Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Một số vấn đề về hạch toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ ở Việt Nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.98 KB, 22 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
lời nói đầu
Từ khi Đảng và Nhà nớc quyết định chuyển từ cơ chế quản lý tập trung sang
cơ chế thị trờng, nền kinh tế nớc ta đã có những bớc chuyển biến rõ rệt. Biểu hiện rõ
nhất có lẽ là sự xuất hiện trên thị trờng một lợng hàng hoá không những lớn về số l-
ợng, tốt về chất lợng mà còn đa dạng về chủng loại, mẫu mã. Trong môi trờng mới,
mang đậm màu sắc cạnh tranh khốc liệt của cơ chế thị trờng thì việc các doanh
nghiệp ngày càng tự khẳng định mình bằng những sản phẩm đầu ra nh vậy chứng tỏ
họ đã rất chú ý đến việc áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại vào hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình. Tài sản cố định trong doanh nghiệp chính là
biểu hiện của việc ứng dụng đó. Là những t liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử
dụng dài với đặc điểm là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, giá trị đợc chuyển
dịch từng phần vào chi phí SXKD do bị hao mòn trong quá trình sử dụng. Tài sản cố
định là một yếu tố đầu vào đặc biệt quan trọng đòi hỏi phải đợc tổ chức hạch toán
tốt để thờng xuyên theo dõi, nắm chắc tình hình tăng giảm tài sản cố định về số l-
ợng và giá trị, tình hình sử dụng và hao mòn tài sản cố định, có ý nghĩa quan trọng
đối với công tác quản lý và sử dụng đầy đủ hợp lý công suất của tài sản cố định, góp
phần phát triển sản xuất, thu hồi vốn đầu t nhanh để tái sản xuất, trang bị thêm và
đổi mới không ngừng tài sản cố định.
Chính vì tầm quan trọng đó mà việc hạch toán tài sản cố định càng phải đợc
hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu đa dạng của quản lý góp phần giúp doanh nghiệp
đứng vững trong điều kiện hiện nay.
Với đề tài Một số vấn đề về hạch toán tài sản cố định trong các doanh
nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ ở Việt Nam hiện nay, em xin đề
cập đến những nội dung chính nh sau :
Phần I : Lý thuyết hạch toán tài sản cố định
i- Một số vấn đề chung về tài sản cố định
II-Hạch toán tổng hợp tài sản cố định
Phần II : Những tồn tại vớng mắc và giải pháp hoàn thiện
i- Về phơng pháp khấu hao tài sản cố định
II-Về hạch toán tài sản cố định thuế tài chính tại doanh nghiệp đi thuê


III-Về vấn đề lập dự phòng giảm giá tài sản cố định
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần I : Lý thuyết hạch toán tài sản cố định
i - Những vấn đề chung về tài sản cố định.
1-Khái niệm, đặc điểm tài sản cố định.
1.1. Khái niệm :
Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn và đem lại lợi ích kinh tế lâu dài
cho doanh nghiệp.
Nh vậy có hai tiêu chuẩn để nhận biết tài sản cố định : đó là giá trị tài sản cố
định và thời gian sử dụng tài sản cố định.
Theo QĐ số 1062 TC/QĐ/CSTC của Bộ trởng Bộ tài chính ban hành ngày
14/11/1996 thì tài sản cố định là tài sản có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có
giá trị từ 5 triệu đồng trở lên.
1.2. Đặc điểm :
Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Khi tham gia
vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của nó
đợc chuyển địch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh và giữ nguyên đợc hình
thái vật chất ban đầu cho đến lúc h hỏng.
2- Phân loại tài sản cố định.
2.1. Theo hình thái vật chất và kết cấu của tài sản cố định :
Tài sản cố định đợc phân thành 2 loại :
-Tài sản cố định hữu hình : là những t liệu lao động có hình thái vật chất cụ
thể, có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài.
Thuộc loại này gồm : Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phơng tiện vận
tải truyền dẫn...
-Tài sản cố định vô hình : là những tài sản cố định không có hình thái vật
chất thể hiện một lợng giá trị đẫ đầu t có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp.
Thuộc loại này gồm : Quyền sử dụng đất, bằng phát minh, chi phí nghiên cứu

