọc
- Chú ý
- Chú ý
- Hs luyn c ỳng.
- 1 hs đọc toàn bài
- 6 đoạn
- Hs tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài.
*- Hs đọc lớt đoạn 1.
Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có
nhiệm vụ khám phá những con đờng trên
biển dẫn đến những vùng đất mới.
* Hs đọc thầm đoạn 2,3,4,5,6.
- Cạn thức ăn, hết nớc ngọt, thuỷ thủ

- Ra đi với năm chiếc thuyền, đoàn
thám hiểm mất bốn chiếc thuyền lớn, gần
hai trăm ngời bỏ mạng dọc đờng trong đó
có Ma-gien-lăng bỏ mình trong trận giao
tranh với dân đảo Ma-tan.
Chỉ còn một chiếc thuyền và tám thuỷ thủ
sống sót.
- Chọn ý c: Châu âu ( Tây Ban Nha)
Đại Tây Dơng; Châu Mĩ:
( Nam Mĩ ); Thái Bình Dơng- Châu á
( Ma-tan) ấn Độ Dơng- Châu Âu
( Tây Ban Nha)
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày
đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện
Thái Bình Dơng và nhiều vùng đất mới.
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm
dám vợt mọi khó khăn để đạt đợc mục
đích đặt ra, những nhà thám hiểm là
những ngời hiểu biết
- Hs phát biểu.
- Ba hs tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài
TI T 2 : Toán: Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp hs ôn tập, củng cố về:
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của
một số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hoặc hiệu ) và
tỉ số của hai
số đó.
-Tính diện tích hình bình hành.
II. Các hoạt động dạy học

1/Gi i thiu bi , ghi u
bi.2
2. Luyện tập.31
Bài 1: Củng cố về cách tính
( cộng, trừ, nhân, chia; th tự
thực hiện các phép tính trong
biểu thức có phân số ).
- Trớc khi làm bài gv yêu cầu
hs nêu cách làm ( đối với từng
phần ).
- Gv yêu cầu hs nêu cách làm
Bài 2: Củng cố giải toán, dạng
tìm phân số của một số.
Gv gợi ý phân tích đề bài
- Gv mời hs nêu cách làm và
kết quả
Bài 3: Củng cố giải toán dạng
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số của hai số đó
- Gv mời hs nêu cách làm
Bài 4: Củng cố giải toán về tìm
hai số khi hiệu và tỉ số của hai
số đó.
Tổ chức trò chơi tiếp sức theo
nhóm 3 ( Nêu cách chơi, luật
chơi )
Gv và hs quan sát phân thắng
thua
Gv kết luận: ghi điểm cho từng
nhóm

3. Củng cố, dặn dò.2
* Nhận xét tiết học
- 1 hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm vào vở vài hs lên bảng.
a,
20
23
20
11
20
12
20
11
5
3
=+=+
b,
72
13
72
32
72
45
9
4
8
5
==
- 1 hs đọc đề bài
Hs làm vào vở 1 hs lên bảng làm bài

Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x
9
5
= 10(cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
- 1 hs đọc đề bài
- Hs nêu cách giải
- Hs làm vào nháp-1 hs lên bảng chữa
Bài gải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 ( ô tô )
Đáp số: 45 ô tô
Cả lớp nhận xét
- 1 hs đọc đề bài
- Các nhóm chuẩn bị trong 2 phút
- 3 nhóm lên bảng làm bài
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 2 = 7( phần)
Tuổi con là:
35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi)

