Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

bản cáo bạch công ty cổ phần cơ khí lắp máy sông đà đăng kí giao dịch cổ phiếu trên trung tâm giao dịch chứng khoán thành phố hà nội năm 2006

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.48 KB, 46 trang )

BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ
(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 25.03.000087 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình cấp
ngày 23 tháng 01 năm 2006; đăng ký thay đổi lần 1 ngày 23 tháng 02 năm 2006; đăng ký thay đổi lần 2
ngày
03 tháng 04 năm 2006; đăng ký thay đổi lần 3 ngày 15 tháng 06 năm 2006 và đăng ký thay đổi lần
4 ngày 22 tháng 11 năm 2006)
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU
TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
BẢN CÁO BẠCH NÀY SẼ ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI:
Công ty Cổ phần Cơ khí Lắp máy Sông Đà
Địa chỉ : Đường Lê Thánh Tông - Phường Hữu Nghị - Thị xã Hoà Bình
Điện thoại : 018.883591 Fax: 018.883534
Công ty Chứng khoán Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
Địa chỉ : Tầng 17 Cao ốc Vietcombank - Số 198 Trần Quang Khải - Quận Hoàn Kiếm -
Thành ph
ố Hà Nội
Điện thoại : 04.9360023 Fax: 04.9360262
Chi nhánh Công ty Chứng khoán Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
Địa chỉ : Số 70 Phạm Ngọc Thạch - Quận 3 - Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08.8208116 Fax: 08.8208117
PHỤ TRÁCH CÔNG BỐ THÔNG TIN
Họ và tên : Nguyễn Anh
Chức vụ : Tổng giám đốc
Điện thoại : 018.883.591 Fax: 018.883.534
TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN
GIAO D
ỊCH CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY
ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG
KHOÁN. M
ỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.


BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 2
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ
(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 25.03.000087 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình cấp
ngày 23 tháng 01 năm 2006; đăng ký thay đổi lần 1 ngày 23 tháng 02 năm 2006; đăng ký thay đổi lần 2
ngày 03 tháng 04 năm 2006; đăng ký thay đổi lần 3 ngày 15 tháng 06 năm 2006 và đăng ký thay đổi lần
4 ngày 22 tháng 11 năm 2006)
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU
TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Tên cổ phiếu : Cổ phiếu Công ty cổ phần Cơ khí Lắp máy Sông Đà
Mệnh giá : 10.000 đồng/ cổ phiếu (Mười ngàn đồng/cổ phiếu)
T
ổng số lượng đăng ký : 1.000.000 cổ phiếu (Một triệu cổ phiếu)
T
ổng giá trị đăng ký : 10.000.000.000 VNĐ (Mười tỷ đồng chẵn)
TỔ CHỨC TƯ VẤN
Công ty Chứng khoán Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (VCBS)
Trụ sở chính : Tầng 17 Cao ốc Vietcombank - số 198 Trần Quang Khải - Hà Nội
Điện thoại : 04.9360023 Fax: 04.9360262
Website : www.vcbs.com.vn
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn (A&C) - Kiểm toán năm 2003, 2004 và
2005
Trụ sở chính : 229 Đồng Khởi - Quận 1 - TP.Hồ Chí Minh - Việt Nam
Điện thoại : 08.8272295 Fax: 08.8272300
Website : www.auditconsult.com.vn
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 3

MỤC LỤC
PHẦN I: NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÁO BẠCH 5
1. TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ 5
2. TỔ CHỨC TƯ VẤN 5
PHẦN II: CÁC KHÁI NIỆM 5
PHẦN III: TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT 6
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 6
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty 8
3. Cơ cấu bộ máy quản lý: 8
4. Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần và danh sách cổ đông sáng lập 10
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức xin đăng ký 11
6. Hoạt động kinh doanh 11
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần nhất 22
8. Tình hình tài chính c
ủa Công ty 24
9. H
ội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc 27
10. Tài sản 38
11. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức trong ba năm 2006-2008 39
12. Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức: 39
13. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức 41
14. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức xin đăng ký 42
15. Các thông tin, tranh chấp, kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả
chứng khoán đăng ký 42
PHẦN IV: CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ 42
PHẦN V: CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC ĐĂNG KY 43
1. Tổ chức tư vấn 43
2. Công ty kiểm toán 43
PHẦN VI: CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CHỨNG KHOÁN

ĐĂNG KÝ 43
1. Rủi ro kinh tế 43
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 4
2. Rủi ro luật pháp 44
3. Rủi ro lãi suất 44
4. Rủi ro công nghệ 45
5. R
ủi ro nguồn nhân lực 45
PHẦN VII: PHỤ LỤC 45
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 5
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
PHẦN I: NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG
B
ẢN CÁO BẠCH
1. T
Ổ CHỨC ĐĂNG KÝ
Ông: Nguyễn Doãn Hành Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ông: Nguyễn Anh Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Ông: Phạm Ngọc Anh Chức vụ: Kế toán trưởng
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với
th
ực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. TỔ CHỨC TƯ VẤN
Bà: Nguyễn Thị Bích Liên Chức vụ: Giám Đốc
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ xin phép đăng ký giao dịch do Công Ty Chứng
Khoán Ngân Hàng Ngo

ại Thương Việt Nam tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng Tư vấn Đăng
ký giao dịch với Công ty Cổ phần Cơ khí Lắp máy Sông Đà. Chúng tôi đảm bảo rằng việc
phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách
h
ợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Cơ khí Lắp
máy Sông Đà cung cấp.
PHẦN II: CÁC KHÁI NIỆM
 UBCKNN : Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
 TTGDCK TPHN : Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hà Nội
 Tổng Công ty : Tổng Công ty Sông Đà
 Công ty : Công ty Cổ phần Cơ khí Lắp máy Sông Đà
 ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông
 HĐQT : Hội đồng Quản trị
 CKLM : Cơ khí lắp máy
 HĐKD : Hoạt động kinh doanh
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 6
 BQLDA : Ban quản lý dự án
 CBCNV : Cán bộ công nhân viên
 Điều lệ Công ty : Điều lệ của Công ty Cổ phần Cơ khí Lắp máy Sông Đà.
 Tổ chức đăng ký : Công ty Cổ phần Cơ khí Lắp máy Sông Đà
 Tổ chức tư vấn : Công ty Chứng khoán Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
 TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
PHẦN III: TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
1. Tóm t
ắt quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Cơ khí Lắp máy Sông Đà được thành lập theo quyết định số 2125/QĐ-
BXD ngày 15/11/2005 c
ủa Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc chuyển Công ty Cơ khí lắp máy

