Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

đồ án tốt nghiệp quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 143 trang )

LỜI CẢM ƠN
Hơn bốn năm học vất vả nhưng đầy thú vị đã trôi qua, ngày ra trường
đã đến gần, chúng tôi, những sinh viên lớp tin 4, trường Đại học Quản lý và
Kinh doanh Hà Nội đã hoàn tất nốt những trang cuối của Luận văn tốt
nghiệp. Luận văn này là kết quả học tập, rèn luyện của tôi trong bốn năm
học và hơn 6 tháng thực tập. Để có thể hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận
được rất nhiều sự chỉ bảo, hướng dẫn của các thầy, cố giáo, sự động viên,
giúp đỡ của bạn bè, gia đình…
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn các Thầy, cô giáo trường Đại Học
Quản lý và Kinh doanh Hà Nội, đặc biệt là Thầy giáo hướng dẫn trực tiếp,
đã giảng dạy, truyền thụ những kiến thức quý báu, cũng như tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
Xin được gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè
đã giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Quản lý tài sản cố định Trờng Đại học Quản lý và kinh doanh Hà Nội
LI GII THIU
Trong thi i ngy nay, bt k t chc, cỏ nhõn no, t cỏc doanh
nghip t nhõn n c quan nh nc, hay cỏc t chc xó hi tt c u
khụng th khụng s dng cụng ngh thụng tin phỏt trin v tn ti. Cỏc
hot ng ca nh nc, m qun lý ti sn l mt phn nh, cng khụng
nm ngoi quy lut trờn.
Hng nm, nh nc ta u tin hnh kim kờ cỏc ti sn c nh
nhm nm c s lng, cht lng, giỏ tr v thc trng s dng ca cỏc
ti sn c nh ang s dng trong cỏc c quan nh nc. Ti sn c nh
õy l tt c cỏc ti sn cú ngun gc t vn ca nh nc, ang c cỏc
n v hnh chớnh s dng. Vic kim kờ ny bao gm rt nhiu cụng on
nh: Xỏc nh hin trng, nh giỏ li ti sn, lp phiu kim kờ, thng kờ s
liu, lu gi d liuCụng vic ny ũi hi mt s lng ln thi gian,
nhõn lc, vt lc. Chớnh vỡ vy, tụi ó chn ti Qun lý ti sn c nh
lm ti cho Lun vn tt nghip. Chng trỡnh c vit ra nhm mc
ớch tin hc hoỏ cỏc hot ng trờn gim bt chi phớ v thi gian cho


cụng vic thng kờ, tỡm kim, lp phiu kim, lu gi d liu. Chng trỡnh
cú th ỏp dng trong TP. H Ni.
Cụng tỏc qun lý, thng kờ cỏc ti sn c nh l mt bi toỏn ln,
phc tp. Trong khi ú, thi gian thc hin ỏn l cú hn, cng nh
kinh nghim v lp trỡnh, hiu bit v nghip v thc t cũn hn ch, nờn
chc chn chng trỡnh phn mm v lun vn nay s cũn nhiu hn ch. Tụi
rt mong s nhn c s úng gúp ý kin, ch bo ca cỏc thy, cụ giỏo,
cng nh cỏc bn cú quan tõm n ti ny.
2
Quản lý tài sản cố định Trờng Đại học Quản lý và kinh doanh Hà Nội
PHN I : GII THIU NGễN NG VISUAL BASIC
Ngụn ng Visual Basic ngy cng c s dng rng rói trong cỏc
ỏn, chng trỡnh thc hin trong v ngoi nc. Visual Basic c xem l
mt cụng c phỏt trin phn mm thụng dng hin nay.
Sau phiờn bn Visual Basic 1.0 l Visual Basic 2.0, ó tng chy
nhanh hn, d s dng hn. n Visual Basic 3.0 b sung thờm mt s
phng thc n gin, d iu khin c s d liu hn. Visual Basic 4.0 b
sung thờm hn h tr phỏt trin 32 bit v bt u tin trỡnh chuyn Visual
Basic thnh ngụn ng lp trỡnh hng I tng. Visual Basic 5.0 b sung
kh nng to cỏc iu khin riờng. Visual Basic 6.0 cú thờm nhiu chc nng
mnh nh cỏc ng dng Internet/ Intranet. . .v.v
Visual Basic gn lin vI khỏi nim lp trỡnh trc quan, ngha l khi
thit k chng trỡnh, bn thy ngay c kt qu qua tng thao tỏc. Visual
Basic cho phộp chnh sa mt cỏch n gin, nhanh chúng giao din ca cỏc
I tng trong ng dng. ú l mt thun lI cho ngI lp trỡnh.
VI Visual Basic, vic lp trỡnh trong Windows ó tr nờn hiu qu
hn v n gin hn rt nhiu. Mt kh nng na ca Visual Basic l kh
nng kt hp cỏc th vin liờn kt ng DLL (Dynamic Link Library). DLL
chớnh l phn m rng cho Visual Basic, tc l khi xõy dng mt chng
trỡnh cú mt s yờu cu m Visual Basic khụng ỏp ng y ta cú th vit

