lời nói đầu
TSCĐ là cơ sở vật chất kỹ thuật của nền KTQD, đồng thời là bộ phận
quan trọng trong việc sản xuất ra sản phẩm,dịch vụ.TSCĐ là yếu tố quyết định đến
sự sống còn của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đối với doanh
nghiệp,TSCĐ là công cụ trung gian để con ngời tác động đến đối tợng lao động,nó
là điều kiện càn thiết để giảm cờng độ lao độngvà tang năng suât lao động,nó thể
hiện cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ công nghệ,năng lc và thế mạnh của doanh
nghiệp trong việc sản xuất kinh doanh. Trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nớc ngày nay,khoa học kỹ thuật trở thành lực lợng sản xuất trực tiếp thì
TSCĐ là yếu tố quan trọng để tạo nên các thế mạnh cạnh tranh đối với các doanh
nghiêp hiện nay.
Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng việt nam(VINACONEX) phát triển
và thành đạt,yếu tố để quyết định là có sự đóng góp đáng kể củaTSCĐ.Điều đó nói
nên rằng không thể phủ nhận vai trò đặc biệt quan trọng củaTSCĐ với quá trình
kinh doanh của Tổng công ty.Bắt đầu trong giai đoan công nghiệp hoá,hiện đại hoá
đất nớc,nghành xây dựng đợc xem là nghành mũi nhọnthì việc quản lý,nâng cao
hiệu quả sử dụng TSCĐ càng đáng quan tâm hơn.Riêng về hạch toán và quản
lýTSCĐ thời gian qua đã có nhiều ý kiến đóng góp và đa ra bàn luận,nhiều giải
pháp đã đợcnghiêm cứu vận dụng và tỏ ra có hiệu quả nhất định.Tuy nhiên không
phải là đã hết những tồn tại,vớng mắc đòi hỏi phải tiếp tục đa ra phơng hớng hoàn
thiện.
Xuất phát từ ý nghĩa của TSCĐ và yêu cầu thực tế của Tổng công ty,thì
TSCĐlà yếu tố quyết định trong quá trình sản xuất kinh doanhcủa doanh
nghiệp,hơn nữa yếu tố TSCĐ còn rất nhiều vấn đề cần đề cập tới.Đồng thời ,vơi sự
hớng dẫn rất nhiệt tình của thầy giáo,cho nên em đã mạnh dạn chọn đề tài này.
Đề tài gồm 3 phần chính:
Phần 1: Cơ sở lý luận của tổ chức hạch toán,quản lý TSCĐ ở doanh nghiệp
1
Phần 2: Thực tế về tổ chức hạch toán, quản lý TSCĐ tại Tổng công ty
xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam.
Phần 3: Tính hữu ích của công tác hạch toán,quản lý TSCĐ trong
doanh nghiệp và những bất hợp lý còn tồn tại.Các giải pháp hoàn thiện.
2
phần I
Cơ sở lý luận của tổ chức hạch toán,
quản lý TSCĐ ở doanh nghiệp
A. ý nghĩa của TSCĐ với vấn đề hạch toán.
1. Lý luận chung về tổ chức hạch toán,quản lý TSCĐ.
Sản xuất luân là sự tác động qua lại của ba yếu tố cơ bản: Sức lao động của
con ngời; T liệu lao động và đối tợng lao động. Trong t liệu lao động,TSCĐ là yếu
tố cơ bản có ý nghĩa quyết định.
TSCĐ là những t liệu lao động có giá trị lôn,thời gian sử dụng dài.TSCĐ
tham gia vào chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến
khi hỏng.Trong quá trình hoạt động,TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó chuyển
dịch từng phần vào chi phí kinh doanh của sản phẩm làm ra.Khi sản phẩm trên tiêu
thụ đợc thì hao mòn này của TSCĐsẽ chuyển thành vốn tiền tệ. Vốn hàng này phải
tích luỹ lại thành nguồn vốn để tái TSCĐ khi cần thiết.Ngoài ra TSCĐ phải là sản
phẩm của lao động, tức là vừa có giá trị, vừa có giá trị sử dụng. Nói cách khác nó
phải là hàng hoá và nh vậy nó phải đợc mua bán,chuyển nhợng với nhau trên thị tr-
ờng t liệu sản xuất.
TSCĐ gắn liền vói doanh nghiệp trong suốt quá trình tồn tại và phát
triển.Vậy tăng cờng đầu t TSCĐ hiện đại,nâng cao chất lợng xây dựng,lắp đặt
TSCĐ là một trong những biện pháp hàng đầu để tăng năng suât lao động,tạo ra sản
phẩm chất lợng cao, giá thành hạ,tạo điều kiện cho doanh nghiệp ngày càng phát
triển. Do vậy cần phải quản lý TSCĐ nh một yếu tố sản xuất cơ bản.TSCĐ là một
bộ phận của vốn sản xuất nên cũng phải quản lý TSCĐ nh mọt bộ phận của vốn sản
xuất kinh doanh cơ bản.Do vậy phả thể hiện TSCĐ về mặt giá trị và theo dõi
nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại.Trong số nguyên giá phản ánh lơng
vốn ban đầu đã bỏ ra để hình thành TSCĐ. Giá trị hao mòn phản ánh phần giá trị đã
3
đợc chuyển vào giá trị sản phẩm của TSCĐ,nhng quan trọng vẫn là GTCL của
TSCĐ, nó phản ánh phần giá trị của TSCĐ có khả năng luân chuyển vào giá trị sản
phẩm hay phần còn lại của TSCĐ có khả năng sinh lợi.Các loại giá trị này phải đợc
phản ánh trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Để quản lý TSCĐ, tất cả TSCĐ đều phải có sự giao nhận giữa các bộ phận có
liên quan để xác định trách nhiệm của moõi cá nhân và bộ phận quản lý để sử dụng
TSCĐ.