Sông Đà thành Công ty cổ phần. Cùng với sự phát triển và lớn mạnh của Tổng Công ty.
Công ty đã dần tạo được một chỗ đứng vững chắc trong ngành cơ khí lắp máy đối với các
công trình th
ủy điện của Việt Nam, được các đối tác trong và ngoài nước tín nhiệm.
Một số thông tin cơ bản về Công ty:
 Tên công ty: Công ty Cổ phần Cơ khí Lắp máy Sông Đà
 Tên Tiếng Anh: Song Da Mechanical Assembiling Joint Stock Company
 Tên viết tắt:
Song Da Meca
 Trụ sở chính: Đường Lê Thánh Tông, Phường Hữu Nghị, Thị xã Hoà
Bình, T
ỉnh Hòa Bình
 Điện thoại: 018.883.591 Fax: 018.883.534
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 25.03.000087 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Hòa Bình cấp ngày 23 tháng 01 năm 2006; đăng ký thay đổi lần 1 ngày
23 tháng 02
năm 2006; đăng ký thay đổi lần 2 ngày 03 tháng 04 năm 2006;
đăng ký thay đổ
i lần 3 ngày 15 tháng 06 năm 2006 và đăng ký thay đổi lần 4
ngày 22 tháng 11 năm 2006.
 Lĩnh vực kinh doanh:
- Ho
ạt động về kiến trúc, tư vấn về công nghệ và kỹ thuậ
t có liên quan.
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 7
Bao gồm:
+ D
ịch vụ thiết kế kết cấu.

+ Thi
ết kế các hệ thống kỹ thuật liên quan đến công trình.
+ D
ịch vụ tư vấn thiết kế khác.
- Ch
ế tạo, lắp đặt các thiết bị cho các công trình xây dựng;
- B
ảo dưỡng, sửa chữa xe có động cơ;
-
Đúc sắt thép, kim loại màu;
- Xây d
ựng công trình kỹ thuật (công nghiệp đường dây và trạm biến thế đến
500 KV);
- S
ản xuất, mua bán khí ôxy;
- V
ận tải hành khách, hàng hóa đường bộ;
- Mua bán v
ật liệu xây dựng, đồ ngũ kim, thiết bị cấp nước trong nhà, thiết
b
ị nhiệt và phụ tùng thay thế.
 Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng Việt Nam chẵn)
 Cơ cấu vốn điều lệ:
Bảng 1: Cơ cấu vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm 22/11/2006
(M
ệnh giá 10.000 đồng/cổ phần)
STT Cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ
1 Cổ đông Nhà nước 510.000 51%
2 Cổ đông thường 490.000 49%
Cổ đông trong Công ty 440.000 44%

Cổ đông ngoài Công ty 50.000 5%
Tổng số 1.000.000 100%
* Công ty áp dụng mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần từ thời điểm tiến hành cổ phần hóa
ngày 23/01/2006.
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 8
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
S
ơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty
3. Cơ cấu bộ máy quản lý:
3.1. Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao
nh
ất của công ty cổ phần. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau:
 Thông qua định hướng phát triển của công ty;
 Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết
định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần, trừ trường hợp Điều lệ công ty có
quy định khác;
 Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát;
 Thông qua báo cáo tài chính hàng năm;
Xí nghiệp Cơ
khí lắp máy 2
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Phòng kỹ
thuật Cơ giới
CN Cty CP
CKLM Sông Đà
Xí nghiệp Cơ khí
l


p máy 1
TỔNG GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
Phó Tổng
Giám đ

c
Phó Tổng
Giám đ

c
Phó Tổng
Giám đ

c
Phòng Kinh tế Kế
hoạch Vật tư
Phòng Tài
chính Kế toán
Phòng Tổ chức
Hành chính
Chi nhánh Cty CP
CKLM Sông Đà
Đội xây lắp 1
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 9
 Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;

 Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Điều lệ công ty.
3.2. Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị do đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 05 thành viên. Hội đồng quản trị là
cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các
quy
ền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng
qu
ản trị có các quyền và nhiệm vụ sau:
 Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy của Công ty.
 Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng
năm của công ty;
 Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Tổng Giám
đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.
 Giám sát, chỉ đạo Tổng Giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc
kinh doanh hàng ngày c
ủa công ty;
 Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Điều lệ công ty.
3.3. Ban kiểm soát
Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm ba thành viên, thay mặt cổ đông để
kiểm soát mọi hoạt động quản trị; Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước đại hội đồng cổ
đông và pháp luậ
t. Ban kiểm soát có các quyền và nghĩa vụ sau:
 Kiểm tra sổ sách kế toán và báo cáo tài chính của Công ty, kiểm tra tính hợp lý hợp
pháp c
ủa hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính của Công ty, kiểm tra việc thực
hi
ện các nghị quyết, quyết định của đại hội đồng cổ đông.
 Trình ĐHĐCĐ báo cáo thẩm tra các báo cáo tài chính của Công ty, đồng thời có
quy
ền trình bày ý kiến độc lập của mình về kết quả thẩm tra các vấn đề liên quan tới

ho
ạt động kinh doanh, hoạt động của HĐQT và Ban Giám đốc.
 Yêu cầu HĐQT triệu tập ĐHĐCĐ bất thường trong trường hợp xét thấy cần thiết.
 Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Điều lệ công ty.
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 10
3.4. Ban Giám đốc
Ban Giám đốc gồm Tổng Giám đốc điều hành, Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng do
HĐQT bổ nhiệm. Ban Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau:
 Tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo nghị quyết,
quy
ết định của HĐQT, nghị quyết của ĐHĐCĐ, Điều lệ Công ty và tuân thủ pháp luật.
 Xây dựng và trình HĐQT các quy chế quản lý điều hành nội bộ, kế hoạch sản xuất
kinh doanh và k
ế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn của Công ty.
 Báo cáo HĐQT về tình hình hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm
trước HĐQT, ĐHĐCĐ và pháp luật về những sai phạm gây tổn thất cho Công ty.
 Thực hiện các nghị quyết của HĐQT và ĐHĐCĐ, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch
đầu tư của Công ty đã được HĐQT và ĐHĐCĐ thông qua.
 Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Điều lệ công ty.
4. Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần và danh sách cổ đông sáng lập
c
ủa Công ty.
Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần
B
ảng 2 : Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần tại thời điểm 22/11/2006
STT Cổ đông
Tỷ trọng
vốn góp