cỏc DLL ph thờm cho chng trỡnh.
1 Cỏc cụng c thit k giao din:
Nh chỳng ta ó bit Visual Basic l ngụn ng lp trỡnh cú tớnh hng
I tng nờn cụng vic thit k giao din l rt n gin. Chỳng ta ch vic
tin hnh a cỏc I tng cn thit trong thanh cụng c vo Form bng
3
Qu¶n lý tµi s¶n cè ®Þnh Trêng §¹i häc Qu¶n lý vµ kinh doanh Hµ Néi
cách kích – kéo sau đó thay đổI các thuộc tính của chúng trên cửa sổ
Properties cho phù hợp vớI mục đích lập trình.
1.1 Form:
Form là một biểu mẫu của mỗI ứng dụng trong Visual Basic. Ta dùng
Form nhằm mục đích định vị và sắp xếp các bộ phận trên nó khi thiết kế
giao diện vớI ngườI sử dụng. Ta có thể xem Form như một bộ phận mà nó
có thể chứa các bộ phận khác. Các thành phần trong Form chính của ứng
dụng tương tác vớI các Form khác và các bộ phận của chúng tạo nên giao
tiếp cho ứng dụng. Form chính là giao diện chính của ứng dụng, các Form
khác có thể chứa các công cụ để nhập dữ liệu, xem xét v.v…
Trong nhiều ứng dụng của Visual Basic, kích cỡ và vị trí của biểu
mẫu lúc thiết kế là kích cỡ mà ngườI dùng sẽ gặp vào lúc sử dụng. Điều này,
có nghĩa là Visual Basic cho phép ta thay đổI kích cỡ và di chuyển vị trí
Form đến bất cứ nơi nào trên màn hình khi chạy một đề án, bằng cách thay
đổI một số thuộc tính của nó trên cửa sổ thuộc tính đốI tượng (Properties
Windows ). Thực tế, một trong tính năng thiếu của Visual Basic là khả năng
tiến hành các thay đổI động để đáp ứng sự kiện ngườI dùng.
1.2 Toolbox (hộp công cụ):
Toolbox là hộp công cụ chưa các biểu tượng, biểu thị cho các điều
khiển mà ta có thể biểu mẫu là bảng chứa các đối tượng đã được định nghĩa
sẵn của Visual Basic. Các đối tượng này được sử dụng trong Form để tạo
thành giao diện cho các chương trình ứng dụng của Visual Basic. Ta có thể
coi hộp công cụ là một hộp “đồ nghề” của người thiết kế chương trình.

1.3 Scrollbar (thanh cuốn):
Scrollbar là đối tượng cho phép nhận từ người dùng một giá trị tuỳ
theo vị trí con chạy trên thanh cuốn thay cho các giá trị số.
Thanh cuốn có một số thuộc tính quan trọng sau:
4
Qu¶n lý tµi s¶n cè ®Þnh Trêng §¹i häc Qu¶n lý vµ kinh doanh Hµ Néi
• Thuộc tính Min: xác định cận dưới của thanh cuốn.
• Thuộc tính Max: xác định cận trên của thanh cuốn.
• Thuộc tính Value: xác định giá trị tạm thời của thanh cuốn.
1.4 Option Button (Nút chọn):
Đối tượng nút chọn (thường được dùng nhiều nút) cho phép người
dùng chọn một trong những lựa chọn đưa ra. Như vậy, tại 1 thời điểm chỉ có
thể là 1 trong những nút chọn đuợc chọn
1.5 Checkbox( hộp kiểm)
Cũng như nút chọn, đối tượng hộp kiểm được dùng nhiều hộp một
lần. Nhưng khác với nút chọn, hộp kiểm cho phép người dùng lựa một hay
nhiều điều kiện. Như vậy tại 1 thời điểm có thể có nhiều hộp kiểm được
chọn
1.6 Label(nhãn)
Đối tượng nhãn cho phép người dùng gắn nhãn 1 bộ phận nào đó của
giao diện trong lúc thiết kế giao diện cho chương trình ứng dụng .
Các nhãn dùng để hiển thị thông tin không muốn người dùng thay đổi.
Trong thực tế, các nhãn thường được dùng để định danh 1 hộp văn bản hoặc
1 điều khiển khác bằng việc mô tả nội dung của điều khiển đó. Một công cụ
phổ biến cho việc hiển thị thông tin trợ giúp,
1.7 Picturebox, Image ( hộp ảnh, điều khiển ảnh )
Đối tượng Image và Picturebox dùng để hiển thị ảnh . Nó cho phép
người thiết kế đưa hình ảnh từ các file ảnh ( .bmp , .gif …) lên Form
1.8 Textbox ( hộp văn bản )
Đối tượng Textbox dùng làm hộp nhập dữ liệu cho phép đưa các

