Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGHIỆP VỤ BẾP CHẾ BIẾN MÓN ĂN Khánh sạn sao biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.36 KB, 24 trang )

TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ THƯƠNG MẠI DU LỊCH THANH HÓA
KHOA DU LỊCH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Chuyên nghành:Chế biến món ăn
Đơn vị thực tập: Khánh Sạn Sao Biển
Giáo viên hướng dẫn : VŨ THỊ NGA
Học sinh thực hiện : BÙI TRÍ VŨ
Lớp : CBMA K15B
Khóa học : 2012- 2014
Thanh Hóa, tháng 6 năm 2014
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại khách sạn Sao Biển, được sự quan tâm giúp
đỡ của các anh chị trong khách sạn. Đặc biệt được sự hướng dẫn tận tình của các
thầy cô Trương Trung cấp nghề thương mại và du lịch Thanh Hóa trong đó có
Cô Vũ Thị Nga là người hướng dẫn, em đã hoàn thành đợt thực tập và bản báo
cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các anh chị và các
thày cô trong trường.
MỤC LỤC
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Vũ Thị Nga
LỜI MỞ ĐẦU
Có thể nói chuyện ăn uống vô cùng quan trọng. Ai cũng quen thuộc với
nó, sống không thể thiếu nó, không ai có thể tưởng tượng của loài người nếu
thiếu nó, nó là tiền đề cho sự tồn tại của loài người.
Cơ thể người được nuôi sống bằng năng lượng. Vậy năng lượng đươc bất
nguồn từ đâu? Đó chính là việc ăn uống. Cơ thể là một thể thống nhất được xây
dựng lên hàng triệu tế bào và nguyên liệu để tạo ra các tế bào là chất dinh dưỡng
này có trong các lương thực, thực phẩm.
Lương thực và thực phẩm giúp loài người tồn tại và phát triển.Nó cồn
giúp cho con người phòng ngừa và chữa bệnh. Vậy lầm thế nào để tận dụng


được lợi thế của lương thực và thực phẩm để cung cấp cho cơ thể đầy đủ các
chất dinh dưỡng nhằm cho con người dễ hấp thu thức ăn và hát triển tốt. Đó là
chế biến thành những món ăn khác nhau từ những lương thực, thực phẩm đó.
Trong quă trình chế biến các món ăn. Nguyên liệu tươi là phần không thể
thay đổi, phần gia vị đóng góp vai trò không thể thiếu cho các món ăn đó. Nó
làm cho món ăn thêm hấp dẫn, kích thích thềm ăn của mỗi người.Từ việc ăn
uống tươi sống thời cổ đại cho tới giờ là hiện đại,là ăn uống không phải là hiện
tượng không hề đơn giản mà nó là điều mà mọi người rất quan tâm.Đó là vấn đè
rất quan trọng được mọi người chú trọng tới nó.
Từ việc ăn để no cho đén ăn để thưởng thức. Vì thế việc chế biến ăn uống
cũng là nghệ thuật, làm cho mọi người ăn cảm thấy hài lòng và họ có cảm giác
mình được thăng hoa, để cuối cùng họ thốt lên răng việc ăn uống là rất quan
trọng nó không thể thiếu trong đời sống hiện đại này.
Sinh viên: Bùi Trí Vũ Trang: 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Vũ Thị Nga
PHẦN NỘI DUNG
I Khái quát về đơn vị thực tập
1. Tên địa chỉ của đơn vị thực tập:
Tên: Khách sạn Sao Biển
Địa chỉ: khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến xã Hoằng Tiến – Hoằng Hóa-
Thanh Hóa.
2. Quy mô loại hình đơn vị thực tập
Quy mô: Chi nhánh công ty TNHH du lịch và thương mại EURO tại
Thanh Hóa
Loại hình: khách sạn
3.Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị thực tập gồm:
* Sơ đồ bộ máy của đơn vị
Sơ lược từng bộ phận
Giám đốc: là người trực tiếp điều hành quản lý khách sạn. Phê duyệt và
Sinh viên: Bùi Trí Vũ Trang: 2

