Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh tổng công ty thế thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.84 KB, 88 trang )

 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đang từng bước hoà
nhập, phát triển kinh tế gắn liền với nền kinh tế khu vực và trên thế giới.
Hệ thống Kế toán Việt Nam với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính
đã không ngừng được đổi mới, hoàn thiện và phát triển, góp phần tích cực
trong công tác quản lý vĩ mô của nhà nước.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước đòi hỏi các doanh nghiệp
áp dụng chính xác những chế độ của Nhà nước ban hành trong công tỏc
quản lý và công tác kế toán của doanh nghiệp đó
Trong các khâu quản lý tại doanh nghiệp thì có thể nói công tác quản lý
toán tài sản cố định là một trong những mắt xích quan trọng nhất của doanh
nghiệp. Tài sản cố định không chỉ là điều kiện cơ bản, là nền tảng của quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp mà thực chất trong
doanh nghiệp tài sản cố định thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số tài
sản, vốn doanh nghiệp, giá trị tài sản ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của
doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển như hiện
nay. Giá trị tài sản cố định ngày càng lớn thì yêu cầu quản lý sử dụng ngày
càng chặt chẽ và khoa học, hiệu quả hơn. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
cố định trong doanh nghiệp là vấn đề cơ bản có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
Quản lý và sử dụng tốt tài sản cố định không chỉ có tác dụng nâng cao chất
lượng năng lực hoạt động, tiết kiệm vốn mà cũn là một biện pháp quan trọng
khắc phục những tổn thất do hao mòn tài sản cố định gây ra.
Mặt khác trong doanh nghiệp tài sản cố định còn là thước đo trình độ quản
lý của doanh nghiệp, nó khẳng định uy thế, quy mô và tiềm lực vốn của
Doanh nghiệp.
Với những lý do trên sau một thời gian thực tập tìm hiểu thực tế công
tác kế toán tại công ty em mạnh dạn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công
tác kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH Tổng công ty Thế Thịnh”
Nội dung đề tài ngoài phần lời mở đầu, kết luận gồm 3 chuơng chính :
CHƯƠNG I : Cơ sở lý luận chung về hạch toán tài sản cố định tại


doanh nghiệp.
CHƯƠNG II : Thực trạng hạch toán kế toán TSCĐ của tổng công ty
XDTH Thế thịnh.
CHƯƠNG III: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH Tổng Công Ty Thế Thịnh.
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50
1
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại công ty chuyên đề này hoàn thành là do sự
nổ lực của chính bản thân em và sự giúp đỡ tận tình của các cô chú,các anh
chị trong phòng kế toán và sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo “Trần Thị
Thu Thủy”. Nhưng do sự hiểu biết của em còn hạn chế và thời gian thực
tập không dài nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô cũng như các cô
chú, các anh chị làm công tác kế toán tại công ty để chuyên đề của em được
hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Trần Thị
Thu Thủy cùng các cô chú,các anh chị trong ban lãnh đạo công ty đã tạo điều
kiện tốt nhất giúp em hoàn thành chuyên đề thực tâp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn…!
Đồng hới, ngày tháng năm 2011
Sinh Viên Thực Hiện : Châu Thị Huế
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50
2
Chuyên đề tốt nghiệp
CHNG I
C S Lí LUN CHUNG V HCH TON K TON TI SN
C NH TI DOANH NGHIP

I/ MT S VN D CHUNG V TSC TRONG DOANH NGHIP SN
XUT
1.1. Khỏi nim, c im, nhim v hch toỏn TSC
1.1.1. Khỏi nim
TSC l nhng t liu sn xut khụng th thiu c trong quỏ trỡnh sn
xut kinh doanh. ú l nhng ti sn cú giỏ tr ln v thi gian s dng lõu
di, tham gia vo nhiu chu k sn xut kinh doanh. Tiờu chun giỏ tr ca
chỳng c quy nh phự hp vi tỡnh hỡnh thc t v cỏc chớnh sỏch kinh
t, ti chớnh ca Nh nc.
TSC gm 2 loi: Ti sn c nh hu hỡnh v ti sn c nh vụ hỡnh. Mi
loi TSC trờn cú tớnh hu ớch khỏc nhau, yờu cu qun lý cng khỏc nhau,
nờn phi t chc ghi chộp trờn nhng ti khon k toỏn khỏc nhau.
Theo chun mc k toỏn Vit Nam ti sn c nh phi cú 4 tiờu chun
sau:
- Cú th kim soỏt c li ớch kinh t hin ti v tng lai t vic s dng
ti sn ú.
- Hon ton xỏc nh c giỏ tr bng tin v tng ng tin mt cỏch
chc chn.
- Cú thi gian s dng t mt nm tr lờn
- Cú giỏ tr t 10.000.000 (mi triu ng) tr lờn.
1.1.2. c im
+ Tham gia nhiu vo chu k kinh doanh m vn gi c hỡnh thỏi ban
u khi b hng hay thỏo d.Vỡ vy TSC cn c theo dừi qun lý theo
nguyờn giỏ ca TSC.
+ Khi tham gia vo quỏ trỡnh sn xut TSC b hao mũn v giỏ tr ca nú
chuyn dch tng phn vo chi phớ sn xut kinh doanh ca doanh nghip
thụng qua trớch khu hao, vỡ vy trong hch toỏn TSC cn theo dừi giỏ tr
hao mũn v giỏ tr cũn li ca TSC.
1.1.3. Nhim v ca k toỏn TSC
SVTH: Châu Thị Huế Lớp: CĐ Kế