(%)
Vốn góp
(triệu
đồng)
Số cổ
phần
1.
Tổng Cty Sông Đà (Cổ đông nhà nước)
Địa chỉ: Nhà G10, Phường Thanh Xuân
Nam, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
51%
5.100 510.000
2.
Phạm Thị Thanh Mai
5%
500 50.000
Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ
Bảng 3: Danh sách cổ đông sáng lập tại thời điểm 22/11/2006
STT Tên cổ đông Địa chỉ
Số cổ
phần
Tỷ lệ
01 Tổng Công ty Sông
Đà, được đại diện bởi:
Nhà G10, Phường Thanh
Xuân Nam, Quận Thanh
Xuân, Hà Nội.
510.000 51%
Nguyễn Doãn Hành Phường Thanh Xuân Nam,
Quận Thanh Xuân, T.P Hà

Nội.
250.000 25%
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 11
STT Tên cổ đông Địa chỉ
Số cổ
phần
Tỷ lệ
Nguyễn Hồng Phong 5A, ngõ 2 Ao Sen, Văn Mỗ, thị
xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây.
100.000
10%
Khương Đức Dũng 10B, tổ 111, Hoàng Cầu, Ô
Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.
100.000 10%
Nguyễn Văn Thắng K10- Khu TT Sông Đà 10-
Ki
ến Hưng, Hà Đông, Hà Tây
60.000 6%
02
Nguy
ễn Doãn Hành Phường Thanh Xuân Nam,
Qu
ận Thanh Xuân, T.P Hà
Nội.
29.980 3%
03
Phạm Ngọc Anh Số nhà 409 C3, Giáp Bát, Ba
Đình, Hà Nội

20.483
2,05%
04
Trần Thanh Sơn Số nhà 59, ngõ 314, phường
Vị Xuyên, thành phố Nam
Định
17.212 1,72%
Chú thích:
Theo quy định tại Điều lệ Công ty, trong 03 năm đầu kể từ ngày Công ty được cấp giấy
ch
ứng nhận đăng ký kinh doanh, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau nắm giữ ít nhất 20%
s
ố cổ phần được quyền chào bán. Cổ phiếu ghi danh của cổ đông sáng lập (không phải là
thành viên H
ội đồng quản trị) chỉ được chuyển nhượng cho người khác khi đuợc Hội đồng
qu
ản trị phê chuẩn.
Như vậy, các cổ đông sáng lập của Công ty sẽ bị hạn chế chuyển nhượng trong vòng 3
năm kể từ thời điểm Công ty tiến hành cổ phần hóa ngày 23/01/2006.
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức xin đăng ký
 Tính đến thời điểm 22/11/2006, Tổng Công ty Sông Đà đang nắm giữ 51% vốn cổ
phần của Công ty cổ phần Cơ khí Lắp máy Sông Đà.
 Công ty không có công ty con trực thuộc.
6. Hoạt động kinh doanh
6.1. S
ản phẩm và dịch vụ chính
Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu của Công ty bao gồm:
 Sản xuất công nghiệp và chế tạo thiết bị: chiếm 51% doanh thu.
 Hoạt động xây lắp và lắp đặt thiết bị: chiếm 47% doanh thu.
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ


Trang 12
 Hoạt động kinh doanh về xuất nhập khẩu các loại vật tư, thiết bị hàng hóa chuyên
ngành và kinh doanh khác,… chi
ếm 2% doanh thu.
V
ới dây chuyền công nghệ hiện đại, đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề, các sản
ph
ẩm của Công ty luôn được khách hàng đánh giá cao về chất lượng, giá cả và tiến độ thi
công.
Công ty đã chế tạo và lắp đặt thành công nhiều thiết bị cơ khí đòi hỏi kỹ thuật phức tạp
như:
- Thiết kế, chế tạo máy lốc tôn dùng để gia công ống từ thép tấm, với chiều dày từ 3 đến
40 mm, đường kính ống lốc nhỏ nhất là 150 mm.
- Ch
ế tạo xi lô chứa xi măng, bồn chứa dầu, bể mật rỉ, băng tải, cốp pha trượt.
- Ch
ế tạo cổng trục có sức nâng đến 100 tấn.
- Gia công ch
ế tạo khung nhà thép tiền chế kiểu Zamil khẩu độ đến 60m, dầm cầu trục
đến 100 tấn, các loại cột điện thép 110 KV đến 500 KV.
- Ch
ế tạo và lắp dựng các loại cột điện 110 KV đến 500 KV các công trình: Cần Đơn -
Tây Ninh, D
ốc Sỏi - Đà Nẵng, Pleiku - Phú Lâm.
- Gia công và l
ắp đặt khe van, cánh van, khe lưới chắn rác, thiết bị cơ khí thủy công của
các nhà máy th
ủy điện: RyNinh II - Gia Lai, Nà Lơi - Điện Biên, Cần Đơn - Bình Phước,
Tuyên Quang, Sê San 3, Sê San 3A, n

ậm Mu - Hà Giang, Nậm Sì Lượng - Lai Châu.
- Ch
ế tạo và lắp đặt thiết bị cơ khí thủy lực cho các nhà máy thủy điện.
- Ch
ế tạo và lắp đặt đường ống áp lực có đường kính từ 1,2 đến 2,5 m chiều dày từ 10
đến 30 mm, chiều cao cột nước từ 120 đến 420 m của các nhà máy thủy điện Ry Ninh 2 - Gia
Lai, Nà Lơi - Điện Biên, Nậm Mu - Hà Giang.
Biểu đồ 1: Cơ cấu sản phẩm dịch vụ theo doanh
thu năm 2005
Sản xuất công nghiệp và
chế tạo thiết bị
Giá trị xây lắp và lắp đặt
thiết bị
Hoạt động kinh doanh
khác
2
%
51%
47 %
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 13
Bảng 4: Các công trình lớn đã thi công
STT Tên công trình Quy mô
Thời gian
thi công
Chủ đầu tư
Địa điểm
thi công
GIA CÔNG CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CƠ KHÍ

