Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

nâng cao tín dụng ngắn hạn cho khcn tại ngân hàng AGRIBANK nam sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.39 KB, 47 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong tiến trình đi lên của đất nước cùng với sự hoà nhập vào nền kinh tế Thế
Giới, chúng ta đang tiến hành một chương trình đổi mới sâu rộng toàn bộ nền kinh tế
chuyển sang cơ chế thị trường. Cùng với những nỗ lực đổi mới trong tất cả lĩnh vực của
nền kinh tế ngành Ngân hàng đã và đang được cải cách, hoàn thiện nhằm mục đích ngày
càng khẳng định vai trò của mình.
Chúng ta đã biết Ngân hàng là mạch máu của nền kinh tế, nền sản xuất ngày càng
phát triển Ngân hàng càng trở nên quan trọng, Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho hầu hết
các ngành kinh tế thông qua công tác tín dụng của mình. Tín dụng bản thân là một phạm
trù rất phức tạp trên phương diện lý thuyết và lại càng phức tạp hơn trong thực tế vận
dụng. Tín dụng là một hoạt động chính trong Ngân hàng, là hoạt động mang lại lợi nhuận
cao nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng.
Ngày nay, hoạt động của Ngân hàng trở nên sôi động và phong phú. Các Ngân
hàng phải tìm cách đạt được mục tiêu tạo vốn và cung ứng nhu cầu vốn cho các thành
phần kinh tế trong xã hội để mang lại lợi nhuận cho chính mình và thích ứng cho môi
trường kinh tế phức tạp, năng động, sáng tạo. Vì vậy, việc điều chỉnh các nghiệp vụ Ngân
hàng cho phù hợp với môi trường mới là vấn đề cần được quan tâm và chú trọng. Bên
cạnh hoạt động kinh doanh, các Ngân hàng còn phải từng bước hoàn thiện và nâng cao
chất lượng các mặt hoạt động tín dụng, là cơ sở quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của
Ngân hàng, điều này phụ thuộc rất lớn vào niềm tin của các thành viên kinh tế, của công
chúng. Hoạt động của Ngân hàng chịu sự tác động của môi trường cạnh tranh của các chủ
thể trên thị trường tiền tệ. Đồng thời là nơi xảy ra rủi ro cao nhất và mức độ không lường
trước được, ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Bên cạnh đó, cơ chế quản lý chưa
được thống nhất làm cho hiệu quản lý của hoạt động tín dụng của Ngân hàng có phần
giảm sút. Chính vì vậy, trong nền kinh tế thị trường cùng với sự hội nhập quốc tế như hiện
nay thì vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng ở mỗi Ngân hàng đã và đang được quan tâm
một cách đầy đủ, hoạch định chiến lược cụ thể có như thế mới vững trong môi trường
1
cạnh tranh và thực hiện tốt chức năng của bản thân Ngân hàng đối với từng loại khách
hàng trong xã hội.
Trải qua hơn 2 tháng thực tập tại Ngân hàng AGRIBANK chi nhánh Nam Sài


Gòn được học tập và tìm hiểu tình hình tín dụng thực tế thông qua các nghiệp vụ được
thực hành tại Chi nhánh kết hợp với các kiến thức được học, nghiên cứu tại trường ĐH
Tôn Đức Thắng – TP. HCM và nhất là sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn, các
Cô, Chú, anh, chị tại Ngân hàng đã giúp em nhận thức được vai trò quan trọng của công
tác tín dụng đối với Ngân hàng chính vì thế em đã quyết định chọn đề tài: “ Thực trạng và
giải pháp nâng cao tín dụng ngắn hạn dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
AGRIBANK chi nhánh Nam Sài Gòn” để nghiên cứu làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Do còn hạn chế về trình độ, kinh nghiệm công tác và do là lần đầu tiên tiếp xúc
nghiên cứu nên không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót về mức độ chuyên sâu nhất
định. Em rất mong được sự góp ý của quý Thầy Cô khoa Ngân hàng và các Cô Chú, Anh
Chị tại AGRIBANK CN Nam Sài Gòn. Hy vọng đề tài này sẽ mang lại những ý kiến
đóng góp trong việc xây dựng những biện pháp và định hướng nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cho Chi nhánh trên bước đường cạnh
tranh và hội nhập.
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK – CHI
NHÁNH NAM SÀI GÒN
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng AGRIBANK
Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập vào năm 1988, theo
Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về
việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Phát triển Nông
nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) ký
Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân hàng
Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp là Ngân hàng thương mại đa
năng, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, là một pháp nhân, hạch
toán kinh tế độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật.
Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp
Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam.

Đến cuối năm 2005, vốn tự có của NHNNo & PTNT VN đạt 7.702tỷ VND, tổng
tài sản có trên 190 ngàn tỷ, hơn 2000 chi nhánh trên toàn quốc và 29.492 cán bộ nhân
viên (chiếm 40% tổng số CBCNV toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam …. Ngoài ra trong
năm nay Agribank chính thức mở văn phòng đại diện đầu tiên tại nước ngoài – Văn
phòng đại diện Campuchia.
Năm 2006 với nhiều nổ lực Agribank đã thực sự khởi sắc và đạt Giải thưởng sao
vàng đất Việt. Đến cuối năm 2007, tổng tài sản đạt 325.802 tỷ đồng tương đương với 20
tỷ USD gấp gần 220 lần so với ngày đầu thành lập. Được Chương trình Phát triển liên
hợp quốc (UNDP) xếp hạn là doanh nghiệp số 1 Việt Nam.
Đến cuối năm 2009, tổng tài sản của Agribank đạt xấp xỉ 470.000 tỷ đồng, tăng
22% so với năm 2008; tổng nguồn vốn đạt 434.331 tỷ đồng, tổng dư nợ nền kinh tế đạt
354.112 tỷ đồng. Năm 2009, Agribank vinh dự được đón Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh
tới thăm và làm việc vào đúng dịp kỷ niệm 21 năm ngày thành lập (26/3/1988-
3
26/3/2009); vinh dự được Đảng, Nhà nước, Chính phủ, ngành ngân hàng, nhiều tổ chức
uy tín trên thế giới trao tặng các bằng khen cùng nhiều phần thưởng cao quý: TOP 10 giải
SAO VÀNG ĐẤT VIỆT.
Năm 2011, thực hiện Quyết định số 214/QĐ-NHNN, ngày 31/01/2011, của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Agribank chuyển đổi hoạt động sang mô hình Công
ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.
Năm 2012, vượt lên khó khăn của tình hình kinh tế thế giới và trong nước, hoạt
động kinh doanh của Agribank tiếp tục phát triển ổn định. Tổng tài sản có của Agribank
đạt 617.859 tỷ đồng, tăng 10% so với năm 2011, là Ngân hàng Thương mại có quy mô
tổng tài sản lớn nhất, Agribank được trao tặng các giải thưởng: Top 10 doanh nghiệp lớn
nhất Việt Nam - VNR500; Thương hiệu nổi tiếng ASEAN; Ngân hàng có chất lượng
thanh toán cao; Ngân hàng Thương mại thanh toán hàng đầu Việt Nam.
Agribank là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam, có mạng lưới rộng khắp
trên toàn quốc với hơn 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch được kết nối trực tuyến. Với
vai trò trụ cột đối với nền kinh tế đất nước, chủ đạo chủ lực trên thị trường tài chính nông
nghiệp, nông thôn, Agribank chú trọng mở rộng mạng lưới hoạt động rộng khắp xuống

