ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
S
Ở KHOA HỌC V
À CÔNG NGHỆ
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU QUY LUẬT PHÁT SINH VÀ BIỆN PHÁP
PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
Chủ nhiệm đề tài: Th
ạc sĩ. Nguyễn Văn Kh
oa
Trưởng phòng Kỹ thuật - Chi cục Bảo vệ Thực vật Quảng Trị
Qu
ảng Trị, tháng 6 năm 2011
KH.QT.01/
B.10/14.11.2008
UBND T
ỈNH QUẢNG TRỊ
S
Ở KHOAQ HỌC V
À CÔNG NGHỆ
C
ỘNG HO
À XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập
-T
ự do
- H
ạnh Phúc
THUY
ẾT MINH ĐỀ T
ÀI NGHIÊN CỨU
KHOA H
ỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1
Tên đ
ề t
ài:
2
Mã s
ố:
Nghiên cứu quy luật phát sinh và biện pháp phòng
trừ sâu bệnh hại cao su trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị
3
Thời gian thực hiện: 12 tháng
4
C
ấp quản lý
Nhà nư
ớc
B
ộ
Cơ s
ở
T
ỉnh
5
Kinh phí : 100 triệu đồng, trong đó:
Ngu
ồn
T
ổng số
(tri
ệu đồng)
- T
ừ Ngân sách sự nghiệp khoa học
100
- T
ừ nguồn tự có của cơ quan
0
- Từ nguồn khác
0
6
Thu
ộc Chương trình
(ghi rõ tên ch
ương trình, nếu có)
Thu
ộc Dự án KH&CN
(ghi rõ tên d
ự án KH&CN, nếu có)
Đ
ề t
ài độc lập
7
L
ĩnh vực khoa học
T
ự nhi
ên;
Nông, lâm, ngư nghi
ệp;
K
ỹ thuật (Công nghiệp, XD, GT, );
Y dư
ợc.
8
Ch
ủ nhiệm đề tài
H
ọ và tên
: Nguyễn Văn Khoa
Năm sinh: 1963 Nam/N
ữ: Nam
H
ọc vị
: Thạc s
ĩ Nông
học Năm đ
ạt học vị: 2005
Ch
ức danh khoa học:
Ch
ức vụ
: Trưởng phòng Kỹ thuật - Chi c
ục Bảo vệ Thực vật tỉnh Quảng Trị.
Đi
ện thoại: Cơ quan: 0533855588 Mobil
e: 0905180415
Fax: E-mail:
Tên cơ quan đang công tác: Chi cục Bảo vệ Thực vật Quảng Trị
Đ
ịa chỉ cơ quan
: Khu phố 3, Phường Đông Lương, Thành phố Đông Hà
Đ
ịa
ch
ỉ nhà riêng
: Khu phố 4, Phường 1, Thành phố Đông Hà, Quảng Trị .
9
Cơ quan ch
ủ trì đề tài
Tên cơ quan ch
ủ trì đề tài
: Chi cục bảo vệ Thực vật Quảng Trị
Đi
ện thoại: 0533856224
Fax: 0533856224
E-mail:
Đ
ịa chỉ
: Khu phố 3, Phường Đông Lương, Thành phố Đông Hà
H
ọ và tên thủ trưởng cơ quan
: Lê Mạnh Kết
S
ố tài khoản: 3900 211 010 0004
Ngân hàng Nông nghiệp&PTNT Quảng Trị
Tên cơ quan ch
ủ qu
ản: Sở Nông nghiệp&PTNT Quảng Trị
II. N
ỘI DUNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA ĐỀ TÀI
10
M
ục ti
êu của đề tài
M
ục tiêu chung
: Nghiên c
ứ đề xuất quy trình phòng trừ dịch bệnh, nhằm h
ạn chế thi
ệt
h
ại do
sâu b
ệnh gây ra trên cây cao su
đ
ể nâng cao hiệu
qu
ả kinh tế,
tăng thu nhập cho
người trồng cao su trên đ
ịa b
àn tỉnh Quảng Trị
.
M
ục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu quy lu
ật phát sinh phát triển của các loại dịch hại
chính trên cây cao su
ở
Qu
ảng Trị
.
- Kh
ảo nghiệm xác định các loại thuốc đặc hiệu
trừ b
ệnh
phấn trắng, héo đen đầu lá và loét
sọc mặt cạo hại cây cao su.
11
T
ổng quan t
ình hình nghiên cứu và luận giải sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài
11.1. Tình tr
ạng đề tài:
Mới
11.2. Đánh giá t
ổng quan t
ình hình
nghiên c
ứu thuộc lĩnh vực của đề t
ài
11.2.1.Tình hình phát triển của cây cao su trên thế giới
11.2.1.1.Tình hình chung
Trư
ớc năm 1912, hầu hết cây cao su trồng trên thế giới là cao su hoang dại do khai thác
ở các cây cao su rừng v
ùng Amazon (cao su H
evea) và m
ột phần nhỏ được trồng ở các
nư
ớc nhiệt đới Châu Phi (cao su Puritamia, Landolphia và Castilles). Sau đó cây cao su
tr
ồng dần dần chiếm ưu thế và được trồng rộng ở nhiều nước như: một số nước ở vùng bờ
bi
ển Tây Bắc Ấn Độ, Thái Lan, Indonesia, Ma
laysia, Campuchia, Trung Qu
ốc, Thái Lan,
Vi
ệt Nam Sản lượng cao su trồng tăng nhanh, không những vì tăng diện tích mà còn có
nhi
ều phát minh trong công nghiệp cao su khô, cao su mủ nước và mở rộng về công dụng
c
ủa cao su. Đặc biệt là trong khâu kỹ thuậ
t ch
ọn giống, trồng, khai thác và sơ chế cao su, từ
năm 1928 sau khi tác gi
ả Trimen ở Srilanka (1884) và Ridley ở Singapo (1889) đề xuất
phương pháp c
ạo mủ v
à ghép cây, kỹ thuật cạo vòng xoắn ốc và kỹ thuật ghép đã được áp
d
ụng một cách rộng rãi.
Hiện nay, Thái Lan, Indonexia v
à Malaysia
– nư
ớc sản xuất cao su lớn thứ nhất, 2 và 3
th
ế giới. Tiêu thụ cao su thiên nhiên thế giới năm 2008 sẽ đạt khoảng 10,1 triệu tấn, trong
khi s
ản lượng sẽ chỉ khoảng 9,7
-9,8 tri
ệu tấn.
Ngu
ồn cung cao su thiên nhiên dự
báo s
ẽ còn
khan hi
ếm ít nhất cho tới 2012
11.2.1.2. M
ột số nghiên cứu về các bệnh cao su ở nước ngoài
* B
ệnh phấn trắng cao su
Oidium heveae Steinm
B
ệnh phấn trắng đã gây hại trên cao su nguyên nhân do nấm
Oidium heveae Steinm gây ra.
B
ệnh gây hại đ
ầu ti
ên và nghiêm trọng ở các nước: Trung Quốc, Côte d’voire, Srilanca, sau đó lan
sang các nư
ớc Ấn Độ, Malaysia, Thái Lan, Việt Nam v
à gây thành những dịch lớn ở các nước
này.
Ngày nay b
ệnh này đã xuất hiện ở tất cả các quốc gia trồng cao su l
àm gi
ảm 30
-56%
s
ản lượng vườn cao su khai thác. Ở Bahia (Brazil) bệnh này có mức độ tàn phá tương đương
v
ới bệnh cháy lá Nam Mỹ. Ở Ấn Độ, Srilanka và Malaysia các nhà khoa học đã sử dụng 1%
Bordaeux (3000- 4000l/ha) h
ỗn hợp với dầu (30
-40l/ha) có k
ết quả t
ốt.