Trong quản lý TSCĐ, phải thể hiện quản lý bộ phận tài sản đã tiêu dùng và
tiêu hao với t cách là một chi phí vật chất của kết quả sản xuất kinh doanh.
Do vậy để hạch toán tốt TSCĐ, hệ thống kế toán Việt Nam đã ra đời áp dụng
cho các doanh nghiệp (Ban hành theo quyết đinh số 1141- TC/CĐKT ngày 1/11/95
của bộ trởng Bộ tài chính - đã sửa đổi ) Nó quy định và đợc sắp xếp nh sau:
Trong bảng cân đối tài sản thì đợc chia thành nhiều loại khác nhau và ký
hiệu là ( I,II,...).Trong mỗi nhóm lại đợc chia ra thành nhiều chỉ tiêu và đợc ký hiệu
là (1, 2,.....), trong các chỉ tiêu lại đợc chia thành các chỉ tiêu nhỏ.Do đó mà mỗi
nhóm mỗi chỉ tiêu lại có những đặc trơng riêng nhất định dễ dàng cho việc quản lý.
Thông qua việc phân loại,TSCĐ sẽ đợc xác định về số lơng, cơ cấu của từng
loại hiện có trong từng doanh nghiệp. Tài liệu phân loại TSCĐ đợc dùng để lâp kế
hoach sản xuất,nhập khẩu, kế hoạch sửa chữa lớn và hiện đại hoáTSCĐ, là cơ sở để
xác định GTCL và mức khấu hao TSCĐ. Nên việc phân loại chính xác sẽ tạo điều
kiện phát huy hết ttác dụng của TSCĐ trong quá trình ẻ dụng, đồng thời phục vụ tốt
cho công tác thống kê, kế toán TSCĐ ở các đơn vị cơ sở.
Vì thế mà tuỳ theo mục đích sử dụng của mỗi loại hình doanh nghiệp mà có
nhữnh cách phân loại nh sau:
TSCĐ hữu hình: Nó bao gồm toàn bộ những t liệu lao động hình thái vật chất
cụ thể, có đủ tiêu chuẩn và thời gian sử dụng (Hiện nay giá trị 5 triệu đồng,thời
gian sử dụng1 năm)
Nó đợc phân loại theo kết kấu,theo nguồn hình thành.......và nó bao gồm:
4
- Nhà cửa ,vật liệu kiến trúc.
- Máy móc, thiết bị.
- Phơng tiện, thiết bị vận tải,truyền dẫn.
- Thiết bị dụng cụ quản lý .
- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
- Tài sản cố định phúc lợi.
- Tài sản cố định khác.
TSCĐ vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất, phản ánh
một lợng giá trị mà doanh đã thực sự đầu t.Theo quy định mọi khoản chi phí
thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra liên quan đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp có giá trị từ 5 triệu đồng và thời gian sử dụng từ 1 năm trở lênmà
không hình thanh TSCĐ hữu hình thì coi là TSCĐ vô hình.
Nó đợc phân loại theo kết cấu,đặc điểm.....và nó bao gồm:
- Chi phí thành lập doanh nghiệp .
- Chi phí nghiêm cứu ,phát triển.
- Bằng phát minh ,sáng chế.
- Lợi thế thơng mại.
- Quyền dặc nhợng hay qyền khai thác.
- Quyền thuê nhà.
- Quyền sử dụng đất.
- Bản quyền tác giả.
- Nhãn hiệu .
Tài sản cố định thuê (cho thuê) tài chính: Là TSCĐ mà doanh nghiệp
đi thuê dài hạn và đợc bên cho thuê trao quyền quản lý sử dụng trong hâù hết
thồi gian tuổi thọ của TSCĐ. Tiền thu về cho thuê đủ cho ngời cho thuê trang
trải đợc chi phí của tài sản cộng vối khoản lôị nhuận từ đầu t đó.
5
Hoạt động thuê(cho thuê) tài chính nó có các điều kiện sau:
- Thứ nhất:Khi kết thúc hộp đồng cho thuê,bên thuê đợc nhận quyền sổ
hữutài sản thuê hoặc đợc tiếp tục thuê theo thoả thuận.
-Thứ hai: Khi kết thúc hợp đồngcho thuê, bên thuê đợc nhận quyền lựa chọn
mua tà sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá thực tế của tài sản thuê tại thời
điểm mua lại.