1 Cột điện 110 KV Cần Đơn –
Tây Ninh
850 tấn 2001 Công ty BOT Cần Đơn Bình Phước
2 Trạm nghiền Nordberg
150T/h (3 trạm)
180 tấn 2001 Công ty Sông Đà 6 Gia Lai
3 Trạm nghiền Nordberg
150T/h
60 tấn 2001-2002 Ban quản lý quân khu 4 Hà Tĩnh
4 Máy in (4 cái) 20 tấn 2002 Công ty TNHH Giấy
Sông Đà
Hòa Bình
5 Thiết bị cơ khí thủy công
(Khe van, cánh van
, lưới chắn
rác, đường ống áp lực)
Nhà máy thủy điện RyNinh II
1.000
t
ấn
2001-2002
BQLDA
Nhà máy th
ủy điện Ry
Ninh 2
Gia Lai
6 Thiết bị cơ khí thủy Công
(khe van, cánh van, lưới
ch
ắn rác, đường ống áp lực)

Thủy điện Nà Lơi.
1.100
t
ấn
2002-2003
BQLDA
Nhà máy th
ủy điện Nà
Lơi
Điện Biên
7 Thiết bị cơ khí thủy Công
(khe van, cánh van, lưới
chắn rác, đường ống áp lực)
Th
ủy điện Nậm Mu
1.250
t
ấn
2003-2004 BQLDA
Nhà máy thủy điện
Nậm Mu
Hà Giang
8 Thiết bị cơ khí thủy công
(Khe van, cánh van, lưới
chắn rác
Thủy điện Cần Đơn
3.500
tấn
2000-2003 Cty BOT Thủy điện
Cần Đơn

Bình Phước
9 Khe van, cánh van cống dẫn
dòng thi công, đập tràn.
Thủy điện Sê San 3
633 tấn 2003-
2005
BQLDA
Thủy điện 4
Gia Lai
10 Khe van, cánh van và vỏ bọc
thép công dẫn dòng thi công
Thủy điện Tuyên Quang
800 tấn 2003 BQLDA
Thủy điện 1
Tuyên
Quang
CÁC CÔNG TRÌNH LẮP MÁY THỦY ĐIỆN
1 Nhà máy thủy điện RyNinh II 8.1 MW 2001-2002 BQLDA Nhà máy
Thủy điện Ry Ninh 2
Gia Lai
2 Nhà máy thủy điện Nà Lơi 9.3 MW 2002-2003 BQLDA
Nhà máy thủy điện Nà
Lơi
Điện Biên
3 Nhà máy Thủy điện Nậm Mu 12 MW 2003-2004 BQLDA Hà Giang
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 14
STT Tên công trình Quy mô
Thời gian

thi công
Chủ đầu tư
Địa điểm
thi công
Nhà máy thủy điện
N
ậm Mu
4 Nhà máy thủy điện Cần Đơn 72 MW 2002-2003 Công ty BOT Cần Đơn Bình Phước
5 Nhà máy thủy điện Nậm Sì
Lường
500 KW 2002 BQLDA Nhà máy thủy
điện Nậm Sì Lường
Lai Châu
XÂY LẮP CÔNG TRÌNH ĐIỆN
1 Đường dây 500 KV cung
đoạn 3 Pleiku - Phú Lâm
100 Km 2002-2003 BQLDA Cung cấp thủy
điện Miền trung - EVN
Lâm Đồng
2 Đường dây 500KV Dốc Sỏi -
Đà Nẵng
43 Km 2003 BQLDA Cung c
ấp thủy
điện Miền trung - EVN
Kon Tum –
Quảng Ngãi
3 Đường dây và trạm 110KV
C
ần Đơn - Lộc ninh - Tây
Ninh

100 Km 2002-2003
Công ty BOT Cần Đơn Bình Phước
4 Đường dây 35 KV và trạm
biến áp bán điện của NMTĐ
Nà Lơi
35 Km 2002 BQLDA Nhà máy thủy
điện Nà Lơi
Điện Biên
5 Đường dây 35 KV và trạm
biến áp cấp điện của NMTĐ
Sê San 3
35km
3600
KVA
2003 BQLDA Nhà máy
Thủy điện 4
Gia Lai
6 Đường dây 35 KV và trạm
bi
ến áp cấp điện của Nhà
máy Th
ủy điện Sê San 3A
40 Km
3200
KVA
2003 Cty Cổ phần Đầu tư và
Phát triển Điện Sê San
3A
Gia Lai
7 Đường dây 35 KV và trạm

biến áp dự án điện nông thôn
Phan Thanh – Minh Chuẩn
24 Km 2001 BQLDA Điện lực Yên
Bái
Yên Bái
8 Đường dây 35 KV và trạm
biến áp dự án điện nông thôn
Ẳng Cang - Ẳng Nưa
24 Km 2001 BQLDA Điện Miền
Bắc
Lai Châu
SẢN PHẨM KINH DOANH KHÁC
1 Đúc bi, đạn nghiền xi măng 80 tấn 2001-2003 Công ty xi măng Sông
Đà
Hòa Bình
2 Đúc tấm lót, quả búa đập
hợp kim Manggan
200 tấn 2001-2003 Công ty xi măng Sông
Đà
Công ty xi măng Hòa
Bình
Hòa Bình
3 Đúc răng gầu, lưỡi ben máy
xây dựng
150 tấn 2001-2003 Công ty Sông Đà 9
Công ty xi măng Hòa
Bình
Gia Lai,
Huế
4 Chiết tách ôxy 150 chai 2005 Công ty Cơ khí Sông

Đà
Sơn La
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 15
STT Tên công trình Quy mô
Thời gian
thi công
Chủ đầu tư
Địa điểm
thi công
5 Điện, nước phục vụ thi công
các công trình
2004 Công ty Cổ phần Đầu
tư Bình Điền
Công ty BOT Thủy
điện Cần Đơn
Huế - Bình
Phước
6.2. Kế hoạch phát triển kinh doanh:
Định hướng và mục tiêu phát triển kinh doanh trong giai đoạn 2005 – 2010 của Công ty:
đa dạng hóa sản phẩm trên cơ sở duy trì và phát triển ngành nghề cơ khí truyền thống để đảm
b
ảo Công ty là một nhà thầu mạnh có khả năng lắp đặt toàn bộ thiết bị của các nhà máy thủy
điện có công suất trung bình và lớn; phát huy cao độ mọi nguồn lực để nâng cao sức cạnh tranh,
chi
ếm lĩnh thị trường, tối đa hóa lợi nhuận. Để thực hiện được kế hoạch trên, Công ty đã đề ra
các gi
ải pháp sau:
 Gia tăng giá trị sản lượng thực hiện

Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2005, tổng giá trị sản lượng thực hiện của
Công ty đạt 98,7 tỷ đồng đạt 97,1% kế hoạch năm, tăng trưởng so với năm 2004 là 23,1%.
Trong những năm tiếp theo, Công ty dự kiến tiếp tục đẩy mạnh hoạt động lắp đặt và chế tạo
cơ khí cho các công trình thủy điện trong cả nước, không ngừng nâng cao giá trị sản lượng
th
ực hiện, năm sau cao hơn năm trước. Kế hoạch giá trị sản lượng thực hiện của Công ty dự
kiến như sau:
 Đảm bảo nguồn nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu chính của Công ty là thép và các loại vật tư, vật liệu xây dựng (xi măng,
sơn…). Để
tạo cơ sở cho việc đảm bảo cung ứng kịp thời, đúng quy cách, chất lượng và
ch
ủng loại nguyên vật liệu theo yêu cầu, Công ty đã chủ động thiết lập các mối quan hệ
107
118
135
0
20
40
60
80
100
120
140
Tỷ đồng
2006 2007 2008
Năm
Biểu đồ 2: Kế hoạch giá trị sản lượng thực hiện giai đoạ
n
2006 - 2008

BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 16
thường xuyên và tin cậy với các nhà cung cấp. Có thể kể đến một số nhà cung cấp nguyên
v
ật liệu chính cho Công ty như:
- Công ty Cổ phần thép Việt Nam;
- Công ty C
ổ phần Xi măng Sông Đà;
- Công ty Sơn Hà Nội;
- Công ty Thép Nam Vang;
- Nhà máy ch
ế tạo thiết bị điện;
- Công ty K
ỹ thuật Công nghiệp Thăng Long;
- Công ty Cao su Sao vàng;
- Công ty C
ổ phần thiết bị thủy lợi;
-
Công ty cơ khí Phổ Yên…
 Nâng cao trình độ công nghệ
Trong hoạt động quản lý, Công ty đang áp dụng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 do tổ
chức BVQI cấp ngày 10/10/2004. Việc áp dụng quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
qu
ốc tế đã mang lại nhiều lợi ích cho Công ty, giúp hoạt động kinh doanh của Công ty ngày
càng hi
ệu quả.
Đối với hoạt động đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, Công ty luôn quán triệt các nguyên tắc sau:
-
Đầu tư các thiết bị máy móc đồng bộ cho từng công đoạn phục vụ chế tạo cơ khí và các

thiết bị phục vụ lắp máy các công trình thủy điện và công nghiệp để bổ sung kịp thời cho nhu
c
ầu máy móc, thiết bị thi công.
-
Công tác đầu tư phải thận trọng, đúng hướng, kịp thời và có tính chất dự báo để nắm bắt
được thời cơ và cơ hội kinh doanh.
- Trong quá trình mua s
ắm phải cân đối cho phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính,
tránh tình trạng đầu tư dàn trải, kém hiệu quả. Không mua sắm các máy móc thiết bị thi công
mà Công ty có đủ năng lực thiết kế, chế tạo, đảm bảo chất lượng và giá thành.
Bảng 5: Hệ thống máy móc thiết bị của Công ty
STT Tên thiết bị Năm sử dụng
Nước sản
xuất
Công suất Công nghệ
MÁY HÀN CÁC LOẠI
1 Máy hàn 6 mỏ 1997, 2000,
2001, 2004,
2005
Việt Nam,
Nga, Th
ủy
Điển, Nhật
65KVA đến
100KVA
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 17
STT Tên thiết bị Năm sử dụng
Nước sản

xuất
Công suất Công nghệ
2 Máy hàn 1 chiều và 1 chiều
và 1 m

2001, 2004,
2005
Việt Nam,
Nga, Nh
ật
21KVA đến
50KVA
3 Máy hàn tự động dưới lớp
thu
ốc
2003, 2004,
2005
Pháp 31KVA. T
ự động
4 Máy hàn TIG 2004 Nhật 24KVA Bán tự động
5 Máy hàn MIG/MAG 2004 Nhật 40KVA Bán tự động
6 Dây truyền hàn dầm 2006 Trung Quốc Bán tự động
MÁY CẮT CÁC LOẠI
1 Máy cắt CNC 2004 Việt Nam Tự động
2 Máy cắt con rùa 1998, 2001,
2004.
Hàn Quốc,
Nh
ật Bản
10W Bán t

ự động
THIẾT BỊ ĐO CÁC LOẠI
1 Máy đo chiều dày lớp phủ 2004 Anh Tự động
2 Máy dò khuyết tật 1992, 2005 Đức Tự động
3 Máy toàn đạc điện tử 2004, 2006 Thủy Điển,
Nh
ật
Bán t
ự động
4 Máy thủy chuẩn cân bằng
t
ự động
2004 Nh
ật Tự động
CẦN TRỤC
1 Cần trục bánh lốp 1997, 2000,
2004 và 2005
Nga, Nhật 12 tấn - 150
t
ấn
Có các h

thống cảnh
báo t
ự động.
 Đẩy mạnh hoạt động marketing
Hiện nay, thị phần của Công ty chiếm khoảng 20% thị trường trong nước về sản phẩm cơ
khí lắp máy các công trình thủy điện. Các đối thủ cạnh tranh chính của công ty trong lĩnh vực
này là T
ổng Công ty Lắp máy Việt Nam – Liama và Tổng Công ty Cơ khí Xây dựng Coma.

