Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Điều tra tầm vóc và khả năng sinh sản của đàn bò nái lai f1 (vàng VN x redsinhi; VàngVN x brahman) tại quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.25 KB, 95 trang )

1
U
Ỷ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
S
Ở KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGH

BÁO CÁO TỔNG KẾT
Đ
Ề TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tên đ
ề tài:
"Đi
ều tra tầm vóc và khả năng sinh sản của đàn bò nái lai F1
(Vàng VN x Redsinhi; VàngVN x Brahman) t
ại Quảng Trị
"
Ch
ủ nhiệm đề tài
: Nguy
ễn Trung Hậu
Giám đ
ốc Trung tâm Khuyến nông
– Khuy
ến ng
ư Quảng Trị
Cơ quan ch
ủ trì thực hiện
: Trung tâm Khuy
ến nông
–Khuy


ến ngư Quảng Trị
Qu
ảng Trị, tháng 5 năm 2012
2
KH.QT.01/ B.10/14.11.2008
S
Ở NÔNG NGHIỆP&PTNT QUẢNG TRỊ
TT KHUY
ẾN NÔNG
-KHUY
ẾN NGƯ
C
ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập
-T
ự do
- H
ạnh Phú
c
THUY
ẾT MINH ĐỀ T
ÀI NGHIÊN CỨU
KHOA H
ỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
I. THÔNG TIN CHUNG V
Ề ĐỀ TÀI.
1
Tên Đ
ề t

ài:
2
Mã s

Đi
ều tra tầm vóc và khả năng sinh sản của đàn bò nái lai
F1 (Vàng VN x Redsinhi; Vàng VN x Brahmand) t
ại
Qu
ảng Trị
3
Th
ời gian thực hiện:
12 tháng
4
C
ấp quản lý
(T
ừ tháng
(3/2011 đ
ến tháng
3/2012)
Nhà nư
ớc
B

Cơ s

T
ỉnh

5
Kinh phí: 120 tri
ệu đồng, trong đó
Ngu
ồn
T
ổng số (triệu đồng)
- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học
120
- T
ừ nguồn của cơ quan
0
- T
ừ nguồn
khác
0
6
Thu
ộc chương trình
(ghi rõ tên ch
ương trình, nếu có
)
Đ
ề tài cấp tỉnh
Thu
ộc dự án KH&CN
2
(ghi rõ tên d
ự án KH&CN, nếu có
)

Đ
ề tài độc lập
7
L
ĩnh vực khoa học
T
ự nhi
ên:
Nông, lâm, ngư nghi
ệp;
K
ỹ thuật(Công nghiệp, XD, GT, .
); Y dư
ợc
8
Ch
ủ nhiệm đề tài
H
ọ v
à tên.
Nguy
ễn Trung Hậu
Năm sinh: 1965
Nam/N
ữ: Nam
H
ọc hàm:
Năm đư
ợc phong học hàm
2

Theo Quy định tạm thời về việc xây dựng v
à qu
ản lý các dự án KHC&CN (Quyết
định 11/2005/QĐ-BKHCN ngày
25/8/2005 c
ủa Bộ tr
ưởng Bộ KH&CN)
3
Học vị: Kỹ sư chăn nuôi thú y Năm đạt học vị: 1992
Ch
ức danh khoa học: Chức vụ:
P.giám đ
ốc phụ trách
Điện thoại:
Cơ quan: 0533. 560969 Nhà riêng: Mobile: 0914 197 927
Fax: 0533 560969 E-mail:
Tên cơ quan đang công tác: Trung tâm Khuy
ến nông
- Khuy
ến ng
ư Quảng Trị
Đ
ịa chỉ cơ quan: 29
- Lý Th
ường Kiệt
- Đông Hà - Qu
ảng Trị
Đ
ịa chỉ nh
à riêng:

Gio Phong – Gio Linh – Qu
ảng Trị
9
Cơ quan ch
ủ trì đề tài
Tên cơ quan ch
ủ trì đề tài: Trung tâm Khuyến nông
- Khuy
ến ngư Quảng Trị
Đi
ện thoại: 0533 562226 Fax: 0533 560969
E-mail:
Website:
Đ
ịa chỉ: 29
- Lý Th
ường Kiệt
- Đông Hà - Qu
ảng Trị
H
ọ và tên thủ trưởng cơ quan: Nguyễn Trung Hậu
Số tài khoản Kho bạc NN: 812321096645- Kho bạc nhà nước tỉnh Quảng Trị
Số tài khoản NH: 3900 211 010 047 - Ngân hàng: Nông nghiệp &PTNT Quảng Trị
Mã số ĐVQHNS: 096645
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Sở Nông nghiệp &PTNT Quảng Trị .
II. N
ỘI DUNG KHOA HỌC V
À CÔNG NGHỆ CỦA ĐỀ TÀI
10
M

ục tiêu của đề tài
- Đánh giá đư
ợc tầm vóc, khả năng
sinh s
ản
, kh
ả năng thích nghi
trong đi
ều kiện
chăn nuôi nông h

c
ủa đ
àn
bò nái lai F1ở Quảng Trị.
- Đ
ề xuất
một số gi
ải pháp nhằm
qu
ản lý đàn
nái lai ở Quảng trị.
- Đ
ề xuất hư
ớng nghi
ên cứu, sử dụng tiếp
theo.
11
T
ổng quan tình hìn

h nghiên c
ứu và luận giải sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài
C
ải tạo đàn bò là chương trình trọng điểm của ngành chăn nuôi tỉnh nhà, chương
trình
được thực hiện từ năm 1995, tính đến nay tỷ lệ đàn bò lai đạt khoảng trên 18% tổng
đàn. M
ục tiêu
c
ủa chương trình đến năm 2015 đàn bò lai đạt >30% tổng đàn. Đàn bò lai
sinh ra th
ể hiện rõ ưu thế lai và vượt trội giống bò đang nuôi hiện tại về nhiều mặt. Tuy
nhiên, do nhi
ều nguyên nhân khác nhau nên đến nay việc phát triển
chăn nuôi b
ò
ở Qu
ảng
Tr
ị chỉ
d
ừng lại phương th
ức nuôi quảng canh v
à kiêm dụng mà chưa có mô hình chăn
nuôi bò theo hướng thâm canh cao để sản xuất hàng hóa.
4
Vi
ệc
đánh giá đư
ợc

t
ầm vóc, khả năng sinh sản, khả năng chống chịu bệnh tật
của đàn bò
nái lai; đề xuất một số gi
ải pháp quản
lý đ
àn nái lai và hư
ớng nghi
ên cứu, s
ử dụng
đ
ể phục vụ
công tác chăn nuôi b
ò trên địa bàn tỉnh
nh
ằm tiếp tục lai tạo
t
ạo ra các giống bò lai mới phù hợp
v
ới ph
ương thức n
uôi chuyên canh (chuyên th
ịt),
nuôi bán thâm canh, thâm canh và thâm canh
cao là v
ấn
đ

thiết thực cho sự phát triển của ngành chăn nuôi bò trong tương lai, nh
ằm đáp ứng

nhu c
ầu v
à đủ sức c
ạnh tranh trong xu thế hội nhập. Do v
ậy
, chúng tôi xây d
ựng đ
ề tài "Đi
ều
tra tầm vóc và khả năng sinh sản của đàn bò nái lai F1 (Vàng VN x Redsinhi ; Vàng VN x
Brahmand) t
ại Quảng Trị
" là m
ột y
êu cầu cấp thiết
hi
ện nay. Đề t
ài đã
đư
ợc UBND,
HĐKH t
ỉnh xét duyệt để tri
ển khai th
ực hiện
trong năm 2011. Đ
ề tài được th
ực hiện sẽ l
à

