Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

kế hoạch kinh doanh công ty cổ phần mía đường cần thơ năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.47 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
LỚP ĐHKT 4B


KẾ HOẠCH KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG CẦN THƠ
NĂM 2012

GV Hướng dẫn: Th.S Nguyễn Quốc Hương
Cần Thơ tháng 10, năm 2012
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
LỚP ĐHKT 4B
KẾ HOẠCH KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG CẦN THƠ
NĂM 2012
GV Hướng dẫn: Th.S Nguyễn Quốc Hương

MSSV Tỷ lệ tham gia
KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2012
I. Sơ lược về công ty:
CASUCO có 02 Nhà máy Xí Nghiệp Đường Vị Thanh và Nhà máy Đường Phụng
Hiệp, năng lực sản sản xuất :110.000 tấn đường/năm, 50.000 tấn mật rỉ/năm. Được Sản
xuất trên dây chuyền công nghệ Ấn Độ và Trung Quốc, đường trắng CASUCO (đường
trắng Đồn điền) mang nhãn hiệu Con Kiến của Xí Nghiệp Đường Vị Thanh và nhãn
hiệu Kim Cương của Nhà Máy Đường Phụng Hiệp đã chiếm lĩnh một phần lớn tại thị
trường ĐBSCL, TP. Hồ Chí Minh và miền Đông Nam Bộ.
CASUCO hiện có vốn điều lệ là: 109 tỷ đồng và là công ty đại chúng hiện đang
thực hiện các thủ tục cần thiết để niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán TP
HCM (HOSE) . Trong đó cổ đông là người lao động trong doanh nghiệp chiếm tỷ lệ


57,87 %, vốn nhà nước chiếm tỷ lệ 28,34%, cổ đông là nhà đầu tư bên ngoài doanh
nghiệp chiếm tỷ lệ 13,56%, cổ phiếu quỹ chiếm 0.23%

Quy trình sản xuất:
Quy trình sản xuất đường được chia làm 3 phần cơ bản, bao gồm: trích ly nước
chè từ mía, làm sạch và kết tinh đường thô, làm sạch và kết tinh đường luyện. Chi tiết của
Quy trình sản xuất đường có thể được mô tả như sau:
Trước tiên là cân và lấy mẫu tự động nguyên liệu mía và đưa đến bàn lật, đánh tơi
bằng Búa đập tự động
Sau đó, mía xé tơi được đưa vào máy khuếch tán để trích ly đường. Nước
mía được tách ra ở giai đoạn này được gọi là nước chè trích. Bã mía sau khi đã trích hết
đường được đưa qua ép kiệt, sau đó được sử dụng để làm nhiên liệu cho lò hơi tạo ra
năng lượng dưới dạng hơi cao áp.
Nước chè trích được gia nhiệt và qua máy lắng nhanh SRI. Nước chè lắng
trong được lọc một lần nữa và cho vào bồn chứa. Nước bùn được đưa qua lọc bùn để tận
thu đường, còn bã lọc được sử dụng làm phân bón mía cho nông dân. Nước chè lắng
trong được đưa qua hệ thống bốc hơi bản mỏng Alfa Laval để cô đặc thành si-rô. Hệ
thống bốc hơi chạy liên tục, giúp nhà máy không cần phải dừng ép mía để nấu rửa như
các nhà máy khác.

Si-rô tiếp tục được đưa lên kết tinh đường thô. Phần nấu đường thô đi qua 3 hệ A,
B, C. Si-rô sau khi nấu A, qua ly tâm được đường A và mật A. Mật A tiếp tục đi nấu B để
tận thu đường, ta được đường B và mật B. Tương tự, từ mật B cho ra đường C và mật rỉ
C. Đường A tiếp tục được đưa qua tinh luyện. Đường B và đường C được quay lại khâu
nấu A. Mật rỉ là sản phẩm phụ để bán cho các nhà máy lên men cồn và bột ngọt.