toán B K50
3
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
+ Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số lượng TSCĐ
trong doanh nghiệp và từng nơi sử dụng, kiểm tra việc bảo quản bảo dưỡng,
sử dụng TSCĐ hợp lý, hiệu quả.
+ Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản
xuất kinh doanh phù hợp với mức độ hao mòn TSCĐ theo đúng chế độ quy
định.
+ Tính toán, phản ánh kịp thời, chính xác tình hình.
+ Lập kế hoạch và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ theo đúng đối tượng sử dụng, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch và chi phí sửa chữa TSCĐ.
+ Hướng dẩn, Kiểm tra các đơn vị thuộc doanh nghiệp thực hiện đầy đủ
chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở các loại sổ cần thiết và hạch toán
TSCĐ , kiểm tra và giám sát tình hình tăng và giảm TSCĐ.
+ Thực hiện kiểm kê TSCĐ khi hết niên độ kế toán, đánh giá lại TSCĐ
theo quy định của nhà nước và yêu cầu bảo toàn vốn
1.2. Phân loại tài sản cố định (TSCĐ)
TSCĐ trong Doanh nghiệp gồm nhiều loại với nhiều thức thái biểu hiện tính
chất đầu tư, công dụng và tình hình sử dụng khác nhau. Để thuận lợi cho
việc quản lý và hạch toán TSCĐ thì việc phân loại TSCĐ phải được tiến
hành theo nhiều tiêu thức khác nhau. Những tiêu thức phân loại quan trọng
là: Theo hình thái biểu hiện, theo quyền sở hữu và theo tình hình sử dụng
TSCĐ.
1.2.1. Phân loại theo nguồn hình thành
Theo nguồn hình thanh TSCĐ được chia làm nhiều loại:
+ TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn kinh doanh của trung tâm.
+ TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
+ TSCĐ được hình thành từ các qũy của trung tâm: quỹ đầu tư phát

triển kinh doanh, qủy phúc lợi…
1.2.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này, toàn bộ TSCĐ của Doanh nghiệp được chia
làm 2 loại: Tài sản cố định hữu hỡnh và tài sản cố định vô hình
a).Tài sản cố định hữu hình: Là những tư liệu lao động chủ yếu được biểu
hiện bằng những hình thái vật chất cụ thể. Gồm:
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50
4
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
- Nhà cửa vật kiến trúc: bao gồm những TSCĐ được hình thành sau quá
trình thi công, xây dựng như: trụ sở làm việc, nhà kho, đường xá, cầu cống
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Máy móc, thiết bị: bao gồm toàn bộ các máy móc thiết bị dùng trong sản
xuất như dây chuyền công nghệ thiết bị động lực.
- Phương tiện vận tải truyền dẫn: gồm các loại phương tiện vận tải đường
sắt, đường thủy, đường bộ,… và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện,
nước, băng tải, thông tin.
- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: gồm các loại cây lâu năm
(chè, cao su, cà fê,…), súc vật làm việc (ngựa, trâu, bò,…) và súc vật cho
sản phẩm (trâu, bò sữa,…).
b) Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất cụ
thể biểu hiện một lượng giá trị đó được đầu tư, có thời gian sử dụng hữu ích
cho hoạt động SXKD của Doanh nghiệp trong nhiều niên độ kế toán. Loại
này bao gồm:
- Chi phí thành lập Doanh nghiệp: Bao gồm các chi phí liên quan đến việc
chuẩn bị thành lập Doanh nghiệp như chi phí thăm dò, chi phí lập dự án đầu
tư, chi phí quảng cáo,… Các chi phí này không có mối liên quan bất kỳ với
một loại sản phẩm hay dịch vụ khác của Doanh nghiệp.
- Bằng phát minh và sáng chế: Là các chi phí mà Doanh nghiệp phải bỏ ra để

mua lại tác quyền, bằng sáng chế của nhà phát minh hay những chi phí mà
Doanh nghiệp phải trả cho các công trình nghiên cứu, thử nghiệm được Nhà
nước cấp bắng sáng chế.
- Chi phí nghiên cứu, phát triển: Là các loại chi phí mà Doanh nghiệp tự
thực hiện hoặc thuê ngoài, thực hiện các công trình nghiên cứu, phát triển để
lập kế hoạch dài hạn nhằm đem lại lợi ích lâu dài của Doanh nghiệp.
- Lợi thế thương mại: Là khoản chi phí Doanh nghiệp phải trả thêm ngoài
giá trị thực tế của tài sản cố định hữu hình bởi các yếu tố thuận lợi cho kinh
doanh như vị trí thương mại, sự tín nhiệm của khách hàng, danh tiếng của
Doanh nghiệp.
- Quyền đặc nhiệm (hay quyền khai thác): bao gồm các chi phí Doanh
nghiệp phải trả để mua đặc quyền khai thác các nghiệp vụ quan trọng hoặc
độc quyền sản xuất, tiêu thụ một loại sản phẩm theo các hợp đồng đặc
nhượng đó ký kết với Nhà nước hay một đơn vị nhượng quyền cùng với các
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50
5
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
chi phí liên quan đến việc tiếp nhận đặc quyền (hoa hồng, giao tiếp thủ tục
pháp lý…).
- Quyền thuê nhà: Là chi phí phải trả cho người thuê nhà trước đó để thừa kế
các quyền lợi về thuê nhà theo hợp đồng hay theo luật định.
- Nhãn hiệu: Bao gồm các phí mà Doanh nghiệp phải trả để mua lại nhãn
hiệu hay tên nhãn hiệu nào đó.
- Quyền sử dụng đất: Phản ánh toàn bộ chi phí mà Doanh nghiệp bỏ ra có
liên quan đến việc giành quyền sử dụng đất đai, mặt nước trong 1 khoảng
thời gian nhất định theo hợp đồng.
- Bản quyền tác giả: Là tiền phí thù lao cho tác giả và được Nhà nước công
nhận cho tác giả độc quyền phát hành và bán tác phẩm của mình.
1.2.3.Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu

Căn cứ vào quyền sở hữu, TSCĐ của Doanh nghiệp được chia làm hai loại:
tài sản cố định tự có và tài sản cố định đi thuê ngoài.
a). Tài sản cố định tự có: Bao gồm cỏc TSCĐ do xõy dựng mua sắm hoặc
tự chế tạo bằng nguồn vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp.
b). Tài sản cố định đi thuê ngoài: Là TSCĐ đi thuê để sử dụng trong một
thời gian nhất định theo hợp đồng đó ký kết. Tựy theo điều khoản của hợp
đồng đó ký kết, TSCĐ của Doanh nghiệp được chia thành:
- Tài sản cố định thuê tài chính: Là những tài sản cố định đi thuê nhưng
doanh nghiệp có quyền kiểm soát và sử dụng lâu dài theo hợp đồng thuê.
- Tài sản cố định thuê hoạt động: Là những tài sản cố định đi thuê của doanh
nghiệp khác để sử dụng trong 1 thời gian nhất định theo hợp đồng đó ký kết.
1.2.4. Phân loại theo hình thái sử dụng
Căn cứ vào hình thái sử dụng TSCĐ của từng thời kỳ TSCĐ được chia thành
các loại:
- Tài sản cố định đang dùng: Là TSCĐ mà Doanh nghiệp đang sử dụng cho
hoạt động SXKD hoặc các hoạt động phúc lợi sự nghiệp hay an ninh quốc
phòng của Doanh nghiệp.
- Tài sản cố định chưa cần dựng: Là những tài sản cần thiết cho kinh doanh
hay hoạt động khác của Doanh nghiệp song hiện tại chưa cần dùng đang
được dự trữ để sau này sử dụng.
- Tài sản cố định phúc lợi: Là những TSCĐ của Doanh nghiệp dùng cho nhu
cầu phúc lợi công cộng như: nhà văn hóa, nhà trẻ, câu lạc bộ,…
1.3. Đánh giá tài sản cố định
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50
6
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
1.3.1. Đánh giá theo nguyên giá TSCĐ
Nguyên giá tài sản cố định là giá trị ban đầu của tài sản cố định trước khi
đưa nó vào sử dụng. Nguyên giá tài sản cố định chỉ thay đổi khi nâng

cấp,trang bị thêm cho TSCĐ hay tháo nhớt một số bộ phận không dùng đến
hoặc đánh giá lại tài sản cố định.
* Đối với TSCĐ hữu hình.và vô hình.
+TSCĐ mua ngoài:
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua + Các khoản thuế không được hoàn lại +
Các chi phí trước khi sử dụng + Lãi vay hòa vốn
+ Mua dưới hình thức trao đổi TSCĐ khác:
- Đối trường hợp trao đổi với TSCĐ tương tự: Nguyên giá TSCĐ
nhận về được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ mang đi trao đổi.
- Đối trường hợp trao đổi với TSCĐ khác không tương tự: Nguyên giá
TSCĐ nhận về được xác định theo giá hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc giá
hợp lý của TSCĐ đem trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền trả thêm
hoặc thu về.
+ TSCĐ hình thành do đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) theo phương
thức giao thầu.
+
= + + +
+ TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế:
= +
+ TSCĐ nhận góp vốn:
+
+ TSCĐ được cấp, tài trợ, biếu tặng:
= +
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50
7
Nguyên giá
TSCĐ =
Giá quyết toán
ĐTXD công trình

ĐTXD
Thuế GTGT
(nếu không
được hoàn lại)
Các chi phí
trước khi sử
dụng
Nguyên giá
TSCĐ
Giá thành thực
tế của TSCĐ
Các chi phí
trước khi sử
dụng
Nguyên giá TSCĐ =
Giá trị vốn
góp được xác
định
Các chi phí trước
khi sử dụng
Nguyên giá
TSCĐ
Giá trị hợp lý ban
đầu (Theo đánh giá
của hội đồng giao
nhận)
Các chi phí
trước khi sử
dụng
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 

* Đối với TSCĐ thuê tài chính:
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính là giá trị hợp lý của TSCĐ thuê tại
thời điểm khởi đầu thuê tài chính.
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính là giá trị hợp lý của tài sản cố định thuê tại
thời điểm khởi đầu thuê tài chính.Nếu giá trị hợp lý của TSCĐ cao hơn giá
trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu thì nguyên giá TSCĐ
được ghi theo giá trị hiện tại này.Các chi phí phát sinh ban đầu liên quan đến
hoạt động thuê tài sản cố định tài chính cũng được tính vào nguyên giá của
TSCĐ,đi thuê.
1.3.2. Giá trị hao mòn của TSCĐ
- Hao mòn: Là sự giảm giá của TS theo chu kỳ kinh tế của TS. Hao mòn là
đặc tính khách quan của TSCĐ làm cho TSCĐ bị giảm dần giá trị sử dụng
và năng lực SXKD.
Hao mòn gồm có 2 loại: - Hao mòn vô hình (không có hình thái vật chất)
- Hao mòn hữu hình (có hình thái vật chất)
+ Hao mòn vô hình là sự hao mòn về kinh tế do TS bị lỗi thời về kỹ thuật và
công nghệ
+ Hao mòn hữu hình là sự hao mòn vật chất của TS biểu hiện ở sự giảm dần
giá trị, giá trị sử dụng
* Ý nghĩa: Trong quản lý TS và sử dụng TS hao mòn được ước tính để xác
định chu kỳ sử dụng hữu ích của TS.
- Khấu hao: Là quá trình bù đắp giá trị. Là sự phân bổ dần và ghi nhận trước
một khoản chi bằng tiền giá trị ban đầu của TSCĐ vào chi phí kinh doanh .