ớc khởi đầu cho

sự phát triển của ngành chăn nuôi bò trong tương lai và là cơ s

khoa
h
ọc
cho nhi
ều đ
ề t
ài dự án trong thời gian tới
.
11.1. Tình tr
ạng đề t
ài
M
ới
K
ế tiếp (tiếp tục hướng nghiên cứu của nhóm tác giả)
11.2. Đánh giá t
ổng quan t
ình hình nghiên cứu
thu
ộc lĩnh vực của đề t
ài)
*Ngoài nư
ớc
: Cho đ
ến nay c
hưa th
ấy nghiên cứu và thông báo các kết quả về vấn đề
này.

*Trong nư
ớc
:
Nh
ững năm 60 và 70 của thế kỷ XX các nhà khoa học cũng tiến hành một số thí
nghi
ệm đánh giá có hệ thống đàn bò l
ai Sind. Các nghiên c
ứu của Viện Chăn nuôi đã dẫn
đ
ến một tiến bộ kỹ thuật lai giống với bò Sind mà ta hay gọi là "Sind hoá". Một số đề án
tạo bò lai Sind được đưa vào để t ài thuộc chương trình nhà nước và được thực hiện trên
diện rộng trong sản xuất .
Nh
ững năm 80 của thế kỷ XX
, v
ới sự giúp đỡ của Mông Cổ, n
ước ta đã nhập được
hàng trăm con b
ò gi
ống Sind và S
hahiwal t
ừ qu
ê hương của chúng là Pakistan. Số bò này
đ
ã
được phân phối về các tỉnh để tăng cường cho chương trình Sind hoá qua phối giống
tr

c ti

ếp. Một số b
ò đực giống tốt đã được nuôi ở Trung tâm tinh đông lạnh Moncada, từ
đó hàng v
ạn liều tinh b
ò Sind đã được sản xuất. Công tác lai giống bò sind vẫn được tiếp
t
ục ở nhiều tỉnh nhất l
à ở miền Trung
.
Nh
ững năm 90 nh
à nước đã tiến hành
chương tr
ình U hoá
đàn bò (lai giống bò vàng
đ
ịa ph
ương với các giống bò Sind, S
hahiwal, Brahmand vv ) Chương tr
ình này do C
ục
Khuy
ến Nông, Khuyến Lâm chủ tr
ì và đã được sự tài trợ của WB nên đã được tiến hành
trên di
ện rộng gồm nhiều tỉnh th
ành. Trang b
ị kỹ thuật đ
ư
ợc nâng cấp, dẫn tinh viên được

đào t
ạo, từ đó số b
ò lai đã tăng rõ rệt, khoảng 25% trong tổng đàn.
Công tác c
ải tiến tầm vóc đàn bò qua "Sind hoá" mới chỉ nhằm làm tăng sức kéo và
t
ạo nên đàn nền cho việc lai tạo tiếp theo hướng thịt hoặc sữ
a. Đ
ể có được những con bò
lai cho nhi
ều thịt hơn và phẩm chất tốt hơn, rõ ràng là phải tìm kiếm các tổ hợp lai kinh tế
m
ới và sau đó là áp dụng các công nghệ nuôi dưỡng thích hợp.
Nh
ững năm 1997
- 2000
m
ột dự án nghiên cứu và phát triển bò thịt có lãi đư
ợc sự giúp đỡ của ACIAR (Trung tâm
Qu
ốc tế nghiên cứu về nông nghiệp của Australia) đã được tiến hành. Viện Chăn nuôi là chủ
trì c
ủa đề tài giống bò thịt (Lê Viết Ly và ctv.) và đề tài nuôi dưỡng bò thịt (Vũ Văn Nội và
ctv.). Đ
ặc điểm của dự án này là sử d
ụng chủ yếu tinh đông lạnh của các giống b
ò nhiệt đới
c
ủa Australia như Red Brahman
d, Droughtmaster, Belmon Red và Red Brangus nh

ằm tạo
con lai d
ễ dàng thích nghi v
ới đi
ều kiện nhiệt đới nóng ẩm ở nước ta.
5
Kh
ối l
ượng của các con lai lúc 400 ngày tuổi tại
Madrac (Đ
ắc lắc)
Red Brahmand 124,52
kg; lúc 200 ngày tu
ổi tại
V
ĩnh T
ường (Vĩnh Phúc)
Red Brahmand 133,97 kg, Red Sind
106,00 kg. Qua đó có th
ể thấy một số công thức lai l
à chấp nhận được cả về sức sản xuất
l
ẫn thị hiếu của ng
ười nuôi. Biểu hiện của các
c
ặp lai với Red Brahman
d và Drought
Master là có tính thuy
ết phục. M
àu lông của con lai là vàng đậm và vàng nhạt được nông

dân yêu thích.
11.3. Li
ệt kê danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tà
i đ
ã nêu trong
ph
ần tổng quan
Đinh Văn C
ải
, Ph
ạm Văn Quyến (2006) đã nghiên cứu khả năng sinh trưởng của bê lai F1

ực, cái) của con cặp lai Vàng
VN x Red Sind; Vàng VN x Brahmand t
ại Bình Định
nhưng chưa nghiên c
ứu sâu hơn khả năng thích nghi và phát dục, khả năng sinh sản của bò
cái lai F1 do đó chưa đưa ra đư
ợc số liệu về chỉ tiêu sinh sản.
Nguy
ễn Hữu Văn, Nguyễn Tiến Vởn, Nguyễn Xuân Bả, Tạ Nhân Ái năm 2008 đ
ã tiến
hành kh
ảo sát tr
ên 240 con bò Vàng va 546 con bò lai Sind nuôi tại 4 huyện thuộc tỉnh
Qu
ảng Trị
v
ề khả năng sinh tr
ưởng

nhưng chưa nghiên c
ứu về khả năng sinh sản cũng nh
ư
kh
ả năng chống chịu bệnh tật v
à cũng chưa tiến hành khảo sát trên con lai F1 Vàng VN x
Brahmand
11.4. Phân tích đánh giá c
ụ thể những vấn đề KH&CN còn tồn tại, hạn chế của sản
ph
ẩm, công nghệ nghiên cứu trong nư
ớc v
à các yếu tố, các nội dung cần đặt ra nghiên
c
ứu, giải quyết ở đề tài này
Nh
ững nghiên cứu và kết quả công bố trên đây
đ
ã
đ
ề cấp đến vấn đề lai tạo,
nghiên c
ứu về khả năng sinh tr
ưởng của con lai F1
và thuần, và con lai F1 gi
ữa V
àng
VN x
Sind nhưng chưa đ
ề cập đến

kh
ả năng sinh sản của
bò lai F1 gi
ữa
công th
ức lai
Vàng VN x
Brahmand và kh
ả năng sinh sản, sinh tr
ưởng trong
đi
ều kiện nuôi
ở nông h

tại Qu
ảng Trị
đ

i v
ới cả 2 công thức lai Vàng VN
x Sind và Vàng VN x Brahmand t
ừ đó đề xuất hư
ớng
qu
ản lý đ
àn nái và hướng
lai ti
ếp theo ph
ù hợp. Mặt khác
, v