Đáp số: 10 tuổi
TIT 3: Đạo đức: Bảo vệ môi trờng ( Tiết 1)
I. Mục tiêu. Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Hiểu: Con ngời phải sống thân thiện với môi trờng vì cuộc sống hôm nay
và mai sau.
Con ngời có trách nhiệm gìn giữ môi trờng trong sạch.
2. Biết bảo vệ,gìn giữ môi trờng trong sạch.
3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trờng.
II. Tài liệu và ph ơng tiện
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- SGK đạo đức 4.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:5
- Em hãy đa ra một vài biện pháp để
phòng tránh tai nạn giao thông?
2. Dạy bài mới: 28
a/ Giới thiệu bài
b/ Tỡm hiu bi .
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
( thông tin trang 43,44- SGK)
- GV chia lớp thành 6 nhóm- yêu cầu
HS đọc và thảo luận về sự kiện nêu
trong SGK.
- GV kết luận:
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng
trọt giảm, thiếu lơng thực sẽ bị đói
nghèo
+ Dầu đổ vào đại dơng: gây ô nhiễm
biển, các sinh vật bị chết.
+ Rừng bị thu hẹp: nớc ngầm dự chữ

giảm.
- GV yêu cầu HS giải thích phần ghi
nhớ
H 2:Làm việc cá nhân (bài tập1,
SGK)
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài
tập 1: Dùng phiếu để bày tỏ ý kiến
đánh giá
- GV kết luận:
+ Các việc làm bảo vệ môi trờng: (b),
(c), (đ), (g).
+ Mở xởng ca gỗ gần khu dân c gây ô
nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
Giết, mổ gia súc gần nguồn nớc sinh
hoạt ô nhiễm nguồn n ớc (d), (e),
(h).
3. Hoạt động nối tiếp.2
- Tìm hiểu bảo vệ môi trờng ở địa ph-
ơng.
* GV nhận xét tiết học
- 2 HS trình bày
- Các nhóm thực hiện
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Chú ý
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá theo cách đã
quy ớc.
- 1số HS giải thích
TI T 4 : Khoa học: Nhu cầu chất khoáng của thực
vật

I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:
- Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
- Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế
của kiến thức đó trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 118-119 SGK
- Su tầm tranh ảnh , cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại
phân bón.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới.
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các
chất khoáng đối với thực vật.
- Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các
chất khoáng gì? kết quả ra sao?
- Trong số các cây cà chua: a,b,c,d cây
nào phát triển tốt nhất? hãy giải thích
tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận
gì?
- Cây cà chua nào kém nhất? tới mức
không ra hoa kết quả đợc? tại sao?
rút ra kết luận.
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Kết luận:
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các
chất khoáng của thực vật.
Bớc 1: Tổ chức, hớng dẫn
Gv phát phiếu học tập cho các nhóm
yêu cầu hs đọc mục Bạn cần biết tr 119

SGK đểlàm bài tập.
Bớc 2. Hs làm việc theo nhóm với
- 1-2 hs trình bày ni dung bi
hc trc.
Chú ý
- Hs thực hiện theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả.
- Hs phát biểu.
Hs tho lun lm bi vo phiu
Cỏc nhúm trỡnh by
phiếu học tập.
Bớc 3: Làm việc cả lớp
- Gv chữa bài
- Giảng: Cùng một cây ở những giai
đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về
chất khoáng cũng khác nhau (nêu vd)
Kết luận:
3. Củng cố, dặn dò.2
Gv mời 1-2 hs nhắc lại nội dung bài.
* Gv nhận xét tiết học

Th ba ngy 29thỏng 3
nm 2011
Tit 1: KHOA HC
NHU CU CHT KHONG CA THC VT
I- MC TIấU:
- Bit mi loi thc vt , mi giai on phỏt trin ca thc vt cú nhu cu
v cht khoỏng khỏc nhau.
II.CHUN B :

