GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
LỜI NÓI ĐẦU
Thiết kế đồ án Chi tiết máy là một môn học cơ bản của ngành cơ khí,môn
học này không những giúp cho sinh viên có cái nhìn cụ thể, thực tế hơn với kiến
thức đã được học, mà nó còn là cơ sở rất quan trọng cho các môn học chuyên
ngành sẽ được học sau này.
Đề tài của sinh viên được giao là thiết kế hệ dẫn động băng tải gồm có hộp
giảm tốc hai cấp bánh răng trụ và bộ truyền đai thang. Hệ thống được đẫn động
bằng động cơ điện thông qua bộ truyền đai thang, hộp giảm tốc và khớp nối
truyền chuyển động tới băng tải. Trong quá trình tính toán và thiết kế các chi tiết
máy sinh viên đã sử dụng và tra cứu các tài liệu sau.
-Tập 1 và 2 Chi tiết máy của GS.TS- NGUYỄN TRỌNG HIỆP.
-Tập 1 và 2 Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí của PGS.TS.TRỊNH
CHẤT- TS. LÊ VĂN UYỂN.
-Dung sai và lắp ghép của GS.TS NINH ĐỨC TỐN.
Do là lần đầu tiên làm quen với công việc tính toán, thiết kế chi tiết máy cùng
với sự hiểu biết còn hạn chế cho nên dù đã rất cố gắng tham khảo tài liệu và bài
giảng của các môn học có liên quan song bài làm của sinh viên không thể tránh
được những thiếu sót. Sinh viên kính mong được sự hướng dẫn và chỉ bảo nhiệt
tình của các Thầy cô bộ môn giúp cho sinh viên ngày càng tiến bộ.
Cuối cùng sinh viên xin chân thành cảm ơn các Thầy cô bộ môn, đặc biệt là
Thầy NGUYỄN QUÝ TRỌNG đã trực tiếp hướng dẫn,chỉ bảo một cách tận
tình giúp sinh viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Thái Nguyên, năm 2014
Sinh viên : Bùi Văn Lập
Đồ án môn học Chi tiết máy 1 -Thiết kế hệ dẫn động băng tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
PHẦN I : TÍNH ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG
I.CHỌN ĐỘNG CƠ
1. Xác định công suất cần thiết của động cơ.
Công suất yêu cầu dặt lên trục động cơ xác định theo công thức (2.8)[1].
P
ct=
η
t
p
Trong đó :
+,Công suất công tác P
ct
:
Theo công thức (2.11)[1]
)(4,8
1000
2,1.7000
1000
.
KW
vF
PP
lvt
====
kw
(trong đó F=7000 N Lực kéo băng tải
V=1,2 m/s vận tốc băng tải )
+,Hiệu suất hệ dẫn động η :
Theo công thức (2.9)[1] :
1 2 3
. .
η η η η
=
Trong đó η
1
,η
2
,η
3
… là hiệu suất của các bộ truyền và các cặp ổ trong hệ
thống dẫn động.
Theo sơ đồ đề bài thì :
2 4
( ) . .( )
k br d ol
η η η η η
=
k
η
: hiệu suất của khớp.
br
η
:hiệu suất một cặp bánh răng.
d
η
:hiệu suất bộ truyền đai.
ol
η
:hiệu suất một cặp ổ lăn.
Tra bảng (2.3)[1], ta được các hiệu suất :
1
0,97
0,95
0,99
k
br
d
ol
η
η
η
η
=
=
=
=
vậy ⇒
η
= 0,99.0,99
3
.0,97.0,95 = 0,885
+,Hệ số xét đến sự thay đổi tải không đều β :
Theo công thức (2.14)[1] thì hệ số β được xác định ;
( )
2 2 2
2
2
1 1 2 2
1 1 1
2,6 5,4
. . . 1 . 0,6 . 0,75
8 8
i i
ck ck ck
T t T t T t
T t T t T t
β
= = + = + =
÷ ÷ ÷
∑
(T
mm
được bỏ qua vì thời gian mở máy quá nhỏ so với một chu kỳ )
Đồ án môn học Chi tiết máy 2 -Thiết kế hệ dẫn động băng tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
⇒
Công suất yêu cầu đặt lên trục động cơ là :
)(7,9
858,0
4,8
kw
P
P
t
ct
===
η
2. Xác định tốc độ đồng bộ của động cơ điện.
- Số vòng quay trên trục công tác n
lv
:
Theo công thức (2.16)[1] ta có.
N
lv
=
D
v
.
.1000.60
π
=
500.14,3
2,1.10.60
3
= 45,55 (vg/ph)
Trong đó:
v - là vận tốc băng tải; v = 1,2(m/s)
D – là đường kính tang dẫn ; D =500(mm)
+ Chọn tỉ số truyền sơ bộ:
hnsb
uuU .=
+ Tra bảng 2.4[1] ,chọn tỉ số truyền họp giảm tốc bánh răng 2 cấp
8=
h
u
và
bộ truyền đai
4=
đ
u
:
244.8 ==
sb
U
+ Số vòng sơ bộ trên trục động cơ:
)/(110024.85,45. phvnnn
sblvsb
===
+ Tính số vòng quay động bộ của động cơ:
Chọn
)/(1500 phvn
đb
=
3. Chọn động cơ thực tế:
Theo bảng P1.2[1] với
1500;7,9
==
đbct
nP
các thông số kỹ thuật của động
cơ ta chọn được động cơ DK62-4
Bảng thông số kỹ thuật của động cơ điện DK62-4
Kýhiệu
Công
suất
P(KW)
Vận tốc
quay
N(v/ph)
Cosϕ
Khối
lượng(
kg)
T
max
/T
dn
T
k
/T
dn
DK62-4 10 1460 0,88 170 2,3 1,4
⇒ Như vậy động cơ DK62-4 có thông số như trên là hợp lý.