chuỗi ký tự vào Form. Có thể dùng hộp văn bản để nhập dữ liệu hoặc hiển
5
Qu¶n lý tµi s¶n cè ®Þnh Trêng §¹i häc Qu¶n lý vµ kinh doanh Hµ Néi
thị văn bản. Tất cả các công cụ trong windows về chỉnh sửa văn bản như :
cut, copy, paste đều dùng trong hộp văn bản
1.9 Command Button ( nút lệnh )
Khi người dùng kích vào 1 nút lệnh trong biểu mẫu, một thao tác nào
đó sẽ được thực hiện tuỳ theo thủ tục sự kiện được viết để đáp ứng sự kiện
kích chuột đó .
1.10 Listbox ( hộp danh sách )
Đối tượng Listbox cho phép kết xuất các thông tin về nhiều chuỗi kí
tự vào trong nó thông qua phương thức additem. Thường được dùng để hiển
thị thông tin dưới dạng danh sách có liên quan với nhau. Listbox không cho
phép người dùng nhập dữ liệu vào.
1.11 Combo box ( hộp kết hợp )
Công cụ này cho phép người dùng gõ vào thông tin và hiển thị thông
tin . nó có tác dụng như hộp danh sách và hộp văn bản . Hộp kết hợp có 3
loại:
- Hộp kết hợp thả xuống ( drop-down combo ) : là 1 hộp văn bản cho
phép người dùng gõ vào, kế bên có 1 mũi tên mà khi nhấn vào nó sẽ xổ ra 1
danh sách cho phép người sử dụng chọn lựa .
- Hộp kết hợp đơn giản ( simple combo ) : luôn hiển thị danh sách và
cho phép người dùng gõ vào hộp văn bản.
- Hộp danh sách thả xuống ( drop- down list box) : tương tự như hộp
kết hợp thả xuống. Danh sách sẽ không hiển thị sẵn nếu người dùng không
nhấn vào mũi tên bên cạnh. người sử dụng chỉ có thể chọn từ danh sách, gõ
vào hộp văn bản thì danh sách sẽ cuộn đúng đến phần tử yêu cầu và đánh
dấu nó.
6
Quản lý tài sản cố định Trờng Đại học Quản lý và kinh doanh Hà Nội