- GV : -Hỡnh trang 118,119 SGK.
-Tranh nh,cõy tht hoc lỏ cõy, bao bỡ qung cỏo cỏc loi
phõn bún.
- HS : - SGK
III- CC HOT NG DY- HC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Nhu cầu về nước của cây như thế
nào?
3.Bài mới:Giới thiệu:
Bài “Nhu cầu chất khoáng của thực
vật”
*Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò về
chất khoáng của thực vật
-Yêu cầu các nhóm quan sát hình các
cây cà chua a,b,c trang 118 SGK.
*Kết luận:
Trong quá trình sống, nếu không
được cung cấp đầy đủ cá chất
khoáng, cây sẽ phát triển kém, không
ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ
cho năng suất thấp. Điều đó chứng tỏ
các chất khoáng tham gia vào thành
phần cấu tạo và các hoạt động sống
của cây. Ni-tơ có trong chất đạm là
chất khoáng quan trọng nhất mà cây
cần.
*Hoạt động 2:Tìm hiểu nhu cầu chất
khoáng của thực vật

-Phát phiếu học tập cho các nhóm,
yêu cầu hs đọc mục “Bạn cần biết”
trang 119 để biết làm.
-Giảng: Cùng một cây ở vào những
giai đoạn phát triển khác nhau, nhau
cầu về chất khoáng khác nhau. VD :
đối với các cây cho quả, người ta bón
phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh
hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn
đó cây cần nhiều chất khoáng.
Kết luận:
-Các loại cây khác nhau cần các loại
chất khoáng với liều lượng khác
- HS trả lời câu hỏi .
- Hs nghe giới thiệu bài .
-Quan sát và thảo luận:
+Các cây cà chua ở hình b, c, d
thiếu các chất khoáng gì? Kết quả
ra sao?
+Trong số các cây cà chua:a, b,
c ,d cây nào phát triển tốt nhất?
Hãy giải thích tại sao? Em rút ra
điều gì?
+Cây cà chua nào phát triển kém
nhất, tới mức không ra hoa kết quả
được? Tại sao? Em rút ra điều gì ?
-Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS nhắc lại kết luận .
-Nhận phiếu và làm theo phiếu
(kèm theo)

-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- HS nhắc kết luận .
TIT 2: Toán : tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu
Giúp hs bớc đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu đợc tỉ lệ bản đồ là gì? ( cho biết
một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là
bao nhiêu ).
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ 1 số tỉnh, thành phố.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1, Giới thiệu bài: 2
2/ GV Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.12
- Gv cho hs xem một số bản đồ: Bản đồ
Việt Nam (SGK) có ghi tỉ lệ 1: 10 000
000 - Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 cho biết
hình nớc Việt Nam đợc vẽ thu nhỏ mời
triệu lần.
Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là 10000000cm hay 100km .
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000000 có thể viết d-
ới dạng phân số:
10000000
1
, tử số cho biết
độ dài thu nhỏ trên bản đồ 1 đơn vị đo độ
dài ( cm, dm, m ) và mấu số cho biết
độ dài thật tơng ứng là 10000000 đơn vị
đođộ dài đó (10000000cm,
10000000dm, 10000000m )

3, Thực hành.20
Bài 1: Củng cố cách đọc tỉ lệ bản đồ
- Gv mời hs trình bày miệng.
- Với bản đồ: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam tỉ lệ 1:2 200000
( Tỉ lệ 1cm trên bản đồ )
Bài 2: Củng cố cách viết độ dài thu nhỏ
trên bản đồ ứng với độ dài thật.
- Gv gợi ý - phân tích.
Gv kẻ đề bài sẵn trên bảng phụ.
- Gv mời 1 hs nêu cách là
Bài 3: Củng cố cách tính độ dài thật trên
tỉ lệ bản đồ cho trớc.
- Gv yêu cầu hs giải thích lí do ghi Đ
hoặc S.
Kết luận:
3. Củng cố dặn dò.2
Gv mời 1 2 hsnhắc lại nội dung bài
Về nhà làm bài 3 vào vở.
* Gv nhận xét tiết học
- Chú ý
- Hs quan sát Bản đồ Việt Nam trong
sgk
- Chú ý
- Hs lấy ví dụ
- 1 hs đọc nội dung bài
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm
ứng với độ dài thật là 1000mm, độ dài
1cm ứng với độ dài thật là 1000cm, độ
dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000dm.