Để tiếp tục quảng bá rộng khắp hình ảnh thương hiệu, Công ty đã chủ động thực hiện các
bi
ện pháp tiếp thị như:
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, tìm kiếm và mở rộng thị trường phục vụ cho công tác
xây d
ựng các kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thường xuyên hợp tác với các đơn vị có chuyên môn trong lĩnh vực marketing để đưa
ra chiến lược phát triển thương hiệu phù hợp với tình hình thị trường đang biến động từng
ngày. Hi
ện nay, Công ty đang sử dụng biểu tượng (logo) của Tổng Công ty Sông Đà với
dòng ch
ữ tên Công ty ở bên dưới.
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 18
- Tăng cường chủ động tiếp thị đấu thầu, chiếm lĩnh thị trường gia công chế tạo và lắp
máy cho các công trình trong c
ả nước, từng bước khẳng định vị thế của mình trên thị trường
trong nước và vươn ra thị trường khu vực. Cụ thể:
+ T
ập trung ổn định tổ chức sản xuất, đầu tư nâng cao năng lực cơ khí lắp máy, nâng
cao ch
ất lượng sản phẩm cơ khí lắp máy.
+ Th
ực hiện thật tốt, đảm bảo chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật các công trình đang thi
công, kết hợp với các biện pháp tuyên truyền, quảng cáo bằng các phương tiện thông tin đại
chúng.
+ Đào tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ, hỗ trợ phương tiện cho cán bộ tiếp thị
đấ
u thầu và bộ phận làm hồ sơ thầu, đảm bảo chất lượng hồ sơ thầu ngày càng được

nâng cao.
 Phát triển nguồn nhân lực
Tính đến ngày 30/09/2006, tổng số lao động của Công ty là 1078 người. Trong đó, cơ cấu
theo trình
độ lao động như sau:
Bảng 6: Cơ cấu theo trình độ lao động:
STT Trình độ lao động Số lượng Tỷ lệ (%)
1 Trình độ Đại học và Cao đẳng 171 15,86
2 Trình độ Trung cấp 40 3,71
3 Trình độ Sơ cấp 867 80,43
SONGDA MECA
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
Người
2004 2005 2006 2007 2008
Năm
Biểu đồ 3: Kế hoạch nhân sự toàn Công ty
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 19
Tập trung, phát huy mọi nguồn lực và trí tuệ để đáp ứng nhu cầu của thị trường là nền
t
ảng cho chính sách phát triển nguồn nhân lực của Công ty và được thực hiện dưới các hình
th

ức sau:
- S
ắp xếp bố trí công việc của từng thành viên theo đúng chuyên môn và khả năng nhằm
phát huy t
ối đa khả năng vốn có của mỗi cá nhân, tính chủ động, tính sáng tạo trong công
vi
ệc.
- Không ng
ừng nâng cao trình độ chuyên môn của CBCNVC thông qua các hình thức
đào tạo tại chỗ, đào tạo nâng cao thông qua các khoá học ngắn hạn, tự đào tạo… Công ty đã
đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân hàn và công nhân lắp máy
b
ằng nhiều hình thức. Tổng số lao động được cử đi học và bố trí học tại chỗ trong năm 2005
là 159 ngườ
i về các lĩnh vực: quản lý doanh nghiệp, quản lý dự án, bồi dưỡng nghiệp vụ kế
toán trưở
ng, kỹ sư đánh giá hàn bậc 1,…
-
Thường xuyên tuyển chọn có chọn lọc bổ xung thêm nguồn nhân lực mới nhằm đáp ứng
k
ịp thời nhu cầu về nhân lực và khuyến khích các CBCNV ngoài đơn vị có tay nghề cao, tâm
huy
ết về làm việc tại đơn vị.
-
Công ty chăm lo đời sống của CBCNV trong toàn đơn vị về cả vật chất và tinh thần,
đảm bảo việc làm, từng bước tăng thu nhập cho người lao động trên cơ sở đảm bảo tăng năng
suất và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Thu nhập bình quân 1 CBCNV ước đạt 2,133 triệu
đồng/người/tháng tăng 46 % so với năm 2004.
- Thực hiện ký kết hợp đồng lao động giữa Công ty với người lao động, ký thỏa ước lao
động tập thể giữa Giám đốc và Công đoàn Công ty để bảo đảm quyền lợi cho người lao

động. Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ bảo trợ khác đối với
người lao động, hàng tháng thanh toán lương cho người lao động đầy đủ và đúng kỳ.
 Tăng cường công tác quản lý kỹ thuật và kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Công ty luôn xác định: "Chất lượng là uy tín, là hiệu quả, là cách tiếp thị tốt nhất trong cơ
chế thị trường". Công ty đang áp dụng nhiều biện pháp quản lý kỹ thuật và kiểm tra chất
lượng sản phẩm như:
- Xây dựng, áp dụng và liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001-2000.
- Xây d
ựng và ban hành quy định quản lý kỹ thuật, chất lượng công trình. Xây dựng các
bi
ện pháp công nghệ thi công hợp lý, nâng cao năng suất, triệt để tiết kiệm nguyên nhiên vật
li
ệu, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
- Xây d
ựng biện pháp tổ chức thi công cho tất cả các hạng mục công trình, trình Chủ đầu
tư phê duyệt trước khi thi công làm cơ sở thuận tiện cho các công tác thi công và nghiệm thu
thanh toán.
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 20
- Xây dựng tiến độ chi tiết cho các công trình đặc biệt là các công trình trọng điểm như
thủy điện Tuyên Quang, Sê San 3A… làm cơ sở cho công tác xây dựng kế hoạch chuẩn bị
lực lượng thi công.
- B
ố trí đầy đủ các cán bộ kỹ thuật kiểm tra giám sát thi công trên các công trình, tổ chức
các đợt kiểm tra chất lượng định kỳ và kiểm tra bất thường nhằm kiểm soát được chất lượng
công trình và nâng cao ý th
ức coi trọng chất lượng của cán bộ kỹ thuật và công nhân.
-

Thường xuyên giáo dục cán bộ công nhân viên có ý thức coi trọng chất lượng. Đào tạo
để họ nâng cao năng lực của chính mình, làm chủ thiết bị và công nghệ nhằm không ngừng
nâng cao hi
ệu quả sản xuất.
 Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã ký kết
B
ảng 7: Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã ký kết
STT Tên hợp đồng Tên chủ công trình Phạm vi cung cấp chính
Giá trị
(nghìn đồng)
1 Hợp đồng số
05/2004/BĐH/HĐXL
-
PL05/2004;
PL01,02/2005; PL01/06
-
CKLMSĐ.
Thời gian thực hiện: từ
năm 2004 đến năm 2007
Ban điề
u hành Dự
án Thủy điện Tuyên
Quang
T
ổ hợp đường ống áp
l
ực và lắp đặt thiết bị
cơ khí thủ
y công: lắp
đặt thiết bị cơ khí đập

tràn; c
ửa nhận nước;
c
ửa ra hạ lưu; thiết bị
nâng cống dẫn dòng;
làm s
ạch và sơn. Thiết
b
ị cơ khí thuỷ lực.
191.586.331
2 Hợp đồng số
01/2005/TCT-CKLMSĐ
Thời gian thực hiện: từ
năm 2004 đến năm 2007
Tổng Công ty Sông
Đà
Thiết kế chế tạo thiết bị
cơ khí thủ
y công. Tổ
hợp, lắp đặt, thí nghiệm
hi
ệu chỉnh toàn bộ thiết
b
ị của nhà máy thủy
điện Sê San 3A (108
MW) – T
ỉnh Gia Lai.
93.084.000
3 Hợp đồng chế tạo và
l