1.12 Ole ( i tng nhỳng )
Ole l vit tt ca Object - Linking and Embedding . Nú cho phộp ta
nhỳng ton b ng dng v d liu t mt ng dng khỏc vo chng trỡnh .
Ole khụng ch l 1 h thng cho phộp nhỳng hay kt ni d liu t 1 ng
dng khỏc m vo thi gian chy ca chng trỡnh ta s cú 1 bn sao ca
ng dng ú trong chng trỡnh ca ta. Nú cú kh nng automation cho phộp
úng gúi cỏc i tng chc nng ca ng dng cú th s dng trong ng
dng khỏc.
1.13 Project explorer
Project explorer trong Visual Basic 6.0 giỳp qun lý v nh hng
cỏc ỏn, biu mu, cỏc module,. Visual Basic cho phộp t chc nhiu
ỏn trong 1 nhúm gi l project groups. Ta cú th lu tp hp cỏc ỏn trong
Visual Basic thnh 1 tp tin nhúm ỏn. Cỏc tp tin ny cú phn m rng
l .Vbg .
1.14 Propeties windows ( ca s thuc tớnh )
L ni cha danh sỏch cỏc thuc tớnh ca mt i tng c th. Cỏc
thuc tớnh ny cú th khỏc nhau vi tng i tng c th. Ta cú th t cỏc
thuc tớnh cho phự hp vi cỏc chng trỡnh ng dng.
2 Lp trỡnh vi ngụn ng Visual Basic
phn mt, chỳng ta mi ch bit tu bin biu mu bng cỏch b
xung cỏc iu khin vo cho phự hp vi yờu cu ca chng trỡnh. Tuy
nhiờn, ú ch cú th coi l b mt ca chng trỡnh. Mun chng trỡnh chy
c thỡ chỳng ta phi thờm vo cỏc thnh phn khỏc nh lnh, d liu. . v
cỏch thc th hin chỳng trong chng trỡnh.
Khi lp trỡnh trong Visual Basic thỡ phn ln cỏc mó c x lý
ỏp ng s kin. Vớ d nh s kin kớch chut, bm phớm, load formCỏc
dũng mó thi hnh trong mt chng trỡnh Visual Basic phi nm trong cỏc
7
Quản lý tài sản cố định Trờng Đại học Quản lý và kinh doanh Hà Nội
th tc hoc hm, cỏc dũng lnh nm ngoi s khụng lm vic. Ton b mó

lnh c gừ vo trong ca s code.
2.1 Ca s code
Ca s code bao gm cỏc thnh phn sau:
Thanh tỏch: ca s code cú mt thanh tỏch (Split bar) nm u thanh
cun dc. Mc ớch ca nú l: khi cỏc dũng mó tr nờn nhiu, ta cú th chia
ca s code thnh 2 phn.
Hp lit kờ Object: nm u ca s code bờn trỏi, nú lit kờ tt c
cỏc iu khin cú trờn biu mu v thờm vo mt i tng cú tờn l:
General. Khi th hp lit kờ v nhp vo mt i tng no ú thỡ s a ta
n phn mó vit cho i tng ú.
Hp Procedure: hp ny cung cp mi s kin m i tng ó c
la chn trong hp lit kờ object.
2.2 Intellisence:
Intellisence l mt cụng c thụng minh, nú giỳp ta mt cụng gừ v
tra cu. Intellisence m cỏc hp lit kờ cựng vi cỏc thụng tin v i tng
m ta ang tip cn. Nú cú 3 phn:
- QuickInfo: cho ta thụng tin v cỳ phỏp ca 1 lnh Visual Basic. Mi
khi nhp mt t khoỏ theo sau l mt du cỏch hoc du chm. . .mt hp
thoi s hin ra cung cp cỳ phỏp ca thnh phn ú.
- List properties/Methods: tớnh nng ny a ra mt danh sỏch cỏc
tớnh cht v phng phỏp ca i tng ngay khi ta gừ du chm.
- Available constant : tớnh nng ny cung cp mt danh sỏch cỏc hng
sn cú.
2.3 Bin
Trong Visual Basic, tờn bin cú th di ti a 255 kớ t. Kớ t u tiờn
phi l mt ch cỏi v tờn bin cú th l mt t hp ch cỏi, ch s v du
8
Quản lý tài sản cố định Trờng Đại học Quản lý và kinh doanh Hà Nội
gch di. Khụng c dựng cỏc t khoỏ trong Visual Basic ( nh end,
print. . .) lm tờn bin. Visual Basic khụng phõn bit ch hoa, ch thng.

Cỏch khai bỏo bin: Dim <Tờn bin> as <Kiu bin>
Phm vi s dng bin ph thuc vo cỏch khai bỏo bin v v trớ t
dũng lờnh khai bỏo.
2.4 Cỏc kiu d liu:
- String: cỏc bin string lu gi cỏc kớ t. Mt chui cú th cú mt hay
nhiu kớ t.
- Integer: bin nguyờn lu gi cỏc giỏ tr s nguyờn t -32768 n
+32767.
- Long Integer: bin s nguyờn di lu gi cỏc s nguyờn gia:
-2147483648 n +214783647.
- Single precision: cỏc s cú phn thp phõn gm: Single precision cú
chớnh xỏc n 7 ch s v double precision cú chớnh xỏc lờn n 16 v
trớ.
- Currency: Bin tin t l mt kiu mi. Kiu ny cho ta 15 ch s
trc du thp phõn v 4 ch s sau du thp phõn.
- Date: kiu d liu ngy thỏng.
- Byte: kiu byte cú th lu gi cỏc s nguyờn t 0 n 255.
- Boolean: õy l kiu logic vi cỏc giỏ tr True/False.
- Variant: kiu ny c thit k lu mi d liu khỏc nhau ca
Visual Basic.
2.5 Cỏc toỏn t:
2.5.1 Cỏc toỏn t tớnh toỏn
9
Quản lý tài sản cố định Trờng Đại học Quản lý và kinh doanh Hà Nội
Cỏc
toỏn t
í ngha Vớ d
+ Cú th dựng cng hai toỏn
hng hoc hai chui vi nhau.
X=y+1