Đồ án môn học Chi tiết máy 3 -Thiết kế hệ dẫn động băng tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
II, PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN
1.Tỷ số truyền của bộ truyền ngoài hộp:
+Tỷ số truyền chung của hệ dẫn đông được xác định theo công thức
3.23[1]:
84,31
85,45
1460
===
ct
dc
t
u
u
U
Trong đó:
u
dc
: số vòng quay của động cơ u
dc
= 1460 v/ph
u
ct
: là số vòng quay của trục công tác u
ct
= 45,85 v/ph
Theo công thức 3.24 [1] ta có U
t
= U
n
. U
h
Ta chọn U
d
=3,15
⇒
10,10
15,3
84,31
===
d
t
h
U
U
U
Trong đó:
-u
d
: là bộ truyền ngoài
- u
h
là bộ trong của hộp giảm tốc
+. Tỷ số truyền của các bộ truyền trong hộp.
Vớí hộp giảm tốc 2 cấp ta có:
U
h
= U
1
. U
2
Trong đó: u
1
là tỷ số truyền cấp nhanh
u
2
là tỷ số truyền cấp chậm
u
2
=
37,210,10.1,1.1,1
3
3
==
h
u
⇒
26,4
37,2
10.10
2
1
===
u
u
u
h
2. Công suất tác dụng lên các trục.
Công suất trên trục công tác là :
)(7,9 KwP
ct
=
(đã tính)
Đồ án môn học Chi tiết máy 4 -Thiết kế hệ dẫn động băng tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
Công suất trên trục số III :
)(7,9
99,0.1
7,9
.
Kw
nn
P
P
olk
CT
III
===
Công suất trên trục số II :
)(1,10
99,0.97,0
7,9
.
Kw
P
P
olbr
III
II
===
ηη
Công suất trên trục số I :
)(5,10
99,0.97,0
1,10
.
Kw
P
P
olbr
II
I
===
ηη
Công suất trên trục động cơ:
)(1,11
99,0.95,0
5,10
.
.
Kw
P
P
đol
I
dc
===
ηη
3. Số vòng quay trên các trục.
Tốc độ quay của động cơ :
đc
n
=1460(v/ph)
Tốc độ quay trên trục số I :
( )
phv
n
n
n
d
đc
I
/4,463
15,3
1460
===
Tốc độ quay trên trục số II :
( )
phv
u
n
n
I
II
/7,108
26,4
4,463
1
===
Tốc độ quay trên trục III :
( )
phv
u
n
n
II
III
/85,45
37,2
7,108
2
===
Tốc độ quay trên trục công tác:
)/(85,45 phvnn
IIIct
==
4,Mômen xoắn trên các trục.
Mômen xoắn trên các trục được xác định theo công thức :
T = 9,55.10
6
i
i
n
P
Đồ án môn học Chi tiết máy 5 -Thiết kế hệ dẫn động băng tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
Mômen xoắn trên trục động cơ là:
)(9,435536
1460
1,11
.10.55,9.10.55,9
66
Nmm
n
P
T
đc
đc
đc
===
Mômen xoắn trên trục số I :
).(04,412089
1460
5,10
.10.55,9.10.55,9
66
mmN
n
P
T
I
I
I
===
Mômen xoắn trên trục số II :
).(9,8828700
2,66
1,10
.10.55,9.10.55,9
66
mmN
n
P
T
II
II
II
===
Mômen xoắn trên trục III :
).(5,12122355
85,45
7,9
.10.55,9.10.55,9
66
mmN
n
P
T
III
III
III
===
Mômen xoắn trên trục công tác:
).(5,12122355
85,45
7,9
.10.55,9.10.55,9
66
mmN
n
P
T
CT
CT
CT
===
IV. BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN.
Trục
Thông số
Động cơ I II III Công tác
Tỉ số truyền u u
d
=3,15 4,26 2,37 Khớp
Số vòng quay n
(v/ph)
1460 463,4 108,7 45,85 45,85
Công suất P
(kw)
9,7 10,5 10,1 9,7 11,1
Momen xoắn T
(N.mm)
435536,9 412089,0
4
T
2
’
=441350,4 12122355,5 12122355,5
Trong đó :
T
’
2
= T
2
/2=8828700,9/2 = 441350,4 N.mm.
Đồ án môn học Chi tiết máy 6 -Thiết kế hệ dẫn động băng tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
Phần II : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHI TIẾT MÁY
I, TÍNH BỘ TRUYỀN ĐAI
1. Chọn đai.
- Chọn tiết diện đai
Theo hình 4.1[1].
Với P
dc
=9,7 kw
n
dc
= 1460 v/ph
⇒
chọn tiết diện đai A với các thông số sau :
Đồ án môn học Chi tiết máy 7 -Thiết kế hệ dẫn động băng tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
-Chọn đường kính đai nhỏ
Chọn d
1
=180 (mm) theo bảng 4.21[1].
Kiểm tra vận tốc đai
)/(25 v<)/(75,13
10.60
1460.180.14,3
10.60
max
33
1
smsm
nd
v
dc
====
π
-Chọn đường kính đai lớn
Theo công thức (4.2)[1] ta có
1
2
.
1
d u
d
ε
=
−
Trong đó u= u
đ
=3,15 ε = 0,02
( )
2
180.3,15
578,6
1 0,02
d mm⇒ = =
−
Theo bảng 4.21[1] chọn đường kính tiêu chuẩn :
d
2
=560 mm
Vậy tỷ số truyền thực tế :
u
t
=
( )
ε
−
1.
1
2
d
d
=
560
180.(1 0,02)
−
= 3,17
sai lệch tỷ số truyền :
0
0
.100 0,63
t
u u
u
u
−
∆ = =
< 4 % thỏa mãn điều kiện
*Chọn khoảng cách trục và chiều dài đai.