* B
ệnh héo đen đầu lá
(Collectotrichum Leaf Fall)
B
ệnh héo đen đầu lá do nấm
Collectotrichum gloeosporioides gây ra, n
ấm phát triển
m
ạnh ở 28
0
C,
ẩm độ 80
-100%. B
ệnh xuất hiện đầu tiên ở Malaysia (1905), sau đó xuất hiện
ở Châu Phi (1920), Châu M
ỹ (1926). Ngày nay bệnh đã hiện tại tất cả các quốc gia trồng
cao su. Gây h
ại trong mọi giai đoạn phát triển của cây v
à phổ biến vào mùa mưa. Bệnh gây
h
ại nặng khi lá ở giai đoạn 1
-10 ngày tu
ổi. Ngoài cây cao su, nấm còn ký sinh nhiều cây
khác: Ca cao, cam chanh, s
ầu riêng, xoài, một số cỏ dại.
* B
ệnh đốm mắt chim
(Bird's Eye Spot)
B
ệnh xuất hiện đầu tiên tại Sri Lanka (1905), hiện nay đã lan rộng trên tất cả các nước
tr
ồng cao su. Bệnh do nấm
Drechslera heveae (Petch) M.B. Ellis. B
ệnh xuấ
t hi
ện nhiều
trong các vư
ờn
ương do mật độ cao và gây hại nặng trong mùa mưa do nấm cần độ ẩm cao.
V
ết bệnh đặc trưng như mắt kim, có kích thước 1
-3mm v
ới màu trắng ở trung tâm và viền
màu nâu rõ r
ệt b
ên ngoài, trên lá non gây biến dạng và rụng từng lá ché
t m
ột.
* B
ệnh rụng lá mùa mưa
(Phytophthora Leaf Fall)
B
ệnh xuất hiện đầu tiên vào đầu thế kỷ 20 tại Ấn Độ, Sri Lanka và Myanmar (1905),
Malaysia (1966). Ngày nay nó đ
ã xu
ất hiện ở tất cả các quốc gia trồng cao su làm giảm 30
-
56% s
ản lượng vườn cao s
u khai thác. Tác nhân gây b
ệnh là do nấm
Phytophthora. Tri
ệu
ch
ứng đặc tr
ưng là trên cuống lá có cục mủ màu đen hoặc trắng, tại trung tâm vết bệnh màu
nâu ho
ặc xám và rụng còn xanh gồm cả 3 lá chét và cuống lá.
* Bệnh loét sọc mặt cạo (Phytophthora palmivora.)
Bệnh được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1909 tại Srilanka. Thân cây cao su nhất là
mặt cạo bị ung thối, lở loét, là tác hại chung của loài nấm bệnh Phytophthora. Bệnh phổ
biến ở các nước trồng cao su trên thế giới nhất là Đông Nam Á. Nếu không được điều trị,
bệnh có thể làm chết cây nhất là khi bệnh tấn công ở vùng vỏ gần gốc cây.
Sản lượng cây bị bệnh từ nhẹ đến trung bình mất từ 15-30% so với sản lượng bình
thường. Trong trường hợp cây bị nặng và quá nặng, sản lượng mất trên 50% và đôi khi làm
hại cả lớp vỏ phải huỷ bỏ vườn cây trước niên hạn kinh tế.
* Bệnh rụng lá Corynespora (Corynespora Leaf Fall)
Đây là b
ệnh mới v
à có tác hại lớn chưa có từ trước tới nay tại các nước Đông và Nam Á.
Xu
ất hiện đầu tiên trên cây cao su thực s
inh t
ại Sierra Leone (1949), tiếp theo lần lượt ghi
nh
ận tại Ấn Độ (1958), Malaysia (1961), Nigeria (1968),…Bệnh gây thiệt hại nặng nhất ở
Sri Lanka, nơi ph
ải nhổ bỏ v
à trồng lại 5.000 ha. Tại Malaysia, Thái Lan và Indonesia nhiều
ngàn ha cao su bị hại nặng làm ảnh hưởng lớn đến sản lượng.
B
ệnh do nấm
Corynespora cassiicola (Berk. & Curt.) Wei gây ra. Ngoài cây cao su n
ấm
còn ký sinh trên 150 lo
ại cây thuộc nhiều họ khác nhau, hơn 80 nước trên nhiều vùng khí
h
ậu từ nhiệt đới đến ôn đới và gây hại trên
t
ất cả bộ phận từ lá tới rễ.
11.2.2. Tình hình phát triển của cây cao su ở Việt nam
11.2.2.1. Tình hình chung
Cây cao su du nh
ập v
ào Việt
Nam t
ừ năm 1897 v
à đến đầu thế kỷ 20 được trồng thành đồn
đi
ền tại Đông Nam Bộ, sau đó được trồng ở
vùng Tây Nguyên, Duyên H
ải miền Trung do nhu
c
ầu kinh tế và giá trị xuất khẩu cao của mủ cao su
. Theo số liệu của Cục trồng trọt đến năm 2010
cả nước có 715.000 ha, trong đó các t
ỉnh Đông Nam Bộ chi
ếm 64% , các t
ỉnh Tây nguyên 24,5%,
các t
ỉnh
Trung b
ộ
10%, vùng tây bắc 1,5%. V
ới việc tăng diện tích và sản lượng cao su
, Vi
ệt
Nam hy v
ọng sẽ v
ượt Ấn Độ về sản xuất cao su.
Năng su
ất trung bình cao su trong cả nước khoảng 1,73 tấn/ha, tương đương với năng
su
ất cao nhất của Ấn Độ. Nhi
ều công ty cao su nh
ư công ty cao su Lộc Ninh năng suất trung
bình lên t
ới: 2,1 tấn/ha, công ty cao su Tây ninh đạt 2,3 tấn/ha
Bên c
ạnh việc áp dụng các biện pháp thâm canh để tăng năng suất nên nhiều sâu bệnh
nguy hi
ểm đ
ã bùng phát thành dịc
h h
ại nguy hiểm gây giảm năng suất mủ đáng kể ở các
vùng tr
ồng cao su chính trong cả nước. Một trong các đối tượng gây hại phổ biến và làm
gi
ảm năng suất phải kể đến một số bệnh như : Bệnh phấn trắng, thối rễ chết cây, bệnh rụng
lá, th
ối ngọn, xì mủ và lo
ét s
ọc miệng cạo, bệnh thối mốc và thối khô mặt cạo. Đặc biệt các
b
ệnh hại lá làm giảm năng suất mủ từ 30
- 45% và
ảnh hưởng rất lớn tới năng suất cao su.
11.2.2.2. M
ột số kết quả nghi
ên cứu về bệnh hại cao su ở Việt Nam
* B
ệnh phấn trắng
Oidium heveae Steinm
- T
ại Việt Nam, mùa bệnh phấn trắng phổ biến vào giai đoạn cây cao su ra lá mới từ
tháng 1-3 hàng năm. Vùng có đ
ộ
cao trên 300m so v
ới mặt n
ước biển trở lên thì
b
ệnh trở
nên n
ặng hơn do nhiệt độ thấp và thường xuyên có sương mù (T
ây Nguyên x
ảy ra từ tháng
11-4 hàng năm). B
ệnh gây rụng lá nhiều lần làm chậm thời gian khai thác và giảm sản
lư
ợng 10
-50%
ở v
ườn cao su kinh doanh, chậm sinh trưởng và làm chết cây ở vườn cao su
ki
ến thiết cơ bản (KTCB) cũng như ở vườn nhân và ương
gi
ống
cao su.
- Đa s
ố d
òng vô tính (dvt) cao su cao sản đang được khuyến cáo trong nước đều mẫn
c
ảm với bệnh phấn trắng, trong khi các dvt kháng bệnh thường có sản lượng thấp. Cho nên,
bi
ện pháp kỹ thuật phòng trị bệnh phấn trắng được các nhà trồng cao s
u đ
ặc biệt quan tâm.
Cùng v
ới việc mở rộng diện tích cây cao su trong n
ước và phát triển sang Lào và
Campuchia, nơi có đi
ều kiện thời tiết tương tự như Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, thì biện
pháp phòng tr
ị bệnh phấn trắng cần đ
ược quan tâm cũng như đáp ứng lạ
i s
ự mong đợi của
các nư
ớc thành viên trồng cao su.
* B
ệnh héo đen đầu lá (
Collectotrichum Leaf Fall)
T
ại Việt Nam bệnh chỉ xuất hiện v
ào mùa mưa và gây hại cho vườn nhân, ương và kiến
thi
ết cơ bản, nhất là tại các vùng trồng cao su ở Tây Nguyên. T
uy nhiên, do x
ảy ra vào mùa
mưa (tháng 6 - 10) khi lá đ
ã
ổn định nên ít có tác hại cho cây cao su khai thác. Bệnh gây hại
ch
ồi và lá non, làm rụng lá và chết chồi dẫn đến chậm sinh trưởng, giảm chất lượng gỗ ghép
và t
ỷ lệ ghép sống thấp.
* B
ệnh rụng lá
Corynespora (Corynespora Leaf Fall)
B
ệnh xuất hiện tại Việt Nam vào tháng 8 năm 1999, gây hại nặng cho dvt RRIC 103,
RRIC 104 và LH 88/372. Hi
ện nay số l
ượng dvt bị nhiễm bệnh tăng lên nhiều và cũng đã
xu
ất hiện ở một số công ty cao su tại Đông Nam B
ộ.
Tri
ệu chứng xuất hiện trên cuống lá và chồi với nhiều triệu chứng khác nhau. Trên lá
có v
ết bệnh m
àu đen có hình dạng xương cá dọc theo gân. Trên lá non có vết bệnh hình tròn
màu xám đ
ến màu nâu với vòng vàng xung quanh. Nếu cuống lá bị bệnh th
ì toàn b
ộ lá chét
b
ị rụng khi c
òn xanh dù không có triệu chứng nào xuất hiện.
* Bệnh loét sọc mặt cạo (Phytopthora Panmivora)
Ở Việt Nam, do điều kiện khí hậu thuận lợi cho nấm bệnh, mùa mưa kéo dài 6 tháng
nên cây cao su bị loét sọc mặt cạo nặng.
11.2.2.3. Tình hình cao su
ở
Quảng Trị
11.2.2.3.1 Tình hình phát triển cao su
ở
Quảng Trị
Cao su là m
ột trong những cây công nghiệp dài ngày chủ lực có nhiều lợi thế của tỉnh
Qu
ảng trị. Tiềm n
ăng đất đai và khí h
ậu thời tiết Quảng Trị rất t
hích h
ợp cho việc phát triển
cây cao su v
ới quy mô lớn, tỷ suất hàng hoá cao.
Di
ện tích cao su của tỉnh đến năm 20
11 là
16.288,9 ha, trong đó di
ện tích cho sản phẩm là 8.620 ha, năng suất 16,64 tạ/ha
Cao su là cây có l
ợi ích tổng hợp cả về nông nghiệp
, lâm nghi
ệp và hiệu quả kinh tế, là
cây t
ạo việc làm ổn
định, xoá đói gi
ảm nghèo và làm giàu cho nông dân.
- V
ề nông nghiệp: Cao su l
à cây công nghiệp dài ngày có nhiều ưu thế hơn so với các cây
công nghi
ệp khác như Cà phê, Hồ tiêu, là cây thích ứng
r
ộng với nhiều loại đất trên vùng
đ
ồi như đỏ Bazan, đất sỏi cơm, đất pha cát ; là cây chịu hạn tốt không cần phải tưới nước,
quy trình s
ản xuất đơn giản, chu kỳ sản xuất dài (30
-40 năm); là cây l
ấy mủ từ thân nên
năng su
ất, sản lượng tương đối ổn định ít
ch
ịu tác động của khí hậu thời tiết, ít sâu bệnh.
Th
ời gian khai thác 9
- 10 tháng/năm t
ạo nguồn thu bền vững cho ng
ười nông dân quanh
năm. Cao su ít tàn phá đ
ất sau khi hết chu kỳ kinh doanh. Do đó cây cao su có thể phát triển
r
ộng khắp và mang lại hiệu
qu
ả kinh tế cao trên các vùng đồi các huyện của tỉnh ta.
- V
ề lâm nghiệp: Cao su là một loại cây rừng phủ xanh đất trống đồi núi trọc rất lý tưởng,
vì th
ời gian đứng trên đất dài 30
- 40 năm, m
ật độ dày nên giử ẩm, chống xói mòn tốt, thảm
th
ực vật d
ưới
tán cây cao su không đáng k
ể n
ên hầu như không có cháy rừng, mặt khác với
tính ch
ất là cây nông nghiệp nên trình trạng chặt phá rừng ít xảy ra. Đặc biệt gỗ cao su là
m
ột trong những loại gỗ cho công nghiệp mộc dân dụng, có giá trị kinh tế cao và rất được
ưa chu
ộng tr
ên thị trường trong và ngoài nước hiện nay.
- V
ề hiệu quả kinh tế: Vào thời điểm hiện nay có thể nói Cao su là cây đang tạo ra “vàng
tr
ắng”, giá trị và lợi nhuận thu được từ cây cao su rất cao. Với năng suất bình quân toàn tỉnh
hi
ện nay khoản
g 1,5 t
ấn mũ khô/ha, giá 30
- 40 tri
ệu đồng/tấn, chi phí thực tế 20 triệu
đ
ồng/ha, lợi nhuận thu được từ 30
-50 tri
ệu đồng/ha/năm. Mặt khác mỗi ha cao su khi đi vào
kinh doanh s
ẽ tạo việc l
àm ổn định cho ít nhất là 1 lao động trong thời gian 9
- 10
tháng/năm, v
ới thu nhập từ 80.000
- 120.000 đ
ồng/ngày. Ngoài ra sau khi hết chu kỳ kinh
doanh m
ũ, bán gỗ cao su ít nhất cũng được 100 triệu đồng/ha.
- V
ề xoá đói giảm ngh
èo: Cây cao su là cây tạo công ăn việc làm, xoá đói giảm nghèo khá bền
v
ững
.
11.2.2.3.2. Tình hình sâu bệnh hại cao su
ở
Quảng Trị
Tình hình dịch bệnh gây hại khá phức tập, hàng năm bệnh phấn trắng, héo đen đầu lá, loét
sọc miệng cạo, xì mủ phát sinh gây hại nhiều vùng. Năm 2011 bệnh phấn trắng hại hầu hết
diện tích cao su khai thác và kiến thiết cơ bản với tỷ lệ bệnh rất cao. Bệnh héo đen đầu lá
gây hại nặng trên cao su kiến thiết cơ bản .
Nh
ận xét:
Hi
ện nay các nh
à khoa học đã nguyên cứu về bệnh phấn trắng, bệnh héo đen đầu
lá h
ại cao s
u và các bi
ện pháp phòng trừ song mới chỉ dừng ở mức qui mô nhỏ
, t
ập trung
ch
ủ yếu ở vùng các công ty
, vi
ện nghiên cứu cao su
. Ở các v
ườn cao su ti
ểu điền, vùng núi
xa xôi thì ch
ưa có đi
ều kiện và kinh phí triển khai.
- Khó khăn: Các b
ệnh trên rất khó
khăn cho ph
òng trừ vì cây cau su rất cao (>7,0m). Yêu cầu
có máy phun công su
ất lớn, v
òi phun cao >7m. Hơn nữa rừng cao su đa số trồng vùng cao, khô
c
ằn nên rất khó khăn cho việc sử dụng nước phun thuốc để phòng trừ. Do vậy cần nghiên cứu,
s
ử dụng một số
ch
ất bám dính để kết hợp thuốc hoá học để phòng trừ là lý do của đề tài này
th
ực hiện.
- V
ề bệnh hại lá:
Ch
ủ yếu là bệnh phấn trắng gây hại nhưng thuốc hóa BVTV phòng trừ thì
luôn thay đ
ổi v
ì bệnh dễ thích nghi với thuốc cũ
. B
ệnh
loét sọc miệng cạo n
ấm
Phytophthora gây ra v
ẫn chưa có biện pháp phòng trừ hữu hiệu .
Đối với tỉnh Quảng Trị, mặc dù đã trồng cao su khá lâu, hiệu quả kinh tế mang lại rất
lớn nhưng hiểu biết về dịch hại cũng như biện pháp phòng trừ còn rất nhiều hạn chế, người
dân chưa có thói quen sử dụng thuốc để phòng hoặc phun thuốc khi bệnh mới chớm phát
sinh, mà hầu hết người dân chỉ sử dụng thuốc khi đã bị bệnh nặng.
11.3. Li
ệt kê danh mục các công trình nghiên cứu có li
ên quan đ
ến đề tài đã nêu trong
ph
ần tổng quan
(tên công trình, tác gi
ả, nơi và năm công bố
- ch
ỉ ghi những công trình tác
gi
ả thật tâm đắc v
à đã trích dẫn để luận giải cho sự cần thiết nghiên cứu đề tài).
I. Ti
ếng Việt:
1. C
ẩm nang khuyến nông
(2001). K
ỹ
thu
ật trồng v
à chăm sóc cây cao su
.
2. Công ty cao su D
ầu Tiếng
(2007). Nâng cao hi
ệu quả khai thác vườn cao su
. Báo
thương m
ại.
3. Lester W. Burgess, Fiona Benyon, Nguy
ễn Kim Vân, Ngô Vĩnh Viễn, Nguyễn Thị
Ly, Tr
ần Nguyễn Hà, Đặng Lưu Hoa
(2001). B
ệnh nấ
m đ
ất hại cây trồng, nguyên nhân
và bi
ện pháp ph
òng trừ
. Trư
ờng ĐH NNI
- Hà N
ội, Viện BVTV, Tr
ường ĐH tổng hợp
Sydney.
4. Ph
ạm Ngọc Dung, Ngô Vĩnh Viễn, Nguyễn Thị Ly và CTV
(2007). Nghiên c
ứu phân
l
ập, giám định nấm
Phytophthora capsici t
ừ đất v
à rễ gây b
ệnh chết nhanh v
à vàng lá th
ối rễ
cây h
ồ tiêu tại Đắc Nông. Tạp chí Khoa học và công nghệ thuộc Sở KH & CN tỉnh Đắc
Nông.
5. Phan Thành D
ũng
(2000) B
ệnh rụng lá
Corynespora trên cao su t
ại Việt Nam. Báo cáo
tham lu
ận trình bày tại Hội nghị TT&BVTV do Bộ NN
&PTNT t
ổ chức tại thành phố HCM.
6. Phan Thành D
ũng, Vi Văn To
àn
(2000). Tình hình b
ệnh cây cao su tại Tây nguy
ên,
hi
ện trạng và hướng giải quyết
. Báo cáo h
ội thảo KH & CN TP.HCM và tỉnh Gia Lai phục
v
ụ phát triển kinh tế x
ã hội. Viện nghiên cứu cao su.
7. Ph
ạm Văn Toản
(2003): Kh
ả năng sử dụng hỗn hợp vi sinh vật l
àm phân bón chức năng
cho m
ột số cây trồng nông nghiệp, công nghiệp và lâm nghiệp.
Báo cáo h
ội nghị công nghệ
sinh h
ọc toàn quốc, Hà Nội 12/2003, 127
– 131.
8. Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Kiểm dịch và bảo vệ thực vật số 71/2010/TT-
BNNPTNT.
11.4. Phân tích, đánh giá c
ụ thể những vấn đề KH&CN còn tồn tại, hạn chế của sản
ph
ẩm, công nghệ nghiên cứu trong nước và các yếu tố, các nội dung cần đặt ra nghiên
c
ứu, giải quyết ở đề tài
này
- Vi
ệc áp dụng các biện pháp thâm canh để tăng năng suất n
ên nhiều sâu bệnh nguy hiểm
đ
ã bùng phát thành dịch hại nguy hiểm gây giảm năng suất mủ đáng kể ở các vùng trong
cao su . M
ột trong các đối t
ượng gây hại phổ biến và làm giảm năng suất phải k
ể đến một số
b
ệnh như : Bệnh phấn trắng, bệnh nấm hồng,
loét sọc miệng cạo, b
ệnh
héo đen đ
ầu lá. Đặc
bi
ệt các bệnh hại lá làm giảm năng suất mủ từ 30
- 45% và
ảnh hưởng tới năng suất cao su.
Nhưng các bi
ện pháp ph
òng trừ còn hạn chế ở mức diện hẹp, tậ
p trung
ở các công ty cao su.
Các bi
ện pháp phòng trừ chưa tới các vườn cao su của nông dân một cách có hệ thống và kỹ
thu
ật đồng bộ.
- Cao su tr
ồng chủ yếu vùng
cao khô c
ằn ít nước nên sử dụng nước cho phun thuốc còn gặp
nhi
ều rất khó khăn trước đây. Do v
ậy nếu s
ử dụng chất bám dính để kết hợp với thuốc hoá
BVTV phòng tr
ừ sẽ hạn chế đ
ược nước tưới, tiết kiệm công phun.
- Các thi
ết bị máy phun chưa đủ công suất lớn, vòi phun chưa tới tầng lá trên cùng để phun
tri
ệt để nguồn bệnh. Do vậy ng
ười trồng cao s
u c
ần có thiết bị máy phun thuốc trừ bệnh đáp
ứng y
êu cầu trên.
12
Cách ti
ếp cận
12.1. Thông qua vi
ệc điều tra, khảo sát
các vư
ờn cao su tr
ên địa bàn tỉnh
đ
ể
nghiên c
ứu quy
lu
ật phát sinh phát triển của các đối tượng bệnh hại chính trên cây cao su tại 0
3 huy
ện trồng
cao su tr
ọng điểm của tỉnh.
12.2. Xây d
ựng mô h
ình khảo nghiệm các loại thuốc hóa học BVTV để
xác định đư
ợc
loại
thuốc phòng trừ đ
ặc hiệu (
có hi
ệu quả
cao nh
ất)
cho t
ừng loại bệnh hại
cao su.
12.3. T
ổng hợp, xây dựng các quy tr
ình phòn
g tr
ừ hiệu quả các loại bệnh hại chính tr
ên cây
cao su t
ại địa bàn tỉnh Quảng T
r
ị.
12.4. T
ổ chức tập huấn,
hư
ớng dẫn kỹ thuật
, chuy
ển giao quy trình phòng trừ dịch bệnh
cao
su hi
ệu quả
cho nông dân
ứng dụng v
ào thực tiễn sản xuất
.
13
N
ội dung nghiên cứu
Do điều kiện về kinh phí, nên đề tài thực hiện trong năm 2011-2012 chỉ giới hạn ph
ạm
vi nghiên c
ứu
ở 03 huyện trồng cao su tr
ọng điểm
của tỉnh Quảng Trị là Vĩnh linh, Gio
Linh, Cam Lộ và đi sâu vào nghiên cứu các loại thuốc hóa học phòng trừ các b
ệnh hại
chính
như: Bệnh phấn trắng, héo đen đầu lá và loét sọc mặt cạo cao su (vì
đây là những bệnh dịch
nguy hi
ểm đ
ã
gây h
ại nặng
trên di
ện rộng ở địa b
àn tỉnh Quảng Trị trong những năm qua),
c
ụ thể nội dung nghiên
c
ứu như sau:
- Tổ chức điều tra, khảo sát, nắm thành phần và quy luật phát sinh gây hại của sâu bệnh h
ại chính
trên cây cao su ở địa bàn Quảng Trị .
- Xây d
ựng mô hình khảo nghiệm các loại thuốc hóa học BVTV để
tìm ra loại thuốc đ
ặc
hi
ệu (
có hiệu quả cao nh
ất)
đối với các bệnh n
ấm
phấn trắng, b
ệnh
héo đen đầu lá và loét
sọc mặt cạo cao su trên địa bàn Quảng Trị.
- T
ổng hợp, xây dựng các quy tr
ình phòng trừ cho từng loại bệnh hại chính một cách có hiệu
qu
ả.
- T
ổ chức hộ
i th
ảo lấy ý kiến các chuyên gia và các hộ nông dân có kinh nghiệm trồng cao
su.
- T
ổ chức
t
ập huấn chuyển giao quy trình
phòng tr
ừ bệnh hại chính cho các hộ nông dân
tr
ồng cao su tr
ên địa bàn 03 huyện gồm 6 lớp, với 300 lượt người tham gia.
- Vi
ết báo c
áo t
ổng kết đề t
ài.