Giám đốc
Trưởng phòng tổ chức
Phó giám đốc
Nhân
sự
Bảo vệ
Kinh doanh
Kế toán Tạp vụ
Bàn ba Bếp Lễ tân
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Vũ Thị Nga
quyết định mọi hoạt động của khách sạn
Phó giám đốc: là người trợ lý giám đốc và cũng đảm bảo hoạt động sản
xuất kinh doanh của khách sạn có hiệu quả
Trưởng phòng tổ chức: là người chịu trách nhiệm tổ chức lao động, phụ
trách nhân sự và quản lý nhân viên trong khách sạn.
- Kế toán: ghi chép tính toán phản ánh số hiện có tình hình luân chuyển
và sử dụng tài sản vật tư, tiền vốn, các quá trình và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của khách sạn, quyết toán chi trả chi phí, chi trả cho khách sạn.
Bao vệ: phải bảm bảo an ninh trật tự cho khách sạn và sự an toàn cho
khách
Tạp vụ: vệ sinh sạch sẽ cho khách sạn
Bàn ba: bưng bê phục vụ và pha chế đồ ăn uống cho khách.
- Lễ tân: đón tiếp khách lấy và chuyển yêu cầu của khách tới các bộ
phận, giải đáp các thắc mắc của khách hàng.
- Bếp: có nhiệm vụ chế biến các món ăn do khách yêu cầu
+ Bộ phận bếp bao gồm:bếp trưởng, bếp phó, người tiếp phẩm và các phụ
bếp sẽ chế biến ra các sản phẩm ăn uống phục vụ cho khách
Trình độ chuyên môn
Khách sạn có một đội ngũ cán bộ nhân viên đông đảo và được đào tạo
chuyên môn đầy đủ quy mô.

Trình độ đại hoc: 18 người được đào tạo chuyên môn và được phân công
theo đúng chuyên nghành.
Trình độ trung cấp: 26 người qua nghiệp vụ đào tạo riêng
Mỗi quan hệ của các bộ phận: cá bộ phận, các phòng ban có mối quan hệ
chặt chẽ vói nhau nhằm mang lại lợi ích kinh doanh cho khách sạn
Tỷ trọng doanh thu của khách sạn;
+ Dịch vụ nghỉ ngơi: 30 tỷ/ năm
+ Dịch vụ ăn uống: 20 tỷ/ năm
+ Dịch vụ khác: 5 tỷ/ năm
Kết quả doanh thu của năm 2013 và quý một của năm 2014 đạt 71 tỷ
Sinh viên: Bùi Trí Vũ Trang: 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Vũ Thị Nga
4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị:
- Thuận lợi: khách sạn năm ngay trung tâm khu du lịch với cơ cấu dan cư
đôg đúc, cơ sở vật chất kỹ thuật tốt, con người thân thiện và đặc biệt là gần với
với nguồn lao động , nguồn nguyên liệu.
- Khó khăn: khách sạn là đơn vị năm trong khu du lịch mới được thành
lập nên lượng khách về chưa đông.
- Kết quả của của quá trình sản xuất kinh doanh
Bảng 1.1: Kết quả của quá trình sản xuát kinh doanh
Năm Năm 2012 Năm 2013 Quý 1/ Năm 2014
1. Tổng doanh thu
(VND)
50.000.000.000 55.000.000.000 15.000.000.000
2. Tổng lợi nhuận
(VND)
4.000.000.000 5.900.000.000 2.600.000.000
3. Tổng chi phí
(VND)
40.000.000.000 42.000.000.000 10.000.000.000