Theo bảng 4.14[1] chọn khoảng cách trục dựa theo tỉ số truyền u và đường kính
đai d
2
.
2
1
a
d
=
(u
t
=3,17 )
( )
2
560a d mm
⇒ = =
Kiểm tra điều kiện a.
Đồ án môn học Chi tiết máy 8 -Thiết kế hệ dẫn động băng tải
Kí
hiệu
Kích thước tiết diện
(mm)
b
t
b
H
h
Y
y
0
A 11 13 8 2,8 81 100÷200 560÷4000
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
( ) ( )
( ) ( )
1 2 1 2
0,55. 2
0,55. 180 560 8 2. 180 560
415 1480
d d h a d d
a
a
+ + ≤ ≤ +
⇒ + + ≤ ≤ +
⇒ ≤ ≤
Thỏa mãn điều kiện
Từ khoảng cách trục a đã chọn theo công thức (4.4)[1] ta có :
l = 2.a +
a
dddd
.4
)(
2
)(
2
2121
−
+
+
π
( )
( )
2
. 180 560
(560 180)
2.560 2346,85
2 4.560
l mm
π
+
−
⇒ = + + =
Theo bảng 4.13[1] , chọn chiều dài đai tiêu chuẩn : l = 2500 (mm)
Theo công thức (4.15)[1] ta kiểm nghiệm đai về tuổi thọ.
i
)/(
5,2
75,13
sv
l
v
===
<10(v/s)
2, Xác định các thông số của bộ truyền đai.
- Tính lại khoảng cách trục a theo chiều dài tiêu chuẩn l = 2500 mm theo công
thức (4.6)[1] ta có
a =
4
).8(
22
∆−+
λλ
với
λ
= l -
1 2
( )
.
2
d d
π
+
= 2500 -
(180 560)
.
2
π
+
= 1337,61
Δ =
2
)(
12
dd −
=
(560 180)
2
−
=190
Do đó
( )
2 2
1337,61 (1337,61 8.190 )
640,63
4
a mm
+ −
= =
* Góc ôm
1
α
trên bánh đai nhỏ.
Theo công thức (4.7)[1] ta có
( )
2 1
1
57.( ) 57
180 180 560 180 146,19
640,63
o
d d
a
α
−
= − = − − =
0
1 min
120
α α
⇒ > =
thỏa mãn điều kiện
3.Xác định số đai z:
-Số đai z được tính theo công thức 4.16[1] :
z =
[ ]
zulo
ddc
CCCCP
KP
.
α
Theo bảng 4.7.[1] với đặc tính làm việc êm và số ca làm việc là 2 chọn
K
đ
= 1,1( hệ dẫn động cơ nhóm II )
α
C
: hệ số kể đến ảnh hưởng của góc ôm
1
α
Đồ án môn học Chi tiết máy 9 -Thiết kế hệ dẫn động băng tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
Theo [1] trang 61 :
)180.(0025,01
1
α
α
−−=C
khi
1
α
=150…180
925,0=
α
C
với
°=150
1
α
Với
0
l
l
=
4,1
7,1785
2500
=
⇒
theo bảng 4.16 [1] suy ra C
1
=1,07
+, C
u
: hệ số kể đến ảnh hưởng của tỉ số truyền
Theo bảng 4.17[1] và u = 3,17 > 3 nên
u
C
= 1,14
+, [P
0
] : công suất cho phép (kw).
Tra bảng 4.19[1] → [P
0
] =4,46 kw
Với v= 13,75 m/s và d
1
=180 (mm)
48,2
46,4
1,11
][
=> ==
o
dc
P
P
+C
z
: hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng cho các dây đai
Theo bảng 4.18[1] C
z
≈ 0,95 khi P
dc
/[P
0
] = 2,46
Do đó
55,2
95.0.14,1.07,1.925,0.46,4
1,1.1,11
==z
Vậy chọn z = 2,55
* Chiều rộng đai :
Theo công thức 4.17[1] và bảng 4.21[1]:
Ta có : B = (z – 1).t +2.e
= (2,55 -1).15 + 2.10
= 43,25 (mm)
* Đường kính ngoài của bánh đai
d
a
= d
1
+ 2.h
o
= 180 + 2.3,3 = 186,6 (mm)
4, Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục.
-Lực căng bánh đai.
Theo công thức (4.19)[1].
v
dl
o
F
zCv
KP
F
+=
780
α
Trong đó : F
v
= q
m
.v
2
(lực căng do lực li tâm gây ra )
với q
m
= 0,105
mkg
( theo bảng 4.22[1]. )
F
v
= 0,105.13,75
2
= 19,85 (N)
)(6,29385,19
55,2.925,0.75,13
,1780.11,1.1
=> N=+
Vậy lực tác dụng lên trục :
Theo công thức 4.21(tttk) : F
r
= 2.F
o
.z.sin(
2
1
α
)
= 2.293,6.2,55.sin(
2/150°
) = 1446,3(N)
5, Bảng kết quả tính toán.
Đồ án môn học Chi tiết máy 10 -Thiết kế hệ dẫn động băng
tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
Thông số Giá trị
Đường kính bánh đai nhỏ d
1
(mm) 180
Đường kính bánh đai lớn d
2
(mm) 560
Chiều rộng bánh đai B(mm) 43,25
Chiều dài đai l (mm) 2500
Số đai z 2,55
Khoảng cách trục a (mm) 640,63
Lực tác dụng lên trục F
r
(N) 1446,3
PHẦN II: THIẾT KẾ CÁC BỘ TRUYỀN CƠ KHÍ
1. Thiết kế bộ truyền cấp nhanh:
1.1 Chọn vật liệu:
Do không có yêu cầu gì đặc biệt và tải trọng làm việc là không đổi nên ở
đây ta chọn vật liệu cho 2 bánh răng của bộ truyền cấp nhanh là thép nhóm I có
độ rắn HB < 350; và chọn cặp vật liệu cho bộ truyền cấp nhanh là như nhau với
lưu ý rằng bánh răng nhỏ có độ rắn lớn hơn độ rắn bánh răng lớn từ 10 đến 15
đơn vị.