Đường thô A, sản phẩm trung gian, được đưa qua tinh luyện. Quá trình luyện
đường hoàn toàn không dùng hóa chất tẩy trắng. Đầu tiên đường A được hòa tan.
Sau đó đưa qua carbonat hóa. Tiếp theo, dịch đường được đưa qua lọc Diastar để loại
bỏ tạp chất để làm cho dung dịch đường trở nên trong suốt và sẵn sàng cho quá trình kết

tinh đường luyện.
Kết tinh đường luyện cũng được nấu qua 3 hệ bằng hệ thống nồi nấu mẻ tự động
hoàn toàn, giúp cho đường thành phẩm luôn đồng nhất. Đường non luyện sau khi nấu
được ly tâm tách mật. Đường thành phẩm được tự động đem đi sấy khô và làm nguội
song hành bằng trống sấy Rotolouvre. Kế đến được phân loại kích cỡ hạt bằng sàng rung
6 lớp lưới, rồi đi vào hệ thống ổn định đường và đóng bao đường thành phẩm.
Tất cả quá trình luyện đường đều khép kín, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và
các thông số được kiểm soát và đo lường theo đúng hệ thống quản lý ISO 9001:2000
II. Các kế hoạch
2.1 Kế hoạch bán hàng và thu tiền
Do công ty có kế hoach mở rộng thị trường ra khu vực miền Bắc nên sản lượng
tiêu thụ dự kiến sẽ tăng 10% so với năm trước (92.000 tấn).
Công ty vẫn áp dụng mức giá như cũ là 18.500 đồng/kg.
Doanh thu bán hàng sẽ thu ngay bằng tiền mặt 40% ngay khi bán, 20% thu trong
quý bán ra, còn lại sẽ thu đều trong 2 quý tiếp theo.
Chi tiết được liệt kê như bảng 2.1 dưới đây.
Bảng 2.1 BẢNG KẾ HOẠCH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Khối lượng SP tiêu thụ (tấn) 24,000 24,500 24,500 28,200 101,200
Đơn giá (tr.đ) 18.50 18.50 18.50 18.50 18.50
Tổng doanh thu (trđ) 444,000 453,250 453,250 521,700 1,872,200
Năm trước chuyển sang(trđ) 88,500 29,500 118,000
Tiền thu được quý 1 266,400 88,800 88,800 444,000
Tiền thu được quý 2 271,950 90,650 90,650 453,250
Tiền thu được quý 3 271,950 90,650 362,600
Tiền thu được quý 4 313,020 313,020
354,900 390,250 451,400 494,320 1,690,870
2.2 Kế hoạch Sản xuất.
Dựa vào kết quả kiểm kê cuối kỳ trước, thành phẩm tồn kho là: 11654.40 tấn.
Mức dự trữ thành phẩm theo tỉ lệ là 48.56% sản lượng bán ở quý sau. Tồn kho cuối năm

2012 dự kiến là 11,897.20 tấn.
Bảng 2.2 BẢNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Khối lượng SP tiêu thụ 24,000.00 24,500.00 24,500,00 28,200.00 101,200.00
Tồn kho cuối kỳ 11,897.20 11,897.20 13,693.92 11,897.20 11,897.20
Tổng số yêu cầu 35,897.20 36,397.20 38,193.92 40,097.20 113,097.20
Tồn kho thành phẩm đầu kỳ 11,654.40 11,897.20 11,897.20 13,693.92 11,654.40
Khối lượng SP cần SX ra 24,242.80 24,500.00 26,296.72 26,403.28 101,442.80
2.3 Kế hoạch Nguyên vật liệu trực tiếp
Do đặc trưng của mía là không dự trữ được lâu, để hạn chế được việc hư hỏng
đồng thời đảm bảo cho việc sản xuất liên tục thì lương nguyên liệu tồn trong kho là
rất ít, chỉ bằng 8% nhu cầu quý sau. Cuối năm 2012, yêu cầu nguyên liệu trong kho
còn lại là 39,200 tấn mía. Ngoài ra, để sản xuất được đường thì công ty còn cần một
số loại nguyên liệu khác, dư kiến trong kho còn tồn là 6,860 tấn.
Để sản xuất ra 1 tấn đường, công ty cần 18 tấn mía nguyên liệu và 3.5 tấn
nguyên vật liệu khác. Dự kiến giá mua mía là 700.000 đồng/tấn, Nguyên vật liệu khác
là 400.000 đồng/ tấn.
Công ty còn nợ lại là 129,000 triệu đồng (trong đó nợ tiền nguyên liệu mía là
117,000 triệu đồng, nguyên vật liệu khác là 12,000 triệu đồng) tất cả sẽ thanh toán
trong quý 1 năm 2012. Về chính sách mua hàng, công ty đã thoã thuân với nhà cung
cấp sẽ trả 50% bằng tiền mặt trong quý, còn lại sẽ thanh toán trong quý sau.
Bảng 2.3.2 BẢNG KẾ HOẠCH NGUYÊN LIỆU MÍA
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Khối lượng SP cần SX (tấn) 24,242.80 24,500.00 26,296.72 26,403.28 101,442.80
VL cho 1 kg SP (tấn) 18.00 18.00 18.00 18.00 18.00
Nhu cầu VL cho SX (tấn) 436,370.40 441,000.00 473,340.96 475,259.04 1,825,970.40
Yêu cầu tồn kho VL cuối kỳ 35,280.00 37,867.28 38,020.72 39,200.00 39,200.00
Tổng cộng nhu cầu VL 471,650.40 478,867.28 511,361.68 514,459.04 1,865,170.40
Tồn kho VL đầu kỳ 34,909.63 35,280.00 37,867.28 38,020.72 34,909.63
VL cần mua vào trong kỳ 436,740.77 443,587.28 473,494.41 476,438.32 1,830,260.77

