Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Xây dựng và chuyển giao quy trình quản lý tổng hợp bệnh chết nhanh hồ tiêu ở Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 127 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
S
Ở KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THUY
ẾT MINH ĐỀ TÀI
NGHIÊN C
ỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Tên đ
ề tài: Xây dựng và chuyển giao quy trình quản lý tổng hợp bệnh chết
nhanh h
ồ tiêu ở Quảng Trị
- Ch
ủ nhiệm dự án: TS. Nguy
ễn Vĩnh Tr
ư
ờng
- Cơ quan ch
ủ tr
ì thực hiện: Trường Đại học Nông Lâm Huế
Qu
ảng Trị, tháng 5 năm 2012
THUY
ẾT MINH ĐỀ T
ÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ii
I. THÔNG TIN CHUNG V
Ề ĐỀ TÀI
1
Tên đ
ề tài
2


Mã s

Xây d
ựng và chuyển giao qui trình quản lý tổng
h
ợp bện
h ch
ết nhanh hồ tiêu ở Quảng Trị
3
D
ạng đề tài
□ Nghiên c
ứu cơ bản
γ Nghiên c
ứu triển khai
4
Th
ời gian thực hiện:
12 tháng
5
C
ấp quản lý
(T
ừ tháng
6./2012. đ
ến tháng
6./2013.)
T
ỉnh
6

Kinh phí 150 tri
ệu
đ
ồng, trong đó:
Ngu
ồn
T
ổng số (ngàn đ
ồng)
- T
ừ Ngân sách sự nghiệp khoa học tỉnh
150 tri
ệu đồng
- T
ừ nguồn khác (ghi r
õ nguồn cấp)
7
□ Thu
ộc Ch
ương trình (ghi rõ tên chương trình)
γ T
ự đề xuất
□ Đ
ặt hàng
(công văn s
ố…… )
8
Ch
ủ nhiệm đề tài
H

ọ và tên:
Nguy
ễn Vĩnh Trường
Năm sinh: 3/7/1965 Nam/N
ữ: Nam
Học vị: Tiến sĩ. Chuyên ngành: BVTV Năm đạt học vị: 2008.
Ch
ức
danh khoa h
ọc: Chuy
ên ngành:
Năm đư
ợc phong chức danh:
Ch
ức vụ (nếu có):
Phó Trư
ởng Khoa Nông học
Tên cơ quan đang công tác: Trư
ờng Đại học Nông Lâm, Đại học Huế
.
Đ
ịa chỉ c
ơ quan:
102 Phùng Hưng Hu
ế
Đi
ện thoại c
ơ quan:
054 352544 Fax 054 3524923.
Đ

ịa ch
ỉ nh
à riêng:
362 Chi Lăng Hu
ế
Đi
ện thoại nhà riêng:
054 3539948. DTDĐ: 01684389175. E-mail:

iii
9
Cơ quan ch
ủ trì và quản lý đề tài
9.1. Tên cơ quan ch
ủ tr
ì đề tà
i: Trư
ờng Đại học Nông Lâm Huế
.
Đi
ện thoại:
054 352544. - Fax: 054 3524923.
E-mail: - Website
Đ
ịa chỉ:
102 Phùng Hưng Hu
ế
.
S
ố tài khoản:

3711.1.1055685
T
ại:
Kho b
ạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Mã s
ố ĐVQHNS (nếu có)
: 1055685
9.2. Cơ quan qu
ản lý đề tài: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị.
II. N
ỘI DUNG KHOA HỌC CỦA ĐỀ T
ÀI
10
M
ục tiêu của đề tài
(bám sát và c
ụ thể hoá mục tiêu đặt hàng
- n
ếu có đặt hàng)
(Trình bày t
ối đa 10 dòng)
10.1. M
ục tiêu tổng quát
Nghiên cứu các giải pháp để quản lý thành công bệnh chết nhanh hồ tiêu ở địa bàn tỉnh
Qu
ảng Trị
10.2. M
ục tiêu cụ thể
- Xây d

ựng qui trình quản lý tổng hợp bệnh chết nhanh hồ tiêu phù hợp với điều kiện sinh
thái và s
ản xuất ở tỉnh Quảng Trị trên cơ sở các gi
ải pháp nghi
ên cứu thử nghiệm.
- Chuy
ển giao quy trình quản lý tổng hợp bệnh chết nhanh hồ tiêu cho các cơ quan quản
lý khoa h
ọc, khuyến nông và sản xuất tỉnh Quảng Trị.
11
T
ổng quan t
ình hình nghiên cứu và tính cấp thiết của đề tài
(Th
ể hiện sự hiểu
bi
ết cần
thi
ết của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì đề tài về lĩnh vực nghiên
c
ứu; nắm được thông tin những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, những kết quả
nghiên c
ứu mới nhất trong lĩnh vực nghi
ên cứu đề tài, nêu rõ quan điểm của tác giả về t
ính c
ấp
thi
ết của đề tài…
)
11.1. T

ổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài
Ngoài nư
ớc:
(Trình bày t
ổng quan như theo hướng dẫn ở trên)
Cây h
ồ tiêu (
Piper nigrum L.) là cây tr
ồng có giá trị xuất khẩu cao ở các nước như Ấn
Đ
ộ, Indonesia, M
ã Lai, Thái Lan, Sri Lanka, Brazil, Trung Qu
ốc và Việt Nam (Nair 2004).
B
ệnh thối gốc rễ Phytophthora, một bệnh hại nguy nhiểm nhất đối với cây hồ tiêu, được ghi
nh
ận đầu tiên ở Indonexia năm 1985. Bệnh có rất nhiều tên gọi khác nhau tùy thuộc vào triệu
chứng bệnh m
à người ta quan sát được như bệnh chết nhanh, chết héo, tiêu sầu, héo rũ, chết
xanh, ch
ết đột ngột, Tại Hội nghị bệnh hại hồ tiêu toàn thế giới được tổ chức tại Ấn Độ năm
1988 đ
ã thống nhất gọi tên bệnh hại này là bệnh thối gốc rễ Phytophthor
a, tên này dùng đ

phân bi
ệt với các bệnh hại rễ khác do
Fusarium và tuy
ến trùng gây ra. Năm 1963, Holiday và
Mowat xác đ

ịnh nguyên nhân gây bệnh là do nấm
P. palmivora. Sau đó đư
ợc xếp vào nhóm là
Phytophthora palmivora MF4, m
ột trong bốn nhóm của loài
P. palmivora. Tuy nhiên, Tsao
(1991) nghiên c
ứu tình hình bệnh hại ở Thái lan và tái giám định nguyên nhân gây bệnh đã xác
nhận rằng Phytophthora capsici là nguyên nhân gây ra bệnh.
Loài Phytophthora capsici có các tên gọi khác là: P. hydrophila Curzi (1927), P.
iv
parasitica var. capsici (Leonian) Sarejanni (1936), và P. palmivora MF4 Griffin (1977).
P. capsici đư
ợc mô tả lần đầu tiên bởi Leonian (1922) là nguyên nhân gây ra bệnh thối
g
ốc ở trên cây ớt (
Capsicum annuum L.) đư
ợc phát hiện ở New Mexico
-Hoa Kỳ. P.
capsici đư
ợc biết đến là loài gây hại trên một số loại cây trồng khác nhau chẳng hạn như
cà tím (Katsura và Tokura, 1955); bông v
ải (Garber và ctv, 1986); hồ tiêu (Tsao, 1991);
ca cao (Zentmyer và ctv, 1977); cà chua (J. B. Jones và ctv, 1991) và nhi
ều loại cây trồng
khác. Các b
ệnh do loài này gây ra bao gồm: thối lá, thối quả, thối thân và rễ
. Trong nh
ững
năm g

ần đây
P. capsici đư
ợc mô tả lại để thích ứng với phổ ký rộng hơn bao gồm cả các
isolate của P. palmivora MF4 gây bệnh đen vỏ ở cây ca cao, các isolate gây bệnh chết
héo ở cây hồ tiêu (Tsao và Alizadeh 1988; Tsao 1991) và một các cây ký chủ khác
(Mchau và Coffey 1991). Trong khoá phân lo
ại của Stamps v
à ctv (1990),
P. capsici
đư
ợc sắp xếp v
ào nhóm II trong giống
Phytophthora.
Qu
ần thể
P. capsici thu
ộc loại dị tản, trong tự nhi
ên chúng tồn tại hai dạng đối
ngh
ịch A1 v
à A2. Tuy nhiên bào tử trứng vẫn có thể hình thành dạng nuôi cấy đơn bào tử
trên môi trư
ờng chứa thuốc trừ nấm (Noom and Hickman, 1974). B
ào tử trứng hình thành
ở rễ v
à thân c
ủa
ớt
(Capsicum annuum) là s
ự kết hợp của hai thể giao phối A1 v