Tra bảng (6.1)[1] ta có:
- Bánh nhỏ 1:
Thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 241 - 285 có σ
b1
= 850 Mpa
σ
ch1
= 580 Mpa
- Bánh lớn 2:
Thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 238 - 255 có σ
b2
= 750 Mpa
σ
ch2
= 450 Mpa
1.2 Ứng suất cho phép:
Ứng suất tiếp xúc cho phép [σ
H
], ứng suất uốn cho phép [σ
F
] được xác
định theo công thức.
[σ
H
] = σ
o
Hlim
.K
HL
. Z
R
.Z
V
.K
XH
/ S
H
(1)
[σ
F
] = σ
o
Flim
. K
FC
. K
FL
.Y
R
/ S
F
(2)
σ
o
Hlim
, σ
o
Flim
:ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép ứng với
số chu kì cơ sở.
Theo bảng 6.2 với thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 180 … 350
702
0
lim
+= HB
H
σ
,S
H
=1,1 ;
HB
F
8,1
lim
=
σ
;S
F
=1,78
Chọn độ rắn bánh nhỏ HB
1
=2,độ rắn bánh lớn HB
2
=220
σ
Hlim1
= 2.HB + 70 = 2.285+70 = 640(MPa)
σ
Flim1
=1,8.HB =1,8.285= 513(MPa)
σ
Hlim2
= 2.HB + 70 = 2.255+70=580(MPa)
Đồ án môn học Chi tiết máy 11 -Thiết kế hệ dẫn động băng
tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
σ
Flim2
=1,8.HB =1,8.255=459(MPa)
K
FC
: Hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải.
K
FC
= 1 do bộ truyền quay 1 chiều;
K
HL
,K
FL
: Hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời gian phục vụ và chế
độ tải trọng của bộ truyền, được xác định theo công thức sau:
K
HL
=
H
m
HE
HO
N
N
K
FL
=
F
m
FE
FO
N
N
+)
FH
mm ,
: Bậc đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn.
Khi độ rắn mặt răng HB<= 350 thì
6==
FH
mm
+)
FOHO
NN ,
: Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về ứng suất tiếp xúc,
ứng suất uốn.
4,2
.30
HBHO
HN =
74,2
1
10.34,2285.30 ==
HO
N
74,2
2
10.789,1255.30 ==
HO
N
Đối với thép 45:
FO
N
= 4.10
6
FEHE
NN ,
: Số chu kì thay đổi về ứng suất tương đương.
∑
== tncNN
FEHE
60
Với: c, n, t
Σ
: Lần lượt là số lần ăn khớp trong một vòng quay, số vòng quay trong
một phút,và tổng số giờ làm việc của cặp bánh răng đang xét.
7
11
10.3,158,0.365.6.1460.1.60 ===
FEHE
NN
7
7
1
1
2
10.33,2
26,4
10.3,15
===
u
N
N
FE
HE
Ta thấy:
FOFE
HOHE
HOHE
NN
NN
NN
>
>
>
2
22
11
;
Ta lấy :
FOFE
HOHE
HOHE
NN
NN
NN
=
=
=
2
22
11
⇒ K
HL
= 1; K
FL
= 1
S
H
,S
F
: Hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc và uốn.
Theo bảng 6.2[1] ta có:
S
H
= 1,1; S
F
= 1,78 ;
Z
R
= 1 hệ số xét đến ảnh hưởng độ nhám mặt răng.
Đồ án môn học Chi tiết máy 12 -Thiết kế hệ dẫn động băng
tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
Z
V
= 1 hệ số xét đến ảnh hưởng vận tốc vòng.
K
XH
= 1 hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước răng.
Y
R
= 1 hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng
Thay các tham số vào (1), (2) ta có:
[σ
H1
] = 640.1.1.1/1,1 = 581,82 (MPa)
[σ
H2
] = 580.1.1.1/1,1 = 527,27 (MPa)
[σ
H
] = ([σ
H1
] + [σ
H2
] )/2 = 554,55 (MPa)
Mặt khác: [σ
H
]
≤
1,25.[σ
H
]
min
=1,25.527,27=659
⇒
Vậy giá trị trung bình [σ
H
] không vượt quá 1,25.[σ
H
]
min
.
[σ
F1
] = 513.1.1/1,78 = 288,2 (MPa)
[σ
F2
] = 459. 1/1,78 = 257,87 (MPa)
* Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải:
[σ
H1
]
Max
= 2,8.σ
ch1
= 2,8 .580 = 1624 (MPa)
[σ
H2
]
Max
= 2,8.σ
ch2
= 2,8 .450 =1260 (MPa)
* Ứng suất uốn cho phép khi quá tải:
[σ
F1
]
Max
= 0,8.σ
ch1
= 0,8.580 = 464 (MPa)
[σ
F2
]
Max
= 0,8.σ
ch2
= 0,8.450 = 360 (MPa)
1.3 Xác định thông số cơ bản của bộ truyền:
Đối với hộp giảm tốc, thông số cơ bản là khoảng cách trục a
w
. Nó được xác
định theo công thức (6.15a)[1]:
[ ]
3
1
2
1
11
.
).1.(
baH
HB
aW
u
KT
uKa
ψσ
±=
(3)
Trong đó:
Dấu (+) khi bộ truyền ăn khớp ngoài, dấu (-) khi bộ truyền ăn khớp
trong.