A=A+B
- tr 2 s hng X=y-1
* Nhõn 2 s hng X=y*2
/ Chia, tr v kiu s thc Y=4/2
\ Chia ly nguyờn X=3\2(x=1)
Mod Chia ly d X=7 mod 4 (x=3)
^ Ly lu tha X=y^3 (X=y
3
)
2.5.2 Cỏc toỏn t so sỏnh:
Toỏ
n t
í ngha
> So sỏnh xem s th nht cú ln hn s th 2 khụng
< So sỏnh xem s th nht cú nh hn s th 2 khụng.
= So sỏnh s th nht cú bng s th 2 khụng.
<> So sỏnh s th nht cú khỏc s th 2 khụng.
>= So sỏnh s th nht cú ln hn hay bng s th 2 khụng
<= So sỏnh s th nht cú nh hn hay bng s th 2 khụng
2.5.3 Cỏc toỏn t Boolean
Toỏn t í ngha
And Ch nhn giỏ tr True nu c 2 s hng u l True
Or Ch nhn giỏ tr False nu c 2 s hng u l False
Not Ph nh giỏ tr ca s hng
2.6 Cu trỳc iu khin
2.6.1 Cỏc cu trỳc chn:
2.6.1.1 Cu trỳc If.Then
Dng 1: If <Biu thc logic> then < lnh> End If
10
Qu¶n lý tµi s¶n cè ®Þnh Trêng §¹i häc Qu¶n lý vµ kinh doanh Hµ Néi

Khi gặp một điều lệnh If… then, Visual Basic sẽ kiểm tra <Biểu thức
logic>, nếu là True thì máy sẽ thực hiện <lệnh> nếu kêt quả là False thì máy
sẽ bỏ qua lệnh và thực hiện những lệnh sau End If.
Dạng 2: If <Biểu thức logic> then <lệnh 1> else <lệnh 2>
Khi gặp lệnh này, nếu <Biểu thức logic> lấy giá trị True thì thực hiện
< lệnh 1> bỏ qua <lệnh 2>, còn nếu <Biểu thức logic> lấy giá trị False thì bỏ
qua <lệnh 1> và thực hiện <lệnh 2>.
Nhiều khi bạn phải thực hiện nhiều lệnh ứng với điều kiện là True hay
False. Để làm được điều đó, ta sử dụng dạng khác của cấu trúc If … then,
có dạng tổng quát như sau:
If <Biểu thức điều kiện> then
<Các câu lệnh thực hiện>
else
<Các câu lệnh thực hiện>
end if
2.6.1.2 Cấu trúc Select Case:
Cú pháp:
Select case <Biến hay biểu thưc>
Case <giá trị 1>
<Các câu lệnh>
…………………
Case <giá trị 2>
……………
Case else
<Các câu lện>
End Select
11
Quản lý tài sản cố định Trờng Đại học Quản lý và kinh doanh Hà Nội
2.6.2 Cu trỳc lp
2.6.2.1 Cu trỳc lp cú iu kin