ới điều kiện tự nhi
ên, tập quán
chăn nuôi theo phương thức nông hộ, nhỏ lẻ, tận dụng hiện nay ở Quảng trị thì chưa được
t
ổ chức, cá nhân n
ào nghiên cứu
đ

từ đó đ

ra hư
ớng đầu t
ư sản xuất cho sự phát triển các
gi
ống bò này phù hợp với điều kiện
chăn nuôi và đáp ứng nhu cầu thị hiếu, thị trư
ờng
trong xu th
ế mới cho địa b
àn tỉnh Quảng Trị
. Đ
ề t
ài
c
ủa chúng tôi sẽ đ
ưa ra những thống
tin v
ề khả năng sinh trưởng và sinh sản của con lai giữa bò vàng
VN và 2 gi
ống bò

này và
t
ừ đó đề xuất
một số gi
ải pháp
qu
ản lý cũng nh
ư hướng
nghiên c
ứu, sử dụng tiếp theo
nhằm tiếp tục s
ản xuất con giống mới phục vụ chăn nuôi bò
cho bà con nông dân Qu
ảng
Tr
ị t
rong th
ời gian tới.
12
Cách ti
ếp cận
6
- Thông qua tài li
ệu, đề tài nghiên cứu liên quan của các nhà khoa học trong và ngoài

ớc;
Thông qua m
ối quan hệ với nông dân, các tổ chức, chính quyền địa phương để nắm bắt
nhu c
ầu,

đ
ịnh h
ướng phát triển chăn nuôi của các cơ sở;
- Khoanh vùng nghiên c
ứu có tính đ
ại diện để tiến h
ành điều tra, khảo sát về điều kiện tự
nhiên, kinh t
ế x
ã hội, phong tục tập quán, phương thức chăn nuôi, quản lý và cơ cấu phát
triển đàn.
- Đ
ịa điểm dự kiến thực hiện đề t
ài là:
4 huy
ện thuộc các v
ùng trọng điểm chăn nuôi bò
đ
ại diện
cho các vùng sinh thái g
ồm:
V
ĩnh Linh, Cam Lộ, Triệu Phong
và H
ải Lăng
.
13
N
ội dung nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm
13.1. N

ội dung nghi
ên cứu:
- Đánh giá t
ình hình chăn nuôi
, kh
ả năng thích nghi của
đàn nái lai g
ồm:
+ Tình hình s

d
ụng thức ăn tinh của nông hộ trong chăn nuôi b
ò
+ Tình hình s
ử dụng thức ăn thô xanh
c
ủa nông hộ
trong chăn nuôi b
ò
+ Đánh giá đ
ồng cỏ chăn nuôi bò tại các địa phương
+ Kh
ả năng kháng ve, bét và một số bệnh chủ yếu của bò lai
- Đi
ều tra, khảo sát về các chỉ tiêu sinh trưởng, sinh sản
c
ủa đàn nái lai F1
trong đi
ều
ki

ện nuôi nông hộ tại Quảng
Trị so v
ới bò địa phương;
- Đ

xu
ất
m
ột số giải pháp về công tác quản lý đàn bò nái lai và định hướng phát triển;
- Đ
ề xuất hướng nghiên cứu
, s
ử dụng tiếp theo.
13.2. Các ch
ỉ t
iêu nghiên c
ứu
:
* V
ề khả năng sinh trưởng:
- P 12 tháng tu
ổi.
- P 24 tháng tuổi.
- P trư
ởng thành (36 tháng).
* V
ề khả năng sinh sản:
- Tu
ổi phối giống lần đầu;
- Kho

ảng cách lứa đẻ;
- Th
ời gian động dục lại sau khi đẻ;
- S
ố ng
ày cho sữa/chu kỳ;
- P sơ sinh.
- P 6 tháng tu
ổi.
- Tỷ lệ bê nuôi sống đến 6 tháng tuổi.
* V

tình hình ch
ăn nuôi b
ò trong nông hộ và
kh
ả năng
thích nghi c
ủa đ
àn nái
lai t
ại địa bàn tỉnh Quảng Trị
:
- Tình hình s
ử dụng thức ăn tinh của nông hộ trong chăn nuôi b
ò
- Tình hình s
ử dụng thức ăn thô xanh của nông hộ trong chăn nuôi bò
- Đánh giá đ
ồng cỏ chăn nuôi b

ò tại các địa phương
- Kh
ả năng kháng ve, bét và một số bệnh chủ yếu của bò lai
14
Phương pháp nghiên c
ứu, kỹ thuật sử dụng
Đi
ều tra
, kh
ảo sát t
ình hình thực tế; thu thập số liệu thứ cấp;
7
X
ử lý số liệu bằng phương pháp thống kê
, phân tích ch
ọn mẩu;
H
ội nghị lấy ý kiến chuy
ên
gia và các h
ộ nông dân chăn nuôi có kinh nghiệm.
H
ợp tác quốc tế
Tên đ
ối tác
(Ngư
ời v
à tổ chức khoa
học và công nghệ)
N

ội dung hợp tác
(Ghi rõ n
ội dung, lý do, h
ình thức hợp tác, kết quả thực
hiện hỗ trợ cho đề tài này)
Đ
ã
h
ợp
tác
Tên đôí tác
(Ngư
ời v
à tổ chức khoa
h
ọc và công nghệ)
N
ội dung hợp tác
(Ghi rõ n
ội dung cần hợp tác, lý do hợp tác, h
ình thức
th
ực hiện, dự kiến kết quả hợp tác đáp ứng yêu cầu của
đ
ề t
ài)
D

ki
ến

h
ợp
tác
15
Ti
ến độ thực hiện
Các n
ội dung, công việc chủ
y
ếu cầ
n th
ực hiện
(các m
ốc đánh giá chủ yếu)
Sản phẩm phải đạt
Thêi gian
(b
ắt đầu,
k
ết thúc)
Ngư
ời, cơ
quan
th
ực hiện
1
2
3
4
5

1
Xây dựng thuyết minh đề tài
nghiên c
ứu khoa học
Rõ ràng, đảm bảo tính mới,
tính khoa h
ọc đ
ược
HĐKH
thông qua.
7/2011
Chủ
nhi
ệm v
à
Thư k
ý đề
tài
3
Xây d
ựng biểu mầu điều
tra và
tập huấn điều tra
Bi
ểu mẫu điều tra
đ
ầy đủ
thông tin, đảm bảo độ tin
c
ậy

và các đi
ều tra viên
n
ắm chắc kỹ thuật điều tra
8/2011
Các cán
bộ thực
hi
ện đề tài
4
Ti
ến h
ành điều tra
, đánh giá ở
cơ s