Ka: hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng.
Tra bảng 6.5 (TTTKHDĐCK) ta có: Ka = 43 Mpa
1/3
T
1
: Mô men xoắn trên trục bánh chủ động; T
1
= 96808 (Nmm)
[σ
H
]: ứng suất tiếp xúc cho phép; [σ
H
] = 554,55 MPa
u: Tỉ số truyền của bộ truyền; u = 4,26
ψ
ba
:Hệ số chiều rộng bánh răng.
Tra bảng 6.6 (TTTKHDĐCK) ta có: ψ
ba
= 0,3
K
HB
: Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng
vành răng khi tính về tiếp xúc.
Ta có: ψ
bd
= 0,5. ψ
ba
( u +1) = 0,5.0,3(4,26 + 1) = 0,789
Tra bảng 6.7 (TTTKHDĐCK) ta có K
H
β
= 1,15
Thay các giá trị đã tính vào (3) ta có:
Đồ án môn học Chi tiết máy 13 -Thiết kế hệ dẫn động băng
tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
)(54,148
3,0.26,4.55,554
15,1.96808
).126,64.(43
3
2
1
mma
w
=+=
Chọn a
W1
= 149 (mm)
1.4 Xác định các thống số ăn khớp
a) Xác định modun:
Sau khi xác định được khoảng cách trục a
w
ta có thể tính môđun
theo công thức sau:
m = (0,01 I0,02)a
w
= (0,01I0,02)149 = 1,49I2,98 mm
Tra bảng 6.8 [1]ta chọn m = 3
b) Xác định số răng Z, góc nghiêng
β
, hệ số dịch chỉnh x:
Giữa khoảng cách trục a
w
, số răng bánh nhỏ Z
1
, số răng bánh lớn
Z
2
, góc nghiêng β của răng và modun trong bộ truyền ăn khớp ngoài
liện hệ với nhau theo công thức:
( )
1 2
w
m Z +Z
a = (4)
2cosβ
- Chọn trước góc nghiêng β = 15
0
- Từ (4) ta suy ra số răng của bánh nhỏ:
2,18
)126,4.(3
15cos.149.2
)1.(
cos 2
1
1
=
+
=
+
=
o
w
um
a
Z
β
(răng)
Chọn Z
1
= 18 (răng)
Vậy số răng bánh lớn là :
Z
2
= u
1
.Z
1
= 4,26.18 = 76,68 (răng)
⇒
Z
2
= 77(răng)
Tính lại: tỷ số truyền thực là:
26,4
18
77
1
==u
Tổng số răng: Z
t
= Z
1
+Z
2
= 18 + 77 = 95 (răng)
- Tính lại góc nghiêng β:
956,0
149.2
95.3
.2
.
===
w
t
a
Z
mCos
β
0
42,15=⇒
β
- Với góc nghiêng β như vậy, ta không cần dịch chỉnh bánh răng để
đảm bảo khoảng cách trục cho trước.
Đồ án môn học Chi tiết máy 14 -Thiết kế hệ dẫn động băng
tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
- Chiều rộng vành răng :
)(7,44149.3,0
11
mmab
wbaw
===
ψ
Chọn b
w1
= 45 (mm)
1.5 Kiểm nghiệm về độ bền tiếp xúc:
Ứng suất xuất hiện trên mặt răng của bộ truyền phải thoả mãn điều
kiện (6.33) [1].
[ ]
H
ww
H
HMH
dub
uKT
ZZZ
σσ
ε
≤
+
=
2
11
11
)1.( 2
(5)
Trong đó:
Z
M
: Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp.
Tra bảng 6.5 [ I ] ta có: Z
M
= 274 (MPa
1/3
)
Z
H
: Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc.
).2sin(
cos.2
tw
b
H
Z
α
β
=
β
b
: Góc nghiêng của răng trên hình trụ cơ sở.
tg
β
b
= cos α
t
.tg
β
Đối với cặp bánh răng nghiêng không dịch chỉnh:
α
t
= α
W
=
cos
tg
arctg
α
β
÷
Chọn α =20
0
;
twt
tg
arctg
αα
===
0
0
68,20)
42,15cos
20
(
tg
β
b
= cos 20,68.tg 15,42 = 0,25 ⇒ β
b
= 14,03
0
⇒
713,1
)68,20.2sin(
03,14cos.2
==
H
Z
• Z
ε
:Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng, được xác định thông qua
ε
β
, ε
α
:
ε
α
:Hệ số trùng khớp ngang.
ε
α
= [1,88 – 3,2.(1/ Z
1
+ 1/ Z
2
)]. cos
β
ε
α
= [1,88 – 3,2.(1/ 18 + 1/ 77)]. Cos15,42= 1,6
⇒
79,0
6,1
11
===
α
ε
ε
Z
K
H
: Hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc.
Đồ án môn học Chi tiết máy 15 -Thiết kế hệ dẫn động băng
tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
K
H
= K
H
β
.K
H
α
.K
HV
+) K
H
β
: Hệ số kể đến sự phân bố tải trọng không đều trên chiều
rộng răng
Tra bảng 6.7 [1]ta có: K
H
β
= 1,15.
+) K
H
α
: Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi
răng đồng thời ăn khớp.
Tính đường kính vòng lăn bánh nhỏ:
65,56
126,4
149.2
1
2
1
1
=
+
=
+
=
m
w
w
U
a
d
(mm)
Vận tốc vòng:
)/(32,4
10.60
1460.65,56.14,3
10.60
33
11
sm
nd
V
w
===
π
Tra bảng 6.13[1]bộ truyền dùng cấp chính xác 9.