các huyện, xã nhằm tạo điều kiện cho khách hàng ở mọi vùng, miền đất nước dễ dàng và
an toàn được tiếp cận nguồn vốn ngân hàng.
Với phương châm luôn đi đầu trong đổi mới và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ,
bên cạnh nâng cao chất lượng các sản phẩm có thế mạnh truyền thống cũng như khẳng
định vai trò chủ lực đối với thị trường tài chính nông thôn và nền kinh tế. Agribank liên
tục nghiên cứu và đưa ra thị trường các sản phẩm dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
1.2 Giới thiệu về Ngân hàng AGRIBANK – Chi nhánh Nam Sài Gòn
Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Sài Gòn tiền thân
là chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Nhà Bè được thành lập ngày 1/11/1988.
Trong thời kỳ đầu mới thành lập, Chi nhánh đã gặp rất nhiều khó khăn và thách thức
nhưng được sự quan tâm của các ngành, sự hỗ trợ, tạo mọi điều kiện thuận lợi của Nhà
4
nước, của các cấp lãnh đạo Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam
cùng sự chỉ đạo điều hành của ban Giám đốc cùng với sự đoàn kết nhất trí của tập thể cán
bộ chi nhánh, đến nay Ngân hàng đã có trụ sở làm việc khang trang sạch đẹp với đội ngũ
cán bộ có trình độ đại học và tương đương đại học chiếm trên 80% tổng số cán bộ công
nhân viên.
Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn có Trụ sở tọa lạc tại số 18 Bis Lô J, Cư xá
Ngân hàng P. Tân Thuận Tây, Quận 07, Số điện thoại: 08.38725832 Fax: 08.38727881.
Chi nhánh có 08 Phòng ban tại Hội sở, 07 Phòng Giao dịch phụ thuộc và 01 Chi
nhánh loại III được phân bố một cách đồng đều trên khắp địa bàn Quận 7.
1.3 Nhiệm vụ và chức năng của AGRIBANK
1.3.1 Nhiệm vụ của AGRIBANK
- Khai thác và nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của các tổ chức,
cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài bằng nội tệ và ngoại tệ.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu Ngân hàng và thực hiện các hình thức
huy động vốn theo quy định của AGRIBANK.
- Cho vay ngắn, trung, dài hạn bằng đồng Việt Nam đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân,
hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế phân theo cấp ủy quyền. Hướng dẫn khách

hàng xây dựng dự án, thẩm định các dự án tín dụng vượt quyền phán quyết, trình
AGRIBANK cấp xét duyệt.
- Kinh doanh dịch vụ: Thu, chi tiền mặt, nhận cất giữ các giấy tờ trị giá được bằng tiền
mặt, thẻ thanh toán, nhận ủy thác cho vay của các tổ chức tài chính, tín dụng, các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước. Tổ chức giải ngân, thu nợ theo hợp đồng tín dụng đã được
phê duyệt. Theo dõi chặc chẽ các khoản dư nợ, phân tích nợ xấu để chủ động thu nợ và
đề xuất phương án xử lý nợ xấu.
- Thực hiện việc kiểm tra việc chấp hành thể lệ, thể chế nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn
theo quy định. Tổ chức việc phân tích kinh tể liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng và
đề ra phương án kinh doanh phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế ở Ngân hàng
AGRIBANK.
5
1.3.2 Chức năng của AGRIBANK
- Trực tiếp kinh daonh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác có mục đích vì lợi nhuận theo phân cấp của Ngân hàng Nông nghiệp.
- Tổ chức điều hành kinh doanh, kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo Hội đồng quản trị và Tổng
Giám đốc. Thực hiện các chức năng khác của Hội đồng quản trị hoắc Tổng giám đốc
giao.
1.4 Các sản phẩm dịch vụ chính
Các dịch vụ mà Agribank cung cấp bao gồm:
- Huy động vốn: huy động tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán của cá nhân và đơn vị
bằng VND, ngoại tệ, vàng. Tiền gửi của khách hàng được bảo hiểm theo quy định của
ngân hàng Nhà nước.
- Dịch vụ tín dụng: Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; cho vay đồng tài trợ; cho vay sinh
hoạt, tiêu dùng với các điều kiện thuận lợi và thủ tục đơn giản.
- Các dịch vụ khác:
• Tiếp nhận và cho vay các dự án ủy thác quốc tế.
• Phát hành các thẻ nội địa, thẻ quốc tế, Internet Banking v.v …
• Các dịch vụ bao thanh toán.
• Thu ngân sách nhà nước.

• Dịch vụ du lịch, cho thuê tài chính, bảo hiểm, chứng khoán.
• Thực hiện giao dịch ngân quỹ, chi lương, thu chi hộ, thu chi tại chỗ, thu đổi ngoại tệ,
nhận và chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngoài nước.
6
1.6 Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Agribank - Chi nhánh Nam Sài Gòn
1.6.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng AGRIBANK chi nhánh Nam Sài Gòn được thể
hiện cụ thể và đầy đử qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức AGRIBANK- Chi nhánh Nam Sài Gòn
7
GIÁM ĐỐC
KIỂM TRA KIỂM
SOÁT NỘI BỘ
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
CN.
LOẠI
III
PHÚ
MỸ
HƯN
G
P.
HÀN
H
CHÍN
H
NHÂ
N SỰ
P. KẾ