Các s
ố li
ệu th
ống k
ê,
thu
th
ập
đư
ợc
9/2011
Các cán
b
ộ thực

hi
ện đề tài
5
Thu th
ập
s
ố liệu
đi
ều tra,
kh
ảo
sát, theo dõi các ch
ỉ ti
êu
sinh
trưởng và sinh sản của bê lai.
Số liệu, thông tin đi
ều tra,
kh
ảo sát v
à các chỉ tiêu
theo dõi
10/2011
Các cán
b
ộ thực
hiện đề tài
6
T
ổng hợp, x

ử lý số liệu
B
ảng tổng hợp số liệu điều
tra, kh
ảo sát, theo dõi các
ch
ỉ t
iêu
11/2011
Ch

nhi
ệm và
Thư k
ý đề
tài
7
L
ập báo cáo
phân tích, đánh
Báo cáo đ
ầy đủ
, chính xác
12/2011
Ch

8
giá k
ết quả điều tra, khảo sát
th

ực tế
theo các chuyên đ

nhi
ệm và
Thư k
ý đ

tài
8
Công b
ố kết quả
nghiên c
ứu
c
ủa
đ
ề tài
thông qua vi
ệc tổ
ch
ức Hội thảo khoa học để lấy
ý ki
ến của chuyên gia và các
h
ộ chăn nuôi có kinh nghiệm.
Biên b
ản hội thảo, có
tính
khoa h

ọc và thực tiễn cao
01/2012
Ch

nhi
ệm và
Thư k
ý
đ

tài
9
Báo cáo t
ổng kết đề tài
và 6
báo cáo chuyên đ

Báo cáo mang tính khoa
h
ọc cao, đảm bảo các yêu
c
ầu của Thuyết minh đề t
ài
đ
ã được phê duyệt
02-6/2012
Ch

nhi
ệm và

Thư k
ý đ

tài
III. DỰ KIẾN KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀi
16
D
ạng kết quả dự kiến của đề
tài
D
ạng kết quả I
D
ạng kết quả II
D
ạng kết quả III
D
ạng kết quả IV
M
ẫu
(model,
maket)
Nguyên lý
ứng
d
ụng
Sơ đ
ồ, bản đồ
Bài báo
S
ản phẩm (

có th

tr
ở thành hàng h
oá,
để thương mại hoá)
Phương pháp
S
ố liệu, cơ sở dữ
li
ệu
Sách chuyên
kh
ảo
V
ật liệu
Tiêu chu
ẩn
Báo cáo phân tích
K
ết quả tham g
ia
đào t
ạo sau đại học
Thi
ết bị, máy móc
Quy ph
ạm
Tài li
ệu dự báo

(phương pháp, qui
trình, mô hình, )
S
ản phẩm đăng
ký s
ỡ hữu trí tuệ
Dây chuy
ền công
ngh

Ph
ần mềm máy
tính
B
ản qui hoạch
Gi
ống cây trồng
B
ản vẽ thiết kế
Lu
ận chứng kinh
tế-kỹ thuật, báo cáo
kh
ả thi
Gi
ống vật nuôi
Quy trình công
nghệ
Khác
Khác

Khác
Khác
17
Yêu c
ầu chất lượng và số lượng về sản phẩm KH&CN dự kiến tạo ra
9
(Kê khai đ
ầy đủ, phù hợp với những dạng kết quả đã nêu tại mục 17)
K
ết quả nghi
ên cứu là m
ột báo cáo đầy đủ về khả năng sinh trư
ởng (tầm vóc qua các giai
đo
ạn sinh trưởng, phát triển), sinh sản và khả năng thích nghi trong điều kiện chăn nuôi
nông h
ộ của bò cái lai F1 ở 2 công thức lai Vàng VN x Sind và Vàng VN x Brahmand tại
Qu
ảng Trị. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp
nh
ằm quản lý đàn nái và hướng sử dụng, lai
t
ạo tiếp theo.
17.1
Yêu c
ầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm dự kiến tạo ra (dạng
k
ết quả
I)
M

ức chất lượng
M
ẫu tương tự
(theo các tiêu
chu
ẩn mới nhất)
Tên s
ản phẩm cụ thể
và ch
ỉ tiêu chất lượng
ch
ủ yếu của sản
ph
ẩm
Đơn
v

đo
C
ần đạt
Trong

ớc
Thế
gi
ới
D
ự kiến số

ợng, quy mô

s
ản phẩm tạo ra
1
2
3
4
5
6
7
17.2
Yêu c
ầu khoa học đối với sản phẩm dự kiến tạo ra (dạng kết quả II, III)
Tên s
ản phẩm
Yêu c
ầu khoa học dự kiến đạt được
Ghi chú
1
2
3
4
1.
Đánh giá tầm vóc đàn bò
cái lai F1 t
ại Quảng Trị
Thông tin đầy đủ, chính xác
2.
Kh
ả năng
sinh s

ản
Các ch
ỉ số, số
li
ệu
sinh s

n
3.
Kh
ả năng thích nghi với
đi
ều kiện nuôi nông hộ
Đ
ầy
đ

, chính xác
4.
Đ
ề xuất giả
i pháp qu
ản lý
đàn nái
Gi
ải pháp quản lý
hi
ệu quả
5.
Đ

ề xuất hướng nghiên
c
ứu, sử dụng

ớng nghiên cứu tiếp theo và sử dụng
trong th
ời gian tới
6.
Báo cáo t
ổng kết đ
ề tài
Đ
ảm bảo tính khoa học, chính xác
17.3
D
ự kiến công bố kết quả tạo ra (dạng kết quả IV)
Tên s
ản
ph
ẩm
T
ạp chí, nhà xuất bản
Ghi chú
1
2
3
4
1
Tài li
ệu chuy

ên khảo
T
ạp chí chuy
ên ngành, bản tin nông
nghi
ệp, bản tin KHCN
2
Bài báo
Báo Qu
ảng Trị
10
17.4. Đánh giá m
ột số chỉ tiêu kinh tế
-k
ỹ thuật của các sản phẩm, công nghệ nghiên
c
ứu, đặc biệt l
à của
s
ản phẩm, công nghệ chủ yếu dự kiến tạo ra của đề t
ài so với các sản
ph
ẩm tương tự trong và ngoài nước; so sánh với các phương án nhập công nghệ hoặc mua
s
ản phẩm t
ương tự để đánh giá hiệu quả của đề tài (trình độ KH&CN, tính phù hợp, hiệu
qu
ả kinh tế
)
- Đánh giá t