phát triển, chi phí thành lập doanh nghiệp...
2.2. Theo quyền sở hữu :
Tài sản cố định đợc chia thành 2 loại :
-Tài sản cố định tự có : là những tài sản cố định mà doanh nghiệp đợc quyền
định đoạt, quản lý và sử dụng.
-Tài sản cố định đi thuê : là những tài sản cố định mà doanh nghiệp chỉ có
quyền sử dụng theo qui định của hợp đồng thuê, ngoài ra doanh nghiệp còn phải
chịu trách nhiệm liên đới về công tác quản lý tài sản.
Căn cứ vào tính chất của hợp đồng thuê,, tài sản cố định đi thuê đợc chia
thành 2 loại :
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Tài sản cố định thuê tài chính : là những tài sản cố định mà doanh nghiệp
thuê vốn, thuê mua hoặc thuê dài hạn.
Theo chế độ kế toán hiện hành, thì một hợp đồng thuê tài sản cố định có 1
trong 4 dấu hiệu sau thì đợc coi là thuê tài chính :
* Khi kết thúc hợp đồng, quyền sở hữu tài sản thuộc về bên đi thuê.
* Bên đi thuê có quyền lựa chọn mua tài sản thuê tại một thời điểm thích hợp
trong thời gian thuê hoặc đợc quyền thuê tiếp khi kết thúc thời hạn thuê theo những
thoả thuận mới.
* Thời gian thuê ít nhất phải bằng 60% thời gian hữu dụng của tài sản thuê .
* Thời gian thuê ít nhất phải trả theo hợp đồng tơng đơng với giá trị hiện tại
của tài sản cố định đi thuê.
+ Tài sản cố định thuê hoạt động : là những tài sản cố định mà doanh nghiệp
chỉ có quyền sử dụng trong một thời gian ngắn và thông thờng khi kết thúc hợp
đồng thuê phải trả lại cho bên cho thuê.
Ngoài hai phơng pháp trên, tài sản cố định còn đợc phân loại theo tình hình
sử dụng ( gồm tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh, tài sản cố định hành
chích sự nghiệp...) và theo nguồn hình thành ( gồm tài sản cố định hình thành từ
nguồn vốn chỉ sở hữu, tài sản cố định hình thành bằng vốn vay ...)

3-Đánh giá tài sản cố định.
Đánh giá tài sản cố định là xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố định. Tài sản
cố định dợc đánh giá theo nguyên giá, giá trị đã hao mòn và giá trị còn lại.
3.1. Nguyên giá tài sản cố định :
Nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến việc xây
dựng, mua sắm tài sản cố định kể cả chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử trớc khi
dùng.
Nguyên giá tài sản cố định trong từng trờng hợp cụ thể đợc xác định nh sau :
3.1.1. Đối với tài sản cố định hữu hình :
-Tài sản cố định do doanh nghiệp tự mua sắm :
Nguyên giá (NG) = Giá mua + Phí tổn trớc khi dùng (PTTKD)
Phí tổn trớc khi dùng gồm : Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, thuê kho bãi, chi phí
lắp đặt, chạy thử, các khoản thuế, lệ phí đợc tính vào giá trị tài sản...
-Tài sản cố định hình thành qua hoạt động đầu t xây dựng cơ bản :
NG = Giá quyết toán của công trình + PTTKD ( Nếu có)
-Tài sản cố định do nhà nớc cấp :
NG = Giá trị tài sản ghi trên biên bản giao nhận vốn + PTTKD
-Tài sản cố định do tổng công ty điều chuyển từ đơn vị khác :
NG = Nguyên giá ghi trên sổ bên giao
-Nhận vốn góp liên doanh, góp vốn cổ phần bằng tài sản cố định :
NG = Giá thoả thuận giữa các liên doanh + PTTKD ( Nếu có )
-Nhận lại vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định :
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
NG = Giá thỏa thuận khi nhận lại + PTTKD ( Nếu có )
-Tài sản cố định thuê tài chính :
+ Nếu hợp đồng thuê có qui định tỷ lệ lãi xuất phải trả theo năm thì :
NG = PV = FV/(1+r)
t
Trong đó :