-Thứ ba: Thời hạn cho thuê ít nhất phải bằng 60% thời ian cần thiết để khấu hao
tài sản.
-Thứ t: Tổng số tiền huê tài sản phải trả ít nhất phải tơng đơng giá trị đó trên
thị trờng vào thời điểm ký hợp đồng.
Vậy nó đợc thoả mãn 1 trong 4 điều kiện trên đợc coi là thuê dài hạn.
2. Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ.
Mọi trờng hộp thì TSCĐ đợc đánh giá theo nguyên giá, giá trị hao mòn và
GTCL. Do vậy việc ghi sổ phải đảm bảo phản ánh đợc tất cả 3 chỉ tiêu về giá trị
TSCĐ. Ta có:
Giá trị hao mòn =Nguyên giá -Giá trị hao mòn.
Xác định nguyên giá cho TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình:
Khi có TSCĐ nhập về doanh nghiệp kế toán căn cứ vào chứng từ xác
định nguyên giá nh sau:
-Vối TSCĐ doanh nghiệp mua ngoài:
Nguên giá = Giá mua trên hoá đôn + Chi phí (gồm vận chuyển, lắp đặt, chạy
thử, thuế nhập khẩu, thuế trớc bạ)
- Vối TSCĐ do doanh nghiệp đợc cấp, đợc góp.
Nguyên giá =Giá thoả thuận(cấp, góp) +Chi phí (nếu có).
- Vối TSCĐ do doanh nghiệp XDCB hoàn thành:
Nguyên giá =Giá quyết toán duyệt(không tính VAT) + Chi phí( nếu có).
6
-Vối TSCĐ do đợc chuyển từ CCDC:
Nguyên giá =Giá gốc ghi sổ(của CCDC đó) +Chi phí lắp đặt thêm.
Xác định nguyên giá cho TSCĐ thue tài chính.
Khi doanh nghiệp có TSCĐ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hộp đồng thuê
gồm (Tổng tiền thuê phải trả,tiêu chuẩn thuê, lãi thuê nếu có).Để xác định nguyên
giá cho TSCĐ thuê đó.
-Vối TSCĐ thuê thuộc điều kiện 1:
+ Trờng hộp thuê trả tiền thue 1lần khi hét thồi hạn thuê.Ta xác định nguyên
giá nh sau:
PV
FV
r
t
=
+
( )1
Trong đó: FV:Tỏng tiền thuê phải trả hộp đồng thuê.
PV: Nguyên giá TSCĐ thuê kỳ đó.
r: Tỷ lệ lãi suất trên 1 đôn vị thồi gian thuê.
t:Số đôn vị thồi gian thuê trên hộp đồng.
+ Trờng hộp thuê,trả tiền thuê đều hàng kỳ.
PV
FV
r
r t
t
=
+
1
1
1( )
hay PV =
FV
r
r
t
1 1
1
1
+
( )
Trong đó FV1:là số tiền thuê phải trả đều hàng kỳ.
FV =PV1* t.
Còn PV, FV, r, t đợc tính nh trờng hộp trên.
- Vối TSCĐ thuê theo(điêu kiện + điều kiiện + điều kiện 4).
Nguyên giá =(Tổng số tiền thuê phải trả của hộp đồng thuê -Tổng lãi thuê
phải trả của hộp đồng thuê).
7
Chú ý: Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi khi doanh nghiệp đánh giá lại
TSCĐ,hoặc lắp đặt thêm ,hoặc tháo bốt.
B - tổ chức hạch toán,quản lý tscđ.
B1- hạch toán chi tiết.
Trong thực tế thì nguyen giá , GTHM, đợc xác định thế nào...
Vì vậy thẻ TSCĐ dùng để ghi chép kịp thồi và đầy đủ chi tiết từng TSCĐ của
từng doanh nghiệp , đôn vị về tình hình thay đổi nguyên giá, GTHM đã trích hàng
năm của TSCĐ. Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập và ké toán trởng xác nhận.
Căn cứ lập thẻ là : Biên bản giao nhận TSCĐ , Biên bản đánh giá TSCĐ ,
Bảng tính khấu hao TSCĐ , Biên bản thanh lý TSCĐ và các tài liệu kỹ thuật có
liên quan. Căn cứ vào tài liệu phát sinh, kế toán TSCĐ phải kịp thồi ghi các biến
động vào thẻ.
Thẻ TSCĐ lập làm 1 bản để tại phong kế toán của doanh nghiệp, lập xong thẻ
TSCĐ đợc đăng ký vào sổ TSCĐ. Sổ TSCĐ lập chung cho toàn doanh nghiệp một
quyển và cho từng đôn vị, từng xí nghiệp, từng phòng ban mỗi nôi 1quyển. Toàn bộ
thẻ TSCĐ đợc bảo quản tập trung nhng chia làm nhiều ngăn theo yêu cầu phân loại
của TSCĐ. Mỗi ngăn TSCĐ đợc chia chi tiết theo đôn vị sử dụng và số liệu tài sản.