à A2
(Matsuoka và Ansani 1984). C
ả hai thể giao phối A1 v
à A2 là thể phân lập từ ớt và dưa leo đã
đư
ợc phát hiện tr
ên đồng ruộng ở các nước ôn đới (Ristaino 1990). Hai loại dị tản A1 và A2
c
ũng
đư
ợc phát hiện tồn tại khá phổ biến ở các n
ước trồng tiêu trên thế giới như Ấn độ (Sarma
et al. 1988), Mã Lai (Kueh and Sim 1988), Indonesia (Manohara et al. 2004).
T
ừ khi các dạng của lo
ài
P. capsici đư
ợc xác đinh l
à phân bố rộng thì có rất nhiều
nghiên c
ứu về sự đa dạng tính chuy
ên hóa ký chủ của loài này. Theo Uchida và Aragaki
(1989) và Aragaki và Uchida (1992) các isolate phân l
ập từ cây hồ ti
êu, ca cao,
macadamia, đu đ
ủ, v
à các cây trồng khác tạo ra bào tử hậu và túi bào tử nhưng lại không
gây đ
ộc vớ

i cây
ớt, trong khi đó phần lớn các thể phân lập từ ớt v
à bí ngô thì lại độc với
ớt nh
ưng m
ột vài thể phân lập từ bí ngô thì ít độc với ớt (Ristaino 1990). Oudemans và
Coffey (1991) đ
ã ti
ến hành phân tích di truyền của 84 thể phân lập thu thập từ mẫu bệnh
trên th
ế giới bằng ph
ương pháp enzyme đã chỉ ra rằng
P. capsici là loài g
ồm 3 nhóm phụ.
Nhóm ph
ụ thứ nhất gọi l
à CAP1, bao gồm phần lớn các thể phân lập được từ các ký chủ
là cây tr
ồng một năm thuộc họ cà và bí và một vài thể phân lập từ cây hồ tiêu và ca
cao,
trư
ớc đây các isolate này được xếp vào nhóm
P. palmivora MF4 (Kaosiri và Zentmyer,
1980). Nhóm ph
ụ thứ hai gọi là CAP2 bao gồm các thể phân lập từ phần lớn các cây như
h
ồ tiêu, ca cao, đu đủ, macadamia, cao su và các thể phân lập từ Hawaii thử nghiệm
b
ằng
P.tropicalis b

ởi Uchida và Aragaki (1989) và Aragaki và Uchida (1992). Nhóm phụ thứ
ba là CAP3 bao g
ồm các thể phân lập từ ca cao của Brazil. Tuy nhiên, Mchau và Coffey
(1995) cho r
ằng quần thể
P. capsici ch
ỉ có hai nhóm phụ là CAPA và CAPB, mỗi nhóm
ph
ụ bao gồm các thể phân lập từ các loài cây ký chủ khác nhau và cách ly địa lý nhưng
trong m
ỗi nhóm phụ cũng có sự khác nhau về hình thái.
P. capsici là loài có ph
ổ ký chủ rất rộng. Hiện tại, đã thống kê được hơn 50 loài thực vật
là ký ch
ủ của
P. capsici bao g
ồm cả hồ tiêu (Erwin và Ribeiro 1996). Sự biến động về độc tính
c
ủa
P. capsici trên các loài th
ực vật phụ thuộc vào ký chủ mà phân lập được tác nhân gây bệnh.
Ngoài ra, P. capsici c
ũng là loài đa dạng về hình thái và di truyền.
Trong nh
ững năm gần đ
ây, k
ỹ thuật sinh học phân tử dựa trên cơ sở phản ứng PCR được
áp d
ụng rộng rãi trong nghiên cứu tính đa dạng di truyền các loài
Phytophthora (Cooke

and Lees 2004). K
ỹ thuật RAMS (Random Amplified Microsatellites) là sự kết hợp giữa
phân tích RAPD và microsatellite đư
ợc mô tả bởi Zietkiewicz
et al. (1994) và sau đó
đư
ợc Hantula
et al. (1996) phát tri
ển để phát hiện đa dạng di truyền giữa các loài và trong
v
loài th
ực vật và động vật. RAMS đã được ứng dụng đề đánh giá đa dạng di truyền
Phytophthora cactorum (Hantula et al. 2000).
B
ệnh chết chậm hay còn gọi là bệnh vàng lá quan hệ chặt chẽ với tuyến trùng gây hại phổ
bi
ến ở nhiều nước (Ramana, 1991). Tuyến trùng
Radopholus similis, Meloidogyne
incognita, n
ấm
Fusarium solani f.sp. piperis, thi
ếu dinh dưỡng và khủ
ng ho
ảng về nước
đư
ợc cho là nguyên nhân gây nên hiện tượng vàng lá và chết chậm (Anandaraj, 2002;
Ramana, 1991; Ramana K.V. and Santhosh J. E, 2000). Tri
ệu chứng của bệnh vàng lá và
ch
ết chậm là lá vàng, rụng dần, rễ có hiện tượng u sưng, hoại tử và thối

gây nên hi
ện
tượng chết dây tiêu. Bệnh vàng lá chết chậm không thể phòng trừ bằng các biện pháp đơn
lẻ, Ramana (1991) khuyến cáo sử dụng biện pháp tổng hợp bao gồm bón phân hữu cơ, tủ
g
ốc, biện pháp sinh học, sử dụng giống kháng tuyến tr
ùng và hoá học nếu
m
ật độ tuyến
trùng quá cao đ
ể ph
òng trừ bệnh hại này.
Trong nư
ớc:
(Trình bày t
ổng quan như theo hướng dẫn ở trên)
Vi
ệt Nam hiện nay đang dẫn đầu về sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu trên thế giới, giá trị
xu
ất khẩu hồ tiêu năm 2006 đã đạt đến 190 triệu đô la M
ỹ, chiếm 60% thị phần của thị
trư
ờng thế giới (Viet Nam News 2007). Căn cứ vào các tài liệu trong và ngoài nước dịch
hại nguy hiểm đối với cây hồ tiêu bao gồm bệnh Phytophthora thối gốc rễ và bệnh chết
ch
ậm. Bệnh thối gốc rễ cây hồ tiêu (còn được gọi là bệ
nh ch
ết nhanh hay bệnh tiêu sầu) là
bệnh hại nguy hiểm, thường làm chết dây tiêu hàng loạt, gây mất trắng hoặc làm giảm
năng su

ất cây trồng (Nguyễn Đăng Long 1992; Truong
et al. 2008). Nguyên nhân gây
b
ệnh đ
ã được xác định là do
Phytophthora capsici gây nên (Truong et al. 2008). B
ệnh
gây h
ại phổ biến ở tất cả các vùng trồng tiêu trên phạm vi cả nước.
P. capsici có th

nhi
ễm rễ, thân, lá v
à quả ở các giai đoạn của cây trồng. Ở Việt Nam, đặc tính dị tản của
Phytophthora capsici c
ũng đã được xác định (Truong
et al. 2006). Hi
ện nay, mặc dầu
nguyên nhân gây ra b
ệnh thối gốc rễ Phytophthora hồ ti
êu, là do
Phytophthora capsici.
Các tác gi
ả cũng đã có những nghiên cứu về đặc điểm hình thái của tác nhân gây bệnh
trong th
ời gian qua. Tuy nhi
ên, để hiểu sâu về đặc điể
m sinh h
ọc v
à vòng đời của

Phytophthora capsici thì cần phải nghiên cứu về hình thức sinh sản hữu tính có xảy ra ở
trong đi
ều kiện n
ước ta hay không? Phổ ký chủ của
Phytophthora capsici trong đi
ều kiện

ớc ta gồm những cây trồng và loài thực vật gì? Trong
s
ố đó cây trồng nào thường được
tr
ồng xen hay luân canh trong v
ườn hồ tiêu từ đó có thể xây dựng một quy trình phòng trừ
th
ật hợp lý và hiệu quả. Bệnh chết chậm thường có triệu chứng vàng lá dần dần, tán cây
thưa th
ớt, ra hoa v
à đậu quả kém, cây hồ tiêu b
ị nhiễm bệnh có thể vẫn sống đến 2- 3 năm
sau ho
ặc lâu hơn mới chết. Cây bị bệnh bộ rễ kém phát triển, đầu rễ bị thối và nhiều rễ bị
hu
ỷ hoại, tr
ên rễ có biểu hiện thâm đen, việc hút nước và dinh dưỡng kém. Quan sát trên
r
ễ thường có các u sưng và vết thâm
đen do tuy
ến trùng gây ra. Các bó mạch trong thân bị
chuy
ển màu thâm đen. Bệnh do nhiều nguyên nhân bao gồm tuyến trùng, nấm Fusarium

và r
ệp sáp gây hại trong mùa khô. Do nhiều tác nhân gây nên bệnh chết chậm, nên việc
phòng tr
ị bệnh cần thực hiện theo ng
uyên t
ắc phòng trừ tổng hợp bao gồm biện pháp canh
tác, tư
ới tiêu, và phòng trừ tuyến trùng và vi sinh vật gây bệnh.
Li
ệt kê danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã nêu trong phần
t
ổng quan n
ày (tên công trình, tác giả, nơi và năm côn
g b
ố)
:
Anandaraj. M. (2000). Diseases of black pepper. Black pepper (Piper nigrum). Harwood
vi
Acacademic Publishers. P. 239-266.
Erwin D.C. and O.K. Ribeiro. Phytophthora worldwide diseases. APS Press. 562 p.
N.V. Truong , L.W. Burgess and E.C.Y. Liew (2010). Characterisation of
Phytophthora capsici isolates from black pepper in Vietnam. Fungal Biology. 114: 160-
170.
N.V. Truong., E.C.Y. Liew and L.W. Burgess (2007) Effect of phosphonate on
Phytophthora foot rot of black pepper. The 16
th
Biennial Australasian Plant Pathology
Society Conference Handbook. Australasian Plant Pathology Society. Pp 113.
N.V. Truong., L.W. Burgess and E.C.Y Liew (2005). Survey of quick wilt of black
pepper in Vietnam (Abstract). The 15

th
Biennial Australasian Plant Pathology Society
Conference Handbook. Australasian Plant Pathology Society. Pp 376.
Nguy
ễn Vĩnh Tr
ường (2004). Một số kết quả nghiên cứu vè bệnh chết héo hồ tiêu ở
Qu
ảng Trị.
T
ạp chí BVTV, sô
3: 10-15
Nguy
ễn Vĩnh Tr
ường (2008). Kỹ thuật bẫy và theo dõi nguồn
b
ệnh
Phytophthora
gây b
ệnh thối gốc rễ hồ ti
êu ở trong đất.
T
ạp chí BVTV, số
4: 13-16.
Nguy
ễn Vĩnh Tr
ường (2010). Ứng dụng kỹ thuật RAMS để phân tích di truyền
qu
ần thể
Phytophthora capsici phân l
ập từ cây hồ ti

êu. Hội thảo Quốc gia bệnh cây và
sinh h
ọc ph
ân t
ử lần thứ 9 từ 24
– 25/10/2010 t
ại Tr
ường Đại học Nông Lâm Huế.
NXBNN Hà N
ội. Tr. 167
-172.
Nguy
ễn Vĩnh Tr
ường , L.W. Burgess và E.C.Y. Liew (2008). Phytophthora foot
rot of black pepper in Vietnam: Disease survey, aetiology and control measures. Journal
of plant Pathology 90 (2, supplemement): 424.
Nguy
ễn Vĩnh Tr
ường, Đặng Lưu Hoa., L.W. Burgess., F.H.L. Benyon., Trần
Nguy
ễn Hà., Nguyễn Kim Vân và Ngô Vĩnh Viễn (2002).

ớc đầu chẩn đoán bệnh thối
r
ễ hồ ti
êu ở Việt Nam.
H
ội nghị Quốc Gia về
B
ệnh cây v

à Sinh học Phân tử lần thư nhất
t
ại Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. Tr: 87
-89.
Nguy
ễn Vĩnh Tr
ường., Edward C.Y. Liew và Lester W. Burgess (2006). Hình thức
sinh s
ản hữu tính của
Phytophthora capsici Leonian, tác nhân gây b
ệnh chết héo hồ ti
êu.
T
ạp chí BVTV, số
3: 14-18.
NV. Truong, L.W. Burgess and E.C.Y. Liew (2008). Prevalence and aetiology of
Phytophthora foot rot of black pepper in Vietnam. Australasian Plant Pathology 37: 431-
442.
Ramana K.V. and Santhosh J. E. (2000). Diseases of black pepper. Black pepper
(Piper nigrum). Harwood Acacademic Publishers. P. 269-295.
Ramana, K.V. Slow deline disease of black pepper (Pipper nigrum L.) in India.
(1991). Black pepper diseases. National Research Centre for Spcies. P. 136-167.
Tôn N
ữ Tuấn Nam, Trần Kim Loang, Đào Thi Hoa Lan (2008). Kỹ thuật
tr
ồng, thâm canh, chế biến và bảo quản hồ tiêu. Trung Tâm Khuyến Nông
– Khuy
ến Ngư
Qu
ốc Gia

Raaijmakers, J.M.; Souza, J.T.; Tran Thi Thu Ha; Boer, M. de; Geerds, C.F.; Gunter, G.;
Ficke, A. (2004). Biosurfactants and biological control of zoosporic fungi
vii
In: Book of Abstracts International Congress Rhizosphere 2004, Munich, Germany, 12-
17 September 2004.
Raaijmakers, J.M.; Tran Thi Thu Ha; Boer, M. de; Geerds, C.F.; Waard, P. de;
Beek, T.A. van; Souza, J.T.; Ficke, A. (2005). Activiteit van cyclische lipopeptide
surfactants tegen pathogene Oomyceten. Gewasbescherming 36 (1). - p. 23 - 24.
Tran Thi Thu Ha; Ficke, A.; Asiimwe, T.; Höfte, M.; Kruijt, M.; Bruijn, I. de;
Raaijmakers, J.M. (2007)
Role of the cyclic lipopeptide massetolide A in biological control of Phytophthora
infestans by Pseudomonas fluorescens
In: Book of Abstracts XIII International Congress on Molecular Plant-Microbe
Interactions, Sorrento, Italy, 21-27 July 2007.
Tran, H.; Ficke, A.; Asiimwe, T.; Höfte, M.; Raaijmakers, J.M. (2007)
Role of the cyclic lipopeptide massetolide A in biological control of Phytophthora
infestans and in colonization of tomato plants by Pseudomonas fluorescens
New Phytologist 175 (4). - p. 731 - 742.
Tran, H.; Kruijt, M.; Raaijmakers, J.M. (2008)
Diversity and activity of biosurfactant-producing Pseudomonas in the rhizosphere of
black pepper in Vietnam. Journal of Applied Microbiology 104 (3). - p. 839 - 851.
Govers, F.; Meijer, H.J.G.; Tran, H.; Wagemakers, L.; Raaijmakers, J.M. (2008)
Unraveling the senses of Phytophthora; leads to novel control strategies?
In: Book of Abstracts The Third International Late Blight Conference, Beijing, China, 3-5
April 2008.
Kruijt, M.; Tran, H.; Raaijmakers, J.M. (2009). Functional, genetic and chemical
characterization of biosurfactants produced by plant-growth promoting Pseudomonas
putida 267. Journal of Applied Microbiology 107 (2). p. 546 - 556.
Govers, F.; Meijer, H.J.G.; Tran, H.; Wagemakers, L.; Raaijmakers, J.M. (2009)
Unraveling the senses of Phytophthora; leads to novel control strategies? Acta