ầm vóc tr
ên cơ sở điều tra khả năng tăng trọng qua các thời kỳ (khối lượng
cơ th
ể qua các thời kỳ)
- Đánh giá kh
ả năng sinh sản
- Đánh giá đư
ợc khả năng thích nghi với điều kiện chăn nuôi nông hộ đối với đang b
ò cái
lai F1
- Đ
ề xuất giải pháp
qu
ản lý đ
àn cái lai
- Đ
ề xuất h
ướng nghiên cứu, sử dụng tiếp theo
- Tuyên truy
ền, khuyến cáo
trong vi
ệc chăm sóc, quản lý, h
ướng sử dụng đàn nái lai
18
Kh
ả năng và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu
18.1. Kh
ả năng về thị trường
- Th
ị trường giống bò sẽ được m

ở r
ộng trong và ngoài tỉnh vì đây là cơ sở để thực hiện
các bư
ớc lai phục vụ các hướng sản xuất
thâm canh bò th
ịt trên địa bàn tỉnh.
- Đây là con lai c
ủa các giống bò thịt nhiệt đới chất lượng cao
, do v
ậy chất lượng
th
ịt sẽ
đư
ợc cải thiện đáng kể và sẽ hoà nhập được vào thị trường chung trong nước và khu vực
, có
kh
ả năng cạnh tranh với thịt bò nhập khẩu từ các nước khác nếu thực hiện các bước lai tiếp
theo.
- Giá bán con gi
ống sẽ cao hơn rất nhiều do có quy trình
s
ản xuất con giống tốt và quản
lý được chất lượng con giống
18.2. Kh
ả năng về kinh tế
(Kh
ả năng cạnh tranh về giá thành và chất lượng của sản phẩm).
- Giá thành sẽ thấp hơn nhiều do bò lai tăng trọng nhanh, thời gian nuôi ngắn và khả
năng s
ử d

ụng thức ăn cao.
- Hi
ệu quả kin
h t
ế sẽ cao do áp dụng, sử dụng con giống v
à quản lý tốt.
- Giá bán s
ẽ cao hơn nhiều do bò giống có tầm vóc lớn, ngoại hình đẹp, khả năng sản
xu
ất cao, chất l
ượng thịt tốt và đặc biệt là con giống được sản xuất theo
đúng quy tr
ình, có
ngu
ồn gốc hồ sơ rõ ràng và được quản lý tốt
.
18.3. Khả năng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp ngay trong quá trình nghiên cứ u
18.4. Mô t
ả phương thức chuyển giao
Nghiên c
ứu th
ành công sẽ chuyển giao trọn gói cho nông
dân (ngư
ời chăn nuôi) v
à các
chương trình dự án thực hiện trên địa bàn tỉnh thông qua việc khuyến cáo, tuyên truyền, tổ
ch
ức tập huấn chuyển giao quy tr
ình chăn nuôi bò hiệu quả nhất
.

19
Các l
ợi ích mang lại và các tác động của kết quả nghiên cứu
19.1. Đ
ối với lĩnh vực KH&CN có liên quan
Nghiên c
ứu th
ành công sẽ đánh giá được khả năng sản xuất của các giống bò nhiệt đới
lai t
ạo với bò Vàng VN trên cơ sở đó đề xuất và tiếp tục nghiên cứu thêm các chỉ tiêu khác
11
v cỏc h
ng lai khỏc nhau tu thuc v
o i
u kin, tp quỏn chn nuụi, iu kin khớ hu
c
ng nh

nhu c
u
s
n xut
hng húa bũ th
t hin nay tr
ờn th trng.
19.2.
i vi ni ng dng kt qu nghiờn cu
. K
t qu nghi
ờn cu ca ti s

l lu
n c khoa hc xõy dng cỏc Quy tr
ỡnh k
thu
t chn nuụi bũ lai mt cỏch hiu qu, phự hp vi iu kin sn xut ca tnh Qung
Tr
,
Quy trỡnh qu
n lý
n nỏi nn v quy trỡnh sn xut con ging. M
ra mt h

ng i mi
trong chn nuụi bn vng v s mang li hiu qu cao cho ngi chn nuụi bũ trờn a bn
t
nh trong thi gian ti
.
19.3.
i vi kinh t
-xó h
i mụi trng
-
t
i thnh cụng s ỏnh giỏ v xut c cỏc gii phỏp v qun lý, nghiờn cu v s
d
ng con ging nhm
ph
c v chn nuụi bũ thõm canh v bỏn thõm canh
đây là phơng thức
chăn nuôi vừa tạo điều kiện để nâng cao hiệu quả kinh tế , vừa bảo vệ sản xuất và quản

lý đợc dịch bệnh. Chăn nuôi trâu bò có quản lý sẽ là điều kiện tiến tới chăn nuôi thâm
canh, chủ động đợc kế hoạch sản xuất, áp dụng đợc các tiến bộ kỹ thuật, tạo ra các sản
phẩm hàng hoá có chất lợng đáp ứng đợc nhu cầu thị trờng, góp phần thúc đẩy sản
xuất nông nghiệp phát triển toàn diện.
- Thông qua chơng trình giống sẽ nâng cao trình độ kỹ thuật của đội ngũ cán bộ kỹ
thuật cũng nh nhận thức về công tác giống của ngời chăn nuôi.
-Tạo đợc tập quán nuôi thâm canh theo cả 2 hớng chuyên thịt và kiêm dụng đây là
giải pháp rất tốt cho việc nâng cao giá trị sản phẩm của ngành chăn nuôi khi mà bò là con
nuôi rất phổ biến ở Quảng Trị.
- Việc chăn nuôi trâu bò thâm canh sẽ quản lý đợc đàn, giảm thiểu việc phá hại rừng
trồng, các loại cây công nghiệp cây nguyên liệu, điều đó sẽ tiết kiệm hàng tỉ đồng hàng năm
do phải trồng mới lại các loại cây nói trên. Mặt khác, dịch bệnh cũng đợc quản lý, nhất là
các bệnh truyền nhiễm sẽ giảm đợc một phần kinh phí đáng kể trong công tác điều trị,
chống dập dịch.
* Hiệu quả xã hội:
- Sẽ tăng thu nhập cho hàng ngàn hộ chăn nuôi tham gia chơng trình và thực hiện nuôi
bò thâm canh. Phơng pháp chăn nuôi mới sẽ mở ra một hớng đi mới cho bà con nông dân
trong giai đoạn hiện nay khi mà d
ch ln tai xanh, dch cỳm gia cm
đang xảy ra và đồng cỏ
chăn nuôi ngày càng thu hẹp.
- Tạo ra đợc phơng thức chăn nuôi mới cho những bớc đi tiếp theo trong chăn nuôi
và tham gia vào công tác cải tạo đàn bò địa phơng góp phần tăng sản phẩm thịt sữa, cải
thiện chất lợng sản phẩm thịt bò để tiến tới tham gia vào thị trờng khu vực và thế giới.
Điều quan trọng là thay đổi đợc tập quán chăn thả tự do truyền thống trong nhân dân, tiến
tới đẩy mạnh phơng thức chăn nuôi thâm canh tăng năng suất.
- Giải quyết đợc công ăn việc làm, tận dụng phế phụ phẩm và thời gian nhàn rỗi
cho nông dân, tạo ra một hớng đi mới cho nông dân khi mà đồng cỏ chăn nuôi đại
gia súc ngày càng thu hẹp.
- Hạn chế bò thả rông phá hoại mùa màng cà cây trồng khác.

