Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Giáo án vật lý lớp 10 theo chương trình chuẩn in dùng luôn-trường THPT BÌnh Sơn Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.41 KB, 132 trang )

Giáo án vật lý 10
SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT BÌNH SƠN
Ngày soạn: Tiết thứ: 01
Tên chương: Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
TÊN BÀI: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. PHẦN GIỚI THIỆU (Vị trí, ý nghĩa bài học, nội dung chính, )
II. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này người học có thể
1. Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm về: chất điểm, chuyển động cơ và quỹ đạo của chuyển động cơ
- Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian
- Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian
2. Về kỹ năng:
- Xác định được vị trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng
- Làm các bài toán về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian.
3. Về thái độ:
Ý thức tự hoc, tự nghiên cứu
III. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:
1. Chuẩn bị kiến thức
- Ôn tập chuyển động thẳng đều ở lớp 8
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập: SGK, SBT
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. Chương trình giảng dạy: Cơ bản
2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học: Một số ví dụ thực tế về cách xác đinh vị trí của điểm nào
đó
- Một số bài toán về đổi mốc thời gian
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Đặt câu hỏi và bài
tập
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh ) - (Thời gian:.1 phút):


Ngày, lớp
dạy
Tên HS vắng Ngày, lớp
dạy
Tên HS vắng Ngày, lớp
dạy
Tên HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ (Thời gian: 5 phút):
TT Học sinh thứ Nội dung (câu hỏi, bài tập) kiểm tra
  Ôn tập lại kiến thức về chuyển động cơ học.
 
3. Bài mới:
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
Dẫn nhập
GV: Phan Văn Hội
1
Giáo án vật lý 10
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2
I. Chuyển động cơ. Chất
điểm:

1. Chuyển động cơ:
Chuyển động của một vật
là sự thay đổi vị trí của vật
đó so với các vật khác theo
thời gian.
2. Chất điểm:
Chất điểm là vật có kích
thớc rất nhỏ so với độ dài
đường đi (hoặc so với
những khoảng cách mà ta đề
cập đến) .
3. Quỹ đạo:
Quỹ đạo là tập hợp tất cả
các vị trí của một chất điểm
chuyển động tạo ra một
đường nhật định. (Khi
chuyển động, chất điểm
vạch ra một đường trong
không gian gọi là quỹ đạo.)
GV hỏi cách nhận biết
một vật chuyển động
- Khi nào một vật CĐ
được coi là chất điểm?
- Nêu một vài ví dụ về
một vật CĐ được coi là
chất điểm và không
được coi là chất điểm.
- Hoàn thành yêu cầu
C1
Đường kính quỹ đạo của

TĐ quanh MT là bao
nhiêu?
Hãy đặt tên cho đại
lượng cần tìm?
Áp dụng tỉ lệ xích
Hãy so sánh kích thước
TĐ với độ dài đường đi?
Ví dụ: quỹ đạo của giọt
nước mưa.
Quỹ đạo của 1 điểm đầu
mút kim đồng hồ có
dạng như thế nào?
Hoạt động 1: Nhắc lại
khái niệm chuyển
động, tìm hiểu khái
niệm chất điểm, quỹ
đạo của chất điểm
Nhắc lại khái
niệm chuyển động cơ
học đã học ở lớp 8.
Đó là sự thay đổi vị trí
theo thời gian
- Đọc sách đÓ phân
tích khái niệm chất
điểm
- HS nêu ví dụ.
- Hoàn thành yêu cầu
C1
d
Đ

= 1,2.10
-4
cm
d
MT
= 1,4.10
-4
cm
Có thể coi TĐ là
chất điểm
Ghi nhận khái niệm
quỹ đạo.
Thảo luận, trả lời

II. Cách xác định vị trí của
vật trong không gian:
1. Vật làm mốc và thước
đo:
Muốn xác định vị trí của
một vật ta cần chọn:
- Vật làm mốc
- Chiều dương
- Thước đo
2. Hệ toạ độ
Yêu cầu HS chỉ vật
mốc trong hình 1.1
Hãy nêu tác dụng của
vật làm mốc ?
Làm thế nào xác định
vị trí của vật nếu biết

quỹ đạo?

- Hoàn thành yêu cầu C2
Xác định vị trí của một
điểm trong mặt phẳng?

- Hoàn thành yêu cầu
C3?
Hoạt động 2: Tìm
hiểu cách xác định vị
trí của một vật trong
không gian
Quan sát hình 1.1
và chỉ ra vật làm mốc
- HS đọc SGK trả lời
câu hỏi của GV
Ghi nhận cách xác
định vị trí của vật và
vận dụng trả lời câu
C2
- Đọc sách tự tìm hiểu
về hệ toạ độ
Trả lời câu C3

III. Cách xác định thời
gian trong chuyển động:
1. Mốc thời gian và đồng
- Hãy nêu cách xác định
khoảng thời gian đi từ
nhà đến trường?

Hoạt động 3: Tìm
hiểu cách xác định
thời gian trong

GV: Phan Văn Hội
2
I
M
H
O
y
x
Giáo án vật lý 10
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
hồ
Để xác định thời gian
chuyển động ta cần chọn
một mốc thời gian và dùng
một đồng hồ để đo thời gian
2. Thời điểm và thời gian
a. Thời điểm : Lúc, khi
b. Thời gian : Từ khi đến
khi
IV. Hệ quy chiếu:
Hệ quy chiếu gồm:
- Vật làm mốc

- Hệ toạ độ gắn trên vật
làm mốc
Mốc thời gian và đồng hồ
- Hồn thành u cầu
C4?
- Bảng giờ tàu cho biết
điều gì?
-Lấy ví dụ
-Xác định thời điểm và
thời gian tàu chạy từ Hà
Nội đến Sài Gòn
- u cầu HS đọc
SGK.
chuyển động
- HS tự tìm đọc SGK
để tìm hiểu cách xác
định thời gian trong
chuyển động.
- Phân biệt thời điểm
và thời gian và hồn
thành câu C4
Thảo luận
Lấy hiệu số thời
gian đến với thời gian
bắt đầu đi.

- Ghi nhận hệ quy
chiếu
3
Củng cố kiến thức và kết

thúc bài
- Chất điểm là
gì? Quỹ đạo là gì?
- Cách xác định
vị trí của vật trong
khơng gian.
- Cách xác đinh
thời gian trong chuyển
động.
5’
4
Giao nhiệm vụ về nhà cho
học sinh.
(Câu hỏi, bài tập, chuẩn bị thí
nghiệm, thực hành,…)
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa và
chuẩn bị bài "Chuyển động thẳng đều".
5
Mở rộng kiến thức
(nếu thấy cần thiết)


6
Liên hệ đến mơn học khác
(nếu có)


4. Soạn 5 câu hỏi trắc nghiệm, 2 câu hỏi tự luận ( theo đặc trưng bộ mơn):
Câu 1.
Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm ?


Chiếc máy bay đang bay thử nghiệm.

Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.

Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đi Tp Hồ Chí Minh.

Chiếc máy bay đang chạy trên sân bay.
Câu 2.
"Lúc 13 giờ 10 phút ngày hôm qua, xe chúng tôi chạy trên quốc lộ 1, cách Long An
20km". Việc xác đònh vò trí của xe như trên còn thiếu yếu tố gì ?

Chiều dương trên đường đi.

Mốc thời gian.

Vật làm mốc.

Thước đo và đồng hồ
Câu 3.
Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất điểm ?
GV: Phan Văn Hội
3
Giáo án vật lý 10

Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục của nó.

Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.

Xe chở khách đang chạy trong bến.


Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
Câu 4.
Năm nay là năm 2007, gốc thời gian được chọn là

năm 2000.

năm 2007.

Công nguyên.

trước Công nguyên.
Câu 5.
Giờ khởi hành của chuyến tàu từ Tp Hồ Chí Minh đi Hà Nội là lúc 19 giờ 30 phút
hằng ngày, gốc thời gian được chọn là

7 giờ.

19 giờ 30 phút.

0 giờ.

12 giờ.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:
- Về phương pháp:
- Về phương tiện:
- Về thời gian:
- Về học sinh:
Ngày tháng năm 200

HIỆU TRƯỞNG TTCM THƠNG QUANGƯỜI SOẠN BÀI
(Ký tên và đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên

GV: Phan Văn Hội
4
Giáo án vật lý 10
SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT BÌNH SƠN
Ngày soạn: Tiết thứ: 02
Tên chương:Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
TÊN BÀI: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. PHẦN GIỚI THIỆU (Vị trí, ý nghĩa bài học, nội dung chính, )
II. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này người học có thể
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa đầy đủ hơn về chuyển động thẳng đều.
- Phân biệt các khái niệm; tốc độ, vận tốc.
-Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đều như: tốc độ, phương trình chuyển
động, đồ thị toạ độ - thời gian.
- Vận dụng các công thức vào việc giải các bài toán cụ thể.
- Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng đều trong thực tế trong thực tế.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng linh hoạt các công thức trong các bài toán khác nhau.
- Viết được phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
- Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian.
- Biết cách xử lý thông tin thu thập từ đồ thị.
- Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế trong thực tế nếu gặp phải.
3. Về thái độ:
Ý thức tự hoc, tự nghiên cứu
III. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:

1. Chuẩn bị kiến thức
Ôn lại kiến thức về chuyển động ở lớp 8.
Các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu 2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành,
dụng cụ học tập: SGK, SBT
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. Chương trình giảng dạy: Cơ bản
2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Dụng cụ TN của bài.
- Hình vẽ 2.2, 2.3 phóng to
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Đặt câu hỏi và bài
tập
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh ) - (Thời gian:.1 phút):
Ngày, lớp
dạy
Tên HS vắng Ngày, lớp
dạy
Tên HS vắng Ngày, lớp
dạy
Tên HS vắng
GV: Phan Văn Hội
5
Giáo án vật lý 10
2. Kiểm tra bài cũ (Thời gian: 5 phút):
TT Học sinh thứ Nội dung (câu hỏi, bài tập) kiểm tra
 
- Trình bày các khái niệm chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo?
- Phân biệt hệ tọa độ và hệ quy chiếu
 
3. Bài mới:

TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
Dẫn nhập
.
2
Vận tốc trung bình của
chuyển động cho biết điều gì?
Công thức? Đơn vị?
HD đổi đơn vị : km/h → m/s
và ngược lại
Hoạt động 1: Ôn tập
kiến thức về chuyển
động thẳng đều
Nhắc lại công thức vận
tốc và quãng đường đã
học ở lớp 8
Ghi nhận và nắm cách
đổi đơn vị

I. Chuyển động thẳng
đều:
1. Tốc độ trung bình:
Tốc độ trung bình
của một chuyển động
cho biết mức độ nhanh
chậm của chuyển động.

Đơn vị: m/s hoặc
km/h
2. Chuyển động thẳng
đều:
CĐTĐ là chuyển động
có quỹ đạo là đường
thẳng và có tốc độ
trung bình như nhau
trên mọi quãng đường.
3. Đường đi trong
CĐTĐ
s = v.t
Mô tả sự thay đổi vị trí của 1
chất điểm, yêu cầu HS xác
định đường đi của chất điểm
Tính vận tốc TB?
Nói rõ ý nghĩa vận tốc TB,
phân biệt vận tốc TB và tốc
độ TB.
Nếu vật chuyển động theo
chiều âm thì vận tốc TB có
giá trị âm → Vtb có giá trị
đại số.
Khi không nói đến chiều
chuyển động mà chỉ muốn
nói đến độ lớn của vận tốc thì
ta dùng k/n tốc độ TB.
Như vậy tốc độ TB là giá trị
số học của vận tốc TB.
Yêu cầu học sinh định nghĩa

vận tốc TB
- Yêu cầu HS đọc SGK tự
tìm hiểu về chuyển động
thẳng đều.
Hoạt động 2: Ghi nhận
các khái niệm: Vận tốc
trung bình , chuyển
động thẳng đều
Đường đi: s = x
2
- x
1
Vận tốc TB:
t
s
v
tb
=
Xác định đường đi của
chất điểm
Đọc SGK

GV: Phan Văn Hội
6
Giáo án vật lý 10
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

II. Phương trình
chuyển động và đồ thị
toạ độ - thời gian của
CĐTĐ
1. Phương trình của
CĐTĐ:
x = x
0
+ v.t
2. Đồ thị toạ độ - thời
gian của CĐTĐ:
Vẽ đồ thị có pt:
x = 5 + 10t
a. Bảng giá trị:
t(h) 0 1 2
3 6
x(km) 5 15 25
35 65
b. Đồ thị
u cầu HS đọc SGK để tìm
hiểu phương trình của chuyển
động thẳng đều.
Nhắc lại dạng: y = ax + b
Tương đương: x = vt + x
0
Đồ thị có dạng gì ? Cách
vẽ ?
u cầu lập bảng giá trị (x,t)
và vẽ đồ thị.
Vẽ đồ thị toạ độ của 2 CĐ

x
1
= 5 + 10t và
x
2
= 20t
So sánh độ dốc của 2 đồ thị,
nhận xét

Hoạt động 3: Xây dựng
phương trình chuyển
động, Tìm hiểu về đồ
thị toạ độ - thời gian
HS đọc SGK để hiểu
cách xây dựng phương
trình chuyển động của
chuyển động thẳng đều.
Làm việc nhóm để vẽ
đồ thị toạ độ - thời gian
HS lập bảng giá trị và
vẽ đồ thị.
Nhận xét dạng đồ thị
Làm theo u cầu của
GV

3
Củng cố kiến thức và
kết thúc bài
- Nhắc lại khái niệm
chuyển động thẳng đều,

đường đi, đồ thị toạ độ - thời
gian của chuyển động thẳng
đều.

4
Giao nhiệm vụ về nhà
cho học sinh.
(Câu hỏi, bài tập, chuẩn
bị thí nghiệm, thực hành,
…)
- Bài tập về nhà: SGK và SBT
- Xem trước bài : "Chuyển động thẳng biến đổi
đều"

5
Mở rộng kiến thức
(nếu thấy cần thiết)

6
Liên hệ đến mơn học
khác (nếu có)

4. Soạn 5 câu hỏi trắc nghiệm, 2 câu hỏi tự luận ( theo đặc trưng bộ mơn):
Câu 1.
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :
x = 5 + 60 t ( x đo bằng km, t đo bằng giờ)
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?

Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.


Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5km/h.

Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.

Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
GV: Phan Văn Hội
7
Giáo án vật lý 10
Câu 2.
Hai ô tô xuất phát cùng lúc tại hai điểm A và B cách nhau 15km trên cùng một
đường thẳng qua A và B, chuyển động cùng chiều từ A đến B. Tốc độ của ô tô xuất phát tại
A là 20km/h, của ô tô xuất phát tại B là 12km/h. Chọn gốc toạ độ tại A, gốc thời gian lúc
xuất phát, phương trình chuyển động của hai xe là :

x
A
= 20t ; x
B
= 12t.

x
A
= 15 + 20t ; x
A
= 12t.

x
A
= 20t ; x
A

= 15 + 12t.

x
A
= 15 + 20t ; x
B
= 15 + 12t.
Câu 3.
Một vật chuyển động thẳng, trong giây đầu tiên đi được 1 m, giây thứ 2 đi được 2
m, giây thứ 3 đi được 3 m, giây thứ 4 đi được 4 m. Chuyển động này là chuyển động

thẳng chậm dần đều.

thẳng nhanh dần đều.

thẳng biến đổi đều.

thẳng đều.
Câu 4.
Trong các phương trình sau đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng nhanh dần
đều ?

x = -3t
2
+ 1.

x = t
2
+ 3t.


x = 5t + 4.

x = 4t.
Câu 5.
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :
x = - 50 + 20 t ( x đo bằng km, t đo bằng giờ)
Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là bao nhiêu ?

10km.

40km.

- 40km.

- 10km.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:
- Về phương pháp:
- Về phương tiện:
- Về thời gian:
- Về học sinh:
Ngày tháng năm 200
HIỆU TRƯỞNG TTCM THƠNG QUANGƯỜI SOẠN BÀI
(Ký tên và đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên
GV: Phan Văn Hội
8
Giáo án vật lý 10

SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT BÌNH SƠN

Ngày soạn: Tiết thứ: 03
Tên chương:Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
TÊN BÀI: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 1)
I. PHẦN GIỚI THIỆU (Vị trí, ý nghĩa bài học, nội dung chính, )
II. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này người học có thể
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời: định nghĩa, công thức, ý nghĩa các đại lượng.
- Nêu được định nghĩa CĐTBĐĐ, CĐTNDĐ, CĐTCDĐ.
- Nắm được các khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thức tính, đơn vị
đo. Đặc điểm của gia tốc trong CĐTNDĐ
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đò thị vận tốc - thời gian trong CĐTNDĐ
2. Kĩ năng:
- Vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời.
- Bước đầu giải được bài toán đơn giản về CĐTNDĐ
- Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc - thời gian và ngược lại.
3. Về thái độ:
Ý thức tự hoc, tự nghiên cứu
III. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:
1. Chuẩn bị kiến thức
Ôn kiến thức về chuyển động thẳng đều.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập: SGK, SBT
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. Chương trình giảng dạy: Cơ bản
2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học: Các kiến thức về phương pháp dạy học một đại lượng vật

3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Đặt câu hỏi và bài
tập
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh ) - (Thời gian:.1 phút):

Ngày, lớp
dạy
Tên HS vắng Ngày, lớp
dạy
Tên HS vắng Ngày, lớp
dạy
Tên HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ (Thời gian: 5 phút):
TT Học sinh thứ Nội dung (câu hỏi, bài tập) kiểm tra
  Nêu khái niệm chuyển động thẳng đều?
 
3. Bài mới:
GV: Phan Văn Hội
9
Giáo án vật lý 10
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
Dẫn nhập
2
I. Vận tốc tức thời.
Chuyển động thẳng biến
đổi đều"
1. Độ lớn của vận tốc tức
thời:

t

s
v


=
2. Vectơ vận tốc tức thời:
Vectơ vận tốc tức thời của
một vật tại 1 điểm có:
- Gốc tại vật chuyển động
- Hướng của chuyển động
- Đồ dài: Tỉ lệ với độ lớn
vận tốc tức thời theo một tỉ
lệ xích nào đó.
3. Chuyển động thẳng
biến đổi đều:
Là chuyÓn động
trên đường thẳng có độ lớn
của vận tốc tức thời tăng
đều hoặc giảm đều theo
thời gian
Vận tốc tăng → CĐNDĐ
Vận tốc giảm →
CĐCDĐ
Xét 1 xe chuyển động
không đều trên một đường
thẳng, chiều chuyển động là
chiều dương.
Muốn biết tại M chất điểm
chuyển động nhanh hay
chậm ta phải làm thế nào?

Tại sao cần xét quãng
đường đi trong khoảng thời
gian rất ngắn?
Đó chính là vận tốc tức thời
của xe tại M, kí hiệu là v
Độ lớn của vận tốc tức thời
cho ta biết điều gì?
Trả lời C1?
Vận tốc tức thời có phụ
thuộc vào việc chọn chiều
dương của hệ toạ độ không?
Yêu cầu HS đọc mục 1.2 và
trả lời câu hỏi: tại sao nói
vận tốc là một đại lượng
vectơ?
Trả lời C2?
Ta đã được tìm hiểu về
chuyển động thẳng đều,
nhưng thực tế các chuyển
động thường không đều,
điều này có thể biết bằng
cách đo vận tốc tức thời ở
các thời điểm khác nhau
trên quỹ đạo ta thấy chúng
luôn biến đổi.
Loại chuyển động đơn
giản nhất là CĐTBĐĐ.
Thế nào là CĐTBĐĐ?
- Quỹ đạo?
- Tốc của vật thay đổi như

thế nào ?
- Có thể phân thành các
dạng nào?
Hoạt động 1: Tìm
hiểu khái niệm vận
tốc tức thời
Trả lời câu hỏi của giáo
viên
Tìm xem trong
khoảng thời gian rất
ngắn ∆t kể từ lúc ở M,
xe dời được 1 đoạn
đường ∆s ntn? giải
thích
Hoàn thành yêu cầu
C1
v= 36km/h = 10m/s

Hoàn thành yêu cầu C2
v
1
=
4
3
v
2
xe tải đi theo hướng
Tây - Đông
- Cá nhân suy nghĩ để
trả lời câu hỏi của GV

Nếu không trả lời được
thì có thể tham khảo
SGK

II. Chuyển động thẳng
nhanh dần đều:
Trong chuyển động thẳng
đều muốn biết vật chuyển
Hoạt động 2: Nghiên
cứu khái niệm gia tốc

GV: Phan Văn Hội
10
Giáo án vật lý 10
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Gia tốc trong chuyển
động thẳng nhanh dần
đều:
a. Định nghĩa: SGK
Công thức:
t
v
a


=

∆v là độ biến thiên vận
tốc
∆t Khoảng thời gian xảy
ra biến thiên vận tốc
Đơn vị: m/s
2
Chú ý: trong CĐTNDĐ a
= hsố
b. Vectơ gia tốc:

t
v
tt
vv
a


=


=



0
0
động nhanh hay chậm ta
phải làm gì?.
Nhưng đối với các
CĐTBĐ vận tốc như thế

nào?
Gia tốc được tính bằng công
thức nào?
Yêu cầu HS thảo luận tìm
đơn vị của gia tốc.
Gia tốc là đại lượng véctơ
hay là đại lượng vô hương?
Vì sao?
So sánh phương và chiều
của
a

so với
0
v

,
v

,
v


trong CĐTNDĐ
Trả lời các câu hỏi của
GV
Thảo luận và hoành
thành câu hỏi của giáo
viên
Thành lập được công

thức tính gia tốc
Thảo luận và trả lời
theo yêu cầu của GV
và tìm ra đơn vị gia tốc
So sánh phương
chiều…
theo yêu cầu của giáo
viên.
2. Vận tốc của CĐTNDĐ
a. Công thức tính vận tốc:
v = v
0
+ at
b. Đồ thị vận tốc - thời
gian:
3. Công thức tính quãng
đường đi được của
CĐTNDĐ:

2
0
at
2
1
tvs
+=
Từ công thức:
t
v
tt

vv
a
0
0


=


=
Nếu chọn t
0
= 0 thì ∆t = t và
v =?
Công thức tính tốc độ TB
của CĐ?
Đặc điểm của tốc độ trong
CĐTNDĐ?
Những đại lượng biến
thiên đều thì giá trị TB của
đại lượng đó = TB cộng của
các giá trị đầu và cuối.
Hãy viết CT tính tốc độ TB
của CĐTNDĐ?
- Viết CT tính vận tốc của
CĐTNDĐ?
Hãy xây dựng biểu thức
Hoạt động 3: Nghiên
cứu khái niệm vận
tốc, công thức tính

quãng đường trong
CĐTNDĐ và mối liên
hệ giữa a, v, v
0
, s
HS hoàn thành yêu cầu
của GV
Từng HS suy nghĩ trả
lời :
t
s
v
tb
=
Độ lớn tốc độ tăng đều
theo thời gian.
- Giá trị đầu: v
0
Giá trị cuối: v

GV: Phan Văn Hội
11
v
t
o

v
Giáo án vật lý 10
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4. Công thức liên hệ giữa
gia tốc, vận tốc, và quãng
đường đi được của
CĐTNDĐ:

as2vv
2
0
2
=−
tính đường đi trong
CĐTNDĐ?
Trả lời câu hỏi C5.
GV nhận xét.
Từ CT: v = v
0
+ at (1)

2
0
at
2
1
tvs
+=
(2)
- Hãy tìm mối liên hệ giữa a,

v, v
0
, s? (Công thức không
chứa t → thay t ở (1) vào (2)
- Phương trình chuyển động
tổng quát cho các chuyển
động là:
x = x
0
+ s
2
vv
v
0
tb
+
=
v = v
0
+ at
2
0
at
2
1
tvs
+=
Chia lớp thành 4 nhóm.
Từng nhóm thảo luận,
trình bày kết quả trên

bảng.
HS tìm công thức liên
hệ
3
Củng cố kiến thức và kết
thúc bài
- Nhắc lại kiến thức về
chuyển động thẳng
nhanh dần đều, gia tốc
và vận tốc của chuyển
động thẳng nhanh
dần đều.

4
Giao nhiệm vụ về nhà cho
học sinh.
(Câu hỏi, bài tập, chuẩn bị thí
nghiệm, thực hành,…)
- Bài tập về nhà: 10, 11, 12 SGK
- Xem trước phần bài còn lại

5
Mở rộng kiến thức
(nếu thấy cần thiết)

6
Liên hệ đến môn học
khác (nếu có)

4. Soạn 5 câu hỏi trắc nghiệm, 2 câu hỏi tự luận ( theo đặc trưng bộ môn):

Câu 1:
Khẳng định nào sau đây là đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều ?

Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian.

Gia tốc của chuyển động không đổi.

Chuyển động có véctơ gia tốc không đổi.

Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian.
Câu 2: Chọn câu sai
Chất điểm chuyển động theo một chiều với gia tốc a = 4m/s
2
có nghĩa là
a. Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì sau 1s vận tốc của nó bằng 4m/s
b. Lúc vận tốc bằng 2m/s thì sau 1s vận tốc của nó bằng 6m/s
c. Lúc vận tốc bằng 2/s thì sau 2s vận tốc của nó bằng 8m/s
d. Lúc vận tốc bằng 4m/s thì sau 2s vận tốc của nó bằng 12m/s
Câu 3. Chọn câu sai :
A. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, các vectơ vận tốc và vectơ gia tốc ngược chiều nhau.
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều, vận tốc biến thiên theo hàm bậc nhất đối với thời gian.
C. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều vận tốc luôn luôn có giá trị dương.
D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, đường đi là hàm bậc 2 của thời gian.
Câu 4. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có:
A. Gia tốc a > 0 và vận tốc v > 0 . B. Gia tốc a < 0 và vận tốc v < 0 .
C. Vectơ vận tốc cùng chiều với vectơ gia tốc .D. Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc hướng theo chiều dương.
Câu 5: Vận tốc của một chất điểm chuyển động dọc theo trục 0x cho bởi hệ thức v = 15 – 8t(m/s). Gia tốc và vận tốc
của chất điểm lúc t = 2s là
A. a = 8m/s
2

; v = - 1m/s. B. a = 8m/s
2
; v = 1m/s. C. a = - 8m/s
2
; v = - 1m/s. D. a = - 8m/s
2
; v = 1m/s.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
GV: Phan Văn Hội
12
Giáo án vật lý 10
- Về nội dung:
- Về phương pháp:
- Về phương tiện:
- Về thời gian:
- Về học sinh:
Ngày tháng năm 200
HIỆU TRƯỞNG TTCM THÔNG QUANGƯỜI SOẠN BÀI
(Ký tên và đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên

SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC
GV: Phan Văn Hội
13
Giáo án vật lý 10
TRƯỜNG THPT BÌNH SƠN
Ngày soạn: Tiết thứ: 04
Tên chương:Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
TÊN BÀI: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 2)
I. PHẦN GIỚI THIỆU (Vị trí, ý nghĩa bài học, nội dung chính, )
II. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau khi học xong bài này người học có thể
1. Về kiến thức
- Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều; mối
quan hệ giữa gia tốc và quãng đường đi được; phương trình chuyển động của chuyển
động nhanh dần đều.
- Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc, vận tốc, quãng
đường đi được và phương trình chuyển động. Nêu được ý nghĩa vật lý của các đại lượng
trong công thức đó.
2. Về kĩ năng
- Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
3. Về thái độ:
Ý thức tự hoc, tự nghiên cứu
III. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:
1. Chuẩn bị kiến thức
Học sinh: ôn lại kiến thức chuyển động thẳng đều
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập: SGK, SBT
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. Chương trình giảng dạy: Cơ bản
2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học: Các kiến thức về phương pháp dạy học một đại lượng vật

3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Đặt câu hỏi và bài
tập
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh ) - (Thời gian:.1 phút):
Ngày, lớp
dạy
Tên HS vắng Ngày, lớp
dạy
Tên HS vắng Ngày, lớp
dạy

Tên HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ (Thời gian: 5 phút):
TT Học sinh thứ Nội dung (câu hỏi, bài tập) kiểm tra
  Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều, viết công thức tính vận tốc
của chuyển động thẳng NDĐ và chỉ rõ các đại lượng trong công thức?
 
3. Bài mới:
GV: Phan Văn Hội
14
Giáo án vật lý 10
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
Dẫn nhập
2
5. Phương trình chuyển
động của CĐTNDĐ:

2
00
at
2
1
tvxx
++=
Hãy xây dựng PTCĐ của
CĐTNDĐ.

Hoạt động 1: Xây
dựng phương trình
chuyển động của
CĐTNDĐ
Xây dựng PTCĐ.

III. Chuyển động chậm dần
đều:
1. Gia tốc trong chuyển
động thẳng chậm dần đều:
a. Công thức:
t
vv
t
v
a
0

=


=
b. Vectơ gia tốc:
t
v
tt
vv
a



=


=
0
0
2. Vận tốc của CĐTCDĐ
a. Công thức tính vận tốc:
v = v
0
+ at
b. Đồ thị vận tốc - thời gian:
3. Công thức tính quãng
đường đi được và PTCĐ
của CĐTCDĐ:
a. Công thức tính quãng
đường đi được

2
0
at
2
1
tvs
+=
Trong đó a ngực dấu với v
b. Phương trình CĐ

2
00

at
2
1
tvxx
++=
Chú ý:
CĐTNDĐ: a cùng dấu v
0
.
Viết biểu thức tính gia tốc
trong
CĐTCDĐ? Trong biểu
thức a có dấu như thế
nào? Chiều của vectơ gia
tốc có đặc điểm gì?

Vận tốc và đồ thị vận tốc
- thời gian trong
CĐTCDĐ có gì giống và
khác CĐTNDĐ?
Biểu thức và ptcđ của
CĐTCDĐ?
- GV nêu sự giống và
khác nhau giữa 2 loại
chuyển động.
Hoạt động 2:Tìm hiểu
công thức, đặc điểm
trong CĐCDĐ
HS đọc SGK
HS đọc SGK để hiểu

hơn về CĐTCDĐ trả
lời các câu hỏi của
GV?
GV: Phan Văn Hội
15
O
t(s
)
v(m/s)
V
o
0
v

Giáo án vật lý 10
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CĐTCDĐ: a ngược dấu v
0
.
IV. Tổng kết bài học - Nhắc lại những kiến
thức quan trọng trong bài.
- Nhắc HS về dấu của các
đại lượng trong công thức
của hai dạng chuyển động
thẳng biến đổi đều.
Hoạt động 3: Tổng kết

bài học
- Cá nhân tiếp thu và
ghi nhớ.

3
Củng cố kiến thức và kết
thúc bài
- Công thức tính
đường đi, công
thức liên hệ giữa
vận tốc, gia tốc và
quãng đường,
phương trình
chuyển động , dấu
của gia tốc trong
chuyển động
thẳng biến đổi
đều.

4
Giao nhiệm vụ về nhà cho
học sinh.
(Câu hỏi, bài tập, chuẩn bị thí
nghiệm, thực hành,…)
- Bài tập về nhà: 13, 14, 15 SGK và bài tập
trong sách bài tập

4. Soạn 5 câu hỏi trắc nghiệm, 2 câu hỏi tự luận ( theo đặc trưng bộ môn):
Câu 1. Chọn câu sai
Chất điểm chuyển động nhanh dần đều khi:

a. a > 0 và v
0
> 0
b. a > 0 và v
0
= 0
c. a < 0 và v
0
> 0
d. a > 0 và v
0
= 0
Câu 2.
Trong các phương trình sau đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng nhanh dần
đều ?
x = 4t. x = -3t
2
- t. x = 5t + 4. x = t
2
- 3t.
Câu 3. Trong các phương trình sau đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng nhanh dần
đều ?

x = -3t
2
+ 1.

x = t
2
+ 3t.


x = 5t + 4.

x = 4t.
Câu 4. Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 15 m/s bỗng hãm phanh và chuyển động
thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút tàu dừng lại ở sân ga. Quãng đường mà tàu đi được
trong thời gian hãm là :

225m.

900m.

500m.

600m.
Câu 5. Một xe đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc. Sau 2 giây xe đạt vận tốc 54 km/h.
Gia tốc của xe là bao nhiêu?

1 m/s
2
.

2,5 m/s
2
.

1,5 m/s
2
.


2 m/s
2
.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:
- Về phương pháp:
- Về phương tiện:
GV: Phan Văn Hội
16
Giáo án vật lý 10
- Về thời gian:
- Về học sinh:
Ngày tháng năm 200
HIỆU TRƯỞNG TTCM THÔNG QUANGƯỜI SOẠN BÀI
(Ký tên và đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

GV: Phan Văn Hội
17
Giáo án vật lý 10
SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT BÌNH SƠN
Ngày soạn: Tiết thứ: 05
Tên chương:Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
TÊN BÀI: BÀI TẬP
I. PHẦN GIỚI THIỆU (Vị trí, ý nghĩa bài học, nội dung chính, )
II. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này người học có thể
1. Kiến thức
- Củng cố lại các công thức của CĐTBĐĐ.
2. Kĩ năng

- Cách chọn hệ qui chiếu
- Vận dụng, biến đổi các công thức của CĐTBĐĐ để giải các bài tập.
- Xác định dấu của vận tốc, gia tốc.
3. Về thái độ:
Ý thức tự hoc, tự nghiên cứu
III. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:
1. Chuẩn bị kiến thức
- Thuộc các công thức của CĐTBĐĐ.
- Giải các bài tập đã được giao ở tiết trước.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập: SGK, SBT
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. Chương trình giảng dạy: Cơ bản
2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học: Giải trước các bài tập trong SGK và SBT.
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Đặt câu hỏi và bài
tập
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh ) - (Thời gian:.1 phút):
Ngày, lớp
dạy
Tên HS vắng Ngày, lớp
dạy
Tên HS vắng Ngày, lớp
dạy
Tên HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ (Thời gian: 5 phút):
TT Học sinh thứ Nội dung (câu hỏi, bài tập) kiểm tra
 
- Chọn hệ qui chiếu gồm những gì?
- Viết các công thức tính: vận tốc, gia tốc, đường đi, toạ độ, công
thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi của CĐTBĐĐ?

- Dấu của gia tốc được xác định như thế nào?
3. Bài mới:
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
Dẫn nhập
2



Yêu cầu hs trả lời tại sao
chọn D.
Hoạt động 1: Giải
các câu hỏi trắc

GV: Phan Văn Hội
18
Giáo án vật lý 10
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS







Yêu cầu hs trả lời tại sao
chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao
chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao
chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao
chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao
chọn A.
Yêu cầu hs trả lời tại sao
chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao
chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao
chọn D.
nghiệm
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn
Bài 9 trang 11
Mỗi độ chia trên mặt

đồng hồ (1h) ứng với góc
30
O
.
Lúc 5h15 kim phút cách
kim giờ góc (60
O
+ 30
O
/4)
= 67,5
O
Mỗi giờ kim phút chạy
nhanh hơn kim giờ góc
330
O
.
Vậy : Thời gian ít nhất
để kim phút đuổi kịp kim
giờ là :
(67,5
O
)/(330
O
) =
0,20454545(h)
Bài 12 trang 22
a) Gia tốc của đoàn tàu :
a =
060

01,11


=


o
o
tt
vv
=
0,185(m/s
2
)
b) Quãng đường đoàn tàu
đi được :
s = v
o
t +
2
1
at
2
=
2
1
.0,185.60
2
= 333(m)
c) Thời gian để tàu vận

tốc 60km/h :
∆t =
185,0
1,117,16
12

=

a
vv
= 30(s)
Bài 14 trang 22
a) Gia tốc của đoàn tàu :
a =
060
1,110


=


o
o
tt
vv
=
-0,0925(m/s
2
)
b) Quãng đường đoàn tàu

đi được :
Giới thiệu đồng hồ và tốc
độ quay của các kim đồng
hồ.
Yêu cầu hs trả lời lúc
5h15 kim phút cách kim
giờ góc (rad) ?
Yêu cầu hs trả lời trong
1h kim phút chạy nhanh
hơn kim giờ góc ?
Sau thời gian ít nhất bao
lâu kim phút đuổi kịp kim
giờ ?
Yêu cầu học sinh đọc, tóm
tắt bài toán.
Hướng dẫn hs cách đổi
đơn vị từ km/h ra m/s.
Yêu cầu giải bài toán.
Gọi một học sinh lên bảng
giải bài toán.
Theo giỏi, hướng dẫn.
Yêu cầu những học sinh
khác nhận xét.
Cho hs đọc, tóm tắt bài
toán.
Yêu cầu tính gia tốc.
Yêu cầu giải thích dấu “-“
Yêu cầu tính thời gian.
Hoạt động 2 : Giải
các bài tập :

Xác định góc (rad)
ứng với mỗi độ chia
trên mặt dồng hồ.
Trả lời câu hỏi.
Trả lời câu hỏi.
Trả lời câu hỏi.
Đọc, tóm tắt bài
toán.
Đổi đơn vị các đại
lượng đã cho trong
bài toán ra đơn vị
trong hệ SI
Giải bài toán.
Giải bài toán, theo
giỏi để nhận xét,
đánh giá bài giải của
bạn.

GV: Phan Văn Hội
19
Giáo án vật lý 10
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
s = v
o
t +
2

1
at
2

= 11,1.120 +
2
1
.(-
0,0925).120
2
= 667(m)
Bài 14 trang 22
a) Gia tốc của xe :
a =
20.2
1000
2
22

=

s
vv
o
= -
2,5(m/s
2
)
b) Thời gian hãm
phanh :

t =
5,2
100


=

a
vv
o
= 4(s)
Đọc, tóm tắt bài
tốn (đổi đơn vị)
Tính gia tốc.
Giải thích dấu của
a.
Tính thời gian hãm
phanh.
3
Củng cố kiến thức và
kết thúc bài
Một ôtô đang chuyển
động với vận tốc 54km/h
thì hãm phanh chuyển
động chậm dần đều và
dừng lại sau 10s. Chọn
chiều dương là chiều
chuyển động . Vận tốc
của ô tô sau khi hãm
phanh được 6s là:

A. 2,5m/s
B. 6m/s
C. 7,5m/s
D. 9m/s
- TLN

4
Giao nhiệm vụ về nhà
cho học sinh.
(Câu hỏi, bài tập, chuẩn bị
thí nghiệm, thực hành,…)
chuẩn bị bài sự rơi tự do

5
Mở rộng kiến thức
(nếu thấy cần thiết)


6
Liên hệ đến mơn học
khác (nếu có)


4. Soạn 5 câu hỏi trắc nghiệm, 2 câu hỏi tự luận ( theo đặc trưng bộ mơn):
Câu 1: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần
đều và dừng lại sau 10s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động . Vận tốc của ô tô sau khi
hãm phanh được 6s là:
A. 2,5m/s B. 6m/s C. 7,5m/s D. 9m/s
Câu 2: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 21,6km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh
dần đều với gia tốc a = 0,5m/s

2
và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2km/h. Chiều dài
dốc là:
A. 6m B. 36m C. 108m D. Một giá trò khác.
GV: Phan Văn Hội
20
Giáo án vật lý 10
Câu 3: Vận tốc của một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức:v = 10 – 2t
(m/s)
Vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ t
1
= 2s đến t
2
= 4s là:
A. 1m/s B. 2m/s C. 3m/s D. 4m/s
Câu 4. Phương trình chuyển động của một vật có dạng: x = 3 – 4t + 2t
2
(m/s).Biểu thức vận
tốc tức thời là:
A. v = 2(t – 2) (m/s) B. v = 4(t – 1) (m/s) C. v = 2(t – 1) (m/s) D. v = 2 (t + 2) (m/s)
Câu 6: Một vật chuyển động nhanh dần đều đi được những quãng đường s
1
= 12m và s
2
=
32m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 2s. Gia tốc chuyển động của vật là:
A. 2m/s
2
B. 2,5 m/s
2

C. 5m/s
2
D. 10 m/s
2
5. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:
- Về phương pháp:
- Về phương tiện:
- Về thời gian:
- Về học sinh:
Ngày tháng năm 200
HIỆU TRƯỞNG TTCM THƠNG QUANGƯỜI SOẠN BÀI
(Ký tên và đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT BÌNH SƠN
Ngày soạn: Tiết thứ: 06
Tên chương:Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
GV: Phan Văn Hội
21
Giáo án vật lý 10
TÊN BÀI: SỰ RƠI TỰ DO
I. PHẦN GIỚI THIỆU (Vị trí, ý nghĩa bài học, nội dung chính, )
II. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này người học có thể
1. Kiến thức
+ Phát biểu được định nghĩa sự rơi tự do.
2. Kĩ năng
+ Đề xuất được phương án thí nghiệm để kiểm tra các giả thuyết.
+ Từ việc quan sát hiện tượng rơi của các vật trong ống Niu-tơn rút ra được kết luận rằng khi
rơi tự do thì mọi vật đều rơi như nhau.

+ Lấy được ví dụ về sự rơi tự do.
+ Giải được một số bài tập đơn giản để nhận biết sự rơi tự do của các vật.
3. Về thái độ:
Ý thức tự hoc, tự nghiên cứu
III. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:
1. Chuẩn bị kiến thức
Ôn lại các kiến thứcvề chuyển động biến đổi đều: khái niệm gia tốc, công thức vận tốc, công
thức đường đi và đồ thị vận tốc và đồ thị toạ độ.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập: SGK, SBT
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. Chương trình giảng dạy: Cơ bản
2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học: Thí nghiệm về sự rơi tự do với ống Niu- tơn.
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Đặt câu hỏi và bài
tập
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh ) - (Thời gian:.1 phút):
Ngày, lớp
dạy
Tên HS vắng Ngày, lớp
dạy
Tên HS vắng Ngày, lớp
dạy
Tên HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ (Thời gian: 5 phút):
TT Học sinh thứ Nội dung (câu hỏi, bài tập) kiểm tra
 
Nêu sự khác nhau của chuyển động thẳng và chuyển động thẳng biến đổi
đều. Nêu các đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến
đổi đều
3. Bài mới:

TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
Dẫn nhập
2
I. Sự rơi trong không khí
và sự rơi tự do.
1. Sự rơi của các vật trong
không khí.
+ Trong không khí không
phải các vật nặng nhẹ khác
nhau thì rơi nhanh chậm
Tiến hành các thí
nghiệm 1, 2, 3, 4.
Yêu cầu hs quan sát
Yêu cầu nêu dự đoán
kết quả trước mỗi thí
nghiệm và nhận xét
sau thí nghiệm.
Hoạt dộng 1 : Tìm hiểu
sự rơi trong không khí.
Nhận xét sơ bộ về sự
rơi của các vật khác
nhau trong không khí.
Kiểm nghiệm sự rơi
của các vật trong không


GV: Phan Văn Hội
22
Giáo án vật lý 10
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
khác nhau.
+ Yếu tố quyết định đến sự
rơi nhanh chậm của các vật
trong không khí là lực cản
không khí lên vật và trọng
lực tác dụng lên vật.
Kết luận về sự rơi
của các vật trong
không khí.
khí : Cùng khối lượng,
khác hình dạng, cùng
hình dạng khác khối
lượng, ….
Ghi nhận các yếu tố
ảnh hưởng đến sự rơi
của các vật.
2. Sự rơi của các vật trong
chân không (sự rơi tự do).
+ Nếu loại bỏ được ảnh
hưởng của không khí thì mọi
vật sẽ rơi nhanh như nhau.
Sự rơi của các vật trong

trường hợp này gọi là sự rơi
tự do.
+ Sự rơi tự do là sự rơi chỉ
dưới tác dụng của trọng lực.
Mô tả thí nghiệm ống
Niu-tơn và thí nghiệm
của Ga-li-lê
Đặt câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời.
Yêu cầu trả lời C2
Hoạt dộng 2 : Tìm hiểu
sự rơi trong chân
không.
Dự đoán sự rơi của các
vật khi không có ảnh
hưởng của không khí.
Nhận xét về cách loại
bỏ ảnh hưởng của
không khí trong thí
nghiệm của Niutơn và
Galilê.
Trả lời C2


3
Củng cố kiến thức và kết
thúc bài
Một vật được thả rơi tự
do từ độ cao 11,25m so
với mặt đất. Lấy g =

10m/s
2
. Vận tốc của vật
ngay khi chạm đất là

4
Giao nhiệm vụ về nhà cho
học sinh.
(Câu hỏi, bài tập, chuẩn bị thí
nghiệm, thực hành,…)

5
Mở rộng kiến thức
(nếu thấy cần thiết)


6
Liên hệ đến môn học khác
(nếu có)


4. Soạn 5 câu hỏi trắc nghiệm, 2 câu hỏi tự luận ( theo đặc trưng bộ môn):
Câu 1.
Đặc điểm nào sau đây đúng cho chuyển động rơi tự do ?

Quỹ đạo là một nhánh Parabol.

Vận tốc tăng đều theo thời gian.

Gia tốc tăng đều theo thời gian.


Chuyển động thẳng đều.
Câu 2.
Nhận xét nào sau đây là sai ?

Véctơ gia tốc rơi tự do có phương thẳng đứng, hướng xuống.

Tại cùng một nơi trên Trái Đất gia tốc rơi tự do không đổi.

Gia tốc rơi tự do thay đổi theo vĩ độ.

Gia tốc rơi tự do là 9,81 m/s
2
tại mọi nơi.
Câu 3.
Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất. Cho g = 10 m/s
2
. Thời gian giọt nước rơi tới
mặt đất là bao nhiêu?
2s. 1s. 4s. 3s.
Câu 4. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 11,25m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s
2
. Vận tốc của vật
ngay khi chạm đất là :

20s.

15s.

30s.


25s.
Câu 5.
Thả một viên bi từ một đỉnh tháp xuống đất. Trong giây cuối cùng viên bi rơi được 45m. Lấy g =
10m/s
2
. Chiều cao của tháp là :
GV: Phan Văn Hội
23
Giáo án vật lý 10
450m. 350m. 245m. 
125m.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:
- Về phương pháp:
- Về phương tiện:
- Về thời gian:
- Về học sinh:
Ngày tháng năm 200
HIỆU TRƯỞNG TTCM THÔNG QUANGƯỜI SOẠN BÀI
(Ký tên và đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT BÌNH SƠN
Ngày soạn: Tiết thứ: 07
Tên chương: Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
GV: Phan Văn Hội
24
Giáo án vật lý 10
TÊN BÀI: SỰ RƠI TỰ DO
I. PHẦN GIỚI THIỆU (Vị trí, ý nghĩa bài học, nội dung chính, )

II. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này người học có thể
1. Kiến thức
+ Phát biểu được định nghĩa sự rơi tự do.
2. Kĩ năng
+ Đề xuất được phương án thí nghiệm để kiểm tra các giả thuyết.
+ Từ việc quan sát hiện tượng rơi của các vật trong ống Niu-tơn rút ra được kết luận rằng khi
rơi tự do thì mọi vật đều rơi như nhau.
+ Lấy được ví dụ về sự rơi tự do.
+ Giải được một số bài tập đơn giản để nhận biết sự rơi tự do của các vật.
3. Về thái độ:
Ý thức tự hoc, tự nghiên cứu
III. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:
1. Chuẩn bị kiến thức
Ôn lại các kiến thứcvề chuyển động biến đổi đều: khái niệm gia tốc, công thức vận tốc, công
thức đường đi và đồ thị vận tốc và đồ thị toạ độ.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập: SGK, SBT
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. Chương trình giảng dạy: Cơ bản
2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học: Thí nghiệm về sự rơi tự do với ống Niu- tơn.
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Đặt câu hỏi và bài
tập
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh ) - (Thời gian:.1 phút):
Ngày, lớp
dạy
Tên HS vắng Ngày, lớp
dạy
Tên HS vắng Ngày, lớp
dạy

Tên HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ (Thời gian: 5 phút):
TT Học sinh thứ Nội dung (câu hỏi, bài tập) kiểm tra
 
Ghi lại các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.
Hãy cho biết sự rơi của các vật trong không khí và trong chân không
giống và khác nhau ở những điểm nào ?
3. Bài mới:
TT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
1
Dẫn nhập
2
II. Nghiên cứu sự rơi tự do
của các vật.
1. Những đặc điểm của
chuyển động rơi tự do.
+ Phương của chuyển động
rơi tự do là phương thẳng
đứng (phương của dây dọi).
Yêu cầu hs xem sgk.
Hướng dẫn xác định
phương thẳng đứng bằng
dây dọi.
Giới thiệu phương pháp

chụp ảnh bằng hoạt
nghiệm.
Hoạt dộng 1 : Tìm
hiểu các đặc điểm
của sự rơi tự do,
xây dựng các công
thức của chuyển
động rơi tự do.
Nhận xét về đặc

GV: Phan Văn Hội
25

×