4. Nguồn vốn xoay
vòng (VND)
3.000.000.000 4.000.000.000 1.500.000.000
5. Tổng quỹ lương
(VND)
2.500.000.000 2.500.000.000 700.000.000.
6. Quỹ khen thưởng,
phúc lợi (VND)
500.000.000 600.000.000 200.000.000
Sinh viên: Bùi Trí Vũ Trang: 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Vũ Thị Nga
II. Tình hình cụ thể của từng bộ phận
1.Cơ cấu tổ chức bộ máy của bộ phận thực tập
Tổ chức lao động trong bộ phận thực tập: chế độ làm việc 8 giờ / ngày và
hình thức phân công lao động theo ca.
Cách bố trí nên lam việc: phái sau bếp là nơi để nguyên liệu. Bên trái là
bồn rửa và cũng là nơi để sơ chế thực phẩm. Bên phải bếp là nơi sau khi chế
biến sản phẩm được lên đĩa bên cạnh đó là tủ để nấu cơm và để bát đĩa.
Trang thiết bị hiện đại và đầy đủ
Phân phối thu nhập bình quân đầu người: 4.700.000 đồng/ người / tháng
Công tác vệ sinh môi trường luôn sạch sẽ, ánh sáng đầy đủ, cấp thoát
nước luôn thông thoáng khô ráo
Trong lao động luôn có đầy đủ đồ bảo hộ lao động, có tính kỷ luật trong
lao động cao.
2. Tình hình sản xuất kinh doanh của bộ phận thực tập gồm
Cơ cấu các mặt hàng: vì đây là khu du lịch sinh thái biển nên các mặt
hàng chủ yếu là đồ hải sản và ngoài ra còn có thêm một số các mặt hàng khác.
Dưới đây là một số món chủ yếu với đầy đủ công thức, quy trình chế biến
và yêu cầu cảm quan
Thăn cá hồi nướng

Nguyên liệu:
Phi lê cá hồi 800g Bơ 100g
Khoai tây 500g Lá thơm talaton 1g
Cà rốt 500g thìa là 1 mớ
Hoa lơ hai loại 500g muối 10g
Bí đỏ xanh 200g hạt tiêu 1g
Rươu vang trắng 100ml hạt thông 5g
Kem tươi 200ml tỏi gừng 10g
Dầu oliu 10ml
Quy trình chế biến:
Cá hồi ướp tiêu, muối lá thơm để ngấm, cà rốt gọt hình quả bàng,hoa lơ
Sinh viên: Bùi Trí Vũ Trang: 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Vũ Thị Nga
cắt vừa ăn trần chín tới, khoai tây gọt vỏ luộc chín đem nghiền nhỏ cho bơ, kem
tươi, tiêu, muối quấy mượt vừa ăn
Cá hồi đem nương chín vàng bày ra đĩa ăn kèm với khoai tây nghiền và
súp lơ, cà rốt xào với sốt pesto
Yêu cầu cảm quan:
Cá chín mề, rán xén vàng ngấm ra vị, khoai tây mượt béo ngậy.
Ghẹ hấp bia
Nguyên liệu:
Ghẹ 1kg= 6con
Bia 1lon
Sả 2 củ
Quy trình:
Ghẹ rửa sạch cho vào nồi, đổ bia với sả đạp rạp,càng ghẹ được buộc bầng
dây thun cho gọn hấp vài phút mai ghẹ chuyển sang màu vàng sẫm là ghẹ đã
chín tới vớt ra bày vào đĩa ăn chấm với tương ớt hoặc muối tiêu cùng với rau
xanh
Yêu cầu cảm quan:

Ghẹ có màu vàng gạch, hương vị thơm lừng của bia và sả
Tôm hấp bia sả
Nguyên liệu:
Tôm 500g
Bia 1 chai
Sả 1 củ thái lát mỏng
Gia vị 1 thìa cà phê
Quy trình
Tôm rủa sạch để ráo nước cho vào nồi hấp sau đó tiếp tục cho sả vào đảo
đều với tôm tiếp tục cho bia vào xấp mặt nước tôm rồi cho lên bếp để hấp. Đun
lửa ở độ vừa khoảng 15- 20 phút sau đó tắt bếp đậy vun khoảng phút rùi cho ra
đĩa rắt vài cọng rau thơm lên trên ăn nóng chấm với gia vị chanh ớt.
- Yêu cầu cẩm quan:
Sinh viên: Bùi Trí Vũ Trang: 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Vũ Thị Nga
Tôm có mầu vàng gạch thơm mùi bia và sả
Mực hấp gừng
Nguyên liệu:
Mực tươi 500g
Gừng 1 củ, hành lá, ớt , hạt nem,đường muối, nước mắm
Quy trình chế biến
Mực làm sạch, thái miếng vuông chừng bằng bao diêm rồi khía những
dường chéo trên thân mực.
Gừng gọt vỏ thái sợi hành lá thái khúc ngắn chẻ nhỏ. ớt thái sợi.
Xếp mực lên đĩa cho gừng ớt lên trên, thêm ít đường, hạt nem, muối rồi
cho đĩa mực vào nồi hấp chín và cho ra đĩa đã bày sẵn cà rốt thái sợi, ăn nóng
với nước mắm gừng.
+ cách làm nước mắm gừng: cho gừng, ớt, đường vào cối dã mịn. Cho
hỗn hợp đó ra bát pha ít nước mắm rồi quấy đều thêm ít nước đun sôi đẻ nguội
cho nước mắm diệu lại là được.

Yêu cầu cảm quan:
Mực hấp chín dai giòn có mùi thơm nồng của gừng.
Mực hấp sả
Nguyên liệu:
Mực 500g
Sả 2 củ
Một quả ớt sừng
5 nhánh hành lá
Hạt men, đường, nước mắm mỗi loại 1 thìa cà phê
Gừng nửa củ, ớt xanh 1 thìa cà phê
Quy trình chế biến:
Mực làm sạch để ráo nước thái khoanh 3cm, khía đẻ tạo hình hoa. Sả thái
lát mỏng, ớt sừng bỏ hạt thái sợi, hành lá thái khúc khoảng 6cm.
Cho mực vào thố ướp khoảng 15 phút với đường, hạt nem cho ngấm sau
đó trộn đều với ớt sả, hành lá cho tất cả vào lồng hấp khoảng 10 phút, cho mực
Sinh viên: Bùi Trí Vũ Trang: 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Vũ Thị Nga
ra đĩa ăn kèm với nước mắm gừng.
Yêu cầu cẩm quan:
Mực hấp chín dai giòn có mùi thơm của sả
Nộm Sứa
Nguyên liệu:
Sứa khô 300g chanh 100g
Tai lợn 150g rau mùi 1 mớ
Tôm nõn 50g húng láng 50g
Xòa xanh 200g ớt tươi 10g
Cà rốt 100g tinh dầu cà cuống 2ml
Dưa chuột 200g nước mắm 10ml
Dừa già 50g muối 10g
Vừng 50g mì chính 5g

Lạc nhân 50g hạt tiêu 3g
Đường 30g riềng củ 30g
Rau răm 1 mớ
Tỏi khô 20g
Quy trình chế biến
Sứa khô ngâm nước lã, xả cho hết mặn, chần với nước nóng 70- 80 độ với
ra để ráo
Tai lợn cạo sạch, luộc chín thái mỏng
Tôm nõn chần qua nước sôi, lạng đôi
Cà rốt, dưa chuột, xoài xanh sơ chế sạch thái chân hương
Rau thơm các loại rửa sạch thái rối
Lạc, vừng rang vàng, bỏ lụa, cán dập
+ Pha nước nộm: hòa tan 1 đường, 1 dấm,0,8g muối( tỏi, ót băm nhỏ thả
sau) 5ml nước mắm cho vừa ăn đẻ riêng
+ Trộn sứa, tai lợn, tôm nõn với 1/ 2 nước nộm đã pha đẻ ngấm, trộn tiếp
cà rốt, dưa chuột, xoài xanh đẻ ngâm 5 phút. Bóp lại, vớt bớt nước trộn tất cả
với nhau, thêm rau thơm các loại rôi thêm lạc trộn lại lần nữa. Bày ra đĩa ăn với
Sinh viên: Bùi Trí Vũ Trang: 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Vũ Thị Nga
nước mắm chua ngọt.
Yêu cầu cảm quan:
Nộm có màu sắc tự nhiên, thơm mùi tỏi ớt, ăn giòn vị chua ngọt vừa ăn.
-Tỷ lệ doanh thu của từng nhóm hàng:
+ các mặt hàng chủ lực 66,6% = 2 tỷ( đã trừ các chi phí)
+ Cá mặt hàng khác: 33,4% =1 tỷ ( dã trừ các chi phí)
3. Tình hình bộ phân thực tập
Thuận lợi :
Các anh chị trong bộ phận thực tập luôn tạo mọi điều kiện đẻ em hoàn
thành đợt thực tập
Khó khăn:

Em là học sinh thực tập nên còn bỡ ngỡ trong công việc ban đầu khi mới
vào bộ phận.
Kết quả kinh doanh của bộ phận thực tập: đạt 3tyr / năm ( đã trừ chi phí)
Nhận xét kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh luôn có chiều
hướng tốt và luôn vượt mức chỉ tiêu đè ra.
Sinh viên: Bùi Trí Vũ Trang: 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Vũ Thị Nga
III. Qúa trình thực hành thực tập
NỘI DUNG I: Thống kê các công việc đã làm
Bảng 1: Kỹ thuật cắt thái – tỉa hoa trang trí
• Kỹ thuật cắt thái
STT Nội dung Nguyên liệu Số lần Ghi chú
I Các hương pháp cắt thái
cơ bản
1 Gọt Khoai tây, cà rốt 25
2 Thái Cà rốt, xả, ớt 70
3 Lạng Thịt bò 60
4 Khía Mực 98
5 Băm Thịt lợn 76
6 Chặt Thịt gà 84
7 Dần Thịt bò 69
8 Đập Tỏi, hành 158
9 Khoét Khoai tây 47
10 Cắt
11 Nghiền, xay,giã Tiêu băc, riềng 38
12 Các hương pháp khác
bằng dụn cụ chuyên dùng
Cà rốt 48
II Các hình dạng cắt thái cơ
bản

Hình lát Khoai tây 43
Hình sợi Cà rốt 52
Hình khối:
- Hình hạt lựu Hành tây 56
Sinh viên: Bùi Trí Vũ Trang: 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Vũ Thị Nga
- Hình quân cờ
- Hình con chì
- Hình bao diêm
- Hình móng lợn
- Hình thỏi
- Các hình khác
Thịt bò
Thịt lợn
Cà rốt
Cà rốt
Khoai tây
Mực…
67
69
48
54
71
97
• Kỹ thuật cắt tỉa hoa trang trí
STT Nội dung Đơn vị
tính
Số
lượng
Số lần Ghi chú

1 Cắt tỉa hình tượng phẳng
- Hình con thỏ
- Hình hoa đào
Con
bông
12
14
49
47
2 Cắt tỉa hình tượng khối
- Tạo hình khối cho hoa
khối: hoa xoáy, hoa
hồng , hoa ly
- Tạo hình khối từ bản
thân nguyên liệu:
+tạo hinh khối từ cà
rốt
+tạo khối từ củ rền
46
46
48
Bảng 2: Chế biến món ăn
STT Tên món ăn cụ thể Đơn vị
tính
Số
lượng
Số lần Ghi chú
1 Cơm:
- Cơm rang dương châu
- Cơm trắng

Suất
Kg
6
15
52
56
Sinh viên: Bùi Trí Vũ Trang: 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Vũ Thị Nga
2 Xôi:
- Xôi đậu xanh
- Xôi sen dừa
Đĩa
Đĩa
14
16
46
45
3 Cháo:
- Cháo gà
- Cháo tim cật
Bát
Bát
30
30
64
61
4 Chè:
- Chè bưởi
- Chè đậu đen
Cốc