ắp đặt Công trình thủy
điện Cửa Đạt.
Th
ời gian thực hiện: Từ
tháng 3 năm 2006.
Công ty Cổ phần
Sông Đà 10
Chế tạo, lắp đặt thiết bị
cơ khí công tr
ình: Hồ
chứa nước Cửa Đạt.
10.892.672
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 21
STT Tên hợp đồng Tên chủ công trình Phạm vi cung cấp chính
Giá trị
(nghìn đồng)
4 Hợp đồng kinh t ế s ố:
25/2006/HĐ/SĐ-CKLM
Tổng Công ty Sông
Đà
Thiết kế BVTC, gia
công, l
ắp đặt thiết bị cơ
khí thuỷ công; lắp đặt
thi
ết bị cơ khí thuỷ lực
Công trình th
ủy điện

Sekaman3 t
ại Lào
256.800.000
5 Hợp đồng số PID-SĐ-
BQLĐ-2005
C
ông ty CP đ ầu tư
và phát triển điện
Mi
ền Trung
B
ảo quản, lắp đặt thiết
b
ị công nghệ Nhà máy
th
ủy điện Eakrông Rou
9.498.692
6 Hợp đồng số 01/KTKH-
XL; PL 01
Công ty TNHH 1
thành viên Sông Đà 4
Thiết kế, gia công, chế
tạo lắp đặt thiết bị cơ
khí thủy công v à thiết
b
ị nhập ngoại Nhà máy
th
ủy điện Iagrai 3
17.419.800
7 Hợp đồng số

SĐ10/H ĐKT/L ĐTB
-QT
Công ty CP Sông Đà
10
Th
ầu phụ thi công lắp
đặt vỏ bọc thép tháp
điều áp và đường ống áp
l
ực. Nhà máy thủy điệ
Quảng Trị
8.328.788
8 Hợp đồng số
35/TĐTT/2004
Công ty CP Sông Đà
11
Thi công đường dây
35KV và l
ắp đặt Nhà
máy th
ủy điện Thác
Tr
ắng
18.225.979
9 Hợp đồng kinh tế số:
15HĐ-XD/XMH/2006-
CKLMSĐ. PL 04/06
Th
ời gian thực hiện: Từ
tháng 4 năm 2006.

Tổng Công ty Sông
Đà
Chế tạo, lắp đặt thiết bị
tại chỗ, thi công lắp đặt
thi
ết bị, kết cấu thép,
bao che tường mái các
h
ạng mục công trình
Nhà máy Xi măng Hạ
Long.
275.447.977
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 22
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần nhất
7.1. Tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
B
ảng 8: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2004, 2005 và
9 tháng đầu năm 2006
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005
% tăng,
giảm
Lũy kế
Quý III/2006
Tổng giá trị tài sản 81.878.799.802 213.574.515.647 161% 245.380.187.443
Doanh thu thuần 62.793.050.847 93.729.544.277 49% 47.252.702.616
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
1.703.676.019 2.950.960.330 73% 1.482.896.565

Lợi nhuận khác (149.585.345) 217.500.210 245% 65.950.000
Lợi nhuận trước thuế 1.554.090.674 3.168.460.540 104% 1.548.846.565
Lợi nhuận sau thuế 1.554.090.674 3.168.460.540 104% 1.548.846.565
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2004, 2005 và Quý 3/2006 của Công ty
Chú thích:
- Năm 2004 và năm 2005, Công ty là đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng Công ty nên
l
ợi nhuận được nộp về Tổng Công ty và Tổng Công ty thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối
v
ới Nhà nước.
- Trong báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2005, giá trị hàng hóa tồn kho đang phản
ánh trên B
ảng cân đối kế toán ngày 31 tháng 12 năm 2005, số tiền 133.770.630.119
đồng (đã được Kiểm toán viên kiểm kê tại thời điểm ngày 10 tháng 10 năm 2005), là
giá trị thiết bị do Tổng Công ty Sông Đà mua và giao cho Công ty để lắp đặt vào công
trình th
ủy điện Sê San 3A. Theo nguyên tắc hạch toán kế toán, giá trị các thiết bị này sẽ
đượ
c hạch toán vào tài khoản kế toán ngoại bảng của Công ty. Tuy nhiên, Tổng Công
ty mu
ốn quản lý chặt chẽ nên đã yêu cầu Công ty theo dõi các thiết bị này qua tài
kho
ản 156 - Hàng hóa và đối ứng là tài khoản 331 – Phải trả cho người bán. Khi các
thi
ết bị này được sử dụng vào công trình, Tổng Công ty sẽ xuất hoá đơn giá trị gia tăng
cho chủ đầu tư và ghi nhận doanh thu tại Tổng Công ty, Công ty cổ phần cơ khí lắp
máy Sông Đà chỉ ghi giảm công nợ với Tổng Công ty.
Qua bảng trên ta thấy, trong năm 2005 tất cả các chỉ tiêu về tài sản, doanh thu và lợi nhuận
c
ủa Công ty đều tăng lên so với năm 2004. Chỉ sau một năm, lợi nhuận sau thuế đã tăng lên