viii
Horticulturae 834 . - p. 41 - 50.
Meijer, H.J.G.; Tran, H.; Mortel, J.E. van de; Gisbergen, P.A.C. van; Wagemakers, L.;
Raaijmakers, J.M.; Govers, F. (2009). Cellular responses of Phytophthora infestans to
cyclic lipopeptide surfactants produced by Pseudomonas species. In: Book of Abstracts
8th Oomycete Molecular Genetics Network Meeting, Pacific Grove, California, USA, 15-
17 March 2009.
Meijer, H.J.G.; Tran, H.; Mortel, J.E. van de; Gisbergen, P.A.C. van; Wagemakers, L.;
Raaijmakers, J.M.; Govers, F. (2009). Cellular responses of Phytophthora infestans to
cyclic lipopeptide surfactants produced by Pseudomonas species. In: Book of Abstracts
25th Fungal Genetics Conference, Pacific Grove, California, USA, 17-22 March 2009. -
Clinckemaillie Aurélie, Tran Thi Thu Ha, Pham Khanh Tu, Joseph E.Dufey and Anne
Legreve (2009). Effect of organic amendments on the health of rice and peanut crops in
coastal sandy soils of Thua Thien Hue Province, Central Vietnam. In: Proceeding of
improving food crop productivity in the coastal sandy area of Thua Thien Hue province,
Central Vietnam. Hue University Publishing House - p. 332 – 340.
Mortel, J.E. van de; Tran, H.; Govers, F.; Raaijmakers, J.M. (2009). Cellular
responses of the late blight pathogen Phytophthora infestans to cyclic lipopeptide
surfactants and their dependence on G-proteins. Applied and Environmental
Microbiology 75 (15). - p. 4950 - 4957.
13. Tr
ần Thị Thu Hà, Đinh Thị Phương, Đào Thị Hằng, Nguyễn Vĩnh Trường, Phạm Lê
Hoàng (2010).
Ảnh h
ưởng của vi khuẩn đối kháng Pseudomonas đến bệnh héo rũ gốc
m
ốc đen (Aspergillus niger Van Tiegh) trên cây lạc và khả năng tồn tại của chúng. Tạp
chí công ngh
ệ s
inh h

ọc 8(3B): 1299
-1304.
11.2. Tính c
ấp thiết của đề t
ài :
- B
ệnh chết nhanh v
à chết chậm là các dịch bệnh nguy hiểm đối với cây hồ tiêu. Dịch
b
ệnh gây thiệt hại kinh tế lớn đối với sản xuất hồ ti
êu trong cả nước, đặc biệt là tỉnh
Qu
ảng Trị (Hướng Hoá,
Cam L
ộ, Vĩnh Linh…). Mặc dầu một số nghiên cứu đã triển khai
như đi
ều tra tình hình sâu bệnh hại hồ tiêu của Nguyễn Ngọc Châu (1995), ứng dụng kỹ
thu
ật tiến bộ, xây dựng mô hình phòng chống bệnh hại hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Quảng Tri
do Chi c
ục Bảo vệ thự
c v
ật tỉnh tiến hành (2007). Tuy nhiên các đề tài nghiên cứu tiến
hành đơn l
ẻ, thiếu tính hệ thống, các giải pháp phòng trừ bệnh đề xuất mang tính cấp thời
ng
ắn hạn do thiếu thông tin về đặc tính sinh học tác nhân gây bệnh, qui luật phát sinh phát
tri
ển và
vòng

đời bệnh hại, nên chưa mang lại hiệu quả. Vì vậy các đề tài không đúc rút lý
lu
ận và thực tiễn để đưa ra được qui trình phòng trừ tổng hợp bệnh chết nhanh và chết
ch
ậm hồ tiêu. Bởi vậy chúng tôi đề xuất đề tài “
Xây d
ựng và chuyển giao qui trình quản
ix
lý t
ổng hợp bệnh chết nhanh và chết chậm hồ tiêu
” Đ
ề tài của chúng tôi đáp ứng yêu cầu
c
ấp thiết hiện nay của người dân trồng tiêu tỉnh Quảng Trị nhằm giải quyết vấn đề bệnh
ch
ết nhanh và chết chậm cây hồ tiêu, giảm đáng kể chi phí phòng trừ bệnh, nâng ca
o ch
ất

ợng nông sản để xuất khẩu và bảo vệ môi trường nông nghiệp của tỉnh Quảng Trị. Đề
tài đ
ã được UBND tỉnh Quảng Trị, Hội đồng khoa học tỉnh xét chọn triển khai thực hiện.
11.3. Ý ngh
ĩa v
à tính mới về khoa học và thực tiễn:
Nghiên cứu của chúng tôi sẽ đóng góp các tư liệu và phương pháp nghiên cứu khoa học về bệnh
ch
ết nhanh v
à chết chậm hồ tiêu trên địa bàn Quảng Trị. Các kết quả nghiên cứu thực nghiệm
trên đ

ồng ruộng sẽ là cơ sở để đề xuất các giải pháp quản lý bệnh hại phù hợp với điều kiện kinh
tế v
à xã hội của địa phương
11.4. Tình tr
ạng đề t
ài:
√ M
ới
√ K
ế tiếp hướng
nghiên c
ứu của chính nhóm tác giả
□ K
ế tiếp nghi
ên cứu của người khác
12
N
ội dung nghiên cứu
(Li
ệt kê và mô tả những nội dung cần n/c, nêu bật những nội dung mới và phù hợp để giải
quyết vấn đề đặt ra, kể cả những dự kiến hoạt động phối hợp để chuyển giao kết quả n/c đến
ngư
ời sử dụng)
N
ội dung 1:
Th
ử nghiệm ứng dụng chế phẩm sinh học Pseudomonas trong quản lý bệnh
ch
ết nhanh hồ tiêu
N

ội dung 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến bệnh chết nhanh và chết
ch
ậm h
ồ ti
êu
N
ội dung 3
: Th
ử nghiệm mô hình tiêu ghép để quản lý bệnh
N
ội dung 4
: Chuy
ển giao quy trình quản lý tổng hợp bệnh chết nhanh hồ tiêu cho địa
phương
13
Phương pháp nghiên c
ứu, cách tiếp cận vấn đề
(Lu
ận cứ r
õ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu,
các phương pháp s
ẽ sử dụng
- so sánh v
ới các
phương thức giải quyết tương tự khác, nêu được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo của đề tài) -
-Phương pháp xây d
ựng mô hình
: đi
ều tra chọn vườn hồ tiêu tương đối đồng đều, có cùng
đ

ộ tuổi, điều tra mức độ bệ
nh trư
ớc khí thực hiện mô h
ình. Lựa chọn nông dân tích cực,
am hi
ểu về khoa học kỹ thuật, nhiệt tình tham gia mô hình và chuyển giao công nghệ.
Ti
ến h
ành xây dựng một mô hình ở Cam Chính, Cam Lộ Quảng Trị. Các biện pháp kỹ
thu
ật được áp dụng theo qui trình
k
ỹ thuật trồng tiêu (Viện Khoa học Kỹ thuật nông lâm
nghi
ệp Tây Nguy
ên) liều lượng phân bón 1,2
– 1,6 kg NPK/tr
ụ . Thời gian theo d
õi mô
hình là 2 lần/ tháng để đánh giá về tình hình sinh trưởng và dịch bệnh.
- Phương pháp chuy
ển giao
: s
ử dụng ph
ương pháp
TOT đ
ể tập huấn cho cán bộ kỹ thuật
x
14
H

ợp tác quốc tế (nếu có)
Tên đối tác
(Ngư
ời và tổ chức
khoa h
ọc và công nghệ)
Nội dung hợp tác
(Ghi rõ n
ội dung, lý do, hình thức hợp tác,
k
ết quả thực hiện hỗ trợ cho đề tài này )
Đã
h
ợp tác
D
ự kiến
h
ợp tác
Tên đ
ối tác
(Người và tổ chức
khoa h
ọc và công nghệ)
N
ội dung hợp tác
(Ghi rõ nội dung cần hợp tác; lý do hợp tác; hình thức thực
hi
ện; dự kiến kết quả hợp tác đáp ứng yêu cầu của đề tài)
15
Ti

ến độ thực hiện
(phù h
ợp với những nội dung đ
ã nêu tại mục
12)
T
T
Các n
ội dung, công việc
ch
ủ yếu cần được thực hiện
(các mốc đánh giá chủ yếu)
K
ết quả
ph
ải đạt
Th
ời gian
(b
ắt đầu,
kết thúc)
Ngư
ời,
cơ quan
th
ực hiện
(1)
(2)
(3)
(4)

(5)
1
Báo cáo kết qảu triển khai thực
hiện đề tài năm 2011, xây dựng
thuyết minh đè tài năm 2012.
Thuyết minh đè tài
dduwwocj HĐKH
phê duyệt
6/2012
Ch
ủ nhiệm
đ
ề tài
2
Xây d
ựng kế hoạch v
à các điều
kho
ản giao việc chi tiết
K
ế hoạch chi tiết cho
các thành viên đ
ề t
ài
7/2012
Ch
ủ nhi
ệm
đ
ề tài