Cốc
26
24
67
65
5 Luộc:
- Luộc gà
- Luộc thịt lợn
Con
Kg
26
23
76
64
6 Canh(riêu,
búng,xáo,thuôn):
- Canh riêucua Bát 21 64
7 Ninh:
- Ninh sương lợn
- Ninh sương bò
Kg
Kg
5
7
54
60
8 Hầm:
- Hầm chân giò kiểu đức
- Thịt thỏ nấu cari
Suất

Suất
14
17
65
64
9 Om;
- Vịt om sấu
- Gà quay om mềm
Suất
Đĩa
15
16
65
64
10 Kho:
- Cá chép kho dưa
- Thịt lợn kho tàu
Đĩa
Đĩa
12
15
67
69
11 Rim:
Sinh viên: Bùi Trí Vũ Trang: 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Vũ Thị Nga
- Thịt lợn rim Đĩa 12 63
12 Tần:
- Gà tần
- Ba ba tần

Suất
Suất
12
14
67
64
13 Hấp:
- Ghẹ hấp bia
- Mực hấp gừng
Kg
Kg
12
14
54
59
14 Đồ:
- Đồ xôi gấc Đĩa 16 64
15 Tráng:
- Bạt làm nem gián balan
- Trứng
Cái
Dĩa
14
17
70
71
16 Xào:
- Tim cật xào hỗn hợp
- Phở xào mềm
Đĩa

Suất
19
21
76
67
17 Rán:
- Nem rán balan
- Mực chiên giòn
Đĩa
Đĩa
24
26
76
79
18 Quay:
- Chim quay
- Vịt quay bắc kinh
Con
Con
26
13
59
49
19 Nướng:
- Gà nướng lá chanh
- Cá hồi nướng
Đĩa
Suất
26
26

73
58
20 Rang:
- Cánh gà rang muối Đĩa 21 71
Sinh viên: Bùi Trí Vũ Trang: 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Vũ Thị Nga
21 Lên men;
- Muối dưa
- Làm kim chi cải thảo
Kg
Kg
21
15
56
62
22 Trộn(nộm, sa lát):
- Nộm sứa
- Sa lát nga
Đĩa
Suất
15
18
63
61
23 Kem:
-
Không
được làm
24 Bánh:
- Bánh su

- Bánh sinh nhật
Cái
Cái
40
1
78
54
25 Phở:
- Phở gà
- Phở ngan
Bát
Bát
21
14
67
68
26 Bún:
- Riêu cua
- Bún thang
- Bún bò huế
Bát
Bát
Bát
14
15
18
69
57
71
27 Miến:

28 Mỳ:
- Mỳ xào singapo
- Mỳ ý
Đĩa
Đĩa
24
26
68
69
29 Dạng khác: (nước dùng,xốt,
súp)
- Xốt mayonaise
- Súp kem gà
- Nước dừng gà
Bát
Suất
kg
21
15
18
65
67
68
Sinh viên: Bùi Trí Vũ Trang: 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Vũ Thị Nga
Sinh viên: Bùi Trí Vũ Trang: 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Vũ Thị Nga
Bảng 3: Trang trí,trình bày món ăn
STT
Tên món ăn cụ thể Đơn vị

tính
Số lượng Số lần Ghi chú
1 Sử dụng phương pháp, trình
bày xung quanh
- Bún thang
- Cơm rang dương châu Bát
Đĩa
26
28
71
59
2 phápSử dụng phương háp
trang trí, trình bày lệch
- Cá sủ nướng giấy bạc
Đĩa 29 76
3 Sử dụng phương pháp trang
trí, trình bày đối xứng
- Nem rán ba lan
Đĩa 31 75
4 Sử dụng phương pháp trang
trí, trinh bày xen kẽ
- Nộm sứa
- Nộm đu đủ Đĩa
Đĩa
32
34
82
67
5 Sử dụng phương pháp trang
trí, trình bày theo hình tượng