12
IV. CÁC T
Ổ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
20
Ho
ạt động của các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài
Tên t
ổ chức, thủ
trư
ởng của tổ chức
Đ
ịa chỉ
Nhi
ệm vụ đ
ược giao
th
ực hiện trong đề tài
D
ự kiến kinh
phí
21
Cán b
ộ thực hiện đề
tài
H
ọ và tên
Cơ quan công tác
Th
ời gian l
àm việc cho

đ
ề tài
(s
ố tháng quy đổi)
1
Nguy
ễn Trung Hậu
GĐ.Trung tâm KN-KN
6
2
Đào Ng
ọc Hoàng
CB.Trung tâm KN-KN
6
3
Tr
ần Lương
Tr
ạm
KN-KN huy
ện Hải Lăng
4
4
Nguyễn Thị Lộc
Trạm KN-KN huyện Triệu Phong
4
5
Nguy
ễn Thế Nghiệm
Tr

ạm
KN-KN huy
ện Vĩnh Linh
4
6
Hoàng Th
ị Thuận
Tr
ạm
KN-KN huy
ện Cam Lộ
4
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Gi
ải tr
ình chi tiết xem phụ lục kèm theo)
Đơn v

tính : Tri
ệu đồng
22
Kinh phí th
ực hiện đề tài phân theo các k
ho
ản chi
Trong đó
Ngu
ồn kinh phí
Trong
đó

Công lao
đông
(khoa
h
ọc, phổ
thông)
Nguyên
v
ật
ki
ệu,
năng

ợng
Thi
ết
b
ị, máy
móc
Xây
d
ựng,
s
ửa chửa
nh

Chi khác
1
2
3

4
5
6
7
8
T
ổng kinh phí
120
90,68
-
-
-
29,32
Trong đó:
-
-
-
-
-
1
Ngân sách SNKH:
- Năm th
ứ nhất:
- Năm th
ứ hai:
- Năm th
ứ ba:
120
120
90,68

90,68
-
-
-
-
-
-
29,32
29,32
2
Các ngu
ồn vốn khác
- V
ố tự có của cơ sở
- Khác (v
ốn huy
đ
ộng )
-
-
-
-
-
-
Quảng Trị., ngày tháng năm 2011.
13
Th
ủ trưởng
Cơ quan ch
ủ tr

ì đề tài
(H
ọ tên, chữ ký, đóng dấu
)
Ch
ủ nhiệm đề tài
(H
ọ t
ê
n, ch
ữ ký
)
Nguy
ễn Thanh
Tùng
Nguy
ễn Trung Hậu
Th
ủ trưởng
Cơ quan ch
ủ quản đề tài
S
ở Khoa học và Công nghệ
(Họ tên, chử ký, đóng dấu)
Ph
ụ lục1. B.10/14.1
1.2008
D
Ự TOÁN KINH PHÍ ĐỀ T
ÀI (KHCN)

(Theo nội dung chi)
Đơn v
ị tính: Triệu đồng
T
ổng số
Nguån vèn
Ngu
ồn vốn
SNKH
T
T
N
ội dung các
kho
ản chi
Kinh
phí
T
ỉ lệ
T
ổng
s

Năm
th

nh
ất
Năm
th


hai
Năm
th
ứ ba
T


Khác
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
Thuê khoán chuyên
môn ( khoán theo
t
ừng hạng mục)
90,68
75,57%
90,68
90,68
-
-

-
-
2
Nguyên v
ật
li
ệu
,
năng lư
ợng
-
-
-
-
-
-
-
-
3
Thi
ết bị, máy móc
-
-
-
-
-
-
-
-
3

Nguyên v
ật
li
ệu
,
năng lư
ợng
-
-
-
-
-
-
-
-
4
Chi khác
29,32
25,43%
29,32
29,32
-
-
-
-
T
ổng cộng:
120
100%
120

120
-
-
-
-
14
GI
ẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
Kho
ản 1. Công lao động (Khoa học, phổ thông)
Đơn v
ị tính:
Tri
ệu đồng
Ngu
ồn vốn
SNKH
T
T
N
ội dung lao động
T
ổng
kinh
phí
T
ổng
s

Năm

th

nh
ất
Năm
th

hai
Năm
th
ứ ba
T


Khác
1
3
4
5
6
7
8
9
10
15
1
Thuê khoán lao đ
ộng khoa học
+ Vi
ết

Thuy
ết minh đề t
ài.
+ Xây d
ựng biểu mẫu điều tra,
kh
ảo sát:
3 Phi
ếu
x 450.000đ/ phi
ếu
+ In
ấn bi
ểu mẫu đi
ều tra: 720
phi
ếu x 2.0
00đ/phi
ếu
+Ti
ền công điều tra, khảo sát:
07ngư
ời
/ngày x 150.000đ/ ngư
ời/
ngày x 25 ngày (c
ả xăng xe)
+ T
ổng hợp
s

ố l
i
ệu điều tra, khảo
sát, vi
ết báo cáo, phân tích, đánh
giá k
ết quả điều tra
: 720 phi
ếu
x
6.000đ/phiếu
+ Vi
ết c
huyên đ
ề:
03 chuyên đ

x 9.000.000đ/ chuyên đ

- Chuyên đ
ề về khả năng
,
sinh trư
ởng trong
đi
ều
ki
ện nuôi nông hộ
- Chuyên đ
ề về khả năng

sinh s
ản
;
- Chuyên đ
ề về t
ình hình sử
d
ụng thức ăn tinh trong
chăn nuôi b
ò lai t
ại nông
h

- Chuyên đ
ề về t
ình hình sử
d
ụng t
h
ức ăn thô xanh v
à
đ
ồng cỏ trong chăn nuôi
bò lai t
ại nông hộ
- Chuyên đ
ề về khả năng
kháng ve, bét và m
ột số
b

ệnh chủ yếu của đ
àn bò
lai trong nông h

- Chuyên đ
ề về
gi
ải pháp
qu
ản lý đàn nái nền


ớng sử dụng tiếp theo
+ Vi
ết báo
cáo t
ổng kết đề tài:
90,68
1,60
1,350
1,440
26,250
4,320
50,72
9,00
9,00
9,00
9,00
9,00
5,72

5,00
90,68
1,60
1,350
1,440
26,250
4,320
50,72
9,00
9,00
9,00
9,00
9,00
5,72
5,00
90,68
1,60
1,350
1,440
26,250
4,320
50,72
9,00
9,00
9,00
9,00
9,00
5,72
5,00
2

Thuê khoán lao đ
ộng phổ
thông
Cộng
90,68
90,68
90,68
16
Kho
ản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn v
ị tính:
Tri
ệu
đ
ồng
Ngu
ồn vốn
SNKH
TT
N
ội dung
Đơn v

đo
S


ợng
Đơn

giá
Thành
ti
ền
T
ổng
số
Năm
thứ
nh
ất
Năm
thứ
hai
Năm
thứ
ba
Tự

Khác
1
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
C
ộng
Kho
ản 3. Thiết bị, máy móc
Đơn v
ị tí
nh: Tri
ệu
đ
ồng
Ngu
ồn vốn
SNKH
TT
N
ội dung
Đơn
v

đo
S


ợn
g
Đơn
giá
Thành

ti
ền
T
ổng
s

Năm
th

nh
ất
Năm
th
ứ hai
T


Khác
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
I

Thi
ết bị hiện có
tham gia th
ực
hiện đề tài (chỉ
ghi tên thi
ết bị và
giá tr
ị c
òn lại,
kh
ộng cộng vào
t
ổng kinh phí của
kho
ản 3)
II
Thi
ết bị mua
m
ới
1
Mua thi
ết bị,
công ngh

2
Mua thi
ết bị thử
nghi

ệm, đo
17
lường
3
Mua bằng sáng
ch
ế, bản quyền
4
Mua ph
ần mềm
máy tính
III
Kh
ấu hao thiết
b

(chi khai m
ục
này khi cơ quan
ch
ủ tr
ì là doanh
nghi
ệp)
IV
Thuê thi
ết bị
V
V
ận

chuy
ển, lắp
đ
ặt
C
ộng
Kho
ản 4. Xây
d
ựng, sửa chữa nhỏ
Đơn v

tính: Tri
ệu đồng
Ngu
ồn vốn
SNKH
T
T
Nội dung
Kinh
phí
T. s

Năm 1
Năm 2
T
ự có
Khác
1

2
3
4
5
6
7
8
1
2
18
Kho
ản 5. Chi khác
Đơn v
ị tính: Triệu đồng
Ngu
ồn vốn
SNKH
T
T
N
ội dung
Kinh
phí
T
ổng
s

Năm
th
ứ nhất

Năm
th
ứ hai
T
ự có
Khác
1
2
3
4
5
6
7
8
1
Kinh phi qu
ản lý
(c
ủa cơ
quan ch
ủ trì
: h
ỗ trợ tiền
đi
ện thoại, nước,
ph
ụ cấp
cán b
ộ thực hiện
khác )

12,00
12,00
12,00
2
Chi phí đánh giá, ki
ểm tra
n
ội bộ, nghiệm thu các cấp
7,35
7,35
7,35
a,
- Chi phí ki
ểm tra
ti
ến độ
3,00
3,00
3,00
b,
- Chi phí nghi
ệm thu cơ sở
3,00
3,00
3,00
c,
Thuê chuyên gia phân tích
đánh giá kết quả Báo cáo
t
ổng kết đề t

ài
trư
ớc lúc
nghi
ệm thu
: 3ngư
ời x
450.000đ/ngư
ời
1,35
1,35
1,35
3
Chi khác
9,97
9,97
9,97
a,
H
ội thảo khoa học
5,87
5,87
5,87
+ Ch
ủ trì
: 180.000đ
+ Thư k
ý
: 90.000đ
+ Thành viên:

50.000đ/người x 50 người
+ Báo cáo tham lu
ận:
03 báo cáo x 450.000đ/bc
+ In tài li
ệu
+ Trang trí h
ội trường
, nư
ớc
u
ống
0,18
0,09
2,50
1,35
0,75
1,00
0,18
0,09
2,50
1,35
0,75
1,00
0,18
0,09
2,50
1,35
0,75
1,00

b,
- T
ập huấn
4,10
4,10
4,10
+ Ti
ền ăn h
ọc vi
ên 1 lớp x 40
người/lớp x 50.000đ x 1 ngày
+ Tiền giảng viên chính:
200.000đ/bu
ổi x 2
b/l x 1 l
ớp
2,00
0,40
2,00
0,40
2,00
0,40
19
- Ti
ền tr
ang trí h
ội trường ,

ớc uống
: 1 l

ớp x
1.000.000đ/ l
ớp
.
+ Ti
ền in tài liệu học viên:
40 b
ản x 15
.000đ/tài li
ệu
+ Bút b
ảng, VPP
1,00
0,60
0,10
1,00
0,60
0,10
1,00
0,60
0,10
C
ộng:
29,32
29,32
29,32
20
DANH M
ỤC CÁC TỪ V
I

ẾT TẮT
AXBBH: A xít béo bay hơi
B: Bò Brahman
S: Bò Sind (Redsindhi)
CS: C
ộng sự
GSNL: Gia súc nhai l
ại
HĐKH: Hội đồng khoa học
KH&CN: Khoa h
ọc và công nghệ
BQ: Bình quân
X: Trung bình m
ẫu
Se: Sai s
ố trung b
ình mẫu
n: Dung lư
ợng mẫu
QĐ: Quy
ết định
NPN: Ni tơ phi Protein
TX: Th
ị x
ã
NTT: Nh
ảy trực tiếp
TTNT: Th
ụ tinh nhân tạo
UBND: U

ỷ ban nhân dân
VCK: V
ật chất khô
VN: Vi
ệt Nam
VSV: Vi sinh v
ật
21
THÔNG TIN CHUNG V
Ề ĐỀ TÀI
Tên Đề tài: "Điều tra tầm vóc và khả năng sinh s ản của đàn bò nái lai F1 (Vàng VN x
Redsinhi; VàngVN x Brahman) t
ại Quảng Trị
"
Mã s

:
Thu
ộc ch
ương trình
: Chương tr
ình ho
ạt động KHCN năm 2011
Đơn v
ị chủ trì
: Trung tâm KN-KN - S
ở Nông nghiệp và PTNT Quảng Trị
Cơ quan qu
ản lý
: S

ở Khoa học v
à Công
ngh
ệ Quảng Trị
Ch
ủ nhiệm đề tài
: Nguy
ễn Trung Hậu
- Giám đ
ốc Trung tâm KN
-KN
S
ở Nông nghiệp & PTNT Quảng Trị
H
ợp đồng số
: 24/HĐ-SKHCN ký ngày 11 tháng 8 n
ăm 2011
Th
ời gian thực hiện
: T
ừ ngày 8/2011 đến 6/2012.
T
ổng kinh phí
: 120 tri
ệu đồng
Trong đó: Ngu
ồn ngân sách sự nghiệp khoa học cấp:
120 tri
ệu đồng
Ngu

ồn khác:
0 đ
ồng
22
Ph
ần thứ nhất
T
Ổ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Phân công nhi
ệm vụ thực hiện:
STT
N
ội dung nhiệm vụ
H
ọ v
à tên
Chức vụ, cơ quan công
tác
1
Ch
ủ nhiệm đề tài
Nguy
ễn Trung Hậu
Giám đ
ốc Trung tâm
KN-KN Qu
ảng Trị
2
Thư k
ý đề tài

Đào Ng
ọc Hoàng
Phòng KT-CGCN Trung
tâm KN-KN Qu
ảng Trị
3
T
ổ chức điều tra, thu
th
ập thông tin, số liệu tại
huy
ện Vĩnh Linh
Nguy
ễn Thế Nghiệm
CBKT Tr
ạm KN
-KN
huy
ện Vĩnh Linh
4
Tổ chức điều tra, thu
th
ập thông tin, số liệu tại
huy
ện Triệu Phong
Nguy
ễn Thị Lộc
Tr
ạm tr
ưởng trạm KN