Cỳ phỏp 1:
While < Biu thc iu kin>
<Cỏc cõu lnh>
Wend
Cỳ phỏp 2:
Do
<Cỏc cõu lnh>
While <Biu thc iu kin>
<Cỏc cõu lnh> c thc hin lp i lp li nu <Biu thc iu
kin> vn nhn giỏ tr True. Do ú, thoỏt khi vũng lp thỡ trong <Cỏc
cõu lnh phi cú lnh thay i gia tr ca <Biu thc iu kin>. Trong cỳ
phỏp 1, thỡ <Biu thc iu kin> c xột trc khi thc hin cỏc cõu lnh,
cũn trong cỳ phỏp 2 thỡ cỏc cõu lnh c thc hin trc khi xột n <Biu
thc iu kin>.
2.6.2.2 Cu trỳc For Next
Cỳ phỏp:
For <bin> = <giỏ tr u> to <giỏ tr cui> [Step <bc nhy>]
<Cỏc cõu lnh>
Next <bin>
õy l lnh lp bit trc s ln lp. Khi gp cu trỳc lnh ny, Visual
Basic s gỏn giỏ tr <bin> cho <giỏ tr u>, thc hin <Cỏc cõu lnh>, ri
12
Quản lý tài sản cố định Trờng Đại học Quản lý và kinh doanh Hà Nội
tng <bin> lờn mt giỏ tr tu theo <bc nhy>. Vũng lp ny s kt thỳc
khi <bin> cú giỏ tr ln hn <giỏ tr cui>
2.2.1 Cu trỳc For Each.Next
For Each <phn t> In <nhúm>
<Khi lnh>
Next <phn t>
Khi gp cu trỳc ny, Visual Basic s lp li <Khi lnh> cho tng

phn t ca mng, hay cỏc iu khinNgi ta thng dựng cu trỳc ny
duyt nhiu i tng iu khin.
2.7 Th tc
Trong Visual Basic, mt th tc m trc khi ta mun s dng nú thỡ
ta phi nh ngha nú v ta phi dựng t khoỏ Sub khai bỏo nú.
Private/Public Sub <Tờn th tc>
<Cỏc cõu lnh>
End Sub <phn t>
Nu dựng t khoỏ Public, th tc cú th c dựng trong bt kỡ Form
no trong chng trỡnh.
Nu ta khai bỏo bng t khoỏ Private thỡ th tc ch cú th c dựng
c trong Form,module cha nú m thụi.
Giỏ tr c truyn cho th tc thụng qua tham s. Mt th tc cú th
cú hoc khụng cú tham s. Khi gi mt th tc cú tham s, ta phi truyn giỏ
tr cho tham s ca th tc ú. Trong Visual Basic, cú 2 cỏch truyn thỏm
s : By Ref ( truyn tham chiu) v By Val ( truyn tham tr ).
Private/Public Sub <Tờn th tc> (<Tham s1> as <Kiu>, <Tham
s 2> as <Kiu 2>, v.v)
<Cỏc cõu lnh>
End Sub
13
Qu¶n lý tµi s¶n cè ®Þnh Trêng §¹i häc Qu¶n lý vµ kinh doanh Hµ Néi
2.8 Hiển thị và nhận thông tin
Ta sử dụng các hộp đối thoại để hiển thị thông tin cho người dùng
hoặc nhận thông tin. Trong Visual Basic có 4 hộp thoại, đó là:
2.8.1 Thông điệp: (MesageBox)
Là một hộp thoại đơn giản nhất, gồm 2 loại:
- Chỉ cung cấp thông tin
- Tương tác với người sử dụng.
2.8.2 Hộp nhập (InputBox)

InputBox dùng để nhập thông tin từ người dùng, nó bao gồm một
dòng thông báo, hộp soạn thảo và 2 nút “OK” và “Cancel”. Nó có mặt hạn
chế là chỉ cho người sử dụng nhập rất ít thông tin.
2.8.3 Các hộp thoại thông dụng
Bởi hộp thoại này xuất hiện mọi nơi, nên thay vì phải viết chương
trình nhiều lần, Windows chứa chúng trong cùng một DLL, Comdlg32.dll
hay Comdlg.ocx
Có 6 hộp thoại:
- Mở tập tin (File Open)
- Lưu tập tin (File save).
- Chọn mầu (Color).
- Chọn phông (Font).
- Trợ giúp (Help).
- In ấn (Print).
2.8.4 Hộp thoại hiệu chỉnh (Custom Dialog).
Đây là loại hộp đối thoại do người lập trình định nghĩa để tương thích
với yêu cầu nhận thông tin của người sử dụng. Nó có ưu điểm là ta có thể
thiết kế theo ý thích. Trở ngại của nó là khi thi hành từng biểu mẫu thì sẽ sử
dụng tài nguyên hệ thống như bộ nhớ, thời gian CPU. Nếu dùng nhiều hộp
14
Qu¶n lý tµi s¶n cè ®Þnh Trêng §¹i häc Qu¶n lý vµ kinh doanh Hµ Néi
thoại hiệu chỉnh trong ứng dụng có thể mất tài nguyên hệ thống và dễ bị treo
máy.
15
Quản lý tài sản cố định Trờng Đại học Quản lý và kinh doanh Hà Nội
PHN II: PHN MM QUN Lí TI SN C NH
1 Mc ớch v nhu cu thc t ca phn mm
Vic qun lý ti sn c nh ang s dng trong cỏc c quan hnh
chớnh l mt hot ng quan trng trong cỏc hot ng ca nh nc. Chớnh
vỡ vy, hng nm, nh nc ta u tin hnh cụng vic kim kờ cỏc ti sn