Độ dài 1cm ứng với độ dài thật là
2200000 cm hay 22km.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài
hs làm vào vở 1 hs lên bảng làm bài
- Hs nêu
- Cả lớp nhận xét
- 1 hs nêu nội dung bài tập
Hs làm vào vở nháp 1 hs lên bảng làm
Cả lớp nhận xét.
a, 10000m S (sai vì khác tên đơn
vị, độ dài thu nhỏ )
b, 10000dm Đ (đúng vì 1dm
10000dm )
c, 10000cm S ( vì khác tên đơn vị)
d, 1km Đ (đúng vì 10000dm =1000m
=1km)
Hs phát biểu.
Tỉ lệ bản
đồ
1:10
00
1:3
00
1:100
00
1:5
00
Độ dài
thu nhỏ
1 cm 1

dm
1 mm 1 m
Độ dài
thật
1000
cm
300
dm
10000
mm
500
m
TIT 3: CHNH T: Nhớ viết: Đờng đi Sa pa
I. Mục tiêu
1. Nhớ viết lại chính xác trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đờng
đi SaPa.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi ( hoặc
r/d/gi)
II. Đồ dùng dạy - học
- 3 tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học
TIT 4: Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ; Du lịch Thám hiểm
I. Mục tiêu
1. Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm
2. Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những
từ ngữ tìm đợc.
II. Đồ dùng dạy học .
- 4 tờ phiếu viết nội dung BT 1, 2.
1. Giới thiệu bài.2

2. H ớng dẫn hs nhớ viết20
- Gv nêu yêu cầu của bài.
- Gv cho hs viết 1 số chữ dễ viết sai
chính tả.
+ Gv đọc: thoắt, khoảnh khắc, hây
hẩy, nồng nàn, hiếm quý.
- Gv đọc cho hs soát lỗi,
- Gv thu 7 bài: chấm và chữa
- Gv nhận xét chung
3. H ớng dẫn hs làm các bài tập chính
tả ( lựa chọn) 12
Bài tập 3
Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng mời 3
hs lên bảng làm bài
4. Củng cố, dặn dò.1
* Gv nhận xét tiết học
- Chú ý
- 1 hs đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết
trong bài đờng đi SaPa.
Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hs đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ
- HS nh vit.
- Gv đọc cho hs soát lỗi,
- Gv thu 7 bài: chấm và chữa
- Gv nhận xét chung
Hs lm bi
Lời giải:
a. thế giới-rộng-biên giới dài
b. Th viện Quốc gia-lu giữ- bằng vàng-đại
dơng-thế giới.

III. Các hoạt động day học .
1, Giới thiệu bài.2
2, H ớng dẫn hs làm bài tập.31
Bài tập 1:
- Gv phát phiếu cho các nhóm( 4
nhóm) trao đổi, thi tìm từ.
- Gv khen ngợi những nhóm tìm đợc
đúng nhiều từ.
Bài tập 3.
- Gv yêu cầu hs làm bài cá nhân vào
vở. Mỗi em tự chọn nội dung viết về
du lịch hay thám hiểm.
- Gv chấm điểm một số đoạn viết
tốt.
3. Củng cố, dặn dò.2
Gv mời 1-2 hs nhắc lại nội dung bài
Về nhà viết lại vào vở đoạn văn ở
BT 3 và chuẩn bị bài: Câu cảm.
* Gv nhận xét tiết học
- Chú ý
- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập
- Hs các nhóm thực hiện.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Hs làm bài vào vở
- Hs đọc đoạn văn trớc lớp.
- Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm
- Hs phát biểu
Th t, ngy 30 thỏng 03 nm 2011
Tit 1: Tp c