sinh vật
- Cá hông chiên xù
- Mực hấp gừng Đĩa
đĩa
19
26
69
74
Sinh viên: Bùi Trí Vũ Trang: 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Vũ Thị Nga
NỘI DUNG 2: Nhận xết, đánh gía
Những món ăn ở thực tế so với đã học ở trường thì:
Về kết cấu nguyên liệu, cách chế biến, yêu cầu cảm quan thì không có gì
khác nhau. Chỉ có cách trình bày, trang trí ở ngoài họ làm đơn giản hơn.
Theo em khách sạn nên chú trọng trình bày kỹ hơn, bắt mắt người ăn hơn:
tại vì đẻ có được món ăn ngon trước tiên phải đẹp và bắt mắt.
Những món ăn mà khách sạn hay làm tiêu thụ được nhiều, nhanh là các
món hải sản như tôm, cua, ghẹ, mực, cá.Tại vì đây là khu du lịch sinh thái biển
và khách về với khu du lịch là để được nghỉ ngơi, được thưởng thức các món hải
sản.
Theo em thì khách sạn nên chú trọng phát triển những món ăn về hải sản
như: tôm, cua, cá, ghẹ, mực tại vì những món này thì nguồn nguyên liệu sẵn có,
dễ chế biến và giàu chất dinh dưỡng, đặc biệt hơn là được khách ưa chuộn.
Những món ăn mà khách sạn chế biến thường chậm do khâu sơ chế và
việc tổ chức tiêu thụ cũng hơn kém do giá thành sản phảm cao chính vì vậy
khách sạn cần khắc phục sơ chế nhanh hơn và hạ giá thành sản phẩm thì việc
tiêu thụ sẽ tốt hơn.
IV Nhận xét về kết quả thực tập – Đề xuất các giải pháp
1.Tự nhận xét về kết quả thực tập, so sánh thục tế với lý thuyết:
Trải qua thời gian thực tập em đã nắm vững được kiến thức thực tế và

cảm thấy mình có thể làm được những công việc của một đầu bếp thực thụ đặc
biệt có thế nấu được nhiều món hải sản ngon.
Để có được các kết quả trên em đã được các anh chị trong bộ phận trực
tiếp chỉ bảo cho em làm, được tạo điều kiện làm như môt nhân viên chính thức
thức của bộ phận.
Bài học sau đợi thực tập: phải có trách nhiêm đối với công việc yêu nghề,
chấp hành tốt nội quy, quy chế giờ giấc và làm việc với tác phông nhanh nhẹn,
luôn chủ động và sáng tạo trong công việc.
+ Sau thời gian thực tập đối với em các thao tác thành thạo hơn,thực hiện
các công việc nhanh nhẹn hơn, luôn có ý thức về quan điểm trong lao động, sáng
Sinh viên: Bùi Trí Vũ Trang: 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Vũ Thị Nga
tạo trong công việc.
+ Bài học kinh nghiệm:
Là trong quá trình thực tập phải chú ý lắng nghe, tiếp thu các ý kiến của
các anh chị đi trước để bổ xung những thiếu xót cho bản thân và bổ xung vốn
kiến thức cho mình sau nay khi ra trường đi làm.
2.Đề xuất các giải pháp:
Đối với đơn vị thực tập: cần chú trọng pháp triển thêm nhiều món ăn đẻ
cho các sản phẩm ăn uống thêm đa đạng và phong phú, chú trọng chất lượng
sản phẩm, giảm giá thành sản phẩm như vậy sẽ thu hút được lượng khách đông
sản phẩm bán ra sẽ được nhiều hơn và lợi nhuận sẽ thu được đáng kể.
Đối với nhà trường: cần tổ chức cho học sinh thực hành thêm nhiều để
rèn luyện thành thạo các thao tác, và thực hiện công việc được chuyên nghiệp
hơn.Như vậy khi ra trường chúng em bớt bỡ ngỡ với công việc hơn.
Sinh viên: Bùi Trí Vũ Trang: 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Vũ Thị Nga
PHỤ LỤC
BẢNG
Sinh viên: Bùi Trí Vũ Trang: 19

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP















Thanh hóa, ngày … tháng …. năm 2014
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
















Kết quả:
Điểm: Bằng chữ
Xếp loại:
Thanh Hóa, ngày … tháng … năm 201…
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

×