104%. Trong quý 3/2006, t
ổng tài sản của công ty tiếp tục tăng, trong khi đó các chỉ tiêu về
lợi nhuận và doanh thu đều đạt khoảng 50% của năm trước.
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 23
7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong
năm báo cáo
Tuy mới thành lập được một thời gian không lâu, nhưng với nỗ lực của ban lãnh đạo cùng
v
ới sự cố gắng của toàn bộ cán bộ công nhân viên, công ty đã đạt được những thành công
đáng kể. Theo báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2005, doanh thu thuần của công ty đạt gần
94 t
ỷ đồng, tăng 49% so với năm 2004; lợi nhuận sau thuế đạt hơn 3 tỷ đồng tăng 104% so
với năm 2004. Có thể kể đến một số nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến kết quả hoạt động
s
ản xuất kinh doanh của Công ty:
 Thuận lợi
- Công ty ra đời và hoạt động trong thời điểm mà Tổng Công ty đang trên đà phát triển
tr
ở thành một tập đoàn kinh tế lớn với nhiều dự án được triển khai. Do đó, Công ty có cơ hội
được tham gia nhiều dự án của Tổng Công ty nên đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong
l
ĩnh vực sản xuất và điều hành hoạt động gia công, chế tạo và lắp đặt các thiết bị cơ khí cho
các dự án Thủy điện, các nhà máy công nghiệp cũng như thi công xây lắp đường dây và trạm
bi
ến thế đến 500 KV.
- V
ề khả năng kinh doanh: Công ty đã tiến hành mở rộng cơ cấu ngành nghề từ chỗ trước
đây Công ty chủ yếu nhập ngoại các thiết bị cơ khí, đến nay Công ty có thể tự gia công, chế

tạo các thiết bị có tính chất phức tạp, yêu cầu kỹ thuật cao; lắp đặt toàn bộ thiết bị của các
nhà máy th
ủy điện và công nghiệp; vận hành và quản lý kinh doanh điện, nước tại một số
công trình của Tổng công ty.
- V
ề đội ngũ lao động: Lực lượng lao động của công ty đã lớn mạnh, có kinh nghiệm và
trình
độ chuyên môn cao, có tinh thần học hỏi để làm chủ công nghệ mới. Do vậy việc thực
hi
ện kế hoạch kinh doanh trở nên thuận lợi hơn vì có sự cân đối về nguồn nhân lực, hỗ trợ
lẫn nhau về mọi mặt.
- V
ề công tác quản lý và đổi mới doanh nghiệp:
+ T
ổ chức ổn định bộ máy quản lý điều hành của Công ty, phân công nhiệm vụ quản
lý điều hành từ Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc đến các phòng ban trong Công ty,
đảm bảo bộ máy quản lý điều hành hoạt động hiệu quả và chủ động sáng tạo trong công việc;
+ Th
ực hiện thành công việc chuyển đổi loại hình doan
i
h nghiệp từ doanh nghiệp nhà
nước thành Công ty cổ phần;
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 24
+ Tổ chức sắp xếp lại 02 xí nghiệp và thành lập mới 01 Chi nhánh; 01 phòng tư vấn
thi
ết kế cơ khí; 01 đội trực thuộc, chia địa bàn hoạt động theo từng khu vực để thực hiện
nhi
ệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty;

+ Duy trì áp d
ụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 đối với
kh
ối Cơ quan Công ty và Xí nghiệp Cơ khí Lắp máy 1; triển khai xây dựng và áp dụng đối
v
ới Xí nghiệp Cơ khí Lắp máy 2; Đội Xây lắp 1 và Chi nhánh Công ty cổ phần cơ khí lắp
máy Sông Đà.
 Khó khăn
Quy mô vốn của Công ty chưa tương xứng với kế hoạch và thực tế hoạt động sản xuất
kinh doanh đặt ra. Đặc biệt, kỹ thuật công nghệ lắp máy trên thế giới đang ngày càng phát
triển trong khi năng lực tài chính của Công ty chưa đáp ứng kịp nhu cầu đổi mới máy móc
thi
ết bị. Điều này đã ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh cũng như
việc đầu tư phát triển của Công ty.
8. Tình hình tài chính của Công ty
8.1. Tình hình vay n

Bảng 9: Tình hình vay nợ đối với các tổ chức tín dụng (đến 30/09/2006)
Đơn vị: Đồng
STT Loại hợp đồng tín dụng
Giá trị khoản
vay
Thời hạn
vay
Lãi suất
1 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Hòa Bình
45.598.004.215
Vay ngắn hạn
- Dự án nhà máy xi măng Hạ Long

- Công trình Thuỷ điện: Sesan 3,
Sesan 3A, Tuyên Quang, Nậm
Chiến, Thác Trắng, Sekamon 3,
Bình Điền, Quảng Trị.
29.524.450.628 12 tháng 0,95%/tháng
Vay dài hạn
- Dự án nâng cao năng lực CKLM
- Dự án tái đầu tư dây chuyền sản
xuất Oxy
16.073.553.587 84 tháng 1,00%/ tháng
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LẮP MÁY SÔNG ĐÀ

Trang 25
STT Loại hợp đồng tín dụng
Giá trị khoản
vay
Thời hạn
vay
Lãi suất
- Đầu tư cẩu trục bánh xích 120 -:-
150 t
ấn
2 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Đông Đô
4.231.705.000
Vay dài hạn
-
Dự án nâng cao năng lực CKLM 4.231.705.000 84 tháng 0,9%/ tháng
Cộng 49.829.709.215
Nguồn: Công ty cổ phần Cơ khí Lắp máy Sông Đà

8.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
B
ảng 10: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Công ty năm 2004, 2005 và 9 tháng
đầu năm 2006
Các chỉ tiêu Đơn vị Năm 2004 Năm 2005
Lũy kế
Quý III
2006
1. Khả năng thanh toán
+ Hệ số thanh toán hiện hành
+ H
ệ số thanh toán ngắn hạn
+ H
ệ số thanh toán nhanh
L
ần
L
ần
L
ần
1,08
0,88
0,14
1,05
1,00
0,05
1,10
1,04
0,11
2. Cơ cấu tài sản nguồn vốn

Cơ cấu tài sản
+ Tài sản ngắn hạn / Tổng tài sản
+ Tài s
ản dài hạn / Tổng tài sản
Cơ cấu nguồn vốn
+ Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn
+ Ngu
ốn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn
%
%
%
%
74,31
25,69
92,19
7,81
86,17
13,83
95,12
4,88
86,28
13,72
95,33
4,67
3. Chỉ tiêu hoạt động
+ Vòng quay hàng tồn kho
+ K
ỳ thu tiền bình quân
L
ần

Ngày
2,00
110,3
0,81
70,4
0,21
156,7
4. Tỷ suất sinh lời
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần
+ T
ỷ suất lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản
+ T
ỷ suất lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu
%
%
%
2,47
1,90
24,30
3,37
1,48
30,37
3,28
0,63
13,41

×