NG : Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính ( Giá trị hiện tại của các khoản
chi trong tơng lai ).
FV : Giá trị các khoản chi bên thuê phải trả mỗi năm theo hợp đồng thuê.
r : Lãi suất vay vốn theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản cố định.
t : Thời hạn thuê tài sản cố định theo hợp đồng thuê tài sản cố định.
Trờng hợp hợp đồng thuê không qui định tỷ lệ lãi suất thì tỷ lệ lãi suấ đợc xác
định theo lãi suất vay vốn trên thị trờng nhng không vợt quá lãi suất trần do ngân
hàng nhà nớc Việt Nam công bố cho từng kỳ hạn vay vốn tơng ứng.
+Nếu trong hợp đồng thuê tài sản cố định đã xác định tổng số tiền bên đi thuê phải
trả cho cả giai đoạn thuê, trong đó có ghi rõ số tiền lãi phải trả cho mỗi năm thì
nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê đợc xã định là :
Tổng số nợ Số tiền lãi Số năm
NG = phải trả theo - ( phải trả x thuê )
hợp đồng thuê mỗi năm TSCĐ
3.1.2. Đối với tài sản cố định vô hình
Nguyên giá của TSCĐ vô hình là tổng số tiền chi trả hoặc chi phí thực tế về
thành lập doanh nghiệp , chuẩn bị sản xuất , về công tác nghiên cứu phát triển ... số
chi trả để mua quyền đặc nhợng , bằng phát minh , sáng chế .
3.2. Giá trị hao mòn của tài sản cố định
3.2.1. Hao mòn tài sản cố định :
Hao mòn tài sản cố định là sự giảm giá của tài sản cố định trong quá trình sử
dụng , bao gồm :
-Hao mòn tài sản cố định hữu hình : là sự giảm giá trị của tài sản cố định do
quá trình sử dụng bị cọ sát, bị ăn mòn hay do điều kiện thiên nhiên tác động.
-Hao mòn vô hình : là sự giảm giá trị của tài sản cố định do sự tiến bộ của
khoa học kỹ thuật hoặc do sự tăng năng suất lao động xã hội.
3.2.2. Giá trị hao mòn của tài sản cố định :
Giá trị hao mòn tài sản cố định là biểu hiện bằng tiền của hao mòn tài sản cố
định qua từng thời kỳ sử dụng.
Giá trị hao mòn của tài sản cố định dợc xác định bằng số khấu hao cơ bản luỹ

kế của tài sản cố định.
3.2.3. Khấu hao tài sản cố định :
Khấu hao tài sản cố định là sự tính toán giá trị hao mòn của tài sản cố định
trong từng thời kỳ sử dụng để thu hồi vốn ddầu t và xác định chi phí sử dụng tài sản
cố định.
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Việc tính khấu hao tài sản cố định có thể tiến hành theo nhiều phơng pháp
khác nhau. Theo QĐ 1062 TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/96 của Bộ trởng Bộ tài chính
thì tài sản cố định trong doanh nghiệp đợc trích khấu hao theo phơng pháp khấu hao
đờng thẳng.
Cách tính khấu hao theo phơng pháp này nh sau :
Mức khấu hao Nguyên giá của TSCĐ
phải trích bình = ------------------------------
quân năm Thời gian sử dụng
Mức khấu hao Mức khấu hao phải trích bình quan năm
phải trích bình = --------------------------------------------------
quân tháng 12 tháng
Số khấu hao Số khấu hao Số khấu hao Số khấu hao
phải trích = đã trích + của TSCĐ tăng - của TSCĐ giảm
tháng này tháng trớc thêm tháng trớc đi tháng trớc
3.2.4. Một số điểm cần lu ý trong chế độ khấu hao tài sản cố định :
-Tất cả các tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp đều phải huy động sử
dụng và trích khấu hao trừ những tài sản cố định đợc cấp có thẩm quyền cho phép
doanh nghiệp dự trữ.
-Mức khấu hao tài sản cố định trong kỳ nào phản ánh giá trị hao mòn tài sản
cố định trongkỳ đó.
-Đối với những tài sản cố định đã khấu hao hết thì không đợc trích khấu hao
nữa.
-Những tài sản cố định cha khấu hao hết đã bị h hỏng thì doanh nghiệp tiến

hành xử lý giá trị còn lại một lần thông qua hoạt động nhợng bán, thanh lý.
-Việc trích khấu hao tài sản cố định đợc thực hiện theo nguyên tắc tròn tháng,
nghĩa là tài sản cố định tăng hoặc giảm trong tháng thì tháng sau mới bắt đầu tính
hoặc thôi tính khấu hao .
-Nguồn vốn khấu hao TSCĐ đợc để lại cho các doanh nghiệp để thực hiện tái
đầu t tài sản cố định. Khi cha sử dụng để đầu t tài sản cố định, nguồn vốn khấu hao
đợc dùng để mua sắm, dự trữ tài sản lu động.
3.3. Giá trị còn lại của tài sản cố định.
Giá trị còn lại của tài sản cố định là giá trị thực tế của tài sản cố định ở một
thời điểm nào đó và đợc xác định theo công thức sau :
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Khấu hao cơ bản
của TSCĐ của TSCĐ luỹ kế
II-Hạch toán tổng hợp tài sản cố định.
1.Tài khoản sử dụng.
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.1. Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình :
-Nội dung : Phản ánh tìinh hình bíen đọng tài sản cố định hữu hình của
doanh nghiệp theo nguyên giá.
-Kết cấu :
Bên nợ : Nguyên giá (NG) tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp tăng
trong kỳ.
Bên có : Nguyên giá tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm trong
kỳ.
Số d nợ : Nguyên giá tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp.
TK 211 đợc chi tiết theo từng loại tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp
nh TK 2112 : Nhà cửa, vật kiến trúc, TK 2113 : Máy móc thiết bị, ..., TK 2118
Tài sản cố định hữu hình khác.
1.2. Tài khoản 212 - Tài sản cố định thuê tài chính :
-Nội dung : Phản ánh tình hình biến dộng tài sản cố định thuê tài chính theo