ny, nm c s lng, cht lng, hin trng s dng. T ú a ra cỏc
s liu thng kờ nhm s dng ti sn c nh mt cỏch hiu qu, gim thiu
cỏc chi phớ, tht thoỏt.
Nu nh thc hin cụng vic ny theo cỏch c in bng giy t, s
sỏch thỡ s cn n rt nhiu nhõn lc, vt lc cho vic nhp s liu, tớnh
toỏn, lu gi chng t. V cho dự cú y nhõn lc, vt lc, thỡ cụng vic
trờn s tiờu tn mt thi gian rt ln. Khi cú nhu cu tỡm kim, thng kờ, ta
khụng th tỡm kim nhanh chúng trong mt ng giy t. Trong khi y, ta
vn khụng m bo l trỏnh c cỏc sai sút.
Vỡ vy, vic ỏp dng cụng ngh thụng tin vo cụng vic trờn l iu
tt yu. Khi phn mm Qun lý ti sn c nh ra i s khc phc c
cỏc nhc im ca cỏch lm vic c in. ú l:
- Gim thiu nhõn lc, vt lc, thi gian cho vic thng kờ, qun lý ti
sn.
- Trỏnh c cỏc sai sút do con ngi gõy ra.
- a ra cỏc s liu tỡm kim, thng kờ trong thi gian nhanh nht.
2 Cỏc chc nng chớnh ca Phn mm Qun lý TSC
Phn mm cú cỏc chc nng chớnh sau:
- Qun lý quyn truy cp.
- Qun lý cỏc n v hnh chớnh. (v mt ti sn)
- Qun lý cỏc ti sn c nh.
- Qun lý cỏc giao dch.
16
Qu¶n lý tµi s¶n cè ®Þnh Trêng §¹i häc Qu¶n lý vµ kinh doanh Hµ Néi
- Tìm kiếm, thống kê.
- In báo cáo theo mẫu của Bộ tài chính
Sơ đồ chức năng:
2.1 Quản lý quyền truy cập.
Vì chương trình Quản lý TSCĐ phục vụ cho việc quản lý, thống kê tài
sản cố định do các cơ quan, đơn vị nhà nước sử dụng, nên bảo mật dữ liệu là

một công tác vô cùng quan trọng. Сhức năng quản lý quyền truy cập của
những người được phép sử dụng chương trình có thể, cho phép, hạn chế,
hoặc không cho phép sử dụng các chức năng của chương trình. Ta có thể
chia những người được phép sử dụng chương trình thành 3 nhóm chính:
người quản trị, người sử dụng cấp cao và người sử dụng thông thường.
• Người sử dụng thông thường: là nhóm người có quyền thấp nhất.
Những người thuộc nhóm này chỉ có quyền được xem các dữ liệu của
chương trình.
• Người sử dụng cấp cao: là nhóm người có quyền như người sử
dụng thông thường nhưng được phép nhập, chỉnh sửa dữ liệu.
17
Các chức năng
QL Quyền truy cập QL Đơn vị hành chính
QL Tài sản cố định QL Giao dịch
Tìm kiếm, thống kê In Báo cáo
Quản lý tài sản cố định Trờng Đại học Quản lý và kinh doanh Hà Nội
Ngi qun tr: õy l nhúm ngi cú quyn cao nht. Ngoi cỏc
quyn ca nhúm ngi s dng cp cao, nhúm ny cũn c phộp qun lý
cỏc nhúm ngi khỏc. (Nh c phộp thờm, xoỏ, sa cha d liu ca cỏc
ngi dựng.)
2.2 Qun lý n v hnh chớnh
Cỏc n v hnh chớnh õy chớnh l cỏc n v ang qun lý, s
dng cỏc ti sn c nh ca nh nc. Vic qun lý ny c tin hnh theo
nghnh dc. Chc nng ny cho phộp nm c cỏc thụng tin ca tng n
v, nh tờn, a ch, s in thoi ca tng n v
2.3 Qun lý Ti sn c nh
õy l chc nng chớnh ca chng trỡnh. Chc nng ny cú liờn quan
trc tip n chc nng trờn. Bi vỡ, chỳng ta qun lý ti sn theo tng n
v. d dng cho vic qun lý, nh nc ó quy nh chia ti sn c nh
thnh 7 loi chớnh: t ai, nh ca, vt kin trỳc, phng tin vn ti, mỏy