3
Ti
ếp tục thử nghiệm mô hình tiêu
ghép đ
ể quản lý bệnh
Báo cáo
7-9/2012
Nhóm
nghiên c
ứu
xi
4
Th
ử nghiệm ứng dụng chế phẩm
sinh h
ọc Pseudomonas trong quản
lý b
ệnh chết nhanh hồ tiêu
Báo cáo
10-11/2012
Nhóm
nghiên c
ứu
5
Nghiên c
ứu ảnh hưởng của
phân
h
ữu cơ vi sinh đến bệnh chết
nhanh và ch

ết chậm hồ tiêu
Báo cáo
12/2012-
2/2013
Nhóm
nghiên c
ứu
6
Xây d
ựng 2 qui tr
ình quản lý tổng
h
ợp bệnh chết nhanh và chết chậm
h
ồ ti
êu Quảng Trị
Qui trình
3/2013
Nhóm
nghiên c
ứu
7
T
ổ chức tập huấn TOT cho cán bộ
kỹ thuật
L
ớp học TOT
4/2013
Nhóm
nghiên cứu

và Chi c
ục
BVTV
8
T
ổ chức tập huân nông dân, hội
ngh
ị đầu bờ
L
ớp học FFS
4/2013
Nhóm
nghiên c
ứu
và 100 nông
dân
9
Báo cáo khoa h
ọc nghiệm thu đề
tài
Đ
ảm bảo tính khoa
h
ọc và thực tiễn,
chính xác rõ ràng
5/2013
Nhóm
nghiên c
ứu
10

Báo cáo quy
ết toán kinh phí đề tài
Báo cáo tình hình
kinh phí c
ủa
đ
ề tài.
6/2013
Ch
ủ nhiệm
và thư k
ý
III. D
Ự KIẾN KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
15
D
ạng kết quả dự kiến của đề t
ài
D
ạng kết quả I
D
ạng kết quả II
D
ạng kết quả III
Bài báo
Phương pháp
B
ảng số liệu
Sách chuyên kh
ảo

Tiêu chu
ẩn, quy
ph
ạm
Báo cáo phân tích
Tài li
ệu
ph
ục vụ
gi
ảng dạy, đào tạo sau
đ
ại học
M
ẫu
(Model,
market)
Tài li
ệu dự báo
Thi
ết bị, máy móc
Đ
ề án, qui hoạch triển khai
Quy trình k
ỹ thuật,
quy trình công ngh

Lu
ận chứng kinh tế
-k

ỹ thuật,
báo cáo nghiên c
ứu khả thi
xii
Gi
ống cây trồng,
v
ật nuôi
Mô hình
Khác
Khác
Khác
17
Yêu c
ầu khoa học đối với sản phẩm dự kiến tạo ra (dạng kết quả I, II)
TT
Tên s
ản phẩm
Yêu c
ầu khoa học dự kiến đạt
đư
ợc
(tiêu chu
ẩn chất lượng)
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
- Thuy

ết minh đề tài năm 2012
Thuy
ết minh đề tài năm 2012
đư
ợc HĐKH phê duyệt
- Các mô hình thử nghiệm. thuốc
Photphonats, chế phẩm sinh học
Pseudomonat và thử nghiệm phân hữu
cơ vi sinh cho cây tiêu.
Mô hình hoàn chỉnh
- Báo cáo chuyên đ
ề về kết quả cá
c
mô hình th
ử nghiệm. thuốc
Photphonats, ch
ế phẩm sinh học
Pseudomonat và th
ử nghiệm phân hưu
cơ vi sinh cho cây tiêu.
Báo cáo rõ ràng, s
ố liệu chính xác,
đ
ộ tin cậy cao
- Qui trình qu
ản lý tổng hợp bệnh chết
ch
ậm hồ tiêu
- Qui trình qu
ản lý tổng hợp

b
ệnh chết chậm hồ ti
êu được
ngư
ời dân áp dụng có hiệu quả
kinh t
ế cao.
in thành t
ập
có hình
ảnh
màu
- Qui trình qu
ản lý tổng hợp bệnh chết
nhanh h
ồ ti
êu
- Qui trình qu
ản lý quản lý tổng
h
ợp bệnh chết chậm hồ ti
êu
đư
ợc ng
ười dân áp dụng có hiệu
qu
ả kinh
t
ế cao
In thành t

ập
có hình
ảnh
màu
- Báo cáo t
ổng kết đề tài
Báo cáo rõ ràng,
đảm bảo tính
khoa h
ọc, tính thực tiễn cao.
18
Yêu c
ầu khoa học đối với sản phẩm dự kiến tạo ra (dạng kết quả
III)
TT
Tên s
ản phẩm
Yêu c
ầu khoa học dự
ki
ến đạt được
D
ự kiế
n nơi công b

(Tạp chí, Nhà xuất bản)
Ghi chú
(1)
(2)
(3)

(4)
(5)
- Bài vi
ết: Đánh giá
hi
ệu lực potassium
phosphonate trong
phòng tr
ừ bệnh chết
nhanh h
ồ tiêu ở
Qu
ảng Trị
Bài báo
T
ạp chí Bảo vệ thực
v
ật
Qui trình qu
ản lý tổng
Sách chuyên kh
ảo
Nhà xu
ất bản Đại học
xiii
h
ợp bệnh chết nhanh
và ch
ết chậm hồ tiêu
Hu

ế
19
K
ế hoạch triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu
(tên t
ổ chức, đơn vị tiếp nhận kết quả
nghiên c
ứu, phương thức chuyển giao, kinh phí dự trù)
19.1. Khả năng về thị trường
Khoa Nông h
ọc, Tr
ường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế với đội ngũ cán bộ khoa
h
ọc có trình độ chuyên môn cao về bảo vệ thực vật được đào tạo ở các nước đã phát triển.
Khoa Nông h
ọc đ
ã có nhiều nghiên cứu về bệnh chết nhanh hồ tiêu và biện pháp quản lý
b
ệnh tại một số
t
ỉnh trồng tiêu trọng điểm ở miền Trung, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
trong nh
ững năm qua. Các kết quả nghiên cứu về bệnh chết nhanh hồ tiêu cũng đã được
ph
ổ biến trên đài truyền hình Việt Nam kênh VTV2 tháng 5 năm 2010. Tuy nhiên các kết
qu
ả nghiên cứu chưa
có đi
ều kiện để triển khai, ứng dụng vào sản xuất ở tỉnh Quảng Trị.
Vì v

ậy đề tài/dự án của chúng tôi tập trung vào việc ứng dụng công nghệ mới và chuyển
giao k
ết quả nghiên cứu đến người sản xuất hồ tiêu nhằm hạn chế dịch bệnh hại cây trồng,
nâng cao năng su
ất và phẩm chất nông sản. Dự án cũng sẽ phối hợp với Trung Tâm
Khuy
ến Nông và Chi cục Bảo vệ thực vật Quảng Trị để chuyển giao và ứng dụng công
nghệ. Sự tham gia của nông dân các vùng trồng hồ tiêu của tỉnh trong việc thử nghiệm và
ứng dụng công nghệ.
19.2. Kh
ả năng về kinh tế
D
ự án sẽ thực hiện ở
các vùng tr
ồng
h
ồ tiêu
tr
ọng điểm ở
Qu
ảng Trị: Cam Lộ và Vĩnh
Linh. Phòng thí nghi
ệm và nhà lưới
khoa Nông h
ọc
Trư
ờng Đại học Nông Lâm Huế
. K
ết
qu

ả dự án sẽ được áp dụng ở các vùng trồng
tiêu

tỉnh Quảng Trị. S
ự thành công của qui
trình qu
ản lý tổng hợp bệnh chết nhanh và chết chậm hồ tiêu sẽ giúp nông dân tiết kiệm
đư
ợc chi phí sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng hạt tiêu góp phần cải thiện môi
trường sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững.
19.3. Kh
ả năng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp ngay trong quá trình nghiên
c
ứu
Trong quá trình thực hiện đề tài sẽ tạo ra sự liên kết giữa bốn nhà: nhà khoa học, nhà
qu
ản lý, nh
à nông và nhà sản xuất phân phối các sản phẩm như phân
bón và thu
ốc nông

ợc. Điều này giúp thiết lập mối quan hệ sản xuất trên cơ sở các bên tham gia điều có lợi
và thúc đ
ẩy sản xuất phát triển, nghi
ên cứu chuyển giao khoa học gắn chặt với đồng
ru
ộng và thực tiễn, phân phối sản phẩm phát triển đúng địa chỉ
và đ
ạt hiệu quả kinh tế.
19.4. Mô t

ả ph
ương thức chuyển giao
- Qui trình qu
ản lý bệnh chết nhanh và chết chậm hồ tiêu sẽ được chuyển giao trọn gói
cho các đơn v
ị quản lý về bảo thực vật trên địa bàn tỉnh và nông dân vùng sản xuất. Việc
chuy

n giao s
ẽ thông qua hình thức tập huấn TOT và xây dựng mô hình để tham khảo học
t
ập
20
Các l
ợi ích mang lại và các tác động của kết quả nghiên cứu
20.1. Đ
ối với việc xây dựng đ
ường lối, pháp luật, chính sách
Vi
ệc quản lý th
ành công bệnh chết nhanh chết
ch
ậm tr
ên địa bàn tỉnh Quảng trị góp phần
vào công cu
ộc xây dựng nền kinh tế của tỉnh nh
à, ổn định xã hội và cũng cố an ninh quốc
xiv
phòng c
ủa địa phương. Người dân sẽ tin tưởng hơn vào các chính sách của chính quyền

đ
ịa phương về phát triển kinh tế xã hội.
20.2. Đ
ối với phát triển kinh tế
- xã h
ội
. S
ử dụng qui tr
ình quản lý tổng hợp bệnh chết nhanh chết chậm hồ tiều sẽ giúp giảm
thi
ểu sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật, cải thiện môi tr
ường sản xuất nông nghiệp, chất

ợng sản phẩm v
à môi trường sống
20.3. Đ
ối với nơi ứng dụng kết quả nghiên cứu
. H
ồ tiêu là cây trồng đem lại thu nhập cao cho nhiều nông dân ở Quảng Trị. Qui trình
qu
ản lý tổng hợp bệnh chết nhanh sẽ giúp nông dân giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao
chât lư
ợng sản phảm và thu nhập cho người
nông dân. Trư
ớc hết tập huấn TOT chuyển
giao quy trình k
ỹ thuật cho 30 cán bộ trực thuộc Chi cục BVTV tỉnh, cán bộ kỹ thuật
Phòng nông nghi
ệp 2 huyện Cam Lộ và Vĩnh Linh và chính quyền sở tại. Đồng thời, chức
02 l

ớp tập huấn chuyển giao quy tr
ình kỹ thuật
cho 100 h
ộ nông dân trồng ti
êu thuộc 2
huy
ện nói trên dể nắm vững quy trình kỹ thuật, hướng dẫn cho những bà con khác nhân
r
ộng, phổ biến việc áp dụng quy tr
ình trong thời gian tới.
20.4. Đ
ối với phát triển lĩnh vực khoa học có li
ên quan
Vi
ệc áp d
ụng th
ành công qui trình qu
ản lý bệnh chết nhanh và chết chậm hồ tiêu,
kh
ẳng định sự áp dụng lý thuyết khoa học vào thực tiễn sản xuất của địa bàn tỉnh Quảng
Tr

m
ột cách cóp hiệu quả thực sự cho ng
ười nông dân trồng hồ tiêu trong việc hạn chế
d
ịch bệnh, t
ăng năng su
ất, sản lượng và hiệu quả kinh tế của cây hồ tiêu.
20.5. Đ

ối với công tác đào tạo cán bộ khoa học (kể cả việc nâng cao năng lực, hoàn thiện
kỹ năng nghiên cứu của các cá nhân và tập thể khoa học thông qua việc thực hiện đề tài)
Đ
ội ngũ cán bộ
khoa h
ọc v
à cán bộ chỉ đạo của địa phương sẽ nâng cao về lý luận khoa
h
ọc cũng kinh nghiệm thực tiễn qua việc thực hiện đề t
ài. Các kỹ năng thao tác và nhận
di
ện bệnh hại tr
ên đồng ruộng cũng được cải thiện đáng kể. Các cán bộ kỹ thuật của chi
c
ục BVTV tỉn
h s
ẽ đ
ược tiếp thu các thông tin và kỹ thuật mới về nhận diện bệnh hại, theo
dõi phát hi
ện v
à phòng trừ bệnh hại tiêu.
IV. CÁC T
Ổ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ T
ÀI
21
Các t
ổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện đề tài
(Ghi nh
ững người dự kiến đóng g
óp khoa h

ọc chính thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp
tham gia th
ực hiện đề t
ài, không quá 10 n

ời kể cả chủ nhiệm đề t
ài
)
Tên t
ổ chức
Cơ quan công
tác
N
ội dung
công vi
ệc tham gia
Th
ời gian
làm vi
ệc
cho đ
ề t
ài
(S
ố tháng
quy đ
ổi)
(1)
(2)
(3)

(4)
(5)
1
Chi c
ục BVTV Quảng Trị
Ti
ếp nhận qui trình
qu
ản lý bệnh
2 tháng
xv
2
H
ợp tác xã dịch vụ hồ tiêu Cùa
Th
ực hiện các mô
hình trình di
ễn
6 tháng
Tên cá nhân
Cơ quan công
tác
N
ội dung
công vi
ệc tham gia
Th
ời gian
làm vi
ệc

cho đ
ề t
ài
(Số tháng
quy đ
ổi)
2
Ths. Trương Th
ị Diệu Hạnh
Trư
ờng Đại học
Nông Lâm Hu
ế
(Theo s
ự phân công
c
ủa Chủ nhiệm đề
tài)
6 tháng
3
TS. Tr
ần Thị Thu H
à
Trư
ờng Đại học
Nông Lâm Hu
ế
-Nt-
6 tháng
4

KS. Đinh Th
ị Phương
Trư
ờng Đại học
Nông Lâm Hu
ế
-Nt-
5 tháng
5
KS. H
ồ Côn
g Hưng
Trư
ờng Đại học
Nông Lâm Hu
ế
-Nt-
5 tháng
6
KS. Tr
ần Hà
H
ợp tác xã dịch
v
ụ hồ ti
êu Cùa
-Nt-
5 tháng
7
KS. Lê M

ạnh Kết
Chi c
ục BVTV
Qu
ảng Trị
-Nt-
5 tháng
V. KINH PHÍ TH
ỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
NĂM 2012
(Gi
ải tr
ình chi ti
ết xem phụ lục kèm theo)
Đơn v
ị: triệu
đ
ồng
22
Kinh phí th
ực hiện đề tài phân theo các khoản chi
Trong đó
T
T
Ngu
ồn kinh phí
T
ổng số
Công lao
đ

ộng
(khoa
h
ọc, phổ
thông)
Nguyên,
v
ật liệu
,
năng

ợng
Thi
ết
bị, máy
móc
Xây
d
ựng,
sữa
ch
ữa
nh

Chi
khác
(1)
(2)
(3)
(4)

(5)
(6)
(7)
(8)
T
ổng kinh phí
150
65,4
1,25
0
0
83,35
Trong đó:
1
Ngân sách SNKH:
150
65,4
1,25
0
0
83,35
2
Các ngu
ồn vốn
khác:
- V
ốn tự có của
cơ s

- Khác (v

ốn huy
đ
ộng, )
xvi
V
ốn ngân sách
SNKH phân chia theo các năm:
Phân b
ổ kinh phí
Năm th
ứ nhất
(2011)
Năm th
ứ hai
(2012)
Năm th
ứ ba
T
ổng số
300
150
150
Đông Hà, ngày 10 tháng 7 năm
2012
Th
ủ tr
ưở
ng
Cơ quan ch
ủ trì đề tài

(H
ọ t
ên, chữ ký, đóng dấu)
Ch
ủ nhiệm đề t
ài
(H
ọ tên và chữ ký)
TS. Nguy
ễn Vĩnh Trường
Giám đ
ốc Sở Khoa học v
à Công nghệ
xvii
KH.QT.01/B.32/14.11.2008
UBND T
ỈNH QUẢNG TRỊ
S
Ở KHOA HỌC V
À CÔNG NGHỆ
BÁO CÁO T
ỔNG KẾT
Đ
Ề TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tên đ
ề t
ài: "
Xây d
ựng v
à chuyển giao quy trình quản lý tổng hợp

b
ệnh chết nhanh hồ tiêu ở Quảng Trị
"
Ch
ủ nhiệm đề t
ài: TS. Nguyễn Vĩnh Trường
Cơ quan ch
ủ trì thực hiện: Trường Đại học Nông Lâm Huế
xviii
Qu
ảng Trị, tháng 6/2013
M
ỤC LỤC
THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI: 1
Phần thứ hai 5
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHOA HỌC 5
A. MỞ ĐẦU 5
1. Tính cấp thiết của đề tài: 5
2. Mục tiêu 6
3. Phạm vi nghiên cứu 7
4. Đối tượng nghiên cứu 7
5. Phương pháp thực hiện 7
6. Nội dung thực hiện 10
B. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG 12
CHƯƠNG I 12
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 12
1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước 12
2. Tình hình nghiên cứu trong nước 17
CHƯƠNG II 21
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG 21