Tra bảng 6.14[1]ta có K
H
α
= 1,16;
K
HV
: Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn
khớp
H w w1
HV
1 Hβ Hα
ν .b .d
K =1+
2.T .K .K
w
H H 0
1
a
ν =δ .g .v.
u
fr
δ
H
: Hệ số kể đến ảnh hưởng của các sai số ăn khớp.
Tra bảng 6.15[1]ta có: δ
H
= 0,002
g
0
: Hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch các bước răng 1 và 2.
Tra bảng 6.16 [1]ta có: g
0
= 73
⇒
73,3
26,4
149
.32.4.73.002,0 ==
H
v
⇒
03,1
16,1.15,1.96808.2
65,56.149.3,0.73,3
1
=+=
HV
K
⇒
37,103,1.16,1.15,1
==
H
K
Thay số vào công thức (5) ta có:
)(18,557
65,56.26,4.149.3,0
)126,4.(37,1.96808.2
.78,0.713,1.274
2
Mpa
H
=
+
=
σ
* Xác định chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép.
Đồ án môn học Chi tiết máy 16 -Thiết kế hệ dẫn động băng
tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
[σ
H
]
CX
= [σ
H
].Z
V
.Z
R
.K
HX
Với v = 3,205 (m/s) < 5 (m/s), chọn Z
v
= 1
K
HX
: Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng.
K
HX
= 1
Vì cấp chính xác động học là 8 và chọn cấp chính xác về mức tiếp
xúc là 7, khi đó cần gia công đạt độ chính xác với độ nhám R
a
=
(2,5 1,25)µm. Do đó Z
R
= 0,95
[σ
H
]
CX
= 557,53.1.1.0,95=527,53 (MPa)
Sự chênh lệch giữa σ
H
và [σ
H
]
[ ]
[ ]
o
o
o
o
CX
H
H
CX
H
H
33,1100.
53,527
5,52053,527
100.
0
0
=
−
=
−
=∆
σ
σσ
σ
<
o
o
4
Vậy bộ truyền được thiết kế thoả mãn điều kiện bền tiếp xúc.
1.6 Kiểm nghiệm về độ bền uốn:
Để đảm bảo độ bền uốn cho răng, ứng suất sinh ra tại chân răng
không được vượt quá một giá trị cho phép, theo công thức (6.43) [1]ta
có:
[ ]
1 Fε β F1
F1 F1
w w1 n
2.T .K .Y .Y .Y
σ = σ (6)
b .d .m
≤
[ ]
F1 F2
F2 F2
F1
σ .Y
σ = σ (7)
Y
≤
Trong đó:
+) T
1
: Mô men xoắn trên trục chủ động. T
1
= 96808 Nmm
+) m
n
: Mô đun pháp. m
n
= 3
+) b
W1
: Chiều rộng vành răng. b
w1
= 45mm
+) d
W1
: Đường kính vòng lăn bánh chủ động. d
w1
= 56,65 mm
+) Y
ε
: Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng.
597,0
675,1
1
==
ε
Y
+) Y
β
: Hệ số kể đến độ nghiêng của răng.
83,0
95
42,15
1
195
1
0
=−=−=
β
β
Y
+)Y
F1
, Y
F2
: Hệ số dạng răng của bánh 1 và 2, phụ thuộc vào số răng
tương đương Z
V1
,Z
V2
:
Tính Z
V1
,Z
V2
:
Đồ án môn học Chi tiết máy 17 -Thiết kế hệ dẫn động băng
tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
09,20
42,15cos
18
cos
33
1
1
===
o
v
Z
Z
β
(răng) .Chọn Z
v1
=20 răng
95,85
42,15cos
77
cos
33
2
2
===
o
v
Z
Z
β
(răng) . Chọn Z
v1
=86 răng
Tra bảng 6.18 [1]có: Y
F1
= 4, Y
F2
= 3,6
+) K
F
: Hệ số tải trọng khi tính độ bền uốn.
K
F
= K
F
α
.K
F
β
.K
FV
Trong đó:
K
F
β
: là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng
vành răng khi tính về uốn.
K
F
α
: là hệ số kể đến sự phân bố không đề tải trọngcho các đôi răng
đồng thời ăn khớp khi tính về uốn.
Tra bảng 6.7 [1]ta có K
F
β
=1,28
Tra bảng 6.14 [1]ta có K
F
α
= 1,45
Theo (6.46)[1] :
F W W1
FV
1 Fβ Fα
ν .b .d
K =1+
2.T .K .K
0
1
. . .
W
F F
a
g v
u
ν δ
=
Tra bảng 6.15; 6.16 [1] ta có: δ
F
= 0,006; g
0
= 73
⇒
19,11
26,4
149
.32,4.73.006,0 ==
F
V
⇒
07,1
45,1.28,1.96808.2
65,56.3,0.149.19,11
1 =+=
FV
K
⇒
985,107,1.45,1.28,1
==
F
K
Thay vào công thức (6), (7) ta có:
27,100
3.65,56.149.3,0
4.83,0.597,0 985,1.96808.2
1
==
F
σ
<
[ ]
)(19,303
1
Mpa
F
=
σ
)(24,90
4
6,3
.27,100
2
Mpa
F
==
σ
<
[ ]
)(28,271
2
Mpa
F
=
σ
Ta thấy,
σ
F1
< [σ
F1
]; σ
F2
< [σ
F2
]
⇒
Vậy bộ truyền được thiết kế thỏa mãn điều kiện bền uốn.
Đồ án môn học Chi tiết máy 18 -Thiết kế hệ dẫn động băng
tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
1.7 Kiểm nghiệm răng về quá tải:
Khi làm việc bánh răng có thể bị quá tải khi mở máy. Vì vậy, cần
kiểm tra quá tải dựa vào ứng suất tiếp xúc cực đại, ứng suất uốn cực
đại.
