Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

kế toán doanh thu- chi phí và xác định kết quả kinh doanh cho công ty cổ phần in tổng hợp việt cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.49 KB, 55 trang )

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp băn
khoăn, lo lắng là: “ hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có
trang trãi được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi
nhuận?”. Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật
cung cầu và quy luật cạnh tranh. Khi sản phẩm của doanh nghiệp được chấp nhận
có nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về
được một khoảng tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu có
thể bù đắp được toàn bộ chi phí được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào
khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì
doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm. Do đó, việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp. Vì vậy, muốn xác định được nhanh chóng và chính xác
lợi nhuận thực hiện trong kỳ, đòi hỏi công tác hạch toán kế toán phải đầy đủ và
kịp thời, mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp điều được
hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh.
Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc
đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “ kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần In Tổng
Hợp Việt Cường”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
2.1. Mục tiêu tổng quát: thực hiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác trên cơ sở đó phân
tích, đánh giá nhằm tìm biện pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán phục vụ
cho hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển của công Ty.


2.2. Mục tiêu cụ thể:
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
1
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Tổ chức công tác kế toán doanh thu, kế toán chi phí và xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Thực hiện trình tự kế toán hằng ngày và lập báo cáo tài chính cuối quý.
Qua công tác kế toán rút ra nhận xét công tác kế toán thực tế ở doanh
nghiệp, tình hình chấp hành chế độ kế toán. Từ đó, có thể đưa ra những điều
chỉnh nhằm hoàn thiện công tác kế toán của đơn vị.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
3.1. Phương pháp thu thập tài liệu: thông qua việc thu thập tài liệu của
phòng kế toán.
3.2. Phương pháp phân tích số liệu:
Thông qua việc phỏng vấn lãnh đạo và các bộ phận của xí nghiệp.
Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách kế toán, các báo cáo tài chính,
các tài liệu mà công ty cung cấp và một số sách chuyên ngành kế toán. Số liệu
chủ yếu được phân tích theo phương pháp thống kê. Đồng thời em cũng tham
khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Về Thời gian: đề tài được thực hiện từ: 01/04/2011 đến ngày 25/06/2011
Về không gian: tại Công Ty Cổ Phần In Tổng Hợp Việt Cường.
Về công tác kế toán: hạch toán tổng hợp công tác kế toán tại công ty.
Hiện nay Bộ Tài chính đã có những thay đổi bổ sung bằng văn bảng báo
cáo tài chính về kêt quả hoạt động kinh doanh nhưng do em chưa dược học nên
em chỉ trình bày báo cáo tài chính về kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu mà
em đã học.
Do thời gian có hạn và bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm, kiến thức còn
nhiều hạn chế nên chuyên đề tốt nghiệp nên không tránh khỏi những sai sót. Em
kính mong quý thầy cô xem xét, góp ý và chỉ bảo cho em nhiều hơn.

GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
2
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Chương 1
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN IN TỔNG HỢP
VIỆT CƯỜNG (CẦN THƠ).
Xí Nghiệp In Tổng HợpViệt Cường. Có:
Trụ sở chính: trụ sở chính của xí nghiệp in hiện nay đạt tại 148/318,
đường 3/2, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
Điện Thoại: 0710 838553 – 825112 – 838852, FAX: 0710 825112 –
738160
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
3
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
2.1. KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH:
2.1.1. Kế toán doanh thu:
2.1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( tài
khoản sử dụng 511):
Khái niệm: doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, cung cấp lao vụ cho khách hàng. Tổng số doanh
thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ,
dịch vụ.Em viết lại khái niệm cho chuẩn xác vì số tiền ghi trên hóa đơn không
phải doanh thu
Trình bày điều kiện ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực kế toán số 14
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511:
● Nguyên tắc hạch toán tài khoản 511, 512:
Chỉ hạch toán vào tài khoản 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm,

hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã xác định đã tiêu thụ.
Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn.
Doanh thu bán hàng hạch toán vào tài khoản 512 là số doanh thu về bán
hàng hóa, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ cung cấp cho các đơn vị nội bộ.
Tài khoản 511 phải được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm, hàng
hóa, lao vụ, dịch vụ nhằm xác định đầy đủ chính xác kết quả kinh doanh của từng
loại mặt hàng.
Khi trao đổi hàng hóa dịch vụ để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về
bản chất giá trị thì không ghi nhận doanh thu.
Tài khoản 511 không được hoạch toán trong doanh thu kinh doanh bất
động sản, doanh thu trợ cấp- trợ giá và doanh thu khác.
Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
thì theo dõi riêng trên các tài khoản 521, 531, 532.
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
4
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
● Kết cấu:
Bên nợ:
Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp) tính trên doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch
vụ trong kỳ.
Số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán
bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu.
Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ.
Bên có:
Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 511, 512 không có số dư cuối kỳ. tài khoản 511 có 4 tài khoản
cấp 2:
+ Tài khoản 5111: doanh thu bán hàng hóa.

+ Tài khoản 5112: doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ Tài khoản 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản, đầu tư.
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
5
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Sơ đồ 3: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
Chú thích:
(1) : Thuế TTĐB, thuế XK, thuế giá trị gia tăng (trực tiếp)
(2) : Kết chuyển giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
(3) : Kết chuyển chiết khấu thương mại
(4) : Kết chuyển doanh thu thuần kế toán
(5) : Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
(6) : Bán theo phương thức
(7) : Khi nhận hàng
(8) : Kết chuyển doanh thu
(9) : Doanh thu chưa thực hiện
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
6
Thuế TTĐB, thuế XK (1)
Thuế GTGT (trực tiếp)
Phải nộp
Kết chuyển
doanh thu (8)
Kết chuyển chiết khấu
thương mại (3)
Doanh thu bán hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ (5)

Doanh thu chưa
thực hiện (9)
Khi nhận
hàng (7)
Kết chuyển doanh thu
thuần kế toán (4)
Bán theo
phương thức
đổi hàng (6)
Kết chuyển giảm giá
hàng bán (2)
Hàng bán bị trả lại
333
531, 532
521
911
511, 512
111, 112, 131
152, 153, 156
133
111, 112
3331
131
3387
3331
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
● Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận khi hàng hóa, thành phẩm…
thay đổi chủ sở hữu và khi việc mua bán hàng hóa, thành phẩm được trả tiền.
Hay nói cách khác, doanh thu được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu vè

hàng hóa, thành phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp
nhận thanh toán của người mua.
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận
một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan
đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của
kỳ tạo doanh thu và chi phí của kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan
đến doanh thu của kỳ đó.
2.1.1.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu:
• Chiết khấu thương mại (tài khoản 521):
Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ…) với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua bán hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 521:
+ Nguyên tắc hạch toán tài khoản 521:
Chi hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua
được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại
của doanh nghiệp đã quy định.
Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu
thương mại, giá bán phản ảnh trên hóa đơn là giá đã giảm (đã trừ chiết khấu
thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào tài
khoản 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
+ Kết cấu:
Bên nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên có:
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
7
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ kế toán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5211: chiết khấu hàng hóa.
+ Tài khoản 5212: chiết khấu thành phẩm.
+ Tài khoản 5213: chiết khấu dịch vụ.
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
8
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 4: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
Chú thích:
(1) : Chiết khấu thương mại giảm trừ cho người mua
(2) : Thuế giá trị gia tăng
(3) : Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại sang tài khoản
doanh thu
• Hàng bán bị trả lại (tài khoản sử dụng 531):
Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam
kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại và quy cách.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả
lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại đính kèm hóa đơn ( nếu trả
lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa đơn ( nếu trả lại một phần hàng) và đính kèm theo
chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531:
Bên nợ:
Trị giá hàng bán bị trả lại.
Bên có:

GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
9
Chiết khấu thương mại giảm trừ cho
người mua (1)
Cuối kỳ kết chuyển
chiết khấu thương
mại sang TK doanh
thu (3)
Thuế GTGT (2)
333
111, 112, 131
521
511
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại vào doanh thu
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
10
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 5:SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Chú thích:
(1) : Nhận lại hàng hóa, nhập kho
(2) : Thanh toán với người mua về số hàng trả
(3) : Cuối kỳ kết chuyển hàng bán bị trả vào doanh thu thuần
• Giảm giá hàng bán (tài khoản 532):
Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán
chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không
đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 532:

● Nguyên tắc hạch toán:
Chỉ phản ánh tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm
giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng.
● Kết cấu:
Bên nợ:
Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua hàng.
Bên có:
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản 511.
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
11
Nhận lại hàng hóa, nhập kho
(1)
Thanh toán với người mua
về số hàng trả (2)
Cuối kỳ kết chuyển hàng bán
bị trả vào DT thuần (3)
156, 155
111, 112, 131 531
3331
511
632
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 6: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
Chú thích:
(1) : Số tiền bên bán chấp nhận giảm cho khách hàng
(2) : Cuối kỳ kết chuyển sổ giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu
• Thuế:
Các khoản thuế là giảm doanh thu như:
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháo trực tiếp.

- Thuế xuât khẩu.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB).
Phản ánh thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp (tài khoản
sử dụng 3331):
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331: thuế GTGT.
Phản ánh thuế xuât khẩu phải nộp (tài khoản sử dụng 3333):
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333: thuế xuất khẩu.
Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp (tài khoản sử dụng 3332):
Xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3332: thuế TTĐB.
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
12
Số tiền bên bán chấp nhận
giảm cho khách hàng (1)
Cuối kỳ kết chuyển số giảm giá
hàng bán sang TK doanh thu (2)
532
3331
511111, 112, 131
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 7: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THUẾ GTGT, THUẾ XK, THUẾ TTĐB
`
Chú thích:
(1) : Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp
(2) : Doanh thu bán hàng
(3) : Thuế GTGT phải nộp

(4) : Nộp thuế
Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu với các khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB.
2.1.1.3. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính (tài khoản sử
dụng 515 ):
Khái niệm: doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
+ Tiền lãi.
+ Thu nhập từ thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản.
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia.
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn và dài hạn.
+ Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỉ giá ngọa tệ.
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
13
111, 112
Thuế TTĐB, Thuế XK
phải nộp (1)
Doanh thu bán hàng (2)
Thuế GTGT phải nộp (3)
Nộp thuế (4)
3333, 3332 511 111, 112, 131
3331
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 515:
Bên nợ:

- Số thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 ( xác
định kết quả kinh doanh).
Bên có:
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 8: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH
Chú thích:
(1) : Cuối kỳ kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
14
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập
hoạt động tài chính (1)
Thu lãi tiền gửi, lãi cổ phiếu, trái
phiếu, thanh toán CK đến hạn (2)
Dùng lãi mua bổ sung cổ phiếu, trái
phiếu (3)
Thu nhập được chia từ hoạt động
liên doanh (4)
Thu tiền bán bất động sản, cho thuê
TSCĐ (5)
Hoàn nhập dự phòng (6)
911 511
111, 112
121, 221
111, 112, 138, 152
111, 112, 131
129, 229

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
(2) : Thu lãi tiền gửi, lãi cổ phiếu, trái phiếu, thanh toán chiết khấu tới hạn
(3) : Dùng lãi mua bổ sung cổ phiếu, trái phiếu
(4) : Thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh
(5) : Thu tiền bán bất động sản, cho thuê tài sản cố định
(6) : Hoàn nhập dự phòng
2.1.1.4. Kế toán thu nhập khác (tài khoản sử dụng 711):
Khái niệm: các khoản thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh
nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện
hoặc đó là những khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu
nhập khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan của doanh
nghiệp mang lại.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 711:
Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp
đối với các khoản thu nhập khác (nếu có).
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài
khoản 911 (xác định kết quả kinh doanh).
Bên có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
15
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 9: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THU NHẬP KHÁC
Chú thích:
(1) : Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911
(2) : Thu phạt khách hàng
(3) : Thu khoản phạt trừ vào khoản nhận kí quỷ, kí cược ngắn