1. Tổng kết đánh giá kết quả các đề tài nghiên cứu về bệnh hại hồ tiêu tại Quảng Trị 21
2. Điều tra lấy mẫu và giám định nguyên nhân bệnh chết nhanh và chết chậm 24
3. Thực hiện mô hình trồng tiêu ghép để hạn chế bệnh hại 31
4. Thử nghiệm kỹ thuật phát hiện nguồn bệnh chết nhanh trong đất 9
5. Thử nghiệm phương pháp sử dụng thuốc phosphonate 12
6. Thử nghiệm ứng dụng chế phẩm sinh học Pseudomonas trong quản lý bệnh chết nhanh hồ
tiêu 18
7. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh bokashi-Trichoderma đến chết
chậm hồ tiêu 19
8. Kết quả xây dựng quy trình quản lý tổng hợp bệnh chết nhanh và chết chậm hồ tiêu Quảng
Trị 28
9. Kết quả tổ chức tập huấn TOT cho cán bộ kỹ thuật 29
10. Kết quả tổ chức tập huân nông dân, hội nghị đầu bờ 33
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 34
1. Kết luận 34
2. Kiến nghị 36
PHỤ LỤC 37
xix
TÀI LIỆU THAM KHẢO 54
NH
ỮNG TỪ VIẾT TẮT
AUDPC
Area Under Disease Progress Curve
BVTV
B
ảo vệ thực vật
CTG
Các tác gi

CTV

C
ộng tác viên
ĐHNL
Đ
ại học Nông Lâm
IPC
International Peper Community
PDA
Potato dextrose agar
PSM
Phytophthora selective media
SD
Standard deviation
SE
Standard error
TB
Trung bình
1
THÔNG TIN CHUNG V
Ề ĐỀ T
ÀI:
Tên Đ
ề tài
: “Xây d
ựng và chuyển giao quy trình quản lý tổng hợp bệnh
ch
ết nhanh hồ tiêu ở Quảng Trị

Mã số:
Thu

ộc chương trình hoạt động KHCN năm 2011 và 2012
Ch
ủ nhiệm đề t
ài
: TS. Nguy
ễn Vĩnh T

ờng
Đơn v
ị chủ trì
: Trư
ờng Đại học Nông Lâm Huế
Cơ quan qu
ản lý
: S
ở Khoa học và Công nghệ Quảng Trị
H
ợp đồng số
: 22 ký ngày 11 tháng 8 n
ăm 2011 và 19 k
ý ngày 25
tháng 7 năm 2012
Th
ời gian thực hiện
: t
ừ ngày tháng 8 năm 2011 đến th
áng 6 năm 2013.
T
ổng kinh phí
: 300 tri

ệu đồng, trong đó Ngân sách sự nghiệp khoa học cấp:
300 tri
ệu
Ngu
ồn khác
:
Ph
ần thứ nhất
T
Ổ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Phân công nhi
ệm vụ thực hiện
STT
N
ội dung nhiệm vụ
Đơn v
ị thực
hi
ện
Ngư
ời chủ trì
1
Xây d
ựng kế hoạch thực hi
ện
Trư
ờng ĐHNL
Hu
ế
TS. Nguy

ễn Vĩnh
Trư
ờng
2
Thu th
ập thông tin về nghi
ên
c
ứu về bệnh hại hồ tiêu ở
Qu
ảng Trị
Chi C
ục BVTV
Qu
ảng Trị
KS. Lê M
ạnh Kết
3
Đi
ều tra giám định nguyên
nhân gây b
ệnh chết nhanh chết
ch
ậm ở Quảng Tri
Trư
ờng ĐHNL
Hu
ế
PGS.TS. Tr
ần

Thị Thu H
à
4
Thực hiện mô hình trồng tiêu
ghép đ
ể hạn chế bịnh hại
Trường ĐHNL
Hu
ế
TS. Nguyễn Vĩnh
Trư
ờng
5
Th
ử nghiệm kỹ thuật phát hiện
ngu
ồn bệnh chết nhanh trong
đ
ất
Trư
ờng ĐHNL
Hu
ế
TS. Nguy
ễn Vĩnh
Trư
ờng
6
Th
ử nghiệm phương pháp sử

d
ụng thuốc phospho
nate
Trư
ờng ĐHNL
Hu
ế
TS. Nguy
ễn Vĩnh
Trư
ờng
7
Th
ử nghiệm ứng dụng chế
ph
ẩm sinh học Pseudomonas
trong qu
ản lý bệnh chết nhanh
Trư
ờng ĐHNL
Hu
ế
PGS.TS. Tr
ần
Th
ị Thu H
à
2
h
ồ tiêu

8
Nghiên c
ứu ảnh hưởng của
phân h
ữu c
ơ vi sinh đến bệnh
chết nhanh và chết chậm hồ
tiêu
Trư
ờng ĐHNL
Hu
ế
PGS.TS. Tr
ần
Th
ị Thu H
à
9
Xây d
ựng 2 quy trình quản lý
t
ổng hợp bệnh chết nhanh và
ch
ết chậm hồ ti
êu Quảng Trị
Trư
ờng ĐHNL
Hu
ế
TS. Nguy

ễn Vĩnh
Trư
ờng
10
T
ổ chức tập huấn TOT cho cán
b
ộ kỹ thuật
Trư
ờng ĐHNL
Hu
ế
TS. Nguy
ễn Vĩnh
Trường
11
T
ổ chức tập huân nông dân,
h
ội nghị đầu bờ
Trư
ờng ĐHNL
Hu
ế
ThS. Tr
ần Thị
Nga
Các cán b
ộ tham gia khác:
1)ThS. Trương Th

ị Diệu Hạnh
2)ThS. Đinh Th
ị Phương
3)KS. H
ồ Công H
ưng
Các đơn v
ị phối hợp khác:
1) Chi c
ục BVTV Quảng Trị
2)KS. Tr
ần Hà, Hợp
tác xã d
ịch vụ hồ tiêu Cùa
2. Ti
ến độ thực hiện các nhiệm vụ chính:
STT
Nội dung nhiệm vụ
Thời gian
Kết quả chính
1
Xây d
ựng kế hoạch v
à các điều
kho
ản giao việc chi tiết
7/2011
K
ế hoạch chi tiết
cho các thành

viên đ
ề tài
2
Thu th
ập thông tin về nghiên
cứu về bệnh hại hồ ti
êu ở
Qu
ảng Trị
8/2011
Các văn b
ản, báo
cáo, tài li
ệu
3
Đi
ều tra giám định nguyên
nhân gây b
ệnh chết nhanh chết
ch
ậm ở Quảng Tri
9-10/2011
Báo cáo
4
Th
ực hiện mô hình trồng tiêu
ghép đ
ể hạn chế bệnh hại
11-12/2011
Báo cáo, mô

hình
5
Th
ử nghiệm kỹ thuật phát hiện
ngu
ồn bệnh chết nhanh trong
đ
ất
1-3/2012
Quy trình
3
6
Th
ử nghiệm phương pháp sử
d
ụng thuốc phosphonate
4-6/2012
Quy trình
7
Xây d
ựng kế hoạch v
à các điều
khoản giao việc chi tiết
7/2012
K
ế hoạch chi tiết
cho các thành
viên đ

tài

8
Th
ực hiện mô hình trồng tiêu
ghép đ
ể hạn chế bịnh hại
7-9/2012
Báo cáo
9
Th
ử nghiệm ứng dụng chế
ph
ẩm sinh học Pseudomonas
trong qu
ản lý bệnh chết nhanh
h
ồ tiêu
10-11/2012
Báo cáo, mô
hình
10
Nghiên c
ứu ảnh h
ưởng của
phân h
ữu cơ vi sinh đến bệnh
ch
ết nhanh và chết chậm hồ
tiêu
12/2012-2/2013
Báo cáo, mô

hình
11
Xây d
ựng 2 quy trình quản lý
t
ổng hợp bệnh chết nhanh v
à
ch
ết chậm hồ tiêu Quảng Trị
4/2013
Quy trình
12
T
ổ chức tập huấn TOT cho cán
b
ộ kỹ thuật
5/2013
L
ớp học TOT
13
T
ổ chức tập huân n
ông dân,
h
ội nghị đầu bờ
5/2013
L
ớp học FFS
3. S
ản phẩm đã hoàn thành