nguyên giá.
-Kết cấu : Tơng tự nh tài khoản 211.
1.3. Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình :
--Nội dung : Phản ánh tình hình biến động tài sản cố định vô hình theo
nguyên giá.
-Kết cấu : Tơng tự nh tài khoản 211.
TK 213 cũng đợc chi tiết theo từng loại tài sản cố định vô hình trong doanh nghiệp
nh TK 2131 Quyền sử dụng đất, TK 2132 Chiphí thành lập doanh nghiệp, ...,
TK 2138 Tài sản cố định vô hình khác.
1.4. Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định :
-Nội dung : Phản ánh tình hình biến động của toàn bộ tài sản cố định theo giá
trị hao mòn.
-Kết cấu :
Bên nợ : Giá trị hao mòn tài sản cố định giảm trong kỳ.
Bên có : Giá trị hao mòn tăng trong kỳ
D có : Giá trị hao mòn hiện có tại doanh nghiệp.
Tài khoản 214 đợc chi tiết thành:
TK 2141 Hao mòn tài sản cố định hữu hình
TK 2142 Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính
TK 2143 Hao mòn tài sản cố định vô hình
1.5. Tài khoản 241 - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang :
Tài khoản 241 đợc chi tiết thành :
-TK 2411 Mua sắm tài sản cố định
Bên nợ : Phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình mua sắm tài sản cố định.
Bên có : Kết chuyển chi phí mua sắm tài sản cố định.
D nợ : Chi phí mua sắm tài sản cố định cha kết chuyển.
-TK 2412 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bên nợ : Tập hợp chi phí hát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản.

Bên có : - Giá trị quyết toán của công trình xây dựng cơ bản hoàn thành.
-Phần chi phí xây dựng cơ bản không tính vào giá trị công trình.
D nợ : Phản ánh chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
-TK 2413 Chi phí sửa chữa tài sản cố định
Bên có : Tập hợp chi phí sữa chữa tài sản cố định phát sinh trong kỳ.
Bên có : Kết chuyển chi phí sửa chữa tài sản cố định.
D nợ : Chi phí sửa chữa tài sản cố định dở dang ( cha kết chuyển )
1.6. Tài khoản 001 - Tài sản thuê ngoài
Nội dung : Phản ánh tài sản cố định, công cụ dụng cụ mà doanh nghiệp sử
dụng trong 1 thời gian ngắn ( thuê hoạt động ).
Bên nợ : Nhận tài sản thuê.
Bên có : Trả tài sản thuê.
1.7. Tài khoản 009 - Nguồn vốn khấu hao
Bên nợ : Mức khấu hao trích đợc trong kỳ.
Bên có : Nguồn vốn khấu hao đã sử dụng.
D nợ : Nguồn vốn khấu hao hiện có.
2-Hạch toán tình hình biến động tài sản cố định.
2.1. Thủ tục chứng từ.
2.1.1. Tăng tài sản cố định :
Trong mọi trờng hợp tăng tài sản cố định, doanh nghiệp phải thành lập ban
giao nhận TSCĐ. Ban này có trách nhiện kiểm tra, đánh giá hiện trạng của TSCĐ,
lập biên bản giao nhận TSCĐ ( là chứng từ trực tiếp để ghi tăng TSCĐ ). Ngoài ra
khi ghi tăng TSCĐ, kế toán phải chú ý một số chứng từ liên quan nh hoá đơn bán
hàng ( do bên bán lập ), biên bản nghiệm thu công trình xây dựng cơ bản, hoá đơn
vận tải, các phiếu chi tiền mặt...
2.1.2 .Giảm tài sản cố định :
Hầu hết các trờng hợp giảm TSCĐ do nhợng bán, thanh lý, góp vốn liên
doanh ... Doanh nghiệp phải cùng với bên nhận lập biên bản giao nhận TSCĐ hoặc
biên bản thanh lý TSCĐ. Đây là các chứng từ trực tiếp để ghi giảm TSCĐ.
Trờng hợp giảm TSCĐ, tăng giá trị hao mòn do khấu hao TSCĐ thì cơ sở để