Giá trị hao mòn = Tổng mức khấu hao

1.3.3. Giá trị còn lại của TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ là phần giá trị đã đầu tư vào TSCĐ mà doanh
nghiệp chưa thu hồi được thông qua giá trị còn lại của một TSCĐ người ta
có thể đánh giá được năng lực sản xuất của TSCĐ đó. Giá trị còn lại của

TSCĐ được xác định như sau:
= ‾

SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50
8
Giá trị còn lại
TSCĐ
Nguyên giá
TSCĐ
Giá trị hao mòn
lũy kế của TSCĐ
Chuyên đề tốt nghiệp
Trng hp cú quyt nh ỏnh giỏ li TSC thỡ giỏ tr TSC phi c
iu chnh theo cụng thc:

= x
II/ CễNG TC K TON TSC TRONG DOANH NGHIP
2.1. K toỏn tng, gim TSC
2.1.1. Chng t s dng.
TSC tng do bt k nguyờn nhõn no u phi do ban kim nghim
TSC lm th tc nghim thu, ng thi cựng vi bờn giao lp "Biờn bn
giao nhn TSC" (Mu 01 - TSC) cho tng i tng quan h TSC.
- i vi TSC cựng loi giao nhn cựng lỳc, do cựng mt n v
chuyn giao thỡ cú th lp chung mt biờn bn. Sau ú phũng k toỏn phi
sao cho mi i tng mt bn lu vo h s riờng. H s gm cú:
+ Biờn bn giao nhn TSC
+ Hp ng mua bỏn, vn chuyn TSC.
+ Húa n GTGT
+ Cỏc chng t khỏc cú liờn quan.

H s TSC c lp thnh hai bn, mt bn lu phũng k thut, mt
bn lu phũng k toỏn.
2.1.2. K toỏn chi tit tng, gim TSC.
K toỏn chi tit TSC s dng cỏc loi chng t, s sỏch sau:
Biờn bn giao nhn TSC dựng ghi chộp theo dừi TSC thay i, khi cú
d thay i, giao nhn TSC dựng ghi chộp theo dừi TSC thay i, khi
cú s thay i, giao nhn TSC do bt k nguyờn nhõn no u phi thnh
lp hi ng giao nhn TSC theo mu 01 trong ch ghi chộp ban u.
Biờn bn ny lp riờng cho tng TSC trng hp giao nhn cựng lỳc nhiu
TSC mt bn lu vo h s riờng. Biờn bn giao nhn TSC c lp
thnh 2 bn. Bờn giao v bờn nhn mi bờn gi mt bn.
- H s TSC.
- S chi tit TSC lp chung cho ton doanh nghip.
Mu s TSC:
n v:
S TI SN C NH
Loi ti sn:
SVTH: Châu Thị Huế Lớp: CĐ Kế
toán B K50
9
Giỏ tr cũn li
TSC sau khi ỏnh
giỏ li
Giỏ tr cũn li ca
TSC trc khi
ỏnh giỏ li
ỏnh giỏ li TSC
Nguyờn giỏ ca TSC
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
S

T
T
Ghi Tăng TSCĐ
Khấu Hao
TSCĐ
Ghi Giảm
TSCĐ
Chứng Từ
Khấu
Hao
Chứng
Từ
Số Ngày
Người Ghi Sổ Kế Toán Trưởng
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
- Khi đưa TSCĐ vào sử dụng thì mỗi TSCĐ được theo dỏi bằng một thẻ
TSCĐ
Mẫu số 02
Đơn vị :
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số :
Căn cứ biên bản bàn giao nhận TSCĐ.
Tên, mã hiệu quy cách TSCĐ
Nhà sản xuất. Năm đưa vào sử dụng. Bộ phận quản lí, sử dụng. Công
suất thiết kế :
Đình chỉ sử dụng ngày tháng năm
Lí do đình chỉ:
Số hiệu
Chứng
Nguyên Giá TSCĐ Giá Trị Hao Mòn TSCĐ

Ngày
Tháng
Năm
Diễn
Giải
Nguyên
Giá
Năm
Giá Trị
Hao
Mòn
Cộng
Dồn

Mặt sau của thẻ:
S
T
T
Tên, Quy Cách, Dụng Cụ Văn
phòng
ĐVT
Số
Lượng
Giá Trị
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50
10
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 

Ghi giảm TSCĐ chứng từ ghi số Ngày tháng năm

2.1.3. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
Tài khoản sử dụng :
a. Tài khoản 211: Tài sản cố định hữu hình( 211)
* Công dụng: Tài khoản 211: Dùng để phản ánh giá trị hiện có ,biến đổi
tăng giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp theo nguyên giá

* Kết cấu nội dung

SDDK: Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ - Nguyên giá TSCĐ
SPS: Nguyên giá TSCĐ tăng trong SPS: Nguyên giá giảm TSCĐ
kỳ trong kỳ
+ TSCĐ tăng + TSCĐ giảm ( Bán thanh
+ Đánh giá tăng TSCĐ liên doanh)
SDCK:
Nguyên giá TSCĐ hiện có ở cuối kỳ + Đánh giá giảm TSCĐ


Tài khoản : 211 gồm có 6 loại TK cấp 2
+ TK 2112: Nhà cửa, vật kiến trúc
+ TK 2113: Máy móc thiết bị
+ TK 2114: Phương tiện vận tải, truyền dẩn
+ TK 2115: Thiết bị dụng cụ quản lý
+ TK 2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho ra sản phẩm.
+ TK 2118: TSCĐ hữu hình khác
b. Tài khoản 213: Tài sản cố định vô hình (213)
* Công dụng: Tài khoản 213. Chỉ phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động của toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50

11
TK 211
* Kết cấu nội dung:
SDĐK: Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ Nguyên giá TSCĐ
SPS: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng lên SPS: Nguyên giá TSCĐ vôhình
Trong kỳ. giảm xuống
+ Tăng TSCĐ hữu hình + Giảm TSCĐ vô hình
+ Đánh giá tăng TSCĐ vô hình + Đánh giá giảm TSCĐ vô hình
SDCK: Nguyên giá TSCĐ hiện có ở
cuối kỳ
TK213
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 

Tài khoản 213: có 7 Tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 2131: Quyền sử dụng đất
+ TK 2132: Quyền phát hành
+ TK 2133: Bản quyền sáng chế
+ TK 2134: Nhãn hiệu hàng hóa
+ TK 2135: Phần mềm máy tính
+ TK 2136: Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
+ TK 2138: TSCĐ vô hình khác
Ngoài ra doanh nghiệp còn sử dụng một số TK 214 (2141, 2142),
111,112,131,133,241, 414, 411,341,………
c.Tài khoản 214: Hao mòn TSCĐ
* Công dụng : Tài khoản này phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ có tính
khấu hao và những khoản tăng, giảm hao mòn khác.

TK 214: có 3 tài khoản cấp 2
+ TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
+ TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

+ TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50
12

SDĐK: Giá trị hiện có đầu kỳ.
- Giá trị hao mòn tăng do:
+ Giá trị hao mòn TSCĐ do + Trích khấu hao
nhượng bán + Đánh giá lại TSCĐ
+ Đánh giá lại TSCĐ + Nhận TSCĐ đã có hao mòn giữa
+ Điều chuyễn đến đơn vị khác Các đơn vị thành viên trong tổng
công ty.
SDCK: Giá trị hiện có hao mòn ở

TK 214
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
2.1.4 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
TSCĐ tăng do mua sắm.
* Mua trong nước.
Trường hợp 1: Doanh nghiệp mua TSCĐ để sản xuất kinh doanh sản
phẩm hàng hóa phải nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Căn cứ vào
hóa đơn do bên bán lập các chứng từ có liên quan, kế toán ghi
Nợ TK 211,213: Nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112 : Số tiền đã thanh toán
Có TK 331: Số phải trả cho người bán
Có TK 341: Tiền mua TSCĐ thanh toán bằng tiền vay
Trường hợp2: Doanh nghiệp mua TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh sản
phẩm hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế hoặc đối tượng
chịu thuế theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi.

Nợ TK 211 ,213 : Nguyên giá TSCĐ
Có TK 111,112: Số tiền đã thanh toán
Có TK 331 : Số phải trả cho người bán
Có TK 341 : Tiền mua TSCĐ thanh toán bằng tiền vay
- Nếu mua TSCĐ bằng các nguồn quỹ chuyên dùng thì kế toán ghi thêm bút
toán chuyển nguồn, ghi tăng nguồn vốn kinh doanh và ghi giảm các nguồn
vốn và quỷ tương ứng
Nợ TK 414: Số tiền mua TSCĐ bằng quỹ đầu tư phát triển
Nợ TK 441: Số tiền mua TSCĐ bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh tăng
- Nếu dùng tiền vay để thanh toán khi mua thì không ghi bút toán chuyển
nguồn vốn vay
* Nhập khẩu TSCĐ
- Ghi tăng nguyên giá TSCĐ theo giá mua bao gồm cả thuế nhập khẩu phải
nộp
Nợ TK 211,213: Nguyên giá TSCĐ
Có TK 333,(3333):Thuế nhập khẩu( nếu có)
Có TK 111,112: Số tiền đã thanh toán
Có TK 341: Thanh toán bằng tiền vay
Có TK 311: Số tiền còn phải trả cho người bán
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50
13
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
- Phản ánh thuế GTGT phải nộp của TSCĐ nhập khẩu và thuế GTGT được
khấu trừ nếu có
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 333(33312): Thuế GTGT phải nộp
- Nếu TSCĐ nhập khẩu không dùng để sản xuất kinh doanh sản phẩm dịch
vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì số thuê GTGT phải nộp

khi mua được tính vào nguyên giá của TSCĐ này:
Nợ TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ
Có TK 333 (3333):Thuế GTGT phải nộp khi mua hàng
- Đối với bút toán chuyển nguồn vốn thì chúng ta hạch toán tương tự trên
* Mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp
Mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay
cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 211: Nguyên giá ghi theo giá mua trả tiền ngay
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ nếu có
Nợ TK 242: Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải
thanh toán (-) giá mua trả tiền ngay từ thuế GTGT ( nếu có)
Có TK 331: Tổng giá thanh toán.
- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán bao gồm cả gốc và lải trả chậm,
trả góp phải trả định kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Số lãi trả định kỳ
Có TK 111, 112: Số tiền phải trả
- Đồng thời tính vào chi phí theo số lải trả chậm, trả góp cho từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635: Số tiền lải trả trong kỳ
Có TK 242: Số tiền lải trả trong kỳ
Mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất
Khi mua TSCĐ đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Kế toán ghi:
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213: Nguyên giá TSCĐ vô hình
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có)
Có TK 111,112,331,…. : Tổng số thanh toán
 Tăng TSCĐ hữu hình do tự chế
Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo đẻ chuyễn thành TSCĐ
hữu hình sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh,
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ

to¸n B – K50
14
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
Kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn bán hàng
Có TK 155: Thành phẩm
Có TK 154: Xuất trực tiếp
Đồng thời ghi tăng TSCĐ hữu hình
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Có TK 512: Doanh thu nội bộ giá thực tế sản xuất
Chi phí lắp đặt chạy thử liên quan đến TSCĐ hữu hình
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Có TK 111,112,331…Chi phí liên quan
 TCSĐ tăng do nhận góp vốn liên doanh, nhận lại góp vốn liên doanh
+ Nhận góp vốn liên doanh
Trường hợp các bên tham gia liên doanh góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào
biên bản giao nhận TSCĐ và quyết định của hội đồng đánh giá TSCĐ về giá
trị TSCĐ góp vốn, kế toán ghi:
Nợ TK 211,213: Nuyên giá TSCĐ
Có TK 411:Nguồn vốn kinh doan
+ Nhận lại góp vồn liên doanh
Khi nhận lại vón góp liên doanh với đơn vị khác bằng tài khoản cố định
căn cứ vào giá trị còn lại của TSCĐ nhận về
Kế toán ghi:
Nợ TK 211,213: nguyên giá theo giá trị còn lại
Có TK 222,228: TSCĐ góp vốn liên doa
+ Nhận lại phần chênh lệch vốn góp
Nợ TK 111,112: Giá đem đi – giá nhận lại
Có TK 222 : Giá đem đi – giá nhận lại
TSCĐ phát hiện thừa