Ta có hệ số quá tải (6.48) [1]
2,2
max
==
T
T
K
qt
Để tránh biến dạng dư hoặc gẫy răng bánh răng, ứng suất tiếp
xúc cực đại σ
H Max
không vượt quá một giá trị cho phép.
Nghĩa là:
σ
H Max
= σ
H
.
qt
K
≤ [σ
H
]
Max
[ ]
MPaMPa
HH
1260)(95,8262,2.53,557
max
max
=≤==⇔
σσ
Đồng thời để đề phòng biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh mặt
lượn chân răng thì:
[ ]
max.
1max FqtFF
K
σσσ
≤=
⇒
[ ]
MPaMPaK
FqtFF
464max)(59,2202,2.27,100.
11max1
=≤===
σσσ
⇒
)(52,1982,242,90
2max2
MPaK
qtFF
===
σσ
<
[ ]
MPa
F
360max
2
=
σ
Kết luận: Vậy bộ truyền được thiết kế thỏa mãn điều kiện quá tải.
Đồ án môn học Chi tiết máy 19 -Thiết kế hệ dẫn động băng
tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
+1.8 Bảng thông số cơ bản của bộ truyền cấp nhanh
Thông số
Ký
hiệu
Công thức tính
Kết
quả
Đơn
vị
Khoảng cách trục
a
w
A = 0,5.m.(Z
1
+ Z
2
)/cos β
149 mm
ĐK vòng chia
D
1
D
1
= m.Z
1
/cosβ
56,01 mm
D
2
D
2
= m.Z
2
/cosβ
239,62 mm
ĐK vòng đỉnh
D
a1
D
a1
= D
1
+ 2m
62.01 mm
D
a2
D
a2
= D
2
+ 2m
245,62 mm
ĐK vòng chân
D
f1
D
f1
= D
1
– 2,5m
48,51 mm
D
f2
D
f2
= D
2
– 2,5m
232,12 mm
ĐK vòng cơ sở D
b1
D
b1
= D
1
.cosα
52,63 mm
D
b2
D
b2
= D
2
.cosα
2255,16 mm
ĐK vòng lăn D
w
D
w
= 2a/(u+1) 56,65 mm
Modun pháp m
n
(0,01 0,02) a
W
3
Chiều rộng vành răng
b
w
b
W
= ψ
ba
. a
W
45 mm
Tỷ số truyền U 4,26
Số răng
Z
1
18
Z
2
Z
2
= U
1
. Z
1
77
Hệ số dịch chỉnh X
1
0
X
2
0
Góc nghiêng
β
15,42
0
Hệ số trùng khớp ngang
ε
α
1,628
Đồ án môn học Chi tiết máy 20 -Thiết kế hệ dẫn động băng
tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
2. Thiết kế bộ truyền cấp chậm:
2.1 Chọn vật liệu:
Do không có yêu cầu gì đặc biệt và tải trọng làm việc là không đổi nên ở
đây ta chọn vật liệu là thép nhóm I có độ rắn HB < 350; và chọn cặp vật liệu cho
bộ truyền cấp chậm là như nhau với lưu ý rằng bánh răng nhỏ có độ rắn lớn hơn
độ rắn bánh răng lớn từ 10 đến 15 đơn vị.
Tra bảng 6.1 [1] ta có:
- Bánh nhỏ 1:
Thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 241 I 285 có σ
b3
= 850 Mpa
σ
ch3
= 580 Mpa
- Bánh lớn 2:
Thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 192I240 có σ
b4
= 750 Mpa
σ
ch4
= 450 Mpa
1.2 Ứng suất cho phép:
Ứng suất tiếp xúc cho phép [σ
H
], ứng suất uốn cho phép [σ
F
] được xác
định theo công thức.
[σ
H
] = σ
o
Hlim
.K
HL
. Z
R
.Z
V
.K
XH
/ S
H
(1)
[σ
F
] = σ
o
Flim
. K
FC
. K
FL
.Y
R
/ S
F
(2)
σ
o
Hlim
, σ
o
Flim
:ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép
ứng với số chu kì cơ sở.
Theo bảng 6.2 với thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 180 I 350
S
H
=1,1;
8,1
0
lim
=
F
σ
;S
F
=1,7
σ
0
Hlim3
= 2.HB
3
+ 70 = 2.270 +70 =610 (MPa)
σ
o
Flim3
=1,8.HB
3
=1,8.270 = 486 (MPa)
σ
0
Hlim4
= 2.HB
4
+ 70 = 2.230 +70 = 530 (Mpa)
σ
o
Flim4
=1,8.HB
4
=1,8.230 = 414 (MPa)
K
FC
: Hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải.
K
FC
= 1 do bộ truyền quay 1 chiều;
K
HL
,K
FL
: Hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời gian phục vụ
và chế độ tải trọng của bộ truyền, được xác định theo công thức
sau:
K
HL
=
H
m
HE
HO
N
N
K
FL
=
F
m
FE
FO
N
N
Đồ án môn học Chi tiết máy 21 -Thiết kế hệ dẫn động băng
tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
+)
FH
mm ,
: Bậc đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn.
Khi độ rắn mặt răng HB<= 350 thì
6==
FH
mm
+)
FOHO
NN ,
: Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về ứng suất
tiếp xúc, ứng suất uốn.
4,2
.30
HBHO
HN
=
74,2
3
10.05,2270.30
==
HO
N
74,2
4
10.39,1230.30
==
HO
N
Đối với thép 45:
FO
N
= 4.10
6
FEHE
NN ,
: Số chu kì thay đổi về ứng suất tương đương.
∑
==
tncNN
FEHE
60
Với: c, n, t
Σ
: Lần lượt là số lần ăn khớp trong một vòng quay, số vòng
quay trong một phút,và tổng số giờ làm việc của cặp bánh răng đang
xét.