HOẠ
CH
TỔN
G
HỢP
P.
ĐIỆN
TOÁN
P.KẾ
TOÁ
N
NGÂ
N
QUỸ
P.
DỊCH
VỤ

MAK
ETIN
G
P. TÍN
DỤN
G
P.
KINH
DOAN
H
NGOẠ
I HỐI

CÁC
PGD
TRỰC
THUỘ
C
1.6.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban
Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban tại AGRIBANK được căn cứ theo
Quyết định số 1377/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 24/12/2007 như sau:
• Phòng Kế hoạch tổng hợp
Phòng Kế hoạch tổng hợp có các nhiệm vụ chính như sau: Quản lý cân đối nguồn
vốn, các hệ số an toàn theo quy định, tham mưu cho Giám đốc điều hành, huy động vốn,
xây dựng kế hoạch kinh doanh, quản lý thông tin về kế hoạch phát triển, chịu trách nhiệm
về quản lý rủi ro nguồn vốn, tổng hợp báo cáo sơ kết tình hình hoạt động, kết quả hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng, vv….
• Phòng tín dụng
Phòng tín dụng thực hiện các chức năng nhiệm vụ sau: Tham mưu đề xuất với Giám
đốc xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân tích khách hàng, phân tích tình hình
kinh tế, thẩm định cho vay, thu nợ, phân loại, phân tích nợ, quản lý hồ sơ tín dụng, tổng
hợp và báo cáo về công tác tín dụng, v.v…
• Phòng kế toán ngân quỹ
Phòng Kế toán ngân quỹ có nhiệm vụ hạch toán kế toán, thống kê và thanh toán, xây
dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi, quỹ tiền lương, tổng hợp,
lưu trữ hồ sơ hạch toán kế toán, lập các báo cáo kế toán, thực hiện các khoản nộp Ngân
sách, thực hiện quy định an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định, vv…
• Phòng Hành chính nhân sự
Phòng Hành chính có chức năng xây dựng chương trình làm việc hàng tháng, quý và
theo dõi việc thực hiện; giao nhận, xử lý các loại thông tin, tài liệu từ nơi khác gởi đến
hoặc từ Sở giao dịch chuyển đến, tuyển nhân sự, theo dõi các cán bộ công nhân viên bằng
chương trình vi tính (IPCAS); theo dõi chấm công, lên bảng lương; soạn thảo các thông
báo quy định. Phòng hành chính chịu trách nhiệm mua, phân phối, bảo trì, điều động và

quản lý theo dõi các tài sản cố định, công cụ lao động, văn phòng phẩm và điện nước,
bảo vệ an ninh và phòng chống cháy nổ, chấp hành công tác báo cáo thống kê, vv
8
• Phòng Kinh doanh ngoại hối
Phòng Kinh doanh ngoại hối thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, thanh toán
quốc tế, các nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ, các dịch vụ kiều hối, chuyển tiền, mở
tài khoản cho khách nước ngoài, thực hiện quản lý thông tin và lập báo cáo, vv…
• Phòng Điện toán
Phòng Điện toán có nhiệm vụ tổng hợp, thống kê và lưu trữ số liệu, thông tin, thực
hiện việc sửa chữa bảo trì hệ thống máy tính; xây dựng hệ thống thông tin dự phòng
nhằm đảm bảo cho hệ thống thông tin được hoạt động liên tục; chấp hành chế độ báo cáo,
thống kê, cung cấp số liệu, vv…
• Phòng Dịch vụ & Marketing
Phòng Dịch vụ & Marketing có nhiệm vụ tổ chức tiếp thị giới thiệu các sản phẩm dịch
vụ của Ngân hàng; tiếp nhận phản hồi từ khách hàng và đề xuất phương án cải tiến; đề
xuất phát triển các sản phẩm dịch vụ mới; cải tiến quy trình giao dịch; xây dựng kế hoạch
tuyên truyền quảng bá các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng; lưu trữ, khai thác và lập các
báo cáo chuyên đề tiếp thị, tuyên truyền quảng bá, quản lý giám sát nghiệp vụ phát hành
và thanh toán thẻ; v.v…
• Phòng Kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ có nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát các chứng từ giao
dịch, rà soát việc tuân thủ quy trình kế toán chứng từ, làm các báo cáo về phòng chống
tham ô, lãng phí, chống tiêu cực tại đơn vị; quản lý và bảo mật hồ sơ tài liệu về kiểm tra,
thanh tra; tham mưu cho Giám đốc về tính pháp lý, pháp chế của các văn bản ban hành;
lập báo cáo về kiểm tra, kiểm soát, vv…
9
1.7 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2011 – 2013
Bảng 1.1: Tình hình hoạt động kinh doanh tại AGRIBANK qua các năm
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013

Tổng thu nhập 608,565 483,251 355,978
Tổng chi phí 605,990 482,005 366,102
Lợi nhuận 2,575 1,246 -10,124
( Trích bảng KQHĐKD của AGRIBANK- CN NSG)
Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy được kết quả hoạt động kinh doanh thu trong 3
năm gần đây giảm về thu nhập cũng như chi phí. Thu nhập năm 2012 giảm 1,329 triệu
đồng tương ứng với giảm 51.62% so với năm 2011 và tại thời điểm năm 2013 thu nhập
tiếp tục giảm 912.78 triệu đồng so với năm 2012. Từ năm 2011 nền kinh tế có rất nhiều
biến động, bất ổn cùng việc lạm phát tăng cao nên chính phủ đã thắt chặt tiền tệ khiến
cho việc cho vay gặp rất nhiều khó khăn. Với việc ban hành thông tư 13 và thông tư 19
của NHNN khiến việc cho vay mua bất động sản và kinh doanh chứng khoán của ngân
hàng trở nên khó khăn và tình hình lãi suất tăng cao khiến cho khách hàng không dám
vay nên làm giảm thu nhập của Ngân hàng. Đến năm 2012 do còn ảnh hưởng của chính
sách thắt chặt tiền tệ nên nhiều khoản vay dẫn đến tình trạng không có khả năng để tất
toán đúng hạn khiến cho việc trả nợ cho Ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn vì vậy tỷ lệ
nợ xấu tăng nhanh làm cho thu nhập của Agribank càng giảm mạnh. Tại 2013 nền kinh tế
càng ngày càng đi xuống làm cho việc thu nợ của Ngân hàng càng khó khăn chính điều
này đã làm cho thu nhập ở năm này giảm xuống 127.273 triệu đồng so với năm 2012.
Từ đây ta thấy rằng AGRIBANK đang phải chịu ảnh hưởng rất lớn từ việc nền
kinh tế đang biến động, Ngân hàng cần thực hiện tích cực và nổ lực hơn để khắc phục,
tăng hiệu quả kinh doanh hơn trong các năm tới.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1:
10
Chương một là khái quát sơ lượt về Ngân hàng AGRIBANK và những giới thiệu
về chi nhánh Nam Sài Gòn. Qua đó ta thấy được lịch sử hình thành cũng như phát triển
của AGRIBANK càng ngày càng phồn vinh hơn, AGRIBANK từ khi thành lập đến nay
luôn khẳng định vai trò là Ngân hàng thương mại lớn nhất, giữ vai trò quan trọng, chủ
đạo đối với nền kinh tế đất nước, đặc biệt là đối với nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Qua tóm tắt sơ lượt cơ cấu tổ chức của AGRIBANK- CN Nam Sài Gòn thấy rõ sự
phát triển ngày càng đi lên với số lượng PGD và chi nhánh tăng lên phân bổ đều, hợp lý

trong cả nước. Tuy nhiên để tìm hiểu rõ hơn về các hoạt động tín dụng cũng như tín dụng
ngắn hạn cá nhân ta cần phải phân tích sâu vào quy trình và các sản phẩm kinh doanh
cùng tình hình hoạt động và thực trạng tín dụng, tìm hiểu rõ hơn về ưu, nhược điểm của
tín dụng tại AGRIBANK xin mời chuyển tiếp chương 2.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHO VAY TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NH AGRIBANK- CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN
11
2.1 Giới thiệu về phòng tín dụng tại AGRIBANK – Chi nhánh Nam Sài Gòn
Bộ phận tín dụng là một bộ phận rất quan trọng đối với ngành Ngân hàng. Với tư
cách là một công cụ tập trung vốn và tích lũy tín dụng góp phần giảm hệ số tiền nhàn rỗi,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, góp phần tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm tiền mặt
trong lưu thông và góp phần khắc phục lạm phát tiền tệ. Chính vì vậy bộ phận tín dụng
góp phần tạo ra lợi nhuận cho Ngân hàng từ chênh lệch giữa nguồn vốn huy động và cho
vay góp phần duy trì hoạt động và phát triển của AGRIBANK CN Nam Sài Gòn.
2.1.1 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức tại phòng tín dụng AGRIBANK CN Nam Sài Gòn
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng chức vụ phòng tín dụng
12
PHÓ GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG PHÒNG
TÍN DỤNG
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
TÍN DỤNG
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
TÍN DỤNG
CÁC CÁN BỘ TÍN
DỤNG
• Phó giám đốc: Có thẩm quyền cao nhất trong mọi việc của phòng tín dụng, phê
duyện các phương án cho vay và kế hoạch xử lý nợ.
• Trưởng phòng tín dụng: Xử lý chung toàn bộ công việc liên quan đến tín dụng. Chịu

trách nhiệm ủy quyền, phân bổ công việc phù hợp cho các phó trưởng phòng, CBTD
theo quy định.
• Phó trưởng phòng tín dụng: Báo cáo xử lý các rủi ro phát sinh trong quá trình cho
vay và thu hồi trình lên trưởng phòng tín dụng. Phối hợp với Trưởng phòng làm việc
phục vụ đầy đủ nhu cầu của khách hàng.
• Cán bộ tín dụng: Các CBTD sẽ phụ trách, tìm kiếm, huy động các khoản tín dụng để
cho vay và thu nợ. Tiếp nhận, lập hồ sơ, thẩm định dự án, hoàn thiện hồ sơ, bảo quản
hồ sơ theo quy định.
2.2 Thực trạng cho vay tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng AGRIBANK
– chi nhánh Nam Sài Gòn
2.2.1 Các loại hình tín dụng dành cho khách hàng cá nhân
13
Tên sản phẩm
Cho vay xây dựng
mới, sửa chữa, nâng
cấp, mua nhà ở
Cho vay mua
phương tiện đi lại
Cho vay hỗ trợ du
học
Cho vay cầm cố bằng
giấy tờ có giá
Tiện ích sản phẩm:
- Hồ sơ đơn giản, thủ
tục nhanh chóng.
Thời gian xét duyệt
cho vay tối đa 03
ngày làm việc kể từ
khi nhân đủ hồ sơ của
khách hàng.

- Được AGRIBANK
tư vấn miễn phí về
thủ tục mua bán nhà.
- Hỗ trợ khách hàng
có nơi định cư ổn
định, chỉnh trang lại
nhà cửa.
- Hỗ trợ khách hàng
có nhu cầu mua xe
phục vụ cho sinh hoạt
hoặc kinh doanh.
- Hồ sơ đơn giản, thủ
tục nhanh chóng. Thời
gian xét duyệt cho vay
tối đa 03 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ của khách hàng.
- Khách hàng có thể
dung chính chiếc xe
mua để làm TSĐB cho
AGRIBANK.
- AGRIBANK hỗ trợ
các dịch vụ trọn gói để
khách hàng thanh toán
học phí và các chi phí
khác của chương trình
học; chứng minh năng
lực tài chính để đi du
học nước ngoài.
- Chương trình học từ

bậc phổ thông trung
học, học nghề cho đến
bậc sau đại học ở
nước ngoài.
- Giúp cho khách hàng
vay vốn với tính toán
chi phí hiệu quả nhất
bằng việc cân đối giữa
lãi tiền gửi của GTCG
và lãi tiền vay cầm cố.
- Khách hàng có thể
vay vốn khi GTCG
chưa thanh toán được.
( ví dụ như Công trái,
Tín phiếu, Trái phiếu
chính phủ ).
Thời hạn vay:
Không vượt quá 15
năm.
Ngắn hạn, trung hạn,
dài hạn.
Ngắn, trung, dài hạn. Không vượt quá thời
hạn thanh toán còn lại
của giấy tờ có giá.
Với cổ phiếu, trái
phiếu, chứng chỉ quỹ
đã niêm yết: không
quá 06 tháng.
14
Loại tiền vay: VND VND VND, ngoại tệ VND