DềNG SễNG MC O
I .MC TIấU:
- Bc u bit c din cm mt on th trong bi vi ging vui, tỡnh
cm.
- Hiu ND : Ca ngi v p ca dũng sụng quờ hng.(tr li c cỏc
cõu hi trong sgk, thuc c mt on th khong 8 dũng)
II/ Phng tin dy hc::
- GV :- nh minh ho bi c trong SGK.
- Tranh nh mt s con sụng .
- HS : - SGK .
III/ Tin trỡnh dy hc:
HOT NG CA GV HOT NG CA HS
1. Khi ng - Hỏt
2. Bài cũ :
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời
câu hỏi.
3. Bài mới:
*Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi
luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
* Tìm hiểu bài
-Vì sao tác giả nói là dòng sông
điệu?
-Màu sắc của dòng sông thay đổi
như thế nào trong một ngày?
-Cách nói dòng sông mặc áo có gì
hay?
-Em thích hình ảnh nào trong bài?

* Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn của
bài. Giọng đọc vui , dịu dàng và dí
dỏm .
- Chú ý nhấn giọng và ngắt giọng
của khổ thơ cuối.
4.Củng cố – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu
dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị : Ăng – co Vát .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ.
- HS đọc diễn cảm cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi
-Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc
giống như con người đổi màu áo.
-Nắng lên-áo lụa đào thướt tha; trưa-
xanh như mới may; chiều tôi-màu áo
hây hây ráng vàng; tối – áo nhung tím
thêu trăm ngàn sao lên; đêm khuya-
sông mặc áo đen; sáng ra lại mặc áo
hoa.
-Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho
con sông trở nên gần gũi với con
người hoặc hình ảnh nhân hoá làm nổi
bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông

theo thời gian, theo màu trời, màu
nắng, màu cỏ lá.
-HS có thể đưa ra nhiều lí do khác
nhau.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng
từng khổ và cả bài.
- HS về nhà học thuộc bài .
- HS về nhà xem bài mới .
Tiết 2: TOÁN
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I - MỤC TIÊU :
-Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II CHUẨN BỊ :
- GV : - Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to.
- HS : SGK , VBT
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. 1. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS sửa lại bài tập 3
GV chấm 1 số vở.
GV nhận xét – ghi điểm
2. 2.Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu:
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm
Bài toán 1
GV hỏi:
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ
(đoạn AB) dài mấy xăngtimét?
+ Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu?

+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là bao nhiêu xăngtimét?
GV giới thiệu cách ghi bài giải
(như trong SGK)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm
bài toán 2
- GV thực hiện tương tự như bài
toán 1. Lưu ý:
+ Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2
- HS lên sửa lại bài 3
-HS nhận xét
-HS trả lời
Độ dài thu nhỏ : 2cm
Tỉ lệ bản đồ 1 : 300
300cm
Bài giải:
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600(cm)
600 cm = 6m
Đáp số :6m
Độ dài thu nhỏ : 102mm
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1 000 000
Độ dài thật : … km?
khác 1 đơn vị đo (ở bài này là
102mm)
+ Đơn vị đo của độ dài thật cùng
tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ
trên bản đồ. Khi cần ta sẽ đổi đơn
vị đo của độ dài thật theo đơn vị
đo cần thiết (như m, km…)

Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài đề bài.
-Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất và
hỏi
+ Hãy đọc tỉ lệ bản đồ
+Độ dài thu nhỏ trên bản đồ đó là
bao nhiêu?
+Vậy độ dài thật là bao nhiêu?
+Vậy điền mấy vào ô trống thứ
nhất?
-Y/C HS làm tương tự với các
trường hợp còn lại,gọi 1HS lên
chữa bài.
- GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Bài toán cho biết gì?
+Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?
+Chiều dài phòng học thu nhỏ
trên bản đồ là bao nhiêu?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS giải theo nhóm đôi
Bài giải :
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài
là:
102 x 1000000 =102000000 (m)
102000 000 m = 102 km
Đáp số: 102 km
-HS đọc yêu cầu bài đề bài.
+Tỉ lệ 1:500 000.