hạn- dài hạn
(4) : Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
16
911 711
111, 112
338
334
111, 112
331, 338
XXX
3331
111, 112
111, 112
Kết chuyển thu nhập khác
vào TK 911 (1)
Thu phạt khách hàng (2)
Thu khoản phạt tình trừ vào khoản nhận
ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn (3)
Thu được khoản phải thu khó đòi
đã xóa sổ (4)
Thu được khoản nợ không xác định được
chủ nợ (5)
Được giảm thuế GTGT phải nộp
( nếu khác năm tài chính) (6)
Các khoản thừa chờ xử lý ghi tăng thu nhập (8)
Số thuế được hoàn lại bằng tiền (7)
004
XXX Ghi giảm khoản phải
thu khó đòi đã xóa nợ (9)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
(5) : Thu được khoản phải nợ không xác định được chủ nợ
(6) : Được giảm thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu khác năm tài
chính
(7) : Số thuế được hoàn lại bằng tiền
(8) : Các khoản thừa chờ xử lí ghi tăng thu nhập
(9) : Ghi giảm khoản phải thu khó đòi đã xóa nợ
2.1.2. Kế toán chi phí:
2.1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán (tài khoản sử dụng 632):
Khái niệm: giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ (đối với
doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành
và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phương pháp tính giá xuất kho trong kỳ:
Giá thực tế đích danh.
Giá bình quân gia quyền.
Giá nhập trước xuất trước.
Giá nhập sau xuất trước.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 632:
Bên nợ:
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo
từng hóa đơn.
Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào
giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình
thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự

chế hoàn thành.
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
17
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Phản ánh khoảng trên lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoảng đã lập dự phòng năm trước.
Bên có:
Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính (khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã
lập dự phòng năm trước).
Giá vốn hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển giá vốn hàng bán của hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ
vào bên nợ tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ10: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Chú thích:
(1) : Sản phẩm sản xuất xong tiêu thụ ngay
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
18
Sản phẩm sản xuất xong tiêu
thụ ngay (1)
Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho (2)
Kết chuyển giá trị thành
phẩm tồn kho đầu kỳ (3)
Phản ánh khoản hao hụt, mất
mát, bồi thường (4)
Phản ánh chi phí tự xây dựng
(5)

Kết chuyển chi phí thành phẩm đã
gửi đi chưa tiêu thụ đầu kỳ (6)
Kết chuyển giá vốn hàng bán (7)
154
159
155
152, 153, 138
241
157
632
911
159
155
157
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (8)
Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn
kho cuối kỳ (9)
Kết chuyển giá trị thành phẩm đã gửi đi chưa
tiêu thụ cuối kỳ (10)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
(2) : Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(3) : Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ
(4) : Phản ánh khoản hao hụt, mất mát, bồi thường
(5) : Phản ánh chi phí tự xây dựng
(6) : Kết chuyển chi phí thành phẩm đã gởi đi chưa tiêu thụ đầu kỳ
(7) : Kết chuyển giá vốn hàng bán
(8) : Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(9) : Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ
(10) : Kết chuyển giá trị thành phẩm đã gởi đi chưa tiêu thụ cuối kỳ
2.1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng (tài khoản sử dụng 641):

Khái niệm: chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ
ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong
kỳ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo,

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 641:
tài khoản 641 được sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng
thực tế phát sinh trong kỳ.
Kết cấu:
Bên nợ:
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có:
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
Kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911 (xác định kết quả kinh
doanh).
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
19
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 11: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
20
Kết
chuyển
chi phí
bán hàng
Chi phí nhân viên (1)
Chi phí vật liệu, dụng cụ (2)
Chi phí khấu hao (3)
Chi phí dự toán (4)