+ TSCĐ thừa nhưng chưa xác định ghi rỏ nguyên nhân kế toán tạm thời
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ do hội đồng tự xác định
Có TK 3381 : Nguyên giá TSCĐ do hội đồng tự xác định
Khi xác định nguyên nhân cụ thể kế toán kết chuyển từ TK 3381 về các tài
khoản thích hợp
Nợ TK 3381
Có TK 331,415,411…
Kế toán có thể ghi đơn TK 002, khi TSCĐ thừa.
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50
15
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
Nợ TK 002
 Tăng TSCĐ do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao
Các công trình xây dựng như nhà cửa, kho, xưỡng… trước khi trở thành
TSCĐ phải trải qua quá trình xây dựng trong một thời gian dài.
+ Việc xây dựng có thể do đơn vị tự xây dựng hoặc giao cho nhà nhận thầu,
kế toán đều theo dỏi vào TK 2412.
Nợ TK 2412: Các chi phí xây dựng cơ bản phát sinh
Có TK 152, 334,331,…Chi phí phát sinh tại đơn vị.
Có TK 331: giá mua ký với nhà thầu
+ Khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, căn cứ vào giá trị công trình
được duyệt theo biên bản giao nhận kế toán ghi:
Nợ TK 211,213 : ( Tổng chi phí xây dựng cơ bản được quyết toán)
Có TK 2412 : (Tổng chi phí xây dựng cơ bản được quyết toán)
+ Nếu có chi phí trước khi sử dụng cũng hạch toán vào nguyên giá TSCĐ.
 Đánh giá tăng TSCĐ.
TSCĐ được đánh giá lại theo quyết định của cấp có thẩm quyền khi giá
trị ghi sổ và giá trị thường của chúng có sự chênh lệch quá lớn. Nhờ đánh
giá lại giá trị TSCĐ, doanh nghiệp mới có thể tính toán được đầy đủ chi phí

khấu hao, hạch toán được đầy đủ đầu vào và xác định đúng đắn kết quả kinh
doanh
+ Căn cứ vào kết quả đánh giá lại nếu TSCĐ được đánh giá tăng kế toán ghi:
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Có TK 412: Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ
Có TK 214: Phần giá trị hao mòn tăng thêm ( nếu có)
2.1.5. Kế toán giảm TSCĐ
Trường hợp 1:
- Giảm TSCĐ do thanh lý nhượng bán
+ Khi thanh lý hoặc nhượng bán, căn cứ vào hóa đơn và chứng từ liên quan
kế toán ghi các bút toán sau:
- Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 214: Giá tri hao mòn TSCĐ
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
Có TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ ( nếu có)
+ Chi phí liên quan đến nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 811: Chi phí khác
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50
16
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
Có TK 111,112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 152,153: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Phản ánh số tiền đã thu hoặc phải thu về thanh lý nhượng bán
Nợ TK 111,112,131: Số tiền đã thu hoặc phải thu
Nợ TK 152: Giá tri phế liệu, phụ tùng nhập kho
Có TK 711: Giá bán chưa thuế
Có TK 333(33311) : Thuế GTGT phải nộp
Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì kế toán ghi
Nợ TK 111,112,131 :Tổng doanh thu

Có TK 711 : Tổng doanh thu
+Trường hợp thanh lý, nhượng bán các TSCĐ được mua sắm bằng quỹ
phúc lợi dùng cho hoạt động phúc lợi, kế toán ghi
Nợ TK 431(4313) :Giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn TSCĐ
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Trưòng hợp 2:
-TSCĐ giảm do đem đi góp vốn liên doanh
+ Nếu giá trị vốn góp được xác định lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK 222,228: Giá trị góp vốn liên doanh
Nợ TK 214: Giá tri hao mòn TSCĐ
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Có TK 412: Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ
+ Nếu giá trị vốn góp được xác định nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK 222,228: Giá trị vốn góp liên doanh
Nợ TK 214: Giá tri hao mòn TSCĐ
Nợ TK 412: Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Trường hợp 3:
- TSCĐ giảm do trả lại vốn góp liên doanh
+ Căn cứ vào nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn TSCĐ
Nợ TK 411: Giá trị còn lại của TSCĐ chuyển đi
Nợ TK 421:Chênh lệch giữa giá trị chênh lệch và giá trị trả lại của TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá TSCĐ
Trường hợp 4:
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50
17
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 

- Giảm TSCĐ do điều chuyển cho doanh nghiệp
Nợ TK 214: Giá tri hao mòn TSCĐ
Nợ TK 411:Giá trị hao mòn TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá TSCĐ
Trường hợp 5:
-TSCĐ giảm do bị mất, thiếu phát hiện khi kiểm kê
+TSCĐ thiếu chờ xử lý
Nợ TK 138 (1381): Tài sản chờ xử lý
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn TSCĐ
Nợ TK 411: Ghi giảm vốn kinh doanh
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 211: nguyên giá TSCĐ thiếu, mất
+ Khi có quyết định xử lý:
Nợ TK 415: quỹ dự phòng tài chính
Nợ TK 811: chi phí khác
Nợ TK 138 (1388): phải thu khác
Có TK 138 (1381) tài sản thiếu chờ xử lý
+ Tài sản thiếu có quyết định xử lý ngay:
Nợ TK 415: Quỹ dự phòng tài chính
Nợ TK 811: Chi phí khác
Nợ TK 138( 1388): Phải thu khác
Nợ TK 214: Khấu hao
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Trường hợp 6:
Hạch toán TSCĐ chuyển thành công cụ, dụng cụ
+ Đối với TSCĐ đang sử dụng
Nếu giá trị còn lại của TSCĐ nhỏ thì tính toàn bộ vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ của bộ phận sử dụng
Nợ Tk 627,642 giá trị chênh lệch của TSCĐ chuyển thành công cụ dụng
cụ