+Độ dài thu nhỏ 2cm.
+Độ dài thật là:
2cm x 500 000 = 1 000 000cm
+Điền 1000 000cm vào ô trống thứ
nhất
HS cả lớp làm bài,sau đó theo dõi bài
chữa của bạn
Tỉ lệ
bản
đồ
1:500
000
1:15
000
1:2000
Độ
dài
thu
nhỏ
2cm 3dm 50mm
Độ
dài
thật
1 000
000
45
000dm
100000mm
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu bài

Tỉ lệ 1:200
Chiều dài phòng học thu nhỏ :4cm
Tìm chiều dài thật của phòng học.
-HS tự tìm ra cách giải
1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học là:
4 x 200 = 800 (cm)
800cm = 8m
GV cựng HS nhn xột
4. Cng c - Dn dũ
GV nhn xột tit hc
V nh lm BT cũn li
- Kim tra li cỏc bi tp ó lm.
- Chun b bi: ng dng ca t
l bn (tt)
ỏp s :8m
- HS v nh xem bi mi .
TIT 3: Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn chuyện đã
nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm, có nhân vật, ý nghĩa.
- Hiểu cốt truyện, trao đổi đợc với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm trong truyện cổ tích, truyện
danh nhân, truyện viến tởng, truyện thiếu nhi, báo.
- Bảng viết lớp đề bài.
- Một tờ phiếu viết dàn ý bài KC.

III. Các hoạt động dạy học.
Tit 4: LCH S
NHNG CHNH SCH V KINH T V VN HO CA
VUA QUANG TRUNG
I MC TIấU :
- Nờu c cụng lao ca vua Quang Trung trong vic xõy dng t
nc:
+ ó cú nhiu chớnh sỏch nhm phỏt trin kinh te : Chiu khuyn
nụng, y mnh phỏt trin thng nghip. Cỏc chớnh sỏch ny cú tỏc
dng thỳc y kinh t phỏt trin.
1. Giới thiệu bài.2
- Gv kiểm tra việc chuẩn bị của hs
Em hãy nêu tên truyện mà em định kể.
2. H ớng dẫn hs kể chuyện . 32
a, Hớng dẫn hs hiểu yêu cầu của bài.
- Gv viết lên bảng đề bài, ghạch dới
những từ ngữ quan trọng: Kể lại 1 câu
chuyện em đã đ ợc nghe , đ ợc đọc về du
lịch hay thám hiểm
- Theo gợi ý, có 3 tryuện vốn đã có
trong sgk Tiếng Việt. Các em có thể kể
những truyện này. Bạn nào kể chuyện
ngoài sgk sẽ đợc cộng thêm điểm.
- GV dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý của
bài kể chuyện
+ Cần kể tự nhiên
+ Với những chuyện khá dài, các em có
thể chỉ kể 1-2 đoạn
b, Hs thực hành kể chuyện và trao đổi
về nội dung câu chuyện

- Gv dán tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện
3. Củng cố, dặn dò.1
* Gv nhận xét tiết học.
- Hs phát biểu
- 1 hs đọc đề bài
- Hai hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1
và 2 - Cả lớp theo dõi.
- Chú ý
- HS tiếp nối nhau giới thiệu tên
câu chuyện mình sẽ kể.
- 1 hs đọc dàn ý
- Từng cặp hs kể cho nhau nghe,
kể xong trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- Hs thi kể trớc lớp
- Hs nối tiếp nhau thi kể.
Cả lớp bình chọn bạn có chuyện
hay nhất, bạn kể hay nhất
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục:” Chiếu
lập học”, đề cao chữ Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc văn hoá
, giáo dục phát triển,
- HS khá giỏi : lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính
sách vè kinh tế và văn hóa như : Chiếu khuyến nông, “Chiếu lập học” đề
cao chữ Nôm…
II.CHUẨN BỊ :
- GV : - SGK
- HS : - SGK, vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:

2.Bài cũ: Quang Trung đại phá quân
Thanh
Em hãy nêu tài trí của vua Quang
Trung trong việc đánh bại quân xâm
lược nhà Thanh?
Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong
cuộc đại phá quân Thanh?
Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận
Đống Đa mồng 5 tháng giêng?
GV nhận xét
3.Bài mới:
Giới thiệu:
*Hoạt động1: Thảo luận nhóm
- Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất
nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân
tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế
không phát triển .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua
Quang Trung đã có những chính sách gì
về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của
các chính sách đó ?
GV kết luận: Vua Quang Trung ban
hành Chiếu khuyến nông ( dân lưư tán
phải trở về quê cày cấy ) ; đúc tiền mới ;
yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho
dân hai nước được tự do trao đổi hàng
hoá ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước

- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét .

- HS nghe giới thiệu bài .
- HS thảo luận nhóm và báo cáo
kết quả làm việc .
- HS trình bày tóm tắt .
-HS trả lời .
- HS thảo luận nhóm .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhắc lại kết luận
- HS trình bày Vua Quang
Trung coi chữ Nôm , ban bố
chiếu lập học .
ngoài vào buôn bán .
*Hoạt động2: Hoạt động cả lớp
Trình bày việc vua Quang Trung coi
trọng chữ Nôm , ban bố Chiếu lập học .
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao
chữ Nôm ?
-Vì sao Quang Trung ban hành chính
sách về kinh tế, văn hóa như Chiếu
khuyến nông, Chiếu lập học, đề cao chữ
Nôm?
GV kết luận
*Hoạt động3: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày sự dang dở của các công
việc mà vua Quang trung đang tiến hành
và tình cảm của người đời sau đối với
vua Quang Trung .
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong
SGK

- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc .
Việc vua Quang Trung đề cao
chữ Nôm là nhằm đề cao tinh
thần dân tộc .
+ Đất nước muốn phát triển
được , cần phải đề cao dân trí ,
coi trọng việc học hành .
- Nhằm thúc đẩy phát triển kinh
tế, coi trọng việc học hành để
phát triển đất nước.
- HS nhắc kết luận .
- HS trình bày sự dang dở của
công việc vua Quang Trung
- HS trả lời câu hỏi .
- HS về nhà xem bài mới .
Thứ năm ngày 31 tháng 03năm 2011
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT .

I - MỤC TIÊU:
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn
Đàn ngan mới nở(BT1,2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để
chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình ,hoạt động và tìm từ ngữ để
miêu tả con vật đó(BT3,4).
II/ Phương tiện dạy học::
-GV: - SGK, giấy khổ to
- Tranh đàn ngan con , SGK
- HS: - VBT
III/ Tiến trình dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét chung.
3. Bài mới:
Bài 1,2:
-Gọi hs đọc bài văn “Đàn ngan mới nở”
-GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài
văn.
-Gọi hs trình bày những từ ngữ miêu tả
những bộ phận của con ngan con (hình
dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu,
2 cái chân)
-Cả lớp nhận xét và đọc lại những từ ngữ
miêu tả đó.
Bài 3:
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
-Gv cho hs quan sát tranh về con vật
nuôi ở nhà(vd: mèo, chó…)
-Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các bộ
phận cần tả của con vật đó và ghi vào
phiếu:
Các bộ
phận
Từ ngữ miêu tả
Bộ lông
Cái đầu
Hai tai
Đôi mắt
Bộ ria

Bốn chân
Cái đuôi
-Gọi hs trình bày kết quả.
-GV nhận xét và cho hs đọc lại dàn bài.
-Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả miệng
các bộ phận.
Bài 4:
- Hs nhắc lại
- HS quan sát và chọn lọc chi
tiết miêu tả
-Hs đọc thầm nội dung
-Vài HS nêu ý kiến
- HS quan sát làm phiếu
-HS trình bày cá nhân
-Hs nhận xét
-Hs đọc to yêu cầu
-Cả lớp cùng quan sát về con
vật nuôi ở nhà .
-Vài hs nêu các bộ phận cần tả
con vật .
-GV nêu yêu cầu ”Miêu tả các hoạt động
thường xuyên của con mèo(chó)”
-Gv cho hs đọc thầm lại bài ”Con Mèo
Hung” SGK để nhớ lại các hoạt động
của mèo.
-GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt
động của mèo(chó).
-Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò
-Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe.