Thuế, lệ phí phải nộp (5)
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
chi phí bằng tiền khác (6)
Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng (7)
Chờ kết
chuyển (8)
Kết chuyển
vào kỳ sau
(9)((9)
Trừ vào kết quả kinh doanh (9)
334, 338
152, 153
214
335, 1421
333
331, 111
641
111, 152, 1388
911
1422
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Việc kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận về tiêu thụ
trong kỳ được căn cứ vào mức độ phát sinh chi phí, vào doanh thu và chu kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp để đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi
phí.
2.1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (tào khoản 642):
Khái niệm: chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có
liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng
ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm
nhiều loại như: chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hàng chính và chi phí chung

khác,…
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642:
Bên nợ:
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bên có:
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán:
Cơ bản về chi phí quản lý doanh nghiệp hạch toán tương tự như hạch toán
chi phí bán hàng. Quy trình tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp có thể khái
quát qua sơ đồ sau:
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
21
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 12: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
2.1.2.4. Kế toán chi phí từ hoạt động tài chính (tài khoản sử
dụng 635):
Khái niệm: chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí hoặc các
khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay
vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi
phí giao dịch bán chứng khoán,…khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu
tư chứng khoán, các lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 635:
Bên nợ:
Các khoản chi phí của hoạt động tài chính.
Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
22
Kết chuyển

chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Chi phí nhân viên (1)
Chi phí vật liệu, dụng cụ (2)
Chi phí khấu hao (3)
Chi phí dự toán (4)
Trích lập dự phòng phải thu
khó đòi (4)
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
chi phí bằng tiền khác (5)
Chờ kết
chuyển (6)
Kết chuyển
vào kỳ sau(7)
Trừ vào kết quả kinh doanh
334, 338
152, 153
214
335, 1421
139
331, 111
642
911
1422
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Các khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và
phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ.

Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu
thụ.
Bên có:
Hoàn nhập dự phòng, giảm giá đầu tư chứng khoán.
Kết chuyển toàn bộ chi phí sang tài khoản 911.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 13: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.1.2.5. Kế toán chi phí khác (tài khoản sử dụng 811):
Khái niệm: chi phí khác là những khoản chi phí ngoài các hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp và các hoạt động tài chính
của doanh nghiệp, những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
23
Chi phí cho hoạt động đầu tư CK, hoạt
động cho thuê TSCĐ (1)
Lỗ về bán chứng khoán
(giá bán nhỏ hơn giá gốc) (2)
Lỗ hoạt động liên doanh bị trừ vào vốn(3)
Chi phí cho hoạt động vay vốn (4)
Lập dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn, dài hạn (4)
111, 112, 141
121, 221
128, 222
111, 112
129, 229
635

991
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
hoạt động tài chính (5)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những
khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 811:
Bên nợ:
Các khoản chi phí phát sinh khác.
Bên có:
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí khác sang tài khoản 911.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 14: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ KHÁC
2.1.3. Kế Toán xác định kết quả kinh doanh:
Khái niệm:
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
24
Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng
bán , thanh lý (1)
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí sang TK 911
(5)
Giá trị đã hao mòn
(2)
214
211
811
911
111, 112, 331

Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ (3)
Các khoản bị phạt, bồi thường (4)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 911:
Bên nợ:
Kết chuyển giá vốn hàng bán.
Kết chuyển chi phí bán hàng.
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển chi phí từ hoạt động tài chính.
Kết chuyển chi phí khác.
Bên có:
Tổng số doanh thu thuần về số tiêu thụ trong kỳ.
Tổng số doanh thu thuần về hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Kết chuyển hoạt động kinh doanh lỗ.
• Nguyên tắc hạch toán tài khoản 911:
Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ chính xác kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của cơ chế quản lý tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại
hoạt động.
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thu thuần và thu nhập thuần.
GVHD: Lê Xuân Quang SVTH: Thái Anh Tuấn
25

×