14
Phương pháp nghiên c
ứu, kỹ thuật sử dụng
+ Phương pháp đi
ều tra,
kh
ảo sát, thống k
ê
thu th
ập các loại VSV gây bệnh hại cao su
trên
địa b
àn tỉnh trong thời gian qua theo q
uy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phương pháp điều tra
dịch hại QCVN 01-38:2010/BNNPTNT.
+ Phương pháp t
ổng hợp, phân tích, xử
lý s
ố liệu
, đánh giá th
ực trạng
theo chương trình IRRISTAT
và EXCEL.
+ Phương pháp xây d
ựng mô h
ình khảo nghiệm, đánh giá kết quả và so sánh giữa các công
th
ức
theo quy trình khảo nghiệm thuốc của Cục Bảo vệ thực vật.
+ Phương pháp h
ội thảo lấy ý kiến chuy
ên gia.
15
H
ợp tác quốc tế
Tên đ
ối tác
(Người và tổ chức
khoa h
ọc và công
ngh
ệ)
N
ội dung hợp tác
(Ghi rõ nội dung, lý do, hình thức hợp tác,
k
ết quả thực hiện hỗ trợ cho đề tài này)
Đ
ã
h
ợp
tác
D
ự
ki
ến
16
Ti
ến độ thực hiện
Các n
ội dung, công
vi
ệc
ch
ủ yếu cần đ
ược
th
ực hiện
(các m
ốc đánh giá chủ
y
ếu)
S
ản phẩm
ph
ải đạt
Th
ời
gian
(b
ắt
đ
ầu,
k
ết
thúc)
Ngư
ời,
cơ quan
th
ực hiện
1
Xây d
ựng đề cương
- Đ
ề cương được chấp nhận
6/2011
Ch
ủ nhiệm
đ
ề t
ài
2
Đi
ều tra,
kh
ảo sát
thu
th
ập các loại VSV gây
b
ệnh
.
- B
ảng tổng hợp thông tin,
phân
tích v
ề
s
ố liệu điều tra
, kh
ảo sát
v
ề t
hành phần các lo
ại
dịch hại
cao su trên địa bàn tỉnh trong thời
gian qua.
7/2011-
6/2012
Ch
ủ nhiệm
đ
ề t
ài
và công tác
viên
3
Nghiên c
ứu các qui luật
phát sinh và phát triển
c
ủa các bệnh
h
ại chính
trên caayy cao su
ở địa
bàn Qu
ảng Trị.
- Báo cáo chuyên đ
ề phân tích,
đánh giá xác định được triệu
ch
ứng
và qui lu
ật phát sinh và
phát tri
ển của các tác nhân gây
b
ệnh
.
7/2011-
6/2012
Chủ nhiệm
đ
ề tài
và công tác
viên
4
Xây d
ựng mô hình
kh
ảo nghiệm n
ghiên
c
ứu các
loại thuốc tr
ừ
bệnh phấn trắng, héo
đen đầu lá, loét sọc mặt
cạo cao su
- Báo cáo phân tích, đánh giá xác
đ
ịnh được loại thuốc hoá học có
hi
ệu quả
cho t
ừng loại bệnh hại
chính trên cao su.
7/2011-
6/2012
Ch
ủ nhiệm
đ
ề t
ài
và công tác
viên
5
Nghiên c
ứu, tổng hợp
- 03 quy trình phòng tr
ừ bệnh hại
6/2012
Ch
ủ nhiệm
k
ết quả
và xây d
ựng
các quy trình phòng tr
ừ
m
ột số bệnh hại chính
có hi
ệu qu
ả .
chính trên cây cao su ( b
ệnh nấm
ph
ấn trăng, bệnh héo đên đầu lá,
b
ệnh loét sọc mặt cạo)
.
đ
ề t
ài
và công tác
viên
6
Vi
ết
báo cáo t
ổng kết
đ
ề tài
nghiên c
ứu khoa
h
ọc
- 01 Báo cáo t
ổng kết đề tài
nghiên c
ứu khoa học.
7/2012
Ch
ủ nhiệm
đ
ề tài
và công tác
viên
7
Làm báo cáo thanh
quy
ết toán
đ
ề t
ài
- 01 Báo cáo quy
ết toán kinh phí
đ
ề t
ài
7/2012
Ch
ủ nhiệm
đ
ề t
ài
và kế toán
III. DỰ KIẾN KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
17
D
ạng kết quả dự kiến của đề tài
D
ạng kế
t qu
ả I
D
ạng kết quả II
D
ạng kết quả III
D
ạng kết quả
IV
M
ẫu
(model,
maket)
Nguyên lý
ứng
d
ụng
Sơ đ
ồ, bản đồ
Bài báo
S
ản phẩm
(có th
ể
tr
ở thành hàng hoá,
đ
ể th
ương
m
ại hoá)
Phương pháp
S
ố liệu, Cơ sở dữ liệu
Sách chuyên
kh
ảo
V
ật liệu
Tiêu chu
ẩn
Báo cáo phân tích
K
ết quả
tham gia đào
t
ạo sau đ
ại học
Thi
ết bị, máy móc
Quy ph
ạm
Tài li
ệu dự báo
(phương pháp, quy tr
ình,
mô hình, )
S
ản phẩm
đăng ký b
ảo hộ
s
ở hữu trí tuệ
Dây chuy
ền công
nghệ
Ph
ần mềm máy tính
Đ
ề án, qui hoạch
Gi
ống cây trồng
B
ản vẽ thiết kế
Lu
ận chứng kinh tế
-
k
ỹ thuật, báo cáo nghiên
c
ứu khả thi
Gi
ống vật nuôi
Quy trình công
nghệ
Khác
Khác
Khác
Khác
18
Yêu c
ầu chất lượng và số lượng về kết quả, sản phẩm KH&CN dự kiến tạo ra
18.1
Yêu c
ầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm dự k
i
ến tạo ra (dạng kết
qu
ả I)
M
ức chất l
ượng
M
ẫu tương tự
(theo các tiêu chu
ẩn
m
ới nhất)
Tên s
ản phẩm cụ
th
ể và chỉ tiêu chất
lư
ợng chủ yếu của
s
ản phẩm
Đơn
v
ị đo
C
ần đạt
Trong
nư
ớc
Th
ế giới
D
ự kiến
s
ố l
ượng,
quy mô
s
ản phẩm
t
ạo ra
1
2
3
4
5
6
7
18.2
Yêu c
ầu khoa học đối với sản phẩm dự kiến tạo ra (dạng kết quả II, III)
Tên s
ản phẩm
Yêu c
ầu khoa học dự kiến đạt được
Ghi chú
1
2
3
4
1
B
ảng tổng hợp số liệu điều tra,
kh
ảo sát
.
Đ
ảm bảo độ tin cậy, chính xác v
à
khách quan.
2
Báo cáo phân tích đánh giá k
ết
qu
ả điều tra, khảo sát v
à báo cáo
k
ết quả khảo nghiệm các loại
thu
ốc BVTV phòng trừ một số
b
ệnh chính.
Đ
ảm bảo tính khoa học, khách quan
3
Các quy trình phòng tr
ừ dịch
b
ệnh
h
ại
chính trên cây cao su.
Đ
ảm bảo tính khoa h
ọc, đư
ợc ứng
d
ụng vào sản xuất có hiệu quả
.
4
Báo cáo t
ổng kết đề t
ài
Có hàm lư
ợng khoa học cao, r
õ ràng
5
Báo cáo thanh quy
ết toán kinh
phí đ
ề tài
.
Đ
ảm bảo chính xác
, đúng m
ục đích
và
n
ội dung chi
.
18.3
D
ự kiến công bố kết quả tạo ra (dạng kết quả I
V)
Tên s
ản phẩm
T
ạp chí, Nh
à xuất bản
Ghi chú
1
2
3
4
1
01 Bài báo v
ề kết quả
nghiên
c
ứu
khoa h
ọc
c
ủa đề t
ài
.
In trên các báo, tạp chí trong tỉnh
18.4. Đánh giá m
ột số chỉ tiêu kinh tế
-k
ỹ thuật của các sản phẩm, công nghệ nghiên cứu,
đ
ặc biệt là của
s
ản phẩm, công nghệ chủ yếu dự kiến tạo ra của đề tài so với các sản phẩm
tương t
ự trong v
à ngoài nước; so sánh với các phương án nhập công nghệ hoặc mua sản
phẩm tương tự để đánh giá hiệu quả của đề tài
18.4.1. Trình
đ
ộ KH&CN
:
18.4.2. Tính phù h
ợp:
18.4.3. Hi
ệu qủa kinh tế:
19
Khả năng và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu
19.1. Kh
ả năng về thị trường
Áp dụng cho trên 16.000 ha cao su của Tỉnh Quảng Trị
19.2. Kh
ả năng về kinh tế
(Kh
ả năng cạnh tranh về giá thành và chất lượn
g c
ủa sản
ph
ẩm).
19.3. Kh
ả năng li
ên doanh liên kết với các doanh nghiệp ngay trong quá trình nghiên
c
ứu
19.4. Mô t
ả phương thức chuyển giao
Chuy
ển giao công nghệ có đ
ào tạo
: Quy trình phòng trừ các bệnh chính hại cao su
20
Các l
ợi
ích mang l
ại
và các tác động của kết quả nghiên cứu
20.1. Đ
ối với lĩnh vực khoa học li
ên quan
Nắm được quy luật phát sinh gây hại, thành phần của các đối tượng dịch hại trên cây cao su,
xác định được đối tượng chủ yếu gây ảnh hưởng đến sản xuất cao su
20.2. Đ
ối với nơi ứng dụng kết quả nghiên cứu
Ứng dụng các quy tr
ình phòng trừ bệnh hại
cây cao su một cách hiệu quả.
20.3. Đ
ối với kinh tế
- xã h
ội v
à môi trường
Hạn chế đến mức thấp nhất tác hại của sâu bệnh, nâng cao sản lượng mủ, tạo hiệu quả kinh
tế cao hơn, tăng thu nh
ập cho ng
ười trồng cao su,
đảm bảo an sinh xã hội
IV. CÁC T
Ổ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
21
Ho
ạt động của các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề t
ài
Tên t
ổ chức,
cơ quan
Đ
ịa chỉ
Nhi
ệm vụ được
D
ự kiến
giao th
ực hiện
trong đ
ề t
ài
kinh phí
22
Cán b
ộ thực hiện đề tài
TT
H
ọ và tên
Cơ quan công tác
S
ố tháng làm việc
cho đ
ề t
ài trong 2
năm
( th
ời gian quy đổi)
A
Chủ nhiệm đề tài
Nguyễn Văn Khoa
Chi cục bảo vệ thực vật Quảng Trị
6
B
Cán b
ộ tham gia
1
Trần Minh Tuấn
Chi cục bảo vệ thực vật Quảng Trị
4
2
Võ Xuân Thành
Chi cục bảo vệ thực vật Quảng Trị
4
3
Ngô Toàn Thắng
Trạm BVTV Huyện Vĩnh Linh
4
4
Võ Thị Tuyết Trinh
Trạm BVTV Huyện Gio Linh
4
5
Phạm Đa
Trạm BVTV Huyện Cam Lộ
4
V. KINH PHÍ TH
ỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Gi
ải tr
ình chi tiết xem phụ lục kèm theo)
Đơn v
ị: T
ri
ệu
đ
ồng
23
Kinh phí th
ực hiện đề tài phân theo các khoản chi
Trong đó
Ngu
ồn kinh phí
T
ổng
s
ố
Công lao
đông
(khoa
h
ọc, phổ
thông)
Nguyên
v
ật
ki
ệu,
năng
lư
ợng
Thi
ết
b
ị, máy
móc
Xây
d
ựng,
s
ửa chửa
nh
ỏ
Chi khác
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng kinh phí
100,000
53,775
26,00
6,000
-
14,225
Trong đó:
1
Ngân sách SNKH:
- Năm th
ứ nhất:
- Năm th
ứ hai:
100,000
100,000
53,775
53,775
26,00
26,00
6,000
6,000
-
-
-
-
14,225
14,225
2
Các ngu
ồn vốn
khác
-
-
-
-
-
-
Quảng Trị, ngày 01 tháng 6 năm 2011.
Th
ủ trưởng
Cơ quan ch
ủ trì đề tài
(H
ọ tên, chữ ký, đóng dấu
)
Ch
ủ nhiệm đề tài
(H
ọ t
ê
n, ch
ữ ký
)
Lê Mạnh Kết
Nguyễn Văn Khoa
Cơ quan ch
ủ quản đề tài Sở khoa học và Công nghệ
(H
ọ và tên, chữ ký, đóng dấu)
(H
ọ và tên, chữ ký, đống dấu)
Ph
ụ lục1. B.10/14.11.2008
D
Ự TOÁN KINH PHÍ ĐỀ T
ÀI (KHCN)
(Theo n
ội dung chi)
Đơn v
ị tính: Triệu
đ
ồng
Tổng số
Nguồn vốn
Ngu
ồn vốn
TT
N
ội dung các
kho
ản chi
Kinh
phí
T
ỉ lệ
(%)
T
ổng số
Năm th
ứ
nh
ất
Năm th
ứ
hai
Năm
th
ứ ba
T
ự
có
Khác
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
Công lao đ
ộng
(khoa h
ọc, phổ
thông)
53,775
53,775
53,775
53,775
2
Nguyên v
ật liệu,
năng lư
ợng
26,000
26,000
26,000
26,000
3
Thuê Thi
ết bị
máy móc
6,000
6,000
6,000
6,000
4
Chi khác
14,225
14,225
14,225
14,225
T
ổng cộng:
100,000
100 %
100,000
100,000
GI
ẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
Kho
ản 1. Công lao động (Khoa học, phổ thông)
Đơn v
ị tính:
Tri
ệu đồng
Ngu
ồn vốn
SNKH
TT
N
ội dung lao động
T
ổng
kinh phí
T
ổng số
Năm
th
ứ nhất
Năm
th
ứ hai
Năm
th
ứ ba
T
ự
có
Khác
1
3
4
5
6
7
9
10
1
Thuê khoán lao đ
ộng khoa học
45,775
45,775
45,775
- Xây dựng đề cương chi ti
ết
1,500
1,500
1,500
-
- Viết báo cáo tổng kết đ
ề tài
4,000
4,000
4,000
- Thuê khoán điều tra cơ bản
tình hình bệnh hại ở 3
huyện(Vĩnh Linh,Gio Linh và
Cam L
ộ
)
33,400
33,400
33,400
+ Điều tra : 6 vườn x 2 phiếu x
45.000đ/ph = 540.000đ / lần điều
tra x 20 lần x 3 huyện
32,400
32,400
32,400
+Soạn phiếu, Xử lý số liệu
điều tra
1,000
1,000
1,000
- Xây d
ựng mô hình khảo nghiệm
nghiên c
ứu các
loại thuốc tr
ừ
bệnh phấn trắng, héo đen đầu lá,
loét sọc mặt cạo cao su trên 3
vùng (3ha) 2 lần phun:
6,875
6,875
6,875
+ Công theo dỏi 3 mô hình: 3
bệnh x 3 phiếu x 3 điểm x
45.000đ/ph x 5lần
6,075
6,075
6,075
+ Soạn phiếu,viết báo cáo kết
quả theo dỏi
0,800
0,800
0,800
2
Thuê khoán lao đ
ộng phổ thông
8,000
8,000
8,000
-Thuê công phun thu
ốc
các mô
hình: 3 điểm 3 bệnh 2 lần
phun:40c x 200.000đ/c
8,000
8,000
8,000
C
ộng:
53,775
53,775
53,775
Kho
ản 2. Nguy
ên vật liệu, năng lượng
Đơn v
ị tính: Triệu
đồng
Ngu
ồn vốn
SNKH
TT
N
ội dung
Đơn
v
ị đo
S
ố
lư
ợng
Đơn
giá
Thành
ti
ền
T
ổng số
Năm th
ứ
nhất
Năm
thứ hai
Năm th
ứ
ba
T
ự có
Khác
1
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
1
Nguyên v
ật
li
ệu
Dụng cụ pha
chế thuốc,
đánh dấu
Bộ
3
0,500
1,500
1,500
1,500
Dụng cụ điều
tra
bộ
3
0,600
1,800
1,800
1,800
Carbenda
super
Kg
10
0,300
3,000
3,000
3,000
Anvil
Kg
10
0,350
3,500
3,500
3,500
Ridomil
Kg
6
0,500
3,000
3,000
3,000
Agrifos
Kg
6
0,250
1,500
1,500
1,500
Fotazep
Kg
10
0,260
2,600
2,600
2,600
Vixazol
Kg
10
0,320
3,200
3,200
3,200
Funguran OH
Kg
10
0,290
2,900
2,900
2,900
fungal
Kg
6
0,300
1,800
1,800
1,800
2
Năng lư
ợng
Xăng xe
lít
60
0, 020
1,200
1,200
1,200
C
ộng:
26,000
26,000
26,000
Kho
ản 3. Thiết bị, máy móc
Đơn v
ị tính:
Tri
ệu
đ
ồng
Ngu
ồn vốn
SNKH
T
T
N
ội dung
Đơn
v
ị đo
S
ố
lư
ợn
g
Đơn
giá
Thành
ti
ền
Tổng
s
ố
Năm
th
ứ nhất
Năm
th
ứ hai
T
ự
có
Khác
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
I
Thi
ế
t b
ị hiện có
tham gia th
ực
hi
ện đề t
ài
(ch
ỉ ghi
tên thi
ết bị và giá
tr
ị c
òn lại, khộng
c
ộng vào tổng kinh
phí c
ủa khoản 3)
II
Thi
ết bị mua mới
1
Mua thi
ết bị, công
ngh
ệ
2
Mua thi
ết bị thử
nghi
ệm, đo l
ường
4
Mua ph
ần
m
ềm
máy tính
II
I
Kh
ấu hao thiết bị
(chi khai m
ục này
khi cơ quan ch
ủ trì
là doanh nghiệp)
I
V
Thuê thiết bị (ghi
tên thi
ết bị, thời gian
thuê)
Máy
Phun
cao
áp
03
Lần
2,000
6,000
V
V
ận chuyển, lắp
đ
ặt
C
ộng
:
6,000
Kho
ản 5. Chi khác
Đơn v
ị tính: Triệu đồng
Ngu
ồn vốn
SNKH
T
T
N
ội dung
Kinh
phí
T
ổng số
Năm
th
ứ
nh
ất
Năm
th
ứ hai
Năm
thứ 3
Khác
1
2
3
4
5
6
7
8
1
Công tác trong nư
ớc (Địa
đi
ểm, thời gian, số lượt người)
2
H
ợp tác quốc tế
a
Đoàn ra (nư
ớc đến, số ng
ười, số
ngày, s
ố
l
ần )
b
Đoàn vào (nư
ớc v
ào, số người,
s
ố ngày, số lần )
3
Kinh phi qu
ản lý (của cơ quan
ch
ủ trì)
5,000
5,000
5,000
4
Chi phí đánh giá, ki
ểm tra nội
b
ộ, nghiệm thu các cấp
3,300
3,300
3,300
- Chi phí ki
ểm tra nội bộ
1,245
1,245
1,245
Thuê chuyên gia đánh giá
1,350
1,350
1,350
- Chi phí nghi
ệm thu nội bộ
0,705
0,705
0,705
5
Chi khác
0,925
0,925
0,925
-
Ấn loát tài liệu, văn phòng
ph
ẩm
0,925
0,925
0,925
- Khác
6
Ph
ụ cấp chủ nhiệm đề tài
5,000
5,000
5,000
C
ộng:
14,225
14,225
14,225
UBND T
ỈNH QUẢNG TRỊ
S
Ở KHOA HỌC V
À CÔNG NGHỆ
BÁO CÁO T
ỔNG KẾT
Đ
Ề TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tên đ
ề tài: “
Nghiên cứu quy luật phát sinh và biện pháp phòng trừ
sâu bệnh hại cao su trên địa bàn tỉnh Quảng Trị “
Ch
ủ nhiệm đề t
ài:
Th
ạc sĩ. Nguyễn Văn Khoa
Cơ quan ch
ủ trì thực hiện: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Trị
Qu
ảng Trị, tháng 5 /2012
NH
ỮNG TỪ VIẾT TẮT
BVTV
KTCB
KD
TXL
NSXL
VSV
QCVN
DVT
mm
TLB
CSB
TT
CT
HTX
B
ảo vệ thực vật
Ki
ến thiết cơ bản
Kinh doanh
Trư
ớc xử lý
Ngày sau x
ử lý
Vi sinh v
ật
Quy chu
ẩn Việt Nam
Dòng vô tính
Milimet
T
ỉ lệ bệnh
Ch
ỉ số bệnh
Th
ứ tự
Công th
ức
H
ợp tác xã
THÔNG TIN CHUNG V
Ề ĐỀ TÀI:
Tên Đ
ề tài
: “Nghiên cứu quy luật phát sinh và biện pháp phòng trừ sâu
bệnh hại cao su trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”
Mã s
ố
:
Thu
ộc chương trình hoạt động KHCN năm 2012
Ch
ủ nhiệm đề tài
: Th
ạc sĩ. Nguyễn Văn Khoa
Đơn v
ị chủ trì
: Chi c
ục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Trị
Cơ quan qu
ản lý
: S
ở Khoa học v
à Công nghệ Quảng Trị
H
ợp đồng số
: 25/HĐ-SKHCN, ký ngày 12 tháng 8 năm 2011
Th
ời gian thực hiện
: 11 tháng, t
ừ tháng 8 năm 2011 đến tháng 6 năm 2012
T
ổng kinh phí
: 100 tri
ệu đồng
trong đó Ngân sách s
ự nghiệp khoa học cấp: 100 triệu đồng.
Ngu
ồn khác
: không
Ph
ần thứ nhất
T
Ổ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Phân công nhi
ệm vụ thực hiện
Các cán b
ộ thực hiện đề t
ài:
TT
H
ọ v
à tên
Cơ quan công tác
A
Ch
ủ nhiệm đề t
ài
1
Nguyễn Văn Khoa
Chi cục bảo vệ thực vật Quảng Trị
B
Cán b
ộ tham gia
1
Trần Minh Tuấn
Chi cục bảo vệ thực vật Quảng Trị
2
Võ Xuân Thành
Chi cục bảo vệ thực vật Quảng Trị
3
Ngô Toàn Thắng
Trạm BVTV Huyện Vĩnh Linh
4
Võ Thị Tuyết Trinh
Trạm BVTV Huyện Gio Linh
5
Phạm Đa
Trạm BVTV Huyện Cam Lộ
2. Ti
ến độ thực hiện các nhiệm vụ chính:
TT
Các n
ội dung, công việc
ch
ủ yếu cần được thực hiện
(các mốc đánh giá chủ yếu)
Th
ời gian
(b
ắt đầu,
kết thúc)
K
ết quả chính
1
- Xây d
ựng đề cương
6/2011
- Đ
ề cương được HĐKH
t
ỉnh thông qua
2
- Xây d
ựng biễu mẫu, phiếu
đi
ều tra khảo sát
7/2011
- H
ệ thống
bi
ểu mẫu điều
tra, kh
ảo sát
2
- T
ổ chức
đi
ều tra, khảo sát thu
thập các loại VSV gây bệnh.
8/2011-
6/2012
- B
ảng tổng hợp thông tin
,
phân tích v
ề số liệu điều
tra, kh
ảo sát về
thành phần
các loại dịch hại cao su
trên địa bàn t
ỉnh trong thời
gian qua.
3
- Nghiên c
ứu các qui luật phát
8/2011-
- Báo cáo chuyên đ
ề phân
sinh và phát tri
ển của các bệnh
hại chính trên cây cao su ở địa
bàn Qu
ảng Trị.
6/2012
tích, đánh giá xác đ
ịnh
được triệu chứng và qui
lu
ật phát sinh và phát triển
c
ủa các tác nhân gây
b
ệnh.
4
- Xây d
ựng mô hình khảo
nghi
ệm nghi
ên cứu các
loại
thuốc tr
ừ b
ệnh phấn trắng, héo
đen đầu lá, loét sọc mặt cạo cao
su.