STT
Tên s
ản phẩm
S
ố l
ượng
Qui cách, ch
ất

ợng
1
K
ết quả thống kê tình hình
nghiên c
ứu về bệnh hại hồ tiêu
ở Quảng Trị
1
Báo cáo
2
Đi
ều tra về các loài thực vật là
ph
ổ ký chủ của
Phytophthora
capsici
ở các vườn tiêu ở Cam
L
ộ, Quảng Trị
1
Bài báo T

ạp chí
BVTV s

3: 23-
25. 2012
3
S
ự hình thành bào tử trứng
Phytophthora capsici Leonian
trên mô th
ực vật và vòng đời
b
ệnh thối gốc rễ hồ tiêu.
1
Bài báo T
ạp chí
BVTV s

4: 31-
33. 2012
4
4
K
ết
qu
ả khảo nghiệm
Potassium phosphonate phòng
tr
ừ bệnh chết nhanh hồ ti
êu ở

Qu
ảng Trị.
1
T
ạp chí BVTV số
6: 13-18. 2012
5
Quy trình qu
ản lý tổng hợp
b
ệnh chết nhanh và chết chậm
h
ồ tiêu
1
Sách xu
ất bản ở
Nhà xu
ất bản
Nông nghi
ệp
6
Đào t
ạo TOT
30 cán b
ộ k

thuật
Thành th
ạo về kỹ
thuật nhận diện

và qu
ản lý bệnh
h
ại
7
T
ập huấn FFS
200 nông dân
đi
ển h
ình
N
ắm vững quy
trình qu
ản lý
bệnh hại
4. Tài chính: T
ổng kinh phí đ
ã nhận theo hợp đồng: 300,0 triệu
đ
ồng
Đ
ã sử dụng, đưa vào quyết toán: 300,0 triệu đồn
g
S
ố kinh phí ch
ưa sử dụng: 300,0 triệu đồng
Tổng kinh phí thu hồi: 0 đồng
T
ổng kinh phí phải nộp: 0 đồng

5
Ph
ần thứ hai
BÁO CÁO K
ẾT QUẢ KHOA HỌC
A. M
Ở ĐẦU
1. Tính c
ấp thiết của đề tài:
Cây h
ồ ti
êu (
Piper nigrum L.) còn g
ọi l
à cổ nguyệt
, h
ắc cổ nguyệt, bạch
cổ nguyệt, có nguồn gốc từ Ấn Độ, là một loại cây xông nghiệp lâu năm, có
giá tr
ị xuất khẩu cao ở các nước đang phát triển như Ấn Độ, Indonesia, Mã
Lai, Thái Lan, Sri Lanka, Brazil, Trung Qu
ốc và Việt Nam (Nair 2004). Hạt
tiêu đư
ợc sử
d
ụng rộng rãi trong bữa ăn hàng ngày của người dân ở nhiều
qu
ốc gia, là một sản phẩm gia vị quý, được sử dụng với một khối lượng lớn
trong công ngh
ệ chế biến đồ hộp và thực phẩm. Ngoài ra, hạt tiêu còn được sử

dụng trong công nghiệp hương liệu và dược liệ u. Hồ tiêu bắt đầu được sản
xu
ất nhiều từ đầu thế kỉ XX do nhu cầu tiêu thụ hồ tiêu trên thế giới không
ng
ừng gia tăng. Lượng hồ tiêu nhập khẩu hàng năm trên thế giới vào khoảng
120.000 – 130.000 t
ấn tiêu hạt, 2000 tấn tiêu xanh và 400 tấn dầu nhựa tiêu.
Vi
ệt Nam hiện nay đang dẫn đầu về sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu trên
th
ế giới.
H
ồ tiêu Việt Nam đã có mặt trên 80 quốc gia và vùng lãnh thổ trên
th
ế giới và tiếp tục giữ vững kỷ lục là quốc gia sản xuất và xuất khẩu tiêu số
m
ột thế giới trong các năm tới.
Theo s
ố liệu thống kê của các tỉnh, diện tích
tr
ồng ti
êu của Việt Nam hiện
nay kho
ảng 50.000 ha, tập trung chủ yếu ở Đông
Nam b
ộ v
à Tây Nguyên. Sản

ợng xuất khẩu mỗi năm trong khoảng 100.000
- 110.000 t

ấn chiếm tr
ên 50% sản lượng hồ tiêu giao dịch buôn b
án trên toàn
th
ế giới
. H
ồ ti
êu Việt Nam được đánh giá cao về chất lượng và sản lượng
nhưng nh
ững năm gần đây diện tích hồ ti
êu có xu hướng giảm, một trong
nh
ững nguy
ên nhân gây ra giảm diện tích và sản lượng được xác định do dịch
bệnh, gây ra hiện tượng tiêu chết hàng loạt.
6
M
ột trong những dịch bệnh gây hại v
à ảnh hưởng lớn đến năng suất và
ch
ất l
ượng hạt tiêu được xác định là bệnh thối gốc rễ
Phytophthora. B
ệnh thối
gốc rễ Phytophthora cây hồ tiêu (còn được gọi là bệnh chết nhanh hay bệnh
tiêu s
ầu) là dịc
h b
ệnh hại nguy hiểm, thường làm chết dây tiêu hàng loạt, gây
m

ất trắng hoặc làm giảm năng suất cây trồng (Nguyễn Đăng Long 1992;
Truong et al. 2008).
Ở Việt Nam, nguyên nhân gây bệnh đó được xác định là
do Phytophthora capsici gây nên d
ựa trên cơ sở quan
sát tri
ệu chứng bệnh,
đ
ặc điểm hình thái tác nhân gây bệnh, lây nhiễm bệnh nhân tạo và giám định
sinh học phân tử (Nguyễn Vĩnh Trường et al. 2008). Bệnh gây hại phổ biến ở
t
ất cả các vùng trồng tiêu trên phạm vi cả nước.
Qu
ảng Trị là nơi hồ tiêu được sản
xu
ất thành hàng hóa để xuất khẩu.
B
ệnh chết nhanh hồ tiêu thường xuyên xảy ra trên địa bàn trồng hồ tiêu của
t
ỉnh. Mặc dầu có nhiều giải pháp phòng trừ bệnh đã triển khai, nhưng do thiếu
hi
ểu biết cơ bản về đặc tính sinh học tác nhân gây bệnh, qui luật ph
át sinh
phát tri
ển và vòng đời bệnh hại
, nên các bi
ện pháp đã áp dụng trong thời gian
qua như sử dụng thuốc đ
ổ g
ốc hay phun lên cây khi thấy cây đã bị bệnh

thư
ờng kém hiệu quả. Tr
ên cơ sở các nghiên cứu cơ bản về đặc tính sinh học
tác nhân gây b
ệnh
trong nh
ững năm qua, chúng tôi đề xuất đề án thử nghiệm
và hoàn thi
ện quy tr
ình quản lý bệnh tổng hợp bệnh chết nhanh hồ tiêu ở
Qu
ảng Trị. Đề t
ài của chúng tôi sẽ góp phần gia tăng hiệu quả phòng trừ bệnh
h
ại, giảm đáng kể chi phí ph
òng trừ bệnh, nâng cao
ch
ất l
ượng nông sản để
xu
ất khẩu v
à bảo vệ môi trường nông nghiệp của tỉnh Quảng Trị.
2. Mục tiêu
- Xây d
ựng quy trình quản lý tổng hợp bệnh chết nhanh hồ tiêu phù hợp với điều kiện sinh thái và
s
ản xuất ở tỉnh Quảng Trị.
- Chuy
ển giao quy tr
ình quản lý

t
ổng hợp bệnh chết nhanh hồ ti
êu cho
các cơ quan qu
ản lý khoa học, khuyến nông v
à sản xuất tỉnh Quảng Trị.

×