Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Thuyết trình thuế THUẾ LŨY TIẾN THUẾ LUỸ THOÁI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.35 KB, 18 trang )

THUẾ LŨY TIẾN
THUẾ LUỸ THOÁI
Nhóm 4:
Sầm Thị Thu Hoài
Bùi Minh Đức (B)
Nguyễn Thị Lan
Phương
Nguyễn Văn Thắng
NỘI DUNG
TổNG QUAN Về THUế
Là một khoản đóng
góp bắt buộc từ các
thể nhân và pháp
nhân cho Nhà nước
theo mức độ và thời
hạn được pháp luật
qui định nhằm sử
dụng cho mục đích
công cộng
SắC THUế

Là một hình thức thuế cụ thể được qui
định bằng một văn bản pháp luật, dưới
hình thức luật, pháp lệnh hoặc các chế
độ thuế.
4
Cơ sở
tính thuế
1
1
Tên gọi


Tên gọi
5
Mức thuế
2
2
Người nộp
Người nộp
6
Miễn giảm
thuế
3
3
Đối tượng
Đối tượng
chịu thuế
chịu thuế
PHÂN LOạI THUế
THUế SUấT

ATR(Thuế suất trung bình): là tỉ số giữa
tổng số tiền thuế phải trả chia cho giá trị
bằng tiền của cơ sở tính thuế.
Tổng số tiền thuế phải trả
ATR =
Giá trị của cơ sở tính thuế
o
MTR (Thuế suất biên): là doanh thu thuế
thu được thêm trên giá trị tăng thêm của
cơ sở tính thuế .
∆ Tổng số tiền thuế phải trả

MTR =
∆ Giá trị của cở sở tính thuế
THUế LŨY TIếN

Là loại thuế mà thuế suất trung
bình tăng lên khi giá trị cơ sở tính
thuế tăng lên.
MTR >ATR
THUẾ LŨY THOÁI

Là loại thuế mà thuế suất trung
bình giảm khi giá trị cơ sở tính
thuế tăng lên.
MTR < ATR
THUế THU NHậP CÁ
NHÂN
ThuÕ thu nhËp c¸ nh©n lµ s¾c
thuÕ trùc thu ®¸nh vµo thu nhËp
cña c¸ nh©n trong kú tÝnh thuÕ
Luật thuế TNCN số 4/2007/QH12,
thông qua ngày 21/12/2007,
chính thức có hiệu lực thi hành từ
1/1/2009.
THUế THU NHậP CÁ
NHÂN

Đối tượng nộp thuế: cá nhân cư trú và
không cư trú có thu nhập chịu thuế .
Cá nhân cư
trú: TN phát

sinh trong và
ngoài lãnh thổ
VN; không phân
biệt nơi trả và
nhận thu nhập
Thu nhập chịu thuế
TNCN
Cá nhân không
cư trú:
TN phát sinh ở VN;
không phân biệt
nơi trả và nhận thu
nhập
BIểU THUế LŨY TIếN TừNG PHầN
(ÁP DụNG CHO TN Từ KD, TIềN LƯƠNG, TIềN CÔNG)
Bậc thuế Phần thu nhập tính
thuế/năm(triệu đồng)
Phần thu nhập tính
thuế/tháng
(triệu đồng)
Thuế suất
(%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
THUế TNCN LÀ THUế LŨY TIếN

Thu nhập Thuế TNCN
phải nộp
ATR MTR
18.000.000,đ 1.350.000,đ 10%
19.000.000,đ 1.500.000,đ 10% 15%
Tính thuế TNCN phải nộp cho người có thu nhập 18.000.000,đ
giảm trừ gia cảnh: 4.000.000,đ => thu nhập chịu thuế:
14.000.000,đ:
5.000.000,đ x 5% + 5.000.000,đ x 10% + 4.000.000 x 15% =
1.350.000,đ
Tương tự, nếu thu nhập của người ấy tăng lên 19.000.000,đ, thuế
thu nhập cá nhân phải nộp là: 1.500.000,đ
THUế HÀNG HÓA
o
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
o
Thuế tiêu thụ đặc biệt
o
Thuế xuất nhập khẩu
VAT
Thuế GTGT là thuế
tính trên phần giá trị
tăng thêm của hàng
hoá dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ
sản xuất, lưu thông
đến tiêu dùng.
VAT

Đối tượng nộp thuế: Là các tổ

chức, cá nhân Sản xuất, Kinh doanh, Nhập
khẩu Hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT

Đối tượng chịu thuế: Là các hàng
hoá dịch vụ sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu
tiêu dùng trong nước.
VAT
Thuế suất:

0%: HHDV xuất khẩu và được coi như
xuất khẩu

5%: HHDV thiết yếu phục vụ trực tiếp
cho sản xuất và tiêu dùng.(15/41 nhóm)

10%: HHDV thông thường (các nhóm
còn lại/27 nhóm)
VAT

Nếu xét trên cở sở thuế
suất thì VAT là thuế tỉ lệ.

Vì sao lại có ý kiến VAT là
thuế lũy thoái?
VAT

Xét trên cơ sở thu nhập:

VAT là thuế gián thu, người chịu thuế là

người tiêu dùng.
T nghèo = T giàu
I giàu > I nghèo

Tnghèo/I nghèo < T giàu /I giàu

Khi thu nhập tăng lên thì tỉ lệ thuế VAT
phải trả trên thu nhập giảm đi do vậy
xét trên cơ sở thu nhập VAT mang tính
chất lũy thoái

×