Căn cứ vào các ngăn thẻ TSCĐ này để tổng hộp giá trị TSCĐ, số khấu hao tăng, giảm
hàng tháng trong năm.
8
Thẻ TSCĐ
Đôn vị ....... Số thẻ ........
Địa chỉ ........ Ngày .....tháng ....năm....
Kế toán trởng (ký ,họ tên)
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, số....., ngày......, tháng .....,năm ......
Tên, mã, quy cách TSCĐ.......Số hiệu TSCĐ........
Nớc sản xuất (xây dựng)........năm 199........
Bộ quản lý sử dụng...........năm đa vào sử dụng............
Công suất (diện tích )thiết kế................
Đình chỉ sử dụng TSCĐ . Ngày.... tháng .....năm ....Lý do đình chỉ..........
Chứng từ Diễn Nguyê
n
Khấu hao
Số hiệu Ngày
tháng
năm
giải giá Nă
m
Tỷ lệ
KH
năm
Mức
KH
Hao mòn
cộng dồn
B2: hạch toán tổng hợp.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh,TSCĐ của doanh nghiệp thờng xuyuên
biến động. Để quản lý tốt TSCĐ, kế toán cần phải theo dõi chặt chẽ,phản ánh mỏit-
ờng hợp biến động tăng, giảm TSCĐ.
Vậy mục đích của hạch toán tổng hợp TSCĐ là ghi chép, phản ánh số lợng,
giá trị TSCĐ hiện có tình hình tăng,giảmvà hiện trạng của TSCĐ, kiểm tra việc giữ
gìn, sử dụng bảo dỡng TSCĐ và kế hoạch đầu t đổi mơi trong doanh nghiệp, tính
toán phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ và chi phí sản xuất kinh doanh, dich vụ.
Tham gia lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ và lập dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ kiểm
tra việc thực hiện sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa.Qua đó cung cấp thông tin
về vốn kinh doanh của doanh nghiệp, ttình hình sử dụng vốn và TSCĐ, thể hiện các
cân đối cũng nh là các căn cứ để toán hiệu quả kinh tế quốc dân.
I. hạch toán biến động tscđ hữu hình.
9
1). Tài khoản sử dụng:
Là TK:211-Tài sản cố định hữu hình.
Nó dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng, giảm của toàn bộ
TSCĐhữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
+ Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ hữu hình theo nguyên
giá(mua săm, xây dựng, cấp phát......).
+ Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảmTSCĐ hữ hìnhtheo nguyên
giá(thanh lý, nhợng bán ,.........).
+D nợ: Nguyên giá của TSCĐ hữ hình hiện có .
TK:211 chi tiết cho 6 tiểu khuản:
*TK:2112 Nhà cửa, vật liệu kiến trúc.
*TK:2113 . Máy móc, thiết bị.
*TK:2114. Phơng tiện vận tả, truyền dẫn.
*TK:2115.Thiết bị,dụng cụ quản lý.
*TK:2116Cây lâu năm,súc vật làm việc và cho sản phẩm.
*TK:2118. Tài sản cố định khác .
TK:214. Hao mòn TSCĐ.
Dùng để phản ánh giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp.
+ Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá trị hao mòn của TSCĐ(nh-
ợng bán, thanh lý......).
+Bên có: Phản ánh các nghệp vụ làm tăng giá trị hao mòn của TSCĐ do(triết
khấu,đánh giá tăng...).
+D có:Giá trị hao mòn TSCĐ hiện có.
TK:214 phân tích thành:
*TK:2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình.
*TK: 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
10
*TK:2143Hao mòn TSCĐ vô hình.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản
khác có liên quan nh:TK:311,TK:341,TK:111,TK:112......
2). Phơng pháp hạch toán.
2.1) Hạch toán biến động tăng.
Khi có TSCĐ nhập vè doanh nghiệp thì kế toán căn cứ chứng từ xãc định
nguyên giá lập thẻ TSCĐ và ghi sổ nh sau:
a) Với TSCĐ tăng do đ ợc cấp (góp) .
Nợ TK 211:Nguyên giá.
Có TK 411 : (ct:cấp góp) :theo giá thoả thuận.
.........................
Nếu doanh nghiệp cáp trên cấp vốn bằng TSCĐ mà trong biên bản ghi
rõ:Nguyên giá, hao mòn đã khấu hao của TSCĐ đó thì:
Nợ TK 211: Nguyên giá trong biên bản.
Có TK 2141: Hao mòn đã khấu hao trong biên bản.
Có TK 411: (ct:cấp) ;GTCL - vốn cấp.
b) Với TSCĐ tăng do doanh nghiệp mua ngoài:
Trớc khi doanh nghiệp mua TSCĐ thì kế toán trởng cần xác định nguồn vốn
sử dụng cho việc mua săms TSCĐ đó.
b1) Nếu tiền mua TSCĐ dùng từ vốn XDCB, các quỹ thì ké toán ghi:
BT1: Phản ánh nguyên giá, thuế VAT, tổng tiền thanh toán của TSCĐ đó.
Nợ TK 211:Nguyên giá (gồm cả chi phí, không có VAT).
Nợ TK 133: Thuế VAT đợc khấu trừ.
Có TK :111,112,331: Tổng tiền thanh toán.
BT2: Phản ánh nguồn sử dụng về vốn kinh doanh.
Nợ TK 441(ct:cấp, góp bổ sung) :Số vốn đã dùng.
11
Nợ TK414,415....431: Số quỹ đã dùng.
Có 411 (ct:cấp,góp bổ sung):Nguyên giá.
b2) Nếu dùng vốn khấu hao để mua TSCĐ thì kế toán phản ánh
BT1: nh b1và phản ánh BT2 nh sau
Ghi đơn: Có TK 009:Số vốn khấu hao đã dùng để mua TSCĐ.
b3) Nếu dùng tiền vay để mua TSCĐ
BT1:Phản ánh, nguyên giá,VAT tiền vay .
Nợ TK 211:Nguyên giá.
Nợ TK 133: Thuế VAT đợc khấu trừ.
Có TK 341:Tiền vay nợ trả trực tiếp.
Khi nào doanh nghiệp có tiền trả số tiền vay,khi đó kế toán căn cứ vào nguồn
sử dụng trả vay để phản ánh nh sau:
BT2: + Nếu dùng quỹ trả vay.
Nợ TK414,415....431(Số quỹ đã dùng)
Có TK 411:Nguồn vốn kinh doanh.
+ Nếu dùng TK 009 trả vay .
Ghi đơn :Có TK 009: Số vốn khấu hao đã dùng để mua TSCĐ.
c) Với TSCĐ tăng do doanh nghiệp XDCB hoàn thành.
BT1: Phản ánh nguyên giá của TSCĐ đó.
Nợ TK 211: Nguyên giá.
Có TK :2412:Giá quyết toán duyệt cộng chi phí(nếu
có), không có VAT.
BT2: Kế toán căn cứ vào nguồn sử dụng dùng để XDCBch cho TSCĐ trên
mà phản ánh giống nh:
*BT2 của b1
*BT2 của b2 hoặc BT2 của b3.
12
d) Với TSCĐ tăng do l ợng chuyển từ CCDC .
d1) CCDC cha sử dụng chuyển về TSCĐ.
Nợ TK 211:Nguyên giá
Có TK 1531:Giá gốc ghi sổ
Có TK 111, 112, 331 :Chi phí lắp đặt thêm
d2). CCDC đang sử dụng
Nợ TK 211:Nguyên giá.
Có TK 1421:Giá trị còn lại của CCDC
Có Tk 2141 :giá trị hao mòn đã phân bổ của TSCĐ
Có TK 111, 112, 331 :Chi phí lắp đặt thêm
e) Tăng do đánh giá TSCĐ.
BT1: Phần chênh lệch tăng nguyên giá
Nợ TK 211:
Có TK 412:
BT2: Phần trênh lệch tăng hao mòn(nếu có)
Nợ TK 412:
Có TK 214:
i). Phát hiện thừa do kiểm kê.
- Nếu TSCĐ đó đang sử dụng,cần trích bổ sung khấu hao
Nợ các TK liên quan(627, 641, 642)
Có TK 214(2141):
-Nếu TSCĐ là của đơn vị khác thì thông báo cho họ, nếu không biét của đơn
vị nào thì trong thời gian chờ sử lý kế toán theo dõi ở TK 3381
Nợ TK 211:Nguyên giá
Có TK 214:Giá trị hao mòn
13
Có TK3381:Giá trị còn lại
2.2). Hạch toán biến động giảm
Khi doanh nghiệp có TSCĐ giảm thì kế toán căn cứ thẻ TSCĐ,và chứng t liên
quan để ghi nh sau:
a) Với TSCĐ giảm do doanh ngjiệp thanh lý , nh ợng bán
BT1:Phản ánh nguyên giá ,hao mòn, GTCL của TSCĐ đó.
Nợ TK 821:GTCL
Nợ TK 2141:Hao mòn đã khấu hao
Có TK 211 :Nguyên giá
BT2: Phản ánh chi phí cho thanh lý nhợng bán
Nợ TK 821:Số chi phí
Có TK 111, 112, 331, 338:Số chi phí
BT3: Phản ánh số thu về của thanh lý nhợng bán
Nợ TK 111, 112, 131, 1528:Số thu
Có TK 721: Giá bán, thu(doanh thu)
Có TK 3331 :Thuế VAT đầu ra.
b) Với TSCĐ giảm do doanh nghiệp xuất, mang góp vốn liên doanhvới đơn vị
khác,. Dựa vào biên bản góp vốn ghi:
Nợ TK 222(ct): Giá thoả thuận góp
Nợ TK 2141 : Hao mòn đã khấu hao
Có TK 211 : Nguyên giá
Có(hoặc nợ) TK:412: Chênh lệch giữa giá thoả thuận với GTCL
-Nếu doanh nghiệpcó đất đợc cấp trớc kia nay đợc phép mang đi góp vốn liên
doanh đất đó
Nợ TK 222 (ct):Giá trị vốn góp của đất
Có TK 411(ct:cấp) :Tăng vốn cấp
14
-Nếu trả lại TSCĐ cho các bên tham gia liên doanh
BT1:Xoá sổ TSCĐ
Nợ TK(ct:vốn kinh doanh) :GTCL
Nợ TK 214(2141) : Giá trị hao mòn
Nợ (có) TK:412 :Phần chênh lệch (nêú có)
Có TK 211 :Nguyên giá
BT2:Thanh toán nốt số vốn liên doanh còn lại
Nợ TK 411 :(ct:vốn liên doanh)
Có TK 111, 112, 338:Phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp với GTCL
c). Giảm do chuyển thành CCDC nhỏ
-Nếu GTCL nhỏ,kế toán sẽ phân bổ vào chi phí sxkd
Nợ TK 214:GTHM luỹ kế
Nợ TK 627(6273):Tính vào chi phí SXC
Nợ TK 641(6413) :Tính vào chi phí bán hàng
Nợ TK 642(6423) :Týnh vào chi phí QLDN
Có TK 211 :Nguyên giá TSCĐ
-Nếu GTCL lớn, đa vào chi phí trả trớc dể phân bổ dần.
Nợ TK 214 :GTHM luỹ kế
Nợ TK :142(1421) :GTCL
Có TK: 211 :Nguyên giá TSCĐ
-Nếu TSCĐ còn mới,cha sử dụng thì :
Nợ TK 153(1531) Nếu nhập kho
Nợ TK 142(1421): Nếu đem sử dụng
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
d) Thiếu phát hiện qua kiểm kê.
15
Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết sử lý của giám đốc doanh nghiệp kế toán
ghi:
Nợ TK 214(2141) : GTHM
Nợ TK 3388,334: Giá trị cá nhân phải bồi thờng
Nợ TK 1381 : giá trị thiếu chờ sử lý
Nợ TK 411: Ghi giảm vốn
Nợ TK 821 :tính vào chi phío bất thờng
Có TK 211: nguyên giá
II) hạch toán tscđ thuê ngoài và cho thuê.
1). Hạch toán TSCĐ đi thuê(cho thuê) tài chính.
1.1). Tài khoản sử dụng là:TK212- TSCĐ thuê tài chính.
-Bên nợ : Phản ánh nguyên giá TSCĐ di thuê dài hạn tăng thêm.
-Bên có : Phản ánh nguyên giá TSCĐ đang thuêdài hạn giảm do giả bên cho
thuê hoặc mua lại.
-D nợ: Nguyen giá TSCĐ đang thuê dài hạn.
1.2) Phơng pháp hạch toán.
* ở đơn vị đi thuê gồm:
a) Khi nhận TSCĐ thuê ngoài căn cứ vào hợp đồng thuê,để xác định nguyên
giá, lãi thuê của TSCĐ đó và ghi:
Nợ TK 212 :nguyên giá(PV)
Nợ TK 1421:lãi thuê(FV-PV)
Có TK 342 : Tổng tiền thuê phải trả(FV)
b) Định kỳ thanh toán tiền thuê theo hợ đồng.
Nợ TK 342(hoặc315) : số tiền thuê phải trả.
Nợ TK 133(1332) :thuế VAT.
16
Có TK liên quan (111,112,.......):tổng số đã thanh toán
c) Hàng kỳ trích khấu hao TSCĐ đi thuê và kết chuyển(trừ dần)lãi phải trả
vào chi phí kinh doanh.
Nợ TK liên quan (626,641,642):
Có TK 214(2141): sô khấu hao phải trích.
Có TK 1421:trừ dần lãi phải trả vào chi phí.
d) Khi kết thúc hợp đồng thuê.
- Nếu trả lạiTSCĐ cho bên thuê.
Nợ TK 1421: chuyển GTCL cha khấu hao hết.
Nợ TK 214(2142) : GTHM.
Có TK 212 :nguyên giá TSCĐ đi thuê
-Nếu bên đi thuê đợc quyền sổ hữu hoàn toàn.
BT1: chuyển quyền nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211,213:
Có TK 212: nguyên giá
-BT2: Kết chuyển GTHM luỹ kế
Nợ TK214(2142):
Có TK 214(2131,2143): GTHM
-Nếu bên đi thuê đợc mua lại
Nợ TK 211,213:giá trị trả thêm(không có VAT)
Nợ TK 133(1332) thuế VAT
Có TK 111,112,342:
* ở đơn vị cho thuê:
a) Khi giao TSCĐ cho bên di thuê
Nợ TK 228: giá trị TSCĐ cho thuê.
17
Nợ TK 214(2141,2143): GTHM(nếu có)
Có TK 211,213: nguyên giá TSCĐ cho thuê
Có TK 214: chuyển giá trị XDCB hoàn thành cho thuê
b) Định kỳ (tháng,quý,năm), theo hợp đồng,phản ánh số tiền thu về cho thuê
từng kỳ(cả vốn lẫn lãi).