Đơn giá (trđ/tấn) 0.70 0.70 0.70 0.70 0.70
CP mua VL (trđ) 305,718.54 310,511.09 331,446.08 333,506.82 1,281,182.54
Số tiền dự kiến chi ra các quý
Khoản nợ năm trước
chuyển sang
117,000.00 117,000.00
Chi mua quý 1 152,859.27 152,859.27 305,718.54
Chi mua quý 2 155,255.55 155,255.55 310,511.09
Chi mua quý 3 165,723.04 165,723.04 331,446.08
Chi mua quý 4 166,753.41 166,753.41
Tổng tiền chi tiêu
cho nguyên liệu mía
269,859.27 308,114.82 320,978.59 332,476.45 1,231,429.13
Bảng 2.3.1 BẢNG KẾ HOẠCH NGUYÊN VẬT LIỆU KHÁC
2.4 Chi phí định mức Nguyên liệu
Bảng 2.4: BẢNG CHI PHÍ ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU
Chỉ tiêu số tiền
Giá mua nguyên liệu mía trên hoá đơn 0.67
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Khối lượng SP cần SX (tấn) 24,242.80 24,500.00 26,296.72 26,403.28 101,442.80
VL cho 1 kg SP (tấn) 3.50 3.50 3.50 3.50 3.50
Nhu cầu VL cho SX (tấn) 84,849.80 85,750.00 92,038.52 92,411.48 355,049.80
Yêu cầu tồn kho VL cuối kỳ 6,860.00 7,363.08 7,392.92 6,860.00 6,860.00
Tổng cộng nhu cầu VL 91,709.80 93,113.08 99,431.44 99,271.48 361,909.80
Tồn kho VL đầu kỳ 6,787.98 6,860.00 7,363.08 7,392.92 6,787.98
VL cần mua vào trong kỳ 84,921.82 86,253.08 92,068.36 91,878.56 355,121.82
Đơn giá (tr.đ/tấn) 0.40 0.40 0.40 0.40 0.40
CP mua VL (tr.đ) 33,968.73 34,501.23 36,827.34 36,751.42 142,048.73
Số tiền dự kiến chi ra các quý
Khoản nợ năm trước

chuyển sang
12,000.00 12,000.00
Chi mua quý 1 16,984.36 16,984.36 33,968.73
Chi mua quý 2 17,250.62 17,250.62 34,501.23
Chi mua quý 3 18,413.67 18,413.67 36,827.34
Chi mua quý 4 18,375.71 18,375.71
Tổng tiền chi tiêu
cho nguyên vật liệu khác
28,984.36 34,234.98 35,664.29 36,789.38 135,673.01
Chi phí vận chuyển
0.02
Chi phí bốc dỡ
0.01
Giá định mức cho 1 tấn (tr.đ) 0.70
Chỉ tiêu số tiền
Giá mua nguyên liệu khác trên hoá đơn 0.36
Chi phí vận chuyển
0.02
Chi phí khác
0.02
Giá định mức cho 1 tấn (tr.đ) 0.40
2.5 Kế hoạch nhân công trực tiếp
Một giờ lao đông công ty có thể sản xuất được 35 tấn đường. Chi phí thuê lượng
nhân công sản xuất trực tiếp bao gồm các khoản trích theo lương là 5 triệu đồng/giờ.
Bảng 2.5 BẢNG KẾ HOẠCH CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Khối lượng sản phẩm cần
sản xuất (tấn)
24,242.80 24,500.00 26,296.72 26,403.28 101,442.80
Thời gian lao động trực