-Nhận xét tiết học.

Tiết 2: TOÁN
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TIẾP THEO)
I – MỤC TIÊU :
-Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : - SGK
- HS : - SGK, VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2.Bài cũ: Luyện tập
- Gọi 1 HS lên sửa lại BT 2
- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
toán 1
GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán
+ Độ dài thật là bao nhiêu mét?
+ Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?
+ Phải tính độ dài nào?
+ Theo đơn vị nào?
Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của
- HS lên bảng sửa bài
- HS nhận xét
-HS nghe giới thiệu bài .
- HS theo dõi tìm hiểu đề toán .
+ Độ dài thật là : 20m

+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 500
+ Phải tính độdài thu nhỏ tương ứng
trên bản đồ
+ Theo đơn vị xăngtimét
-HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả
độ dài thật ra xăngtimét?
Hướng dẫn HS nêu cách giải (như
SGK)
GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ
1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm
thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm.
Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 =
4cm trên bản đồ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài
toán 2
Hướng dẫn tương tự bài 1
Gọi HS đọc đề toán 2 trước lớp
+Bài toán cho biết những gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Nhắc các em chú ý khi tính đơn vị đo
của quãng đường thật và quãng đường
thu nhỏ phải đồng nhất.
-GV nhận xét bài làm của HS
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ
trên bản đồ theo độ dài thật & tỉ lệ bản
đồ đã cho rồi điền kết quả vào ô trống
tương ứng.

- GV tổ chức cho HS làm bài
- GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu các nhóm tự làm bài
- GV cùng HS - nhận xét
lời
HS nêu cách giải
Bài giải
20m = 2000cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
20000 : 500 = 4(cm)
Đáp số:4cm
- HS đọc đề toán .
-HS lên làm bài bảng phụ, lớp làm
nháp
Bài giải
41km = 41 000 000mm
Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên
bản đồ dài là:
41000000 : 1000000 = 41(mm)
Đáp số: 41 mm
-HS đọc yêu cầu bài.Lần lượt HS trình
bày
Tỉ lệ bản
đồ
1:10
000
1:50
00

1:20
000
Độ dài thật 5km 25m 2km
Độ dài
trên bản
đồ
50cm 5mm 1dm
-HS đọc yêu cầu bài, thi đua cặp đôi-
đại diện nhóm sửa bài
– HS nhận xét
Bài giải:
12km = 1200000cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên
bản đồ là:
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm
- HS nhận xét .
- HS nêu lại cách tính độ dài .
4. Củng cố-dặn dò :
- HS nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên
bản đồ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ
lệ bản đồ
-GV nhận xét tiết học
- Về nhà làm BT còn lại
- Chuẩn bị bài: Thực hành.
- HS về làm BT còn lại .
-HS về nhà xem trước bài mới .
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU CẢM
I - MỤC TIÊU :

-Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND ghi nhớ).
-Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, Mục III), bước đầu đặt
được câu cảm theo tình huống cho trước ( BT2 ), nêu được cảm xúc được
bộc lộ qua câu cảm( BT3 ).
(-HS khá ,giỏi : đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác
nhau ).
II/ Phương tiện dạy học::
- GV : -Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ).
-Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập)
-HS: -SGK
III Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
2.Bài mới:
HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3.
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu 1:
Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui
mừng trước vẻ đẹp của bộ lông com mèo.
Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn
ngoan của con mèo.
Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than.

Câu 3: Rút ra kết luận
Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
-HS sửa bài làm về nhà .
- HS Nhận xét
- HS nối tiếp nhau đọc BT

- HS nhận xét
-HS suy nghĩ phát biểu ý
kiến.
- HS nói cuối các câu trên có
dấu chấm than .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×