múc thit b, cỏc ti sn c nh khỏc. Vỡ c im riờng, ta cú th phõn chia
ti sn c nh ra thnh ti sn l t v ti sn khụng l t. Chc nng ny
cho phộp nhp mi, chnh sa mt cỏch chi tit v cỏc ti sn c nh. Giỳp
cho ngi qun lý nm c chi tiờt cỏc c im ca tng ti sn, nh:
Tờn, giỏ tr, thụng s k thutTrong chc nng ny, chng trỡnh cho
phộp tớnh toỏn hao mũn ca cỏc ti sn c nh.
2.4 Qun lý Giao dch
Chc nng Qun lý giao dch cho phộp ta qun lý c vic mua, bỏn
cỏc ti sn gia cỏc n v hnh chớnh vi nhau cng nh gia cỏc n v
hnh chớnh v cỏc n v, cụng ty khỏc. Cho phộp ta nm c cỏc ti sn
thanh lý, hu
18
Quản lý tài sản cố định Trờng Đại học Quản lý và kinh doanh Hà Nội
2.5 Tỡm kim, thng kờ
õy l chc nng tr giỳp ngi qun lý chng trỡnh cú th tỡm kim
cỏc ti sn, cỏc n v cú trong chng trỡnh. Ngoi ra, nú cũn cho phộp a
ra cỏc s liu thng kờ theo yờu cu. Vi chc nng ny, ta cú th cú cỏi
nhỡn t tụng th n chi tit v cỏc ti sn c nh ca tng n v cng nh
tng loi ti sn c nh. T ú nm c s lng, cht lng, thc trng
ca cỏc ti sn.
2.6 In bỏo cỏo theo mu ca B Ti Chớnh.
Chc nng ny cho phộp in ra cỏc bỏo cỏo theo mu ca B Ti
Chớnh.
3 C s d liu
Mụ hỡnh quan h trong c s d liu
3.1 Bng tblDonvi: Lu gi thụng tin v cỏc n v.
19
Qu¶n lý tµi s¶n cè ®Þnh Trêng §¹i häc Qu¶n lý vµ kinh doanh Hµ Néi
3.2 Bảng tblDonviNgoai
3.3 Bảng tblHopdong

3.4 Bảng tblHopdongBenA
3.5 Bảng tblHopdongBenB
3.6 Bảng tblHopdongMaDVN
20
Qu¶n lý tµi s¶n cè ®Þnh Trêng §¹i häc Qu¶n lý vµ kinh doanh Hµ Néi
3.7 Bảng tblLoaiTS_Detail
3.8 Bảng tblLoaiTS_Master
3.9 Bảng tblNhom
3.10 Bảng tblPhieu
21
Qu¶n lý tµi s¶n cè ®Þnh Trêng §¹i häc Qu¶n lý vµ kinh doanh Hµ Néi
3.11 Bảng tblSe_Group
3.12 Bảng tblTongHopDat_Detail
3.13 Bảng tblTongHopDat_Master
22
Qu¶n lý tµi s¶n cè ®Þnh Trêng §¹i häc Qu¶n lý vµ kinh doanh Hµ Néi
3.14 Bảng tblTongHopTSCD_KLD_Detail
3.15 Bảng tblTongHopTSCD_KLD_Master
3.16 Bảng tblTonghopTSCD_KLD_Detail2
23
Qu¶n lý tµi s¶n cè ®Þnh Trêng §¹i häc Qu¶n lý vµ kinh doanh Hµ Néi
24
Qu¶n lý tµi s¶n cè ®Þnh Trêng §¹i häc Qu¶n lý vµ kinh doanh Hµ Néi
PHẦN III: MÃ NGUỒN
Sau đây là một số Form và Modul quan trọng trong chương trình.
1 Một số Form chính
1.1 Form: MDIForm
Đây là giao diện chính của chương trình:
Public BExit As Boolean
Private Sub MDIForm_Load()

Path = App.Path & "\csdl.mdb"
Me.Icon = LoadResPicture(1, vbResIcon)
25

×