Nợ TK liên quan (111,112,1388....):tổng số thu
Có TK 711:thu về cho thuê TSCĐ
Có TK 3331(33311):thuế VAT
Đồng thời xác định giá trị TSCĐ cho thuê phải thu hồi trong quá trình đầu t
tơng ứng với từng thòi kỳ.
Nợ TK811:
Có TK 228:
c) Nếu chuyển quyền sở hữu hoặc bán cho bên đi thuể tr ớc khi hết hạn hoặc
khi hết hạn cho thuê.
BT1: Phản ánh số thu về chuyển nhợng tài sản
Nợ TK liên quan(111,112,131...) :tổng số thu
Có TK 3331(33311) thuế VAT
Có TK 711 : thu nhập hoạt động tài chính
BT2: Phản ánh số vốn đầu t còn lại cha thu hồi
Nợ TK 811.
Có TK228
d) Nếu nhận lại TSCĐ khi hết hạn cho thuê,căn cứ giá trị đ ợc đánh giálại
(nếu có) ghi tăng TSCĐ.
Nợ TK 211,213:giá trị đánh giá lại hoặc GTCL
18
Nợ TK 811(hoặc có 711): phần chênh lệchgiữa GTCL cha thu hồi với giá trị
đợc đánh giá lại
Có TK228:GTCL cha thu hồi.
2). Thuê (cho thuê) hoạt động.
2.1) Tại đơn vị thuê.
Căn cứ hộp đồng thuê TSCĐ và các chi phí khác có liên quanđến việc thuê
ngoài(vận chuỷển,bốc dỡ...),kế toán ghi:
Nợ TK liên quan (627,641,6420:tiền thuê không có VAT và chi phí khác
Nợ TK133(1331) thuế VAT
Có TK 331(hoặc 3388); số tièn thuê phải trả
Có TK 111,112: các chi phí khác
Vậy khi trả tiền cho đơn vị cho thuê
Nợ TK331(hoặc 3388):
Có TK 111, 112...
2.2) Tại đơn vị cho thuê.
TSCĐ vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, nên hàng tháng vẫn trích
khấu hao và các chi phí khác có liên quan.
Nợ TK 811: tập hợp chi phí cho thuê
Có TK 214(2141,2143): khấu hao TSCĐ cho thuê.
Có TK liên quan(111,112,.....): các chi phí khác
Khoản thu về cho thuê:
Nợ TK liên quan(111,112,138...) : tổng số thu
Có TK 333(3331): thuế VAT phải nộp
Có TK 711số thu vè cho thuê(trừ thuế VAT)
III). hạch toán tscđ vô hình.
1. Tài khoản sử dụng :TK-213:TSCĐ vô hình.
19
-Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng thêm.
- Bên có: Nguyên giá TSCĐvô hình giảm trong kỳ.
-D nợ : Nguyên giá TSCĐvô hình hiện có.
Tài khoản 213 có 6 tiểu khoản:
+TK 2131:Quyền sử dụng đất.
+TK 2132: Chi phí thành lập doanh nghiệp.
+TK:2133: Bằng phát minh, sáng chế.
+TK 2134:Chi phí nghiêm cứu phát triển.
+TK 2135:Chi phí lợi thế thơng mại.
+TK 2138:TSCĐ vô hình khác.
2) Phơng pháp hạch toán.
2.1)Hạch toán biến động tăng.
a) Tăng TSCĐ vô hình trong quá trình thành lập doanh nghiệp, chuẩn bị kinh
doanh. Nh chi phí thăm dò,khai tr ơng. ..
Nợ TK241(2412):tập hợp chi phí thực tế(không kể thuế VAT)
Nợ TK133(1331): thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK liên quan(111,112,331,333):
Khi kết thúc quá trình đầu t,bớc vào kinh doanh
NợTK213(2132):
Có TK 241:
Nếu sử dụng vốn chủ sở hữu ghi:
Nợ TK liên quan (414,431,441):
Có TK 411:
b) Tăng do bỏ tiền mua bằng phát minh,sáng chế,đặc nh ợnh,quyền sử dụng đấ t .
BT1: Phản ánh nguyên giá TSCĐ tăng thêm.
20
Nợ TK 213(2131,2133,2138..):nguyên giá.
Nợ TK 133(1332):thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK (111,112,311,331...):
BT2: Kừt chuyển nguồn vốn tơng ứng.
Nợ TK lien quan(414,431,441)
Có TK 411:
c) Tăng TSCĐ do đầu t nghiêm cứu ,phát triển .
BT1: Tởp hợp chi phí.
Nợ TK 241(2412): chi phí thực tế
Nợ TK133(1331) thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK (111,112,331.....)
BT2: Kừt chuyển giá trị đầu t nghiêm cứu,phát triển.
Nợ TK 213(2133): nếu đợc nhà nớc công nhận là phát minh, sngs chế
Nợ TK 213(2134): nếu không đợc công nhận là phát minh, sáng chế,nhng đ-
ợc áp dụng ở doanh nghiệp
Nợ TK 627,631,642,1421:nếu dự án thất bại
Có TK 241(2412):kết chuỷên chi phí đầu t, nghiêm cứu theo từng dự án
BT3: Kết chuyển nguồn vốn.