8/2011-
6/2012
- Báo cáo phân tích, đánh
giá xác đ
ịnh đ
ược loại
thu
ốc hoá học có hiệu quả
cho t
ừng loại bệnh hại
chính trên cao su.
5
- Nghiên c
ứu, tổng hợp kết quả
và xây dựng các quy trình
phòng tr
ừ một số bệnh hại chính
có hi
ệu quả .
4-5/2012
- 03 quy trình phòng tr
ừ
bệnh hại chính trên cây
cao su (b
ệnh nấm phấn
tr
ắng, bệnh héo đen đầu lá,
b
ệnh loét sọc mặt cạo).
6
- Vi
ết báo cáo tổng kết đề tài
nghiên c
ứu khoa học v
à tổ chức
HĐKH nghi
ệm thu kết quả đề
tài
5-6/2012
- 01 Báo cáo t
ổng kết đề
tài nghiên c
ứu khoa học.
7
- Báo cáo thanh quy
ết toán đề
tài
6/2012
- 01 Báo cáo quy
ết toán
kinh phí đ
ề tài
3. S
ản phẩm đã ho
àn thành
TT
Tên s
ản phẩm
S
ố
lượng
Qui cách, ch
ất
lượng
1
B
ảng tổng hợp số liệu điều tra,
kh
ảo sát.
01
Đ
ảm bảo độ tin cậy,
chính xác và khách
quan.
2
- Báo cáo chuyên đề phân
tích, đánh giá xác đ
ịnh đ
ược
tri
ệu chứng
và qui lu
ật phát
sinh và phát tri
ển c
ủa các tác
nhân gây b
ệnh
01
Đảm bảo tính khoa học
3
- Báo cáo phân tích, đánh giá
xác đ
ịnh được loại thuốc hoá
01
Đ
ảm bảo tính khoa học,
đư
ợc ứng dụng vào sản
h
ọc có hiệu quả cho từng loại
bệnh hại chính trên cao su
xu
ất có hiệu quả.
4
Các quy trình phòng tr
ừ dịch
b
ệnh hại chính trên cây cao su
03
Đ
ảm bảo tính khoa học,
đư
ợc ứng dụng vào sản
xu
ất có hiệu quả.
5
Báo cáo t
ổng kết đề tài
01
Có hàm lư
ợng khoa học
cao, rõ ràng
6
Báo cáo thanh quy
ết toán kinh
phí đ
ề tài
01
Đ
ảm bảo chính xác,
đúng m
ục đích và
n
ội
dung chi.
4. Tài chính: T
ổng kinh phí đã nhận theo hợp đồng: 100,0 triệu đồng
Đ
ã sử dụng, đưa vào quyết toán: 100,0 triệu đồng
S
ố kinh phí ch
ưa sử dụng: 0 đồng
T
ổng kinh phí thu hồi: 0 đồng
T
ổng kinh phí phải nộp: 0 đồng
Ph
ần thứ hai
BÁO CÁO K
ẾT QUẢ KHOA HỌC
A. M
Ở ĐẦU
1. Tính c
ấp thiết của đề tài:
Cao su là m
ột trong những cây công nghiệp dài ngày chủ lực có nhiều lợi
th
ế c
ủa t
ỉnh Quảng
Tr
ị. Tiềm n
ăng đất đai và khí h
ậu thời tiết Quảng Trị rất
thích h
ợp cho việc phát triển cây cao su với quy
mô l
ớn, tỷ suất hàng hoá cao.
Do đó, di
ện tích cây cao su tiểu điền của tỉnh không ngừng tăng l
ên hàng năm.
Di
ện tích cao su của tỉnh đến năm 2011 là 16.288,9 ha, trong đó diện tích cho
s
ản phẩm l
à 8.620 ha, năng suất 16,64 tạ/ha
.
Cao su là cây có l
ợ
i ích t
ổng hợp cả về nông nghiệp, lâm nghiệp và hiệu
qu
ả kinh tế, l
à cây tạo việc làm ổn
định, xoá đói gi
ảm ngh
èo và làm giàu cho
nông dân. Tuy nhiên việc ngư
ời dân
phát triển diện tích cao su ti
ểu điền khi
chưa đư
ợc trang bị đầy đủ ki
ến th
ức về khoa
h
ọc
kỹ thuật đã tạo điều kiện cho
sâu bệnh gây hại nghiêm trọng làm ảnh hưởng lớn đến năng suất, sản lượng.
Th
ực tế cho thấy việc phát hiện kịp thời các loại bệnh và sử dụng thuốc hóa học
đ
ể ph
òng trừ cho cây cao su chưa được người dân qu
an tâm. Do v
ậy nhiều v
ườn
cao su bị kéo dài thời gian kiến thiết cơ bản, năng suất thấp làm ảnh hưởng lớn
đ
ến thu nhập của ng
ười nông dân trồng cao su.
Nh
ằm mục đích nghiên cứu quy luật phát sinh của các đối tượng bệnh hại
chính và kh
ảo nghiệm hiệu quả
phòng tr
ừ của một số loại thuốc hóa học để tìm
ra quy lu
ật phát sinh, liều lượng thuốc sử dụng thích hợp nhất
, hoàn thi
ện quy
trình thâm canh cây cao su, nh
ằm
khuy
ến cáo cho người nông dân trồng cao su
trên đ
ịa b
àn góp phần nâng cao năng suất, chất lượng c
ao su c
ũng nh
ư cải thiện
thu nh
ập cho người nông dân chúng tôi tiến hành đề tài “
Nghiên cứu quy luật
phát sinh và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cao su trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị”
2. M
ục tiêu:
M
ục ti
êu chung
: Nghiên c
ứ đề xuất quy tr
ìn
h phòng tr
ừ dịch bệnh
, nh
ằm
hạn chế thi
ệt hại do sâu bệnh gây ra trên cây cao su để nâng cao hiệu quả kinh
t
ế
, tăng thu nhập cho người trồng cao su trên đ
ịa b
àn tỉnh Quảng Trị.
M
ục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu quy lu
ật phát sinh phát triển của các loại
d
ịch hại chính trên
cây cao su
ở Quảng Trị.
- Kh
ảo nghiệm xác định các loại thuốc đặc hiệu tr
ừ b
ệnh ph
ấn trắng, héo
đen đầu lá và loét sọc mặt cạo hại cây cao su.
- Xây d
ựng các quy trình phòng trừ hữu hiệu một số bệnh hại chính trên
cây cao su đ
ể khuyến cáo b
à con nông dân áp dụng, nhằm hạn chế thiệt hại do
d
ịch bệnh gây ra.
3. Ph
ạm vi nghi
ên cứu:
Trên đ
ịa bàn 3 huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ tỉnh Quảng Trị.
4. Đ
ối tượng nghiên cứu:
Cây cao su (Hevea brasiliensis)
5. Phương pháp th
ực hiện:
+ Phương pháp đi
ều tra, khảo sát, thống kê thu thập các loại VSV gây
b
ệnh hại cao su tr
ên địa bàn tỉnh trong thời gian qua theo q
uy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về phương pháp điều tra dịch hại QCVN 01-38:2010/BNNPTNT.
+ Phương pháp t
ổng hợp, thống k
ê
, phân tích, x
ử lý số liệu
, đánh giá th
ực
tr
ạng theo chương
trình IRRISTAT và EXCEL.
+ Phương pháp xây d
ựng mô hình khảo nghiệm, đánh giá
k
ết quả và so
sánh gi
ữa các công thức theo quy
trình khảo nghiệm thuốc của Cục Bảo vệ thực
vật.
+ Phương pháp h
ội thảo lấy ý kiến chuy
ên gia.
6. N
ội dung thực hiện:
- T
ổ chức điều tra, khảo sát, n
ắm thành phần và quy luật phát sinh gây hại của
sâu bệnh h
ại chính
trên cây cao su ở địa bàn Quảng Trị .
- Xây d
ựng mô h
ình khảo nghiệm các loại thuốc
b
ảo vệ thực vật để
tìm ra
loại thuốc đ
ặc hiệu
(có hiệu quả cao nh
ất
) đối với các bệnh n
ấm ph
ấn trắng,
b
ệnh
héo đen đầu lá và loét sọc mặt cạo cao su trên địa bàn Quảng Trị.