-
KN huy
ện Triệu Phong
5
T
ổ chức điều tra, thu
th
ập thông tin, số liệu tại
huyện Hải Lăng
Tr
ần Lương
Phó tr
ạm tr
ưởng trạm
KN-KN huy
ện Hải Lăng
6
T
ổ chức điều tr
a, thu
th
ập thông tin, số liệu tại
huy
ện Cam Lộ
Hoàng Th
ị Thuận
CBKT tr
ạm KN
-KN
huy

ện Cam Lộ
7
Vi
ết các chuy
ên đề
Nguy
ễn Trung Hậu
Đào Ng
ọc Hoàng
Trung tâm KN-KN
Qu
ảng Trị
8
Xây d
ựng thuyết minh,
t
ập hợp dữ liệu chung v
à
vi
ết báo cáo tổng hợp
Nguyễn Trung Hậu
Đào Ng
ọc Hoàng
Trung tâm KN-KN
Qu
ảng Trị
2. Ti
ến độ thực hiện các nhiệm vụ chính:
23
STT

N
ội dung nhiệm vụ
Th
ời
gian
K
ết quả chính
1
Xây d
ựng thuyết minh đề t
ài nghiên
c
ứu khoa học
3-6/2011
Thuy
ết minh đạt y
êu
c
ầu
2
H
ội thảo lần 1
8/2011
Đ
ầy đủ
thành ph
ần,
n
ội dung
3

Xây d
ựng biểu mầu điều tra và tập
hu
ấn điều tra
8/2011
Bi
ểu mẫu đạt yêu cầu
4
Tiến hành điều tra, đánh giá ở cơ sở
9-
10/2011
Thu th
ập số liệu đầy
đ
ủ, đúng tiến độ
5
X
ử lý số liệu
10/2011
Đ
ầy đủ, chính xác
6
H
ợp đồng thuê khoán ch
uyên môn
12/2011
Đ
ầy đủ các nội dung
7
L

ập báo cáo phân tích, đánh giá kết quả
đi
ều tra, khảo sát thực tế theo các
chuyên đ

12/2011
Đ
ầy đủ
8
H
ội thảo lần 2
5/2012
9
Báo cáo t
ổng kết đề tài và 6 chuyên đề
5-6/2012
10
Vi
ết các bài báo
5-6/2012
11
Nghi
ệm thu đề t
ài
6/2012
3. S
ản phẩm đ
ã hoàn thành
STT
Tên s

ản phẩm
S
ố lượng
Qui cách, ch
ất lượng
1
Báo cáo các chuyên đề
06
Đầy đủ, súc tich
2
Báo cáo t
ổng hợp đề t
ài
01
Đ
ầu đủ, chính xác, tính khoa học cao
3
Các bài báo
(2 bài trên Báo Q.Tr
ị và
2 b

n trên B
ản tin NN)
04
Khái quát đư
ợc thông tin và các kết
qu
ả cơ bản về đề tài
24

4. Tài chính:
T
ổng kinh phí đã nhận theo hợp đồng:
120 tri
ệu đồng
Đ
ã sử dụng, đưa vào quyết toán:
120 tri
ệu đồng
S
ố kinh phí chưa sử dụng
: 0
T
ổng kinh phí thu h
ồi: 0
Tổng kinh phí phải nộp: 0
25
Ph
ần thứ hai
BÁO CÁO K
ẾT QUẢ KHOA HỌC
A. M
Ở ĐẦU
1. Tính c
ấp thiết của đề tài:
Trong nh
ững năm qua đ
àn bò của Quảng Trị đã được cải thiện một bước về số lượng
và ch
ất lượng nhưng còn rất hạn chế, chăn nuô

i ch

y
ếu là chăn thả, thả rông, thiếu quản lý.
Ch
ất l
ượng, năng suất thịt còn thấp. Sản xuất còn manh mún, nhỏ lẻ chưa hình thành được
vùng s
ản phẩm tập trung, chưa tạo được thị trường Trung tâm. Nhằm nâng cao chất lượng
đàn b
ò, nâng cao hiệu quả sản xuất, nhữ
ng năm qua ngành nông nghi
ệp đã
xây d
ựng và
chuy
ển giao nhiều tiến bộ kỹ thuật về chăm sóc, nuôi dưỡng, cải tạo giống Chương trình
C
ải tạo đàn bò đượ
c th
ực hiện từ năm 1995 đến nay
đ
ã đạt được một số kết quả về cải tạo
gi
ống, nhưng nhìn chung tỷ lệ đàn
bò lai còn th
ấp. Hiện nay tại địa phương đang xảy ra mâu
thu
ẩn gay gắt giữa phát triển chăn nuôi trâu bò đàn theo hướng chăn thả tự do với việc
khoanh nuôi và phát tri

ển rừng. Trong những năm trở lại đây tập quán chăn thả tự do từng

ớc được thay thế bằng
phương th
ức chăn nuôi có đầu tư thâm canh, nguời chăn nuôi quan
tâm đến công tác cải tạo giống.
Vi
ệc đánh giá được tầm vóc, khả năng sinh sản, khả năng chống chịu bệnh tật để phục vụ
công tác chăn nuôi b
ò trên
địa bàn tỉnh
, đ
ề xuất các giải pháp quản lý
đàn nái n
ền v
à hướng sử
d
ụng đà
n nái lai nh
ằm tiếp tục lai tạo,
t
ạo ra các giống bò lai mới phù hợp với phương thức nuôi
chuyên canh (chuyên th
ịt)
, nuôi bán thâm canh, thâm canh và thâm canh cao là v
ấn đề bức xúc
hi
ện nay
. Đư
ợc sự hỗ trợ kinh phí của Sở Kh

oa h
ọc
- Công ngh
ệ Quảng Trị, Trung tâm Khuyến
nông - Khuy
ến ng
ư Quảng Trị tiến hành thực hiện
đ
ề t
ài
"Đi
ều tra tầm vóc v
à khả năng sinh
s
ản của đàn bò nái lai F1 (Vàng VN x Redsinhi; VàngVN x Brahman) tại Quảng Trị"
Đ
ề t
ài đã được UBND, HĐKH tỉnh xét du
y
ệt để triển khai thực hiện trong năm 2011

2012. Đ
ề tài được thực hiện sẽ là bước khởi đầu cho một chiến lược lâu dài và là cơ sở
khoa h
ọc cho nhiều đề t
ài dự án trong thời gian tới
.
2. Mục tiêu của đề tài:
- Đánh giá đư
ợc tầm vóc, khả năng

sinh s
ản, k
h
ả năng thích nghi trong điều kiện chăn
nuôi nông h

c
ủa đàn
bò nái lai F1ở Quảng Trị.
- Đ
ề xuất m
ột số gi
ải pháp nhằm
qu
ản lý đàn
nái lai ở Quảng Trị.
- Đ
ề xuất hướng nghiên cứu, sử dụng tiếp theo.

×