Nợ TK liên quan(414,431,441):
Có TK 411:
d) Tăn g TSCĐ vô hình do phải chi phí về lợi thế th ơng mại .
BT1: Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình.
Nợ TK211: nguyên giá TSCĐ hữu hình
Nợ TK 133(1332):thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 111,112,331...)
21
BT2: kết chuyển nguồn vốn tơng ứng
Nợ TK 414,431,441:
Có TK 411:
e) Tăng do nhận vốn góp,vốn cổ phần bằng TSCĐ vô hình.
Nợ TK 213:
Có TK 411:
g) Các tr ờng hợp khác (nhận vốn góp, đu ợc cấp...) .
Nợ TK 213: nguyên giá tăng
Có TK 222: nhận lại vốn góp
Có TK 411: nhận cấp phát ,biếu tặng
2.2) Hạch toán biến dộng giảm TSCĐ vô hình.
Giảm do nhợng bán và giảm do các trờng hộp khác(nh : góp vốn liên
doanh,trả lại vốn góp liên doanh...)
Phản ánh tơng tự TSCĐ hữu hình. Ngoài ra , khi trích đủ khấu hao,phải xoá
sổ TSCĐ.
Nợ TK 214(2143):
Có TK 213:
22
*Sơ đồ hạch toán tổng quát tăng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình do mua
sắm,do XDCB bàn giao...
23
Nguyên
giá
TSCĐ
tăng
trong kỳ
TK 111,112, 341
Thuế VAT được khấu hao
Thanh toán ngay (kế cả phí tổn mới)
TK 111,112,341...
TK 414,431,441...
TK 411
TK 331
TK 1332
Các trường hợp khác
(nhận lại vốn góp liên doanh , đánh giá tăng...
Đầu tư bằng vốn chủ sở hữu
Nhận cấp phát, tăng thưởng liên doanh
Phải trả người bán
Trả tiền cho người bán
TK 211, 213
*Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ hữu hình,TSCĐ vô hình.
IV. hạch toán khấu hao tscđ.
1)Khái niệm: Trong quá trình đầu t và sử dụng, dới tác động của môi trờng
tự nhiên và điều kiện làm việccũng nh tiến bộ kỹ thuật,TSCĐ bị hao mòn.
Nó đợc thể hiện dới 2 dạng:
+ Hao mòn hữu hình .
+ Hao mòn vô hình.
2). Cách tính khấu hao đều theo thời gian.
Mức khấu
hao phải trích bình
quân năm
=
Nguyên
giá TSCĐ bình
quân
x
Tỷ lệ
khấu hao bình
quân năm
Thông thờng kế toán tính khấu hao TSCĐ vào ngày đầu tháng nên.
24
Nguyên
giá
TSCĐ
giảm do
nhượng
bán
thanh lý
TK 111,112,334
TK 821
TK214
TK 211, 213
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
đến thanh toán, thanh lý
Các chi phí khác có liên quan
TK 721
Thuế VAT Phải nộp
TK 111,112,152,131
TK 33311
Các khoản thu
liên quan đến
nhượng bán
thanh lý
Giảm doanh thu
Mức
khấu hao
TSCĐ tháng
này
=
Mức
khấu hao TSCĐ
tháng trớc
+
Mức khấu
hao TSCĐ tăng
trong tháng trớc
-
Mức khấu
hao TSCĐ giảm
trong tháng trớc
3. Tài khoản sử dụng và phơng pháp hạch toán.
a. Tài khoản sử dụng.
Là TK 214 "Hao mòn TSCĐ". Ngoài ra ta còn sử dụng TK009
"Nguồn vốn khấu hao cơ bản".
- Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn khấu hao cơ
bản.
- Bên có: Phản ánh nghiệp vụ làm giảm nguồn vốn khấu hao cơ bản.
- D nợ: Số vốn khấu hao cơ bản hiện còn.
b. Ph ơng pháp hạch toán .
- Hàng (tháng, quý...) kế toán xác định khấu hao TSCĐ để lập bảng
phân bổ và ghi sổ nh sau:
Nợ TK 6274 (ct: cho phân xởng, tổ đội): Mức khấu hao TSCĐ sử dụg
trong sản xuất chung.
Nợ TK 6414 : Mức khấu hao TSCĐ sử dụng trong bán hàng.
Nợ TK 6424 : Mức khấu hao TSCĐ sử dụng trong QLDN.
Nợ TK 241 : Mức khấu hao TSCĐ sử dụng trong xây dựng cơ bản.
Có TK 214 (1, 2, 3) : Tổng mức khấu hao TSCĐ trong toàn
doanh nghiệp.
Và ghi đơn Nợ TK 009: Tổng mức khấu hao TSCĐ trong toàn doanh
nghiệp.
- Nếu trong tháng doanh nghiệp có TSCĐ giảm thì kế toán căn cứ vào
thẻ TSCĐ đó và chứng từ liên quan ghi.
Nợ TK 214 (1, 2, 3) : Hoa mòn đã khấu hao của TSCĐ đó.
25