Nợ Tk 214: giá trị hao mòn của TSCĐ
Có Tk 211,213: nguyên giá TSCĐ
Nếu giá trị còn lại của TSCĐ lớn thì phân bổ dần vào chi phí sản xuất của
nhiều kỳ
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50
18
Chuyên đề tốt nghiệp
N TK 641,627,642: giỏ tr phõn b ln u cho b phn s dng
N TK 242: giỏ tr chờnh lch ch phõn b ca TSC
N TK 214: giỏ tri hao mũn ca TSC
Cú TK 211, 213: nguyờn giỏ TSC
Trng hp 7:
- ỏnh giỏ gim TSC
+ Cn c vo kt qu ỏnh giỏ li nu TSC c ỏnh giỏ gim thỡ k
toỏn ghi:
N TK 421: chờnh lch do ỏnh giỏ li TSC
N TK 214: phn giỏ tr hao mũn tng thờm (nu cú)
Cú TK 211,213: nguyờn giỏ TSC c ỏnh giỏ tng.

S 1 : S K TON TNG HP TNG GIM TSC
TK 111,112,331 TK 211,213 TK 214
Mua ngoi TSC Nhng bỏn, thanh lý

TK 133 TK 811

TK 411
Nhn gúp vn liờn doanh TK 222,228
Mang i gúp vn liờn doanh
TK 241


Nhn bn giao XDCB TK 411
SVTH: Châu Thị Huế Lớp: CĐ Kế
toán B K50
19
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
Trả lại vốn góp
TK 228,222
Nhận lại vốn góp TK 153
Đánh giá TSCĐ chuyển thành
CCDC
TK 153,412,3381
TK 412,1381
Đánh giá tăng kiểm kê thừa
Đánh giá giảm kiểm kê thừa
2.2.Kế toán khấu hao và hao mòn tài sản cố định
2.2.1.Khái niệm về khấu hao và hao mòn TSCĐ
- Khấu hao TSCĐ là biểu hiện bằng tiền của phần giá trị TSCĐ đã hao mòn
được tính vào giá trị sản phẩm sản xuất nhằm thu hồi vốn đầu tư để tái tạo
lại TSCĐ.
- Hao mòn TSCĐ là sự làm giảm giá trị và sử dụng TSCĐ theo thời gian.
Hao mòn thể hiện dưới 2 dạng: Hữu hình và vô hình.
2.2.2. Nguyên tắc và phương pháp tính khấu hao TSCĐ
* Nguyên tắc tính khấu hao.
- Một TSCĐ khi tham gia vào hoạt đông sản xuất kinh doanh phải trích
khấu hao, mức trích khấu hao được hoạch toán vào chi phí sản xuất kinh
doanh
- TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẩn còn sử dụng thì không trích khấu
hao:
+ TSCĐ thuộc dự trữ nhà nước giao cho doanh nghiệp quản hộ, giữ hộ

+ TSCĐ phục vụ cho các hoạt động phúc lợi trong doanh nghiệp như
nhà trẻ, câu lạc bộ
+ Những TSCĐ phục vụ nhu cầu chung cho toàn xã hội không phục vụ
hoạt động kinh doanh của riêng doanh nghiệp như đê đập, cầu cống mà nhà
nước giao cho doanh nghiệp quản lý.
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50
20
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
+ TSCĐ khác không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phương pháp trích khấu hao TSCĐ
* Phương pháp khấu hao đường thẳng
Nguyên giá TSCĐ
- Mức trích khấu hao =
Thời gian sử dụng
- Mức khấu hao bình Nguyên giá TSCĐ
quân hàng tháng = x 12
Thời gian sử dụng
* Khấu hao theo sản lượng .
Nguyên giá TSCĐ Sản lượng sản xuất
Mức khấu hao năm = x ra trong năm(quý,tháng)
(quý tháng) Tổng sản lượng

Trường hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá của TSCĐ thay đổi ,doanh
nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ:
* Khấu hao theo số dư giảm dần ( khấu hao nhanh)
= x

═ x
= X


- Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ quy định như
sau:

Thời sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm ( t≤ 4 năm) 1,5
Trên 4 đến 6 năm( 4 năm < t ≤ 6 năm)
2,0
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50
21
Mức khấu hao
TSCĐ hàng năm
Nguyên giá
TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao
Tỷ lệ khấu hao
nhanh
Tỷ lệ khấu hao bình quân
TSCĐ
Hệ số điều
chỉnh
100
Tỷ lệ khấu hao
nhanh
Tỷ lệ khấu hao bình quân
TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao
theo phương pháp
đường thẳng

1

Thời gian sử dụng
TSCĐ
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
Trên 6 năm ( t > 6 năm) 2,5
* Mức khấu hao hàng tháng
Mức trích khấu hao Nguyên giá TSCĐ
hàng tháng của TSCĐ = X 12
Thời gian sử dụng
- Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
* Mức trích khấu hao tháng
Mức trích khấu hao Số lượng sản phẩm Mức trích khấu
tháng của TSCĐ = sản xuất X hao bình quân
trong tháng tính cho một đơn
vị sản phẩm
* Mức trích khấu hao năm
Mức trích khấu Mức trích khấu hao
hao năm của = trong tháng của X 12
TSCĐ TSCĐ
Hoặc :
Mức trích khấu Số lượng sản Mức trích khấu hao
hao năm của = phẩm sản xuất X bình quân tính cho
TSCĐ trong năm một đơn vị sản phẩm
Trong đó :
=
2.3. Kế toán chi tiết