Mức cho vay
Tối đa 85% tổng nhu
cầu vốn theo dự toán
hoặc tổng giá trị hợp
đồng mua bán nhà.
Thỏa thuận, không
quá 85% tổng chi phí.
Thỏa thuận, không
quá 85% chi phí.
Tối đa bằng giá gốc
cộng lãi trừ đi lãi phải
trả trong thời gian vay
vốn; tối đa bằng 50%
thị giá; tối đa 50% giá
trị cổ phiếu.
Phương thức trả nợ
gốc và lãi
Tối đa 85% tổng nhu
cầu vốn theo dự toán
hoặc tổng giá trị hợp
đồng mua bán nhà.
Trả nợ gốc một lần
hoặc nhiều lần, trả nợ
lãi hàng tháng hoặc
định kỳ theo thỏa
thuận.
Trả nợ gốc một lần
hoặc nhiều lần, trả nợ
lãi hàng tháng hoặc
định kỳ theo thỏa

thuận .
Trả nợ một lần và
nhận lại giấy tờ có giá.
Lãi suất cho vay
Cố định và thả nổi.
Lãi quá hạn tối đa
150% lãi trong hạn.
Cố định và thả nổi. Cố định và thả nổi. Cố định và thả nổi.
Điều kiện vay vốn
Là hộ gia đình hoặc
cá nhân người Việt
Nam có quyền sử
dụng đất hợp pháp, có
nhà không thuộc diện
cấm cải tạo, phù hợp
với quy hoạch, có
giấy phép xây dựng.
Là cá nhân hoặc hộ
gia đình có nhu cầu
vay vốn để mua ô tô,
xe máy hay các loại
phương tiện đi lại
khác.
Là thân nhân du học
sinh có thể sử dụng
sản phẩm tín dụng
"cho vay hỗ trợ du
học" của Agribank để
chi phí cho sinh hoạt
và học phí tại nước

ngoài.
Là người sở hữu hợp
pháp tài sản cầm cố,
đang có nhu cầu vay
vốn phục vụ nhu cầu
đời sống.
15
Nhận xét: Tại AGRIBANK các sản phẩm tín dụng tương đối vượt trội về các điều
kiện cho vay, lãi suất, thời hạn vay… Khi được so sánh với Ngân hàng Vietinbank thì có
các điều ưu điểm sau:
− Sản phẩm cho vay mua phương tiện đi lại: Tại Vietinbank mức cho vay tối đa là 80% giá
trị vay nhưng tại AGRIBANK thì mức cho vay này lên tới 85% giá trị vay. Chênh lệch
này sẽ giúp cho AGRIBANK có cơ hội cung ứng sản phẩm tín dụng tới nhiều lại khách
hàng hơn.
− Sản phẩm cho vay hỗ trợ du học: Ngoài việc cho vay bằng VNĐ, tại AGRIBANK còn
cho thêm cho vay ngoại tệ đối với sản phẩm tín dụng này. Mức cho vay tối đa ở
AGRIBANK là 85% chi phí du học trong khi tại vietinbank chỉ là 70% chi phí. Ngoài ra
với gói sản phẩm này AGRIBANK còn vượt trội hơn khi thời hạn cho vay đa dạng cả
ngắn, trung và dài hạn còn tại Vietinbank thời hạn vay bị giới hạn vào thời gian của khóa
học của người đi du học.
Ngoài những ưu điểm vượt trội thì AGRIBANK còn tồn tại những nhược điểm về
về sản phẩm sau:
− Sản phẩm cho vay xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp, mua nhà ở: Đối với sản phẩm này
tại Vietinbank thời hạn vay dài hơn đối với mua nhà biệt thư, liền kề dự án là 20 năm,
trong khi tại AGRIBANK thì chưa phát triển đối với dạng khách hàng này và mức tối đa
chỉ được 15 năm. Chưa đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng.
− Sản phẩm Cho vay cầm cố bằng giấy tờ có giá: Mức cho vay tối đa tại Vietinbank là bằng
số dư tiền gửi, sổ/ thẻ tiết kiệm trong khi tai AGRIBANK mức cho vay ở sản phẩm này
phải bằng số dư có trong thẻ trừ đi các khoản lãi trong thời gian vay, tối đa bằng 50% thị
giá và tối đa 50% giá trị cổ phiếu. Số tiền được vay của khách hàng bị hạn chế khiến tạo

ra tâm lý chuyển hướng đi vay nơi khác đối với sản phẩm này.
So với Ngân hàng Vietinbank thì AGRIBANK không kém phần vượt trội. Để thu hút
và tạo độ tin cậy mật thiết gắn bó lâu dài giữa khách hàng và Ngân hàng thì AGRIBANK
cần có những điều chỉnh về từng mục trong các sản phẩm nhằm nâng cao chất lượng và
cải thiện để có được nhiều kết quả tốt hơn.
16
2.2.2 Quy trình tín dụng ngắn hạn
• Quy trình tín dụng ngắn hạn
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cấp tín dụng ngắn hạn tại AGRIBANK CN Nam Sài Gòn
17
Tìm kiếm khách hàng
Thu thập thông tin về khách
hàng
Thông báo cho khách hàng biết
Quyết định cho vay?
Không
Phân tích, thẩm định cho vay

Đăng kí giao dịch đảm bảo
Các công tác sau cho vayGiải Ngân
Bảo lưu hồ sơ
Thanh lý hợp đồngKiểm tra sau khi cho
vay
Diễn giải quy trình tín dụng:
BƯỚC 1: Tiếp xúc, lấy thông tin và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
CBTD làm đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn, kiểm tra
tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, phù hợp với những nội dung theo hướng dẫn. Khách hàng
cần phải có đủ các điều kiện để vay vốn theo quy định NHNo.
- Về năng lực pháp luật dân sự, hành vi dân sự:
• Khách hàng là hộ gia đình, cá nhân: Tìm hiểu về họ tên, tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp, nơi

công tác, số điện thoại… đảm bảo là khách hàng có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng
lực hành vi dân sự để có thể chịu trách nhiệm dân sự theo quy định pháp luật.
• Khách hàng là doanh nghiệp: Tìm hiểu về hình thức pháp lý của doanh nghiệp, người đại
diện theo pháp luật, ngành nghề kinh doanh, quy mô hoạt động, địa điểm đặt trụ sở chính,
các đối tác…
- Về mục đích vay vốn: có hợp pháp hay không, có phù hợp với nghành nghề đã ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, có thuộc diện những ngành nghề mà pháp luật
cấm hay không…
- Về phương án sản xuất- kinh doanh: Xem xét tính khả thi, hiệu quả của phương án
của khách hàng vay.
• Khách hàng là hộ gia đình, cá nhân:
Cần quan tâm đến các vấn đề như: tình hình khách hàng trước khi thực hiện phương
án sản xuất kinh doanh; chủng loại sản phẩm, dịch vụ dành cho đối tượng nào; khả năng
phát triển, cạnh tranh trên thị trường…Đối với khách hàng vay vốn phục vụ nhu cầu đời
sống cần có dự toán chi phí hợp lý (vay để mua bán, sửa chữa nhà cần phải có hợp đồng
mua bán, dự toán xây dựng…).
• Khách hàng là doanh nghiệp:
Nếu khách hàng vay để bổ sung vốn kinh doanh cần xem xét tình hình sản xuất kinh
doanh trong kì của doanh nghiệp đang trong tình trạng như thế nào, các chi phí phát sinh
có hợp lý hay không. Trường hợp khách hàng vay vốn để mua sắm tài sản cố định (mua
18
dây chuyền máy móc, thiết bị mới…) phải quan tâm đến phương diện kỹ thuật, mục đích
sử dụng và tính hiệu quả của tài sản đó. Bên cạnh đó cần có các chứng từ, hóa đơn để
chứng minh việc sử dụng vốn có đúng mục đích vay và hợp pháp hay không.
- Về khả năng tài chính để đảm bảo trả nợ:
• Với khách hàng vay vốn nhu cầu đời sống phải có nguồn thu ổn định: Căn cứ dựa trên
hợp đồng lao động, bảng lương, sao kê thẻ ngân hàng (nếu cơ quan trả lương qua thẻ),
quyết định nâng cấp bậc, nâng hệ số lương gần nhất, giấy xác nhận lương của cơ quan…
các nguồn trả nợ khác ngoài lương, mức chi tiêu thường xuyên cho cá nhân, gia đình
hàng tháng để xác định được tính chính xác ổn định của thu nhập của người vay vốn, từ

đó sẽ quyết định được phương án trả nợ vay phù hợp nhất với nhu cầu vay của khách
hàng.
• Chú ý khách hàng phải không có nợ xấu tại NHNo Việt Nam và các tổ chức tín dụng
khác tại thời điểm xem xét, quyết định cho vay đối với món vay tại Ngân hàng.
• Với khách hàng vay vốn kinh doanh thì kết quả hoạt động kinh doanh năm ,quý gần nhất
phải có hiệu quả, có lãi. Kết quả kinh doanh năm (quý) sau tốt hơn năm (quý) trước.
- Về tài sản đảm bảo: Thỏa mãn các điều kiện của tài sản đảm bảo theo quy định của
Ngân hàng AGRIBANK.
• Tài sản phải thuộc quyền sở hữu, sử dụng, quản lý của người vay, của người bảo lãnh; tài
sản phải được phép giao dịch; tài sản không có tranh chấp; tài sản phải mua bảo hiểm nếu
pháp luật quy định.
• Nếu tài sản đảm bảo là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì hạn chế nhận những
tài sản ở vị trí không thuận lợi, nằm trong khu quy hoạch, diện tích quá nhỏ vì khi cần
thiết xử lý tài sản sẽ rất khó chuyển nhượng.
Xem xét kỹ qua 5 mục trên cán bộ tín dụng sẽ đưa ra nhận xét về tư cách, năng lực
pháp lý, uy tín của người vay; tính hợp pháp của tài sản đảm bảo; tính khả thi của phương
án kinh doanh cũng như khả năng và nguồn trả nợ của khách hàng. Sau đó lập phiếu
thông tin trình lãnh đạo phòng, Giám đốc xem xét khoản vay của khách hàng.
19
BƯỚC 2: Thẩm định định điều kiện vay
 Thẩm định pháp lý và năng lực của khách hàng vay vốn:
- Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng.
- Nhu cầu vay, khả năng sử dụng vốn vay của AGRIBANK.
- Mục đích sử dụng vốn vay, thời gian vay, nguồn trả nợ, tiền trả nợ, hình thức bảo đảm
tiền vay.
- Khả năng tài chính để hoàn trả các khoản vay ( gốc + lãi)
- Kiểm tra thông tin khách hàng trên CIC để giảm và xử ký rủi ro nếu có.
 Thẩm định tài sản đảm bảo cho khoản vay:
Sau khi lãnh đạo phòng, Giám đốc đã phê duyệt và phân công hồ sơ cho CBTD,
CBTD sẽ liên lạc với người vay hẹn chính xác ngày giờ xuống thẩm định tại nơi có tài

sản hoặc nơi kinh doanh của người vay (nếu có).
- Kiểm tra hồ sơ tài sản đảm bảo: Chứng thực rõ quyền sở hữu và sử dụng của TSĐB.
- Xem xét đầy đủ các điều kiện để nhận tài sản đảm bảo.
- Xác định phương thức cấp tín dụng (cầm cố, thế chấp, bảo lãnh).
- Kiểm tra tình trạng của TSĐB trên thực tế.
- Xem xét khả năng thu hồi nợ khi phải xử lý TSĐB.
- Đánh giá lại tài sản đảm bảo để làm cơ sở cho mức cho vay.
CBTD phải nghiên cứu và xem xét thật kỹ thông tin trên vì qua đó có thể đánh giá
được các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân, năng lực pháp lý, năng lực kinh doanh
có đủ điều kiện để vay vốn tại AGRIBANK không.
Ngoài ra, quá trình thẩm định cũng phải xác định rõ nguồn vốn tự có của khách
hàng tham gia vào phương án kinh doanh trong thực tế. Xem mức vốn tự có này có đủ
đảm bảo theo tỉ lệ quy định của Ngân hàng Agribank không. Vay kinh doanh:
• Đối với vay ngắn hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng nhu cầu
vay vốn.
• Đối với vay trung, dài hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 20% trong tổng nhu
cầu vốn.
• Vay tín dụng: Ngắn hạn 20%, trung dài hạng 25%.
BƯỚC 3: Sau khi xem xét thẩm định kết hợp với những thông tin khách hàng đã cung
cấp thông báo cho khách hàng khi có kết quả (nếu từ chối phải nêu rõ nguyên nhân).
Nếu khách hàng đã đáp ứng đầy đủ điều kiện cho vay vốn của Ngân hàng thì CBTD
sẽ tiến hành hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay một cách chi tiết. Việc thẩm định phải
được thực hiện thận trọng và kỹ lưỡng dựa trên các giấy tờ sau:
20
 Đối với khách hàng cá nhân:
o Hồ sơ pháp lý
- Giấy CMND, hộ khẩu (bản sao y).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề, mã số thuế (bản sao y
nếu có).
- Giấy đăng ký kết hôn (nếu có).