ghi chép là bảng tính khấu hao do kế toán của doanh nghiệp thực hiện trên cơ sở
tuân thủ chế độ khấu hao chung mà nhà nớc qui định.
2.2. Sơ đồ kế toán tổng hợp tăng giảm tài sản cố định.
7
TK 1
TK 111,141,331... TK 211, 213 TK821
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(6a)
HMTSCĐ
HMTSCĐ
TK 214
TK 721
TK 111,112...
TK 441
Thu thanh lý (6b)
nhương bán
Chi thly,
6b
nhg bán
TK 3331
VAT
(6b) (6b)
phải nộp
TK 128, 222, 411
góp vốn , trả vốn LD = TSCĐ
(7) (7)
TK 214
HM
(7)
TSCĐ

HMTSCĐ
TK412
TSCĐ thiếu qua kiểm kê
(8) (8)
(7)
TK 212
MuaTSCĐ(thời gian ngắn)
(1a)
TK2411
(1a)(1a)
(6a)
(6a)
TK 138, 334, 821
TK 214
Chênh lệch đánh

giá TS
TK 228
TK 214
HMTSCĐ


(9) TSCĐ Thuê tài chính
Tập hợp chi phí
(1b) (1b)
mua sắm TSCĐ
Nguyên giá
TSCĐ
TK 133
Thuế VAT

(1)
được khấu trừ
Nhận TSCĐ do được cấp, biếu tặng,
do tổng công ty điều chuyển tới ,
(2) (2)
TS thừa phát hiện khi kiểm kê
TSCĐ XDCB hoàn thành bàn giao
(3) (3)

TK 2412
TK 128, 222
Nhận lại vốn góp liên doanh liên kết
(4) (4)
bằng tài sản cố định
Chuyển TSCĐ thuê tài chính thành
(5) (5)
TSCĐ tự có
(9)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Một số bút toán đợc ghi cụ thể nh sau :
-Bút toán 2 : Trờng hợp tài sản cố định tăng do Tổng công ty điều chuyển tới
ghi nh sau :
Nợ TK 211,213 : NG tài sản cố định bằng NG ghi trên sổ đơn vị giao.
Có TK 214 : Giá trị hao mòn.
Có TK 411 : Giá trị còn lại.
-Bút toán 3 : Trong quá trình xây dựng cơ bản, phải tập hợp chi phí xây dựng
cơ bản khi hoàn thành mới xác định nguyên giá tài sản cố định và bàn giao. Khi tập
hợp chi phí kế toán ghi :
Nợ TK 2412
Có TK 111, 112, 141, 331, 341.

-Bút toán 2 và 8 : Hạch toán kiểm kê tài sản cố định cụ thể nh sau :
+ Đối với tài sản phát hiện thiếu :
Căn cứ vào biên bản kiểm kê kế toán ghi :
Nợ TK 1381 : Giá trị còn lại.
Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn.
Có TK 211 : Nguyên giá.
Khi có quyết định xử lý tài sản thiếu của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112 : Nhận tiền bồi thờng.
Nợ TK 1388 : Yêu cầu bồi thờng.
Nợ TK 821 : Tính vào chi phí bất thờng.
Nợ TK 411 : Đợc phép ghi giảm nguồn vốn kinh doanh.
...
Có TK 1381 : Giá trị còn lại của tài sản thiếu.
+ Đối với tài sản cố định thừa khi kiểm kê :
Khi phát hiện tài sản cố định thừa, doanh nghiệp phải truy tìm nguyên nhân
để xử lý.
-Trờng hợp thừa do kế toán quên ghi sổ phải ghi tăng nguyên giá tài sản cố
định và xác định số khâu hao phải trích trong thời gian quên ghi sổ để phân bổ giá
trị hao mòn vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 214
-Trờng hợp tài sản thừa do thuê cha trả thì doanh nghiệp phải làm thủ tục để
trả lại cho bên cho thuê.
-Trờng hợp tài sản cố định thừa không phát hiện đợc nguyên nhân, căn cứ vào
quyết định của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi bút toán xử lý tài sản thừa :
Nợ TK 211
Có TK 411
-Khi doanh nghiệp sử dụng các quĩ đầu t phát triển, quĩ phúc lợi, nguồn vốn
đầu t xây dựng cơ bản để mua sắm tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh,
kế toán phải ghi thêm bút toán chuyển nguồn :

8

×