7
33
10.72,195.8,0.365.8.5,281.1.60 ===
FEHE
NN
7
44
10.59,15.8,0.365.8.2,107.1.60 ===
FEHE
NN
Ta thấy:
3HE
N
>
3HO
N
4HE
N
>
4HO
N
4FE
N
>
FO
N
Ta lấy:
3HE
N
=
3HO
N
4HE
N
=
4HO
N
4FE
N
=
FO
N
⇒ K
HL
= 1; K
FL
= 1
S
H
,S
F
: Hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc và uốn.
Theo bảng 6.2 [1]
S
H
= 1,1; S
F
= 1,75 ;
Z
R
= 1 hệ số xét đến ảnh hưởng độ nhám mặt răng.
Z
V
= 1 hệ số xét đến ảnh hưởng vận tốc vòng.
K
XH
= 1 hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước răng.
Y
R
= 1 hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng
Đồ án môn học Chi tiết máy 22 -Thiết kế hệ dẫn động băng
tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
Thay các tham số vào (1), (2) ta có:
[σ
H3
] = 610.1.1.1/1,1 = 554,5 (MPa)
[σ
H4
] = 530.1.1/1,1 = 454,55 (MPa)
[σ
H
] = ([σ
H3
] + [σ
H4
] )/2 = 504,525 (MPa)
Mặt khác: [σ
H
]
≤
1,25.[σ
H
]
min
= 1,25.418,82 = 523,53
[σ
F3
] = 486.1/1,75 = 277,7 (MPa)
[σ
F4
] = 414.1/1,75 = 236,6 (MPa)
* Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải:
[σ
H3
]
Max
= 2,8.σ
ch3
= 2,8 .580 = 1624 (MPa)
[σ
H4
]
Max
= 2,8.σ
ch4
= 2,8 .450 =1260 (MPa)
* Ứng suất uốn cho phép khi quá tải:
[σ
F3
]
Max
= 0,8.σ
ch3
= 0,8.580 = 464 (MPa)
[σ
F4
]
Max
= 0,8.σ
ch4
= 0,8.450 = 360 (MPa)
1.3 Xác định thông số cơ bản của bộ truyền:
Đối với hộp giảm tốc, thông số cơ bản là khoảng cách trục a
w
. Nó
được xác định theo công thức sau (6.15a) [1]
[ ]
3
2
2
2
22
.
).1.(
baH
H
aW
u
KT
uKa
ψσ
β
±=
Trong đó:
Dấu (+) khi bộ truyền ăn khớp ngoài, dấu (-) khi bộ truyền ăn
khớp trong.
Ka: hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng.
Tra bảng 6.5 [1])ta có: Ka = 43 Mpa
1/3
T
1
: Mô men xoắn trên trục bánh chủ động;
[σ
H
]: ứng suất tiếp xúc cho phép;
u: Tỉ số truyền của bộ truyền;
ψ
ba
:Hệ số chiều rộng bánh răng.
Tra bảng 6.6 [1]ta có: ψ
ba
= 0,4
K
HB
: Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều
rộng vành răng khi tính về tiếp xúc.
Ta có: ψ
bd
= 0,5. ψ
ba
( u +1) = 0,5.0,4(2,37 + 1) = 0,674
Đồ án môn học Chi tiết máy 23 -Thiết kế hệ dẫn động băng
tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
Tra bảng 6.7[1]ta có K
H
β
= 1,07
Thay các giá trị đã tính vào (3) ta có:
( )
mma
w
8,172
4,0.37,2.525,504
07,1.382832
).137,2.(43
3
2
2
=+=
Chọn a
W2
= 173 (mm)
1.4 Xác định các thống số ăn khớp:
a) Xác định modun:
Sau khi xác định được khoảng cách trục a
w
ta có thể tính môđun
theo công thức sau:
m = (0,01 I 0,02)a
w
= (1,73I3,46) mm
Tra bảng 6.8 [1]ta chọn m = 3,5.
b) Xác định số răng Z, góc nghiêng
β
, hệ số dịch chỉnh x:
Giữa khoảng cách trục a
w
, số răng bánh nhỏ Z
3
, số răng bánh lớn
Z
4
, góc nghiêng β của răng và modun trong bộ truyền ăn khớp ngoài
liện hệ với nhau theo công thức:
β
cos2
).(
43
ZZm
a
W
+
=
(4)
- Chọn trước góc nghiêng β = 10
0
- Từ (4) ta suy ra số răng của bánh nhỏ:
8,28
)137,2.(5,3
10cos.173.2
)1.(
cos 2
2
3
=
+
=
+
=
o
w
um
a
Z
β
(răng)
Chọn Z
3
= 29 (răng)
Vậy số răng bánh lớn là :
Z
4
= u
2
.Z
3
= 2,37.29 = 68,73 (răng)
⇒
Z
4
= 69 (răng)
Tính lại: tỷ số truyền thực là:
37,2
29
69
2
==u
Tổng số răng: Z
t
= Z
1
+Z
2
= 29 + 69 = 98 (răng)
- Tính lại góc nghiêng β:
99,0
173.2
98.2
.2
.
===
w
t
a
Z
mCos
β
0
012,9=⇒
β
Đồ án môn học Chi tiết máy 24 -Thiết kế hệ dẫn động băng
tải
GVHD :Nguyễn Quý Trọng SVTH : Bùi Văn Lập –Lớp Cơ Khí –k7.A
- Với góc nghiêng β như vậy, ta không cần dịch chỉnh bánh răng để
đảm bảo khoảng cách trục cho trước.
- Chiều rộng vành răng :
)(2,69173.4,0.
22
mmab
wbaw
===
ψ
Đồ án môn học Chi tiết máy 25 -Thiết kế hệ dẫn động băng
tải