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa lập gia đình, vợ hoặc chồng chết)
- Giấy ủy quyền của những người đồng thừa kế (nếu tài sản thừa kế).
Qua các giấy tờ này CBTD sẽ đánh giá được năng lực pháp luật dân sự, năng lực
hành vi dân sự của khách hàng.
 Đối với khách hàng là doanh nghiệp:
o Hồ sơ pháp lý
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. (sao y)
- Giấy phép đầu tư của cấp có thẩm quyền (sao y)
- Biên bản góp vốn, danh sách thành viên (Công ty TNHH hai thành viên trở
lên) (bản sao)
- Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp (trừ DNTN).(bản sao)
- Giấy đăng ký mẫu dấu, mã số thuế. (sao y)
- Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu (nếu có). (sao y)
- Quyết định bổ nhiệm chủ tịch HĐQT, chủ tịch HĐTV, người đại diện trước
pháp luật (TGĐ hay GĐ), kế toán trưởng.(bản sao)
- Biên bản họp HĐTV, HĐQT thông qua việc vay vốn ngân hàng.(bản chính)
- CMND, hộ khẩu của người đại diện trước pháp luật của doanh nghiệp, chủ sở hữu tài
sản.(sao y).
CBTD phải nghiên cứu và xem xét thật kỹ thông tin trên vì qua đó có thể đánh giá
được các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân, năng lực pháp lý, năng lực kinh doanh
có đủ điều kiện để vay vốn tại AGRIBANK không.
BƯỚC 4: Kiểm tra, trình duyệt hồ sơ, công chứng, đăng ký giao dịch đảm bảo
Sau khi thẩm định CBTD lập báo cáo thẩm định. Yêu cầu khách hàng giao toàn bộ
21
giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo (bản chính) để trình lãnh đạo phòng xem xét, lập
biên nhận bàn giao tài sản (2 bản) giao cho khách hàng 1 bản. Nếu hồ sơ được duyệt tiếp
tục trình lên Giám đốc. Sau khi hồ sơ được ký đóng dấu đầy đủ CBTD sẽ hẹn với khách
hàng đi công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo. Lưu ý, CBTD phải cùng khách hàng
đi làm thủ tục công chứng. Ngoài ra, bảo phải vào IPCAS lập đơn xin vay, phê duyệt đơn
xin vay để lấy số hợp đồng tín dụng, đăng ký tài sản thế chấp để lấy số hợp đồng thế chấp

trước khi đi công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo.
BƯỚC 5: Kiểm tra, kiểm soát hồ sơ và giải ngân
Sau khi đã hoàn thiện và bổ sung các giấy tờ cần thiết, CBTD phải kiểm tra lại thật
kỹ lưỡng. Nếu như đã đầy đủ toàn bộ yêu cầu thì nhập các thông tin vào hệ thống IPCAS
bao gồm: Số tiền vay, kỳ hạn trả nợ gốc + lãi, mức lãi suất cho vay, kỳ hạn nợ cuối cùng,
… Khi Giám đốc ký duyệt thì giao dịch viên sẽ tiến hành điền thông tin và lập phiếu
chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng hoặc cho bộ phận thực hiện giải ngân.
BƯỚC 6: Kiểm tra sau khi cho vay
 Theo dõi việc thực hiện hợp đồng tín dụng của khách hàng
CBTD thường xuyên theo dõi thông qua H0ĐTD, chứng từ kế toán, sổ sách… và
phần mềm điện toán để có thông báo trả nợ gốc, lãi, phí (nếu có) cho khách hàng trước
05 ngày làm việc theo nội dung sau:
• Theo dõi trả nợ gốc: Đầy đủ, đúng hạn; Không đủ, không đúng hạn; Chuyển nhóm nợ, nợ
quá hạn.
- Đối với chiết khấu giấy tờ có giá có hoàn lại hoặc cầm cố giấy tờ có giá trên cơ sở khách
hàng đề nghị xử lý để trả nợ (gốc và lãi), cán bộ phụ trách tiến hành làm lệnh xuất kho
theo mẫu trình phụ trách phòng kiểm tra để trình lãnh đạo duyệt xuất kho thu hồi nợ.
- Đối với chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất: Khi nhận được báo có từ Ngân hàng nước
ngoài thanh toán bộ chứng từ hàng xuất gửi đi đòi tiền. Phòng TTQT lập chứng từ thu số
tiền chiết khấu, lãi chiết khấu, phí thanh toán, chuyển trả số tiền còn lại theo chỉ dẫn của
khách hàng.
- Trường hợp số tiền báo có nhỏ hơn số tiền chiết khấu hoặc không có báo có thì hết thời
hạn chiết khấu, phòng TTQT tiến hành truy đòi bằng cách trích tài khoản tiền gửi của
khách hàng để thu lại phần chênh lệch thiếu so với số tiền đã chiết khấu, lãi chiết khấu và
22
phí thanh toán. Trường hợp số dư tài khoản tiền gửi của người thụ hưởng không đủ để
thanh toán số tiền chiết khấu thì áp dụng cho vay bắt buộc hoặc chuyển nợ quá hạn số
tiền chiết khấu chưa thu được theo chế đô tín dụng hiện hành. Phòng TTQT chuyển toàn
bộ hồ sơ chiết khấu cho phòng tín dụng theo dõi thu nợ.
• Theo dõi trả lãi: Đầy đủ, đúng hạn; Không đủ, không đúng hạn; Lãi treo.

• Theo dõi trả phí đối với khoản vay có phí.
• Theo dõi thực hiện những nghĩa vụ khác trong HĐTD: Ký quỹ đối với trường hợp
phải ký quỹ; Hoạt động luân chuyển tiền gửi, doanh thu về AGRIBANK, cam kết
mua bán ngoại tệ và các nghĩa vụ khác.
 Xử lý các phát sinh trong quá trình cho vay theo hướng dẫn.
 Xử lý tranh chấp HĐTD theo hướng dẫn về xử lý tranh chấp.
Qua bước này CBTD luôn phải theo dõi và kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay, đôn
đốc trả nợ gốc và lãi của khách hàng đúng quy định trong hợp đồng tín dụng.
BƯỚC 7: Thanh lý Hợp đồng tín dụng và giải chấp TSĐB (nếu có)
 Tất toán khoản vay: Khi khách hàng trả hết nợ, cán bộ tín dụng tiến hành phối hợp
với bộ phận kế toán đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí… để tất toán
khoản vay.
 Giải tỏa các hợp đồng bảo đảm tài sản: Kiểm tra tình trạng giấy tờ, tài sản thế chấp,
cầm cố; Thủ tục xuất kho giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố.
 Thanh lý hợp đồng tín dụng
Thời hạn hiệu lực của HĐTD theo thỏa thuận trong HĐTD đã ký kết: khi bên vay trả
xong nợ gốc và lãi thì HĐTD đương nhiên hết hiệu lực và các bên không cần lập biên
bản thanh lý hợp đồng. Trường hợp bên vay yêu cầu, CBTD sọan thảo biên bản thanh lý
hợp đồng trình TPTD kiểm sóat và TPTD trình lãnh đạo ký biên bản thanh lý.
BƯỚC 8: Lưu giữ hồ sơ
Hồ sơ tín dụng được chia làm 3 nhóm:
 Hồ sơ đang còn nợ: Các hồ sơ phải được nhập kho quỹ và niêm phong cùng với chữ kí
của cán bộ tín dụng và trưởng phó phòng tín dụng. Trước khi cho hồ sơ vào niêm phong
phải có người ở kho quỹ ký niêm phong chịu trách nhiệm khi có sảy ra sai sót. Việc giao
nhận hồ sơ giữa bộ phận cho vay và bộ phận kho quỹ phải được ký nhận trong sổ theo
dõi.
23
 Hồ sơ đã tất toán: Hồ sơ ở loại này được lưu theo thứ tự ngày tháng tất toán. Thời gian
lưu giữ hồ sơ đã tất toán phải theo đúng quy định về lưu giữ hồ sơ.
 Hồ sơ bị từ chối: Bộ phận cho vay lưu trữ theo thời gian từng năm, sắp xếp theo thứ tự