- = + -
= -

- Nội dung: dùng phản anh một số khấu hao đả trích và phân bổ khấu hao
cho các đối tượng sử dụng trong tháng .
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50
22
Mức khấu
hao
Trong tháng
Mức khấu
hao
tháng trước
Mức khấu
hao tăng trong -
tháng
Mức khấu
hao
giảm trong tháng

Mức trích khấu hao bình
quân cho một đơn vị sản
phẩm
Nguyên giá TSCĐ
Sản lượng theo công suất
thiết kế
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
- Kết cấu: Cột dọc phản ánh số khấu hao phải trích cho từng đối tượng sử
dụng TSCĐ. Hàng ngang phản ánh số khấu hao tháng trước, số tăng, giảm
trong tháng và số khấu hao phải trích tháng này
- Cách lập:
+ Dòng khấu hao đã trích tháng trước lấy từ bảng phân bổ khấu hao tháng

trước.
+ Dòng khấu hao tăng, giảm trong tháng trước phản ánh chi tiết cho từng đối
tượng TSCĐ có liên quan đến số tăng, giảm khấu hao theo chế độ hiện hành.
+ Dòng khấu hao phải trích tháng này được phản ánh chi tiết cho từng đối
tượng TSCĐ.
+ Số khấu hao phải trích tháng này, làm căn cứ ghi vào bảng kê, nhật ký,
chứng từ và sổ kế toán có liên quan (cột ghi có Tk 214) đồng thời sử dụng
để tính giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành.
2.4.1. Tài khoản sử dụng
2.4. Kế toán tổng hợp khấu hao TSCĐ.
Tài khoản 214: hao mòn TSCĐ ( Tk 214)
*Công dụng : Tài khoản này dùng phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong
quá trình sử dụng do tính khấu hao và những khoản tăng giảm hao mòn
TSCĐ khác.
* Kết cấu nội dung
TK 214
Tài khoản 214: có 3 Tài khoản cấp 2
TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình
2.4.2. Phương pháp hạch toán
Dựa vào bảng tính và phân bổ khấu hao cho từng bộ phận sử dụng kế toán
ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh và tăng giá trị hao mòn TSCĐ.
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50
23

SDĐK: Giá trị hao mòn TSCĐ
đầu kỳ
SPS: Giá trị hao mòn giảm trong SPS: Giá trị hao mòn TSCĐ tăng

kỳ trong kỳ
SDCK: Giá trị hao mòn TSCĐ
Còn cuối kỳ
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
Nợ TK 627: khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận phân xưởng
Nợ TK 641: khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: khấu hao TSCĐ dùng cho doanh nghiệp
Nợ TK 441: khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận XDCB
Có TK214: mức khấu hao TSCĐ
- Nếu doanh nghiệp nộp nguồn vốn khấu hao cho cấp trên theo phương thức
giảm vốn.
Nợ TK 411 : Số khấu hao đã nộp cho cấp trên
CóTK11,112 : Số khấu hao đã nộp cho cấp trên
Doanh nghiệp nhận nguồn vốn của cấp trên kế toán ghi:
Nợ TK 111,112 : Số vốn được cấp
Có TK 136 : Số vốn được cấp
- Cấp trên cấp vốn xuống cho cấp dưới, kế toán ghi
Nợ TK 136 : Số vốn được cấp
Có TK 111,112 : Số vốn được cấp
- Cấp dưới nhận vốn, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112 :Số vốn được nhận
Có TK 411 : Số vốn được nhận
Khi cấp dưới nhận vốn khấu hao của cấp trên đầu tư mua sắm hoặc bổ sung
- Được cấp vốn khấu hao.
Nợ TK 111,112
Có TK 411
- Vốn vay khấu hao.
Nợ TK 111,112
Có Tk 336
- Cho vay khấu hao.

Nợ TK 1368
Có TK 111,112
- Khoản trả cho vốn vay khấu hao.
+ Giá trị công trình chưa hoàn thành
Nợ TK 2412
Có TK 111,112,336
+ Hoàn thành đưa vào sử dụng
Nợ TK 635
Có TK 111,112,336
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50
24
 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
+ Khoản phải thu được cho vay vốn khấu hao.
Nợ TK 111,112,1368
Có TK 515
SƠ ĐỒ 2: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN HAO MÒN TSCĐ
TK 211 TK 214 TK 627
Hao mòn giảm khi TSCĐ Khấu hao TSCĐ vào CPSX
TK 641,642
giảm
Khấu hao TSCĐ vào CP
quản lý doanh nghiệp
TK 241
Khấu hao TSCĐ vào bộ
phận xây dựng
2.5. Kế toán sửa chữa tài sản cố định
2.5.1.Kế toán sửa chữa TSCĐ thường xuyên
Sửa chữa thường xuyên là hoạt động sửa chữa nhỏ mang tính chất bảo
dưỡng TSCĐ, kế toán ghi :

Nợ TK 627: Chi phí TSCĐ ở phân xưởng sản xuất
Nợ TK 641: Chi phí sửa chữa TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí sửa chữa TSCĐ ở quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111,112,152 : Chi phí phát sinh
2.5.2. Kế toán sửa chữa lớn
* Sửa chữa TSCĐ theo kế hoạch.
Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ
Nợ TK 627: Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ ở phân xưởng sản xuất
Nợ TK 641: Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ TK642: Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ ở quản lý doanh nghiệp
Có TK 335: Tổng chi phí sửa chữa TSCĐ cần trích trước
Khi đơn vị sửa chữa hoặc giao cho người nhận thầu, kế toán ghi:
SVTH: Ch©u ThÞ HuÕ Líp: C§ KÕ
to¸n B – K50
25

×