tiếp (h)
0.03 0.03 0.03 0.03 0.03
Tổng nhu cầu về thời
gian lao động (h)
727.28 735.00 788.90 792.10 3,043.28
Chi phí cho 1 giờ lao
động (trđ)
5.00 5.00 5.00 5.00 5.00
Tổng chi phí nhân công
trực tiếp (tr.đ)
3,636.42 3,675.00 3,944.51 3,960.49 15,216.42
2.6. Kế hoạch chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung khả biến bao gồm: điện, nước, điện thoại, nhiên liệu, chi
phí khác, với định mức là 1 triệu./ tấn đường.
Chi phí sản xuất chung bất biến bao gồm các chi phí còn lại như chi phí thuê nhà
xưởng, quảng cáo, chi phí khác, tổng là 60 tỷ đồng…trong đó khấu hao là 4,880 triệu
đồng.
Bảng 2.6: BẢNG KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Khối lượng sản phẩm cần
sản xuất (tấn)
24,242.8 24,500 26,296.72 26,403.28 101,442.80
Hệ số chi phí khả biến
(trd)
1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
Tổng chi phí khả
biến(Trđ)
24,242.80 24,500.00 26,296.72 26,403.28 101,442.80
Tổng chi phí bất biến
Trong đó:

15,000.00 15,000.00 15,000.00 15,000.00 60,000.00
-Chi phí thuê nhà xưởng 10,000.00 10,000.00 10,000.00 10,000.00 40,000.00
-Chi phí quảng cáo 3,000.00 3,000.00 3,000.00 3,000.00 12,000.00
-Chi phí khác 2,000.00 2,000.00 2,000.00 2,000.00 8,000.00
Chi phí sản xuất chung
(trđ)
39,242.80 39,500.00 41,296.72 41,403.28 161,442.80
Trừ khấu hao (Tr đ) 1,220.00 1,220.00 1,220.00 1,220.00 4,880.00
Chi tiền mặt cho chi phí
sản xuất chung
38,022.80 38,280.00 40,076.72 40,183.28 156,562.80
2.7. Kế hoạch tồn kho thành phẩm cuối kỳ.
Bảng 2.7: BẢNG KẾ HOẠCH TỒN KHO THÀNH PHẨM CUỐI KỲ
Chỉ tiêu Số lượng Chi phí Tổng cộng
CP sản xuất 1 tấn 15.750
-Nguyên liệu mía 18.00 0.70 12.60
-Nguyên liệu khác 3.50 0.40 1.40
-Chi phí nhân công trực tiếp 0.03 5.00 0.1500
Chi phí sản xuất chung khả biến 1.00
Chi phí sản xuất chung bất biến 101,442.80 60,000.00 0.60
Thành phẩm tồn kho cuối kỳ 11,897.20 15.75 187,380.90
2.8. Kế hoạch chi phí quản lý.
Dựa vào chi phí phát sinh năm ngoái và các chính sách kinh doanh cho năm 2012,
doanh nghiệp quyết định phân bổ chi phí quản lý và bán hàng 360,000đ/tấn, và 160,000
đồng/tấn
Bảng 2.8: BẢNG KẾ HOẠCH CHI PHÍ QUẢN LÝ
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Số lượng sản phẩm bán ra 24,000 24,500 24,500 28,200 101,200
Định mức khả biến 0.36 0.36 0.36 0.36 0.36
Tổng chi phí khả biến 8,640 8,820 8,820 10,152 36,432

Tổng chi phí bất biến 5,600 5,600 5,600 5,600 22,400
Chi phí quản lý 14,240 14,420 14,420 15,752 58,832
Chi phí khấu hao 420 420 420 420 1,680
Chi phí quản lý bằng tiền mặt
13,82
0
14,000 14,000
15,33
2
57,152
2.9 Kế hoạch chi phí bán hàng.
Bảng 2.9: KẾ HOẠCH CHI PHÍ BÁN HÀNG
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Số lượng sản phẩm bán ra 24,000 24,500 24,500 28,200 101,200
Định mức khả biến 0.16 0.16 0.16 0.16 0.16
Tổng chi phí khả biến 3,840 3,920 3,920 4,512 16,192
Tổng chi phí bất biến 800 800 800 800 3,200
Chi phí bán hàng 4,640 4,720 4,720 5,312 19,392
Chi phí khấu hao 200 200 200 200 800
Chi phí bán hàng bằng tiền mặt 4,440 4,520 4,520 5,112 18,592
2.10. Kế hoạch tiền mặt
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
I- Các dòng thu tiền mặt 377,900.00 404,887.15 465,462.35 508,678.25 1,713,870.00
1. Số dư tiền mặt Đkỳ 23,000.00 14,637.15 14,062.35 14,358.25 23,000.00
2. Thu từ bán hàng 354,900.00 390,250.00 451,400.00 494,320.00 1,690,870.00
II- Các dòng chi tiền mặt 363,262.85 402,824.80 447,684.11 462,353.61 1,676,125.36
1. Mua vật liệu 298,843.63 342,349.80 356,642.88 369,265.84 1,367,102.14
2. Tiền lương trực tiếp 3,636.42 3,675.00 3,944.51 3,960.49 15,216.42
3. CP sản xuất chung 38,022.80 38,280.00 40,076.72 40,183.28 156,562.80
4. Chi phí quản lý 13,820.00 14,000.00 14,000.00 15,332.00 57,152.00

5. Chi phí bán hàng 4,440.00 4,520.00 4,520.00 5,112.00 18,592.00
6. Mua thiết bị 4,500.00 4,500.00
7. Trả nợ vay 25,000.00 25,000.00 50,000.00
8. Chi phí nợ vay 3,500.00 3,500.00 7,000.00
III-Cân đối thu chi 14,637.15 2,062.35 17,778.25 46,324.64 37,744.64
IV- Phần tài chính - 12,000.00 (3,420.00) (22,800.00) (14,220.00)
1. vay nợ 12,000.00 12,000.00
2. Trả nợ vay - - 3,420.00 22,800.00 26,220.00
a. Trả nợ gốc 3,000.00 20,000.00 23,000.00
b. Trả lãi vay 420.00 2,800.00 3,220.00
3. Số dư tiền mặt Ckỳ 14,637.15 14,062.35 14,358.25 23,524.64 23,524.64

2.11 Kế hoạch lợi nhuận.
Bảng 2.11: BẢNG KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN
Doanh thu 1,872,200.00
Giá vốn hàng bán 1,593,900.00
Lãi gộp 278,300.00
Chi phí hoạt động 95,624.00
Chi phí quản lý 58,832.00
Chi phí bán hàng 19,392.00
Chi phí lãi vay 17,400.00
Lợi nhuận 182,676.00
2.12. Kế hoạch Tài sản.
Bảng 2.12: BẢNG KẾ HOẠCH TÀI SẢN
Tài sản Nguồn vốn
Tiền mặt 23,524.64 Các khoản phải trả 185,129.12
Thành phẩm tồn kho 187,380.90 Thuế TNDN phải trả 45,669
Nguyên liệu tồn kho 30,184.00 Các khoản phải trả khác 12,255.42
Các khoản phải thu 299,330.00 Vay ngắn hạn 113,000.00
Tài sản cố định 647,500.00 Cổ tức phải trả 54,401.400

Khấu hao tích luỹ
(418,360.00
)
Vốn chủ sỡ hữu 249,500.000
Lợi nhuận giữ lại 109,604.600
Tổng 769,559.54 769,559.54
III. QUẢN LÝ KẾ HOẠCH:
Để hoàn thành tốt các kế hoạch đề ra cần phải có sự thống nhất và đoàn kết giữa
các bộ phận, nhằm phân phối và sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả. Thường
xuyên kiểm tra tiến độ hoàn thành kế hoạch để có những biện pháp thích hợp đảm bảo
đúng thời hạn. Lập báo cáo thực hiện trong từng giai đoạn để thấy rõ sự chênh lệch giữa
thực hiện và dự toán, nếu có sự chênh lệch lớn vượt quá mức cho phép, cần thiết phải tìm
nguyên nhân của sự chênh lệch đó để thấy được những sai lầm cần loại bỏ. Đánh giá mức
độ hoàn thành kế hoạch và đưa ra động cơ nhằm giúp các cá nhân, bộ phận cố gắng thực
hiện tốt hơn.
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Phạm Văn Dược, (2006), Kế Toán Quản Trị, Nhà xuất bảng Thống Kê.
 Ths Lê Phước Hương, Ths Nguyễn Thu Nha Trang, Ths Nguyễn Thuý An,
Ths Trương Thị Thuý Hằng, Giáo Trình Kế Toán Quản Trị phần 1- Nhà xuất
bản Đại Học Cần Thơ, 2011
 Ths Huỳnh Lợi, Ths Nguyễn Khác Tâm- Hệ thống bài tập và bài giải kế
toán quản trị- Nhà xuất bản Thống Kê, 2007.

×