ngày từ chối cho vay.
Nhận xét: Nhìn chung quy trình tính dụng của các Ngân hàng đều không có sự
khác biệt nhiều, sự khác nhau chủ yếu của từng Ngân hàng chủ yếu là do việc phân cấp
các phòng ban, chức năng, nhiệm vụ, thời gian thực hiện các công việc, mức tín dụng
được phép cấp. Sự khác nhau đó được thể hiện ở bảng sau:
Chỉ tiêu AGRIBANK VIETINBANK
Lập hồ sơ tín dụng - Cán bộ QHKH dựa trên các dữ
liệu lịch sử hoặc những mối
quan hệ tìm khách hàng. Sau đó
hướng dẫn khách hàng.
- Có bộ phận QHKH riêng.
- CBTD chủ động tìm kiếm và
tiếp thị khách hàng mới trên cơ
sở đã kí chỉ tiêu kế hoạch với
ban lãnh đạo.
- Bộ phận QHKH nằm trong
phòng TD nói chung.
Thẩm định tín
dụng
- Kiểm tra nội dung cần phân
tích tín dụng và một số thông
tin như: Mức độ giảm của vốn,
xu hướng tăng giảm của doanh
thu 2 năm gần nhất, tỷ lệ VLĐ
không nhỏ hơn 0 trong 2 năm
liền kề, tỷ lệ chi phí trên doanh
thu <= 100%.
- Báo cáo thẩm định cho vay do
CBTD lập.
- Tiến hành tái các khoản vay

theo từng kì. Ít nhất 2 cán bộ
tham gia vào tái thẩm định.
(không được là CBTD thẩm
định lần đầu tiên khoản vay
này).
- Cán bộ QHKH có thể kiêm
luôn công việc của cán bộ thẩm
định. Với những dư án trên 20
tỷ thì phải do phòng thẩm định
hội sở thẩm định. Sau quá trình
thẩm định dù có đồng ý cấp tín
dụng hay không đều phải scan
tài liệu và chuyển cho phòng
quản lí rủi ro. Có sự tham gia
của phòng quản lí rủi ro trong
quá trình đánh giá và thẩm định
tín dụng.
Ra quyết định tín
dụng
- Thời hạn ra quyết định là
không quá 5 ngày đối với
khoản vay ngắn hạn, 15 ngày
đối với khoản vay trung và dài
hạn.
- Dù có đồng ý cấp tín dụng
hay không cũng phải có ý kiến
của bộ phận QHKH, thẩm định
và quản lí rủi ro.
Giải ngân - Thời hạn ra quyết định là
không quá 5 ngày đối với

khoản vay ngắn hạn, 15 ngày
- Sao lưu dữ liệu ở hệ thống
INCAS.
24
đối với khoản vay trung và dài
hạn.
Giám sát và thanh
lý tín dụng
- Nếu khách hàng không trả nợ
được trong vòng 15 ngày
CBTD cho vay trực tiếp thẩm
định báo cáo lãnh đạo trực
thuộc nêu rõ phương án trả nợ
cụ thể, có khả thi.
- CBTD theo dõi việc thu nợ, 7
ngày làm việc trước khi đến
hạn trả nợ CBTD thông báo
cho khách hàng khoản vay đến
hạn bao gồm nợ gốc, nợ lãi và
phí.
Nhận xét chung: Thông qua bảng so sánh trên ta thấy rằng về các bước trong quy trình
tín dụng không có sự khác biệt nhiều. Nhưng so với Ngân hàng Vietinbank thì quy trình
tín dụng tại AGRIBANK có những nổi bật sau:
− Về thẩm định tín dụng: Tại AGRIBANK đã có sự phân công rõ ràng từng nhiệm vụ và
chức năng của từng cán bộ trong quá trình thẩm định giúp tránh tình trạng đùn đẩy công
việc và hạn chế việc quy trình tín dụng bị gián đoạn.
− Về thời gian ra quyết định tín dụng tại Ngân hàng rất ngắn, nhanh chóng giúp cho khách
hàng có được nhu cầu vốn tất thì khi cần vốn, tạo cảm giác tin tưởng thoải mái, yên tâm
khi giao dịch với Ngân hàng hơn.
− Về việc giám sát các khoản vay sau khi vay AGRIBANK đã có chiến lượt cũng như lộ

trình rõ ràng để khi thực hiện các bước trong quy trình tín dụng được chặc chẽ, rõ ràng và
hiệu quả hơn.
Nhìn chung quy trình tín dụng tai AGRIBANK có phần nội trội hơn các Ngân hàng
khác qua từng bước thẩm định rất rõ ràng, liên tiếp không có khe hở tạo dán đoạn khi
thẩm định.
• Quy trình tái thẩm định
Tái thẩm định đối với các hồ sơ tín dụng vượt mức phán quyết của chi nhánh:
BƯỚC 1: Tiếp nhận các hồ sơ vay vốn từ các đơn vị
− Lãnh đạo phòng tín dụng và đầu tư trực tiếp là đầu mối tiếp nhận hồ sơ từ các đơn vị. Khi
tiếp nhận hồ sơ phải ghi vào sổ theo dõi của phòng ( ngày, giờ nhận hồ sơ, tình trạng hồ
sơ … ) đơn vị gởi hồ sơ phải ký xác nhận đã gởi hồ sơ.
− Hồ sơ tiếp nhận từ các đơn vị phải đầy đủ các hồ sơ chính yếu để tái thẩm định cho vay
như: hồ sơ pháp lý của khách hàng, hồ sơ pháp lý của khoản vay, hồ sơ tài chính, phương
25

×