-1-
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG
LŨNG LÔ
A .VÀI NÉT VỀ CÔNG TY XÂY DỰNG LŨNG LƠ
I. Giới thiệu về q trình hình thành và phát triển của công ty xây dựng
Lũng Lô
-
Tên công ty: Công ty xây dựng Lũng Lô – Bộ Quốc Phòng
-
Tên giao dịch quốc tế: Lung Lo contruction company- LCC
-
Trụ sở: 162 Trường Chinh – Đống Đa – Hà Nội
-
Tel: 84-4-5.633582; 5.633681; 5633683
-
Fax: 84-4-5.633582
-
Mã số thuế: 01.00779189-1
Webside: http// www.lunglo.com
-
Đại diện pháp lý: đại tá kĩ sư Nguyễn Văn Hùng- Giám đốc
công ty
Công ty xây dựng Lũng Lô là doanh nghiệp nhà nước được thành lập
theo quyết định số 466 /QĐ- QP ngày 17/04/1996 của Bộ trưởng Bộ Quốc
Phòng, trực thuộc bộ Tư Lệnh Công Binh
II. Một số đặc điểm ảnh hưởng đến quản lý tiền lương
1. Đặc điểm về cơ cấu bộ máy
1.1. Ban giám đốc công ty:
Ban giám đốc cơng ty gồm giám đốc và các phó giám đốc
Giám đốc công ty: Đại tá Nguyễn Văn Hùng- là người đại diện theo pháp
luật của công ty, là người điều hành và chịu trách nhiệm trước đảng ủy công
Nguyễn Thị Huyền Trang – QTKD 13
Đào Thị Thu Hằng
-2ty, Đảng và thủ trưởng BTL Công Binh, Bộ Quốc Phòng và trước pháp luật về
các quyền và nhiệm vụ được giao. Mức lương của giám đốc công ty do thủ
trưởng Bộ Tư lệnh Cơng Binh, Bộ Quốc Phịng xét duyệt thơng qua ý kiến của
ban chấp hành cơng đồn doanh nghiệp.
Các phó giám đốc: Giúp giám đốc điều hành công ty theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Giám đốc, chịu trác nhiệm trước giám đốc và pháp luật về
các nhiệm vụ được phân công và ủy quyền thực hiện. Thường xuyên thực hiện
các báo cáo, giao ban theo quy định của cơng ty, nắm bắt tình hình SXKD,
quản lý và chỉ đạo xí nghiệp, phịng ban, theo sự phân công. Báo cáo kết quả
thực hiện nhiệm vụ của mình và đơn vị được phân cơng theo dõi vói giám đốc.
Gồm:
Phó giám đốc chính trị- Bí thư đảng ủy
Phó giám đốc kế hoạch
Phó giám đốc kinh doanh
Phó giám đốc kĩ thuật
Nguyễn Thị Huyền Trang – QTKD 13
Đào Thị Thu Hằng
-3-
1.2.Khối cơ quan
1.2.1. Phòng kế hoạch
Là cơ quan tham mưu, tổng hợp giúp Ban Giám Đốc công ty điều hành
quản lý sản xuất kinh doanh và triển khai thực hiện nhiệm vụquân sự sẵn sàng
chiến đấu ,phòng chống bão lụt trong tồn cơng ty .
Xây dựng va quản lý kế hoạch thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
hàng năm,kế hoạch trung và dài hạn của công ty.
Căn cứ và định mức kinh tế-kỹ thuật nội bộ và thực tế thi cơng,chủ trì
xây dựng kế hoạch giá thành của các dự án,cơng trình ,trình giám đốc phê
duyệt.
Hướng dẫn,quản lý,triển khai và duy trì thực hiện pháp luật Nhà nước và
quy chế của BQP,BTL Công Binh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty .
Quản lý đất đai nhà xưởng của tồn cơng ty
Giúp Ban Giám Đốc cơng ty chỉ đạo, quản lý,theo dõi các hoạt động liên
doanh, liên danh ,liên kết và công ty cổ phần.
Quản lý và triển khai các hợp đồng kinh tế,hợp tác kinh doanh.
Tham gia đấu thầu các dự án.Chỉ đạo, hương dẫn các đơn vị thành viên
lập hồ sơ đấu thầu.
Định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp tình hình hoạt động của cơng ty phục vụ
công tác quản lý,điều hành và báo cáo BTL,BQP, cơ quan quản lý Nhà nước
theo quy định .
1.2.2. Phòng trang thiết bị vật tư
Tham mưu giúp ban GĐ xây dựng hệ thống quản lý trang bị,vật tư, và
đảm bảo kỹ thuật trong tồn cơng ty .
Nguyễn Thị Huyền Trang – QTKD 13
Đào Thị Thu Hằng
-4Thực hiện chế độ quản lý ,theo dõi chất lượng, số lượng trang thiết bị vật
tư, vũ khí,khí tài theo quuy định cua BQP va BTLCB trong toan công ty .
Lập báo cáo về trang thiết bị định kỳ,đột xuất lên cơ quan cấp trên theo
chế độ.
Làm các thủ tục đăng ký nguồn gốc,lưu hành trang thiết bị theo quy
định của nhà nước.
Tham mưu cho BGĐ xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sửa
chữa,điều động và thanh xử lý trang thiết bị vật tư và tài sản cố định.
Nghiên cứu đề xuất và triển khai,hướng dẫn áp dụng các dây chuyền
cơng nghệ trang thiết bị tiên tiến có năng suất và hiệu quả cao.
Bảo đảm,quản lý ,theo dõi việc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ
thi công tuân thủ theo đúng quy định của Nhà nước và BQP.
Theo dõi và chỉ đạo việc thực hiện các hợp đồng mua sắm thiết bị,vật tư
phục vụ SXKD trong tồn cơng ty.
Triển khai quy hoạch xây dựng các cơ sơ đảm bảo kỹ thuật như nhà
kho, nhafxe,trạm sữa chữa tại những địa bàn trong hoạt động của công ty.
Kiểm tra,duy trì chế độ bảo quản, bảo dưỡng theo đúng quy định nhằm
nâng cao hệ số kỹ thuật của xe, máy.
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý kỹ thuật của các xí
nghiệp,cơng trường nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý và khai thác có hiệu quả
trang thiết bi vật tư.
1.2.3. Phịng kỹ thuật thi cơng:
Tham mưu cho BGĐ công ty về công tác chỉ đạo, điều hành thi cơng
caccs dự án đảm bảo quy trình, quy phạm kỹ thuật, đảm bảo chất lượng,tiến
độ của các dự án tồn cơng ty.
Chỉ đạo,quản lý,hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện,tuân thủ các quy
trình, quy phạm kỹ thuật chuyên ngành trong hoạt động SXKD của công ty.
Nguyễn Thị Huyền Trang – QTKD 13
Đào Thị Thu Hằng
-5Chịu trách nhiệm lập,triển khai và kiểm tra phương án,thiết kế thi cơng,
tiến độcác cơng trình của cơng ty;Chỉ đạo, thẩm định phương án, thiết kế biện
pháp tổ chức thi công cho các đơn vị thành viên.
Lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật phục vụ công tác đấu thầu.Xây dựng định
mức kinh tế kỹ thuật và tiêu chuẩn sản phẩm nội bộ.
Chủ trì cơng tác nghiệm thu nội bộ cho các đơn vị thành viên.
Kiểm tra giam sát, hệ thống đảm bảo chất lượng nội bộ tồn cơng ty .
1.2.4.Phịng tài chính kế tốn :
Tham mưu cho BGĐ cơng ty về cơng tác quản lý tài chính kế tốn ;huy
động và sử dụng có hiệu quả vốn trong tồn cơng ty .
Duy trì và thực hiện đầy đủ chế độ thống kê kế tốn ,phân tích hoạt động
SXKD của cơng ty đúng pháp luật,đúng quy định của nhà nước,BQP và
BTLCB.Cung cấp đầy đủ,kịp thời và chính xác các số liệu,thơng tin về tài
chính cho BGĐ cơng ty .
Định kỳ hoặc đột xuaats lập,báo cáo tài chính –kế tốn phục vụ công tác
quản lý của công ty và báo cáo các cơ quan cấp trên theo quy định.
Phối hợp với các phịng,ban chức năng xây dựng kế hoạch SXKD ,trong
đó trọng tâm là kế hoạch huy động và sử dụng vốn trong từng thời kỳ sản
xuất ,cơng tác thanh tốn định kỳ tháng,quý ,năm với các chủ đầu tư, nhà cung
cấp .Thực hiện phân tích hoạt động SXKD và các hoạt động tài chính của
cơng ty .
Hướng dẫn nghiệp vụ tài chính kế tốn ,chỉ đạo,kiểm tra , thực hiện
quyết tốn tài chính định kỳ cho các đơn vị thành viên .
Bảo đảm giải quyết kịp thời về vốn cho các hoạt động SXKD theo kế
hoạch được duyệt.
Thực hiện việc kiểm tra và tham mưu cho GĐ công ty về công tác quản
lý ,bảo tồn phần vốn góp,vốn vay của cơng ty trong hoạt động SXKD.
Nguyễn Thị Huyền Trang – QTKD 13
Đào Thị Thu Hằng
-61.2.5. Phịng chính trị
Đảm nhận việc CTĐ,CTCT trong cơng ty,hoạt động dưới sự lãnh đạo
trực tiếp của Đảng ủy (thường vụ) cơng ty ,sự chỉ đạo của cục chính tri Binh
Chủng.Căn cứ vào kế hoạch của cục chính trị ,Nghị Quyết của Chính Phủ
,mệnh lệnh của GĐ và chỉ đạo ,hướng dẫn của phó GĐ về chính trị,đề xuất
biện pháp,nội dung hoạt động CTĐ,CTCT của công ty thông qua Đảng ủy
(thường vụ ) và GĐ xem xét ,quyết định.
Trực tiếp tiến hành các nội dung giáo dục chính trị theo quy định ;tham
mưu cho Đảng ủy,thường vụ về công tác tổ chức xây dựng Đảng ,công tác
cán bộ.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ về công tác dân vận ;quan hệ chặt chẽ với các
cấp Đảng ủy ,chính quyền và nhân dân địa phương nơi đóng quân,các đơn vị
bạn ,góp phần xây dựng địa bàn an toàn .
Quản lý nắm chắc tình hình nội bộ;Tham mưu cho Đảng ủy (Thường
vụ),BGĐ cơng ty tổ chức thực hiện nghiêm Quyết định 502 và quy chế 635
của BQP trong hoạt động kinh tế đối ngoại .
Cùng với phòng tổ chức –lao động tiền lương tham mưu cho BGĐ và tổ
chức hướng dẫn ,kiểm tra két quả thực hiện cơng tác chính sách đúng đối với
cán bộ công nhân viên và người lao động.
Chỉ đạo các tỏ chức quần chúng đồn (Thanh niên, Cơng đồn, Hội phụ
nữ) hoạt động đúng chức năng có hiệu quả.
1.2.6. Phòng Tổ chức – lao động – tiền lương
- Tham mưu cho Ban GĐ vê xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch bảo
đảm quân số, tuyển dụng, đào tạo và sử dụng lao động trong tồn cơng ty.
- Thực hiện và hướng dẫn các đơn vị thành viên quản lý đội ngũ QNCN,
QNVQP và các đốitượng HĐLĐ trong doanh nghiệp theo quy địnhcủa Bộ luật
Nguyễn Thị Huyền Trang – QTKD 13
Đào Thị Thu Hằng
-7Lao động, điều lệ quản lý QNCN của BQP và Quy chế tuyển dụng lao động
của công ty.
- Tham gia xây dựng và trình duyeeth đơn giá tiền lương, tổng quỹ lương
đói với cơng ty và các đơn vị thành viên. Hướng dẫn thực hiện và quy định
của Nhà nước BQP và chế độ lao động tiền lương trong doanh nghiệp. Là ủy
viên thường trực của hội đồng tiền lương của công ty.
- Tổ chức làm và quản lý sổ lao động, sô bảo hiểm cho cán bộ công nhân
viên, người lao động trong tồn cơng ty theo quy định.
- tổng hợp, đề nghị và tổ chức, hướng dẫn thực hiện thi nâng bậc, xét
lương hàng năm cho QNCN, CNVQP, lao động hơp đồng trong tồn cơng ty
theo đúng chế độ, chính sách của Nhà nước và quân đội.
- Hướng dẫn các đơn vị thành viên thực hiện tốt công tác quản lý lao
động tiền lương và kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành các chế độ, chính sách
theo quy định.
- Tổng hợp và báo cáo lên cấp trên những nội dung về tổ chức lực lượng
lao động tiền lương theo định kỳ và đột xuất.
1.2.7. Văn phịng cơng ty
- Quản lý con dấu, lưu trữ thu phát công văn, tài liệu theo đúng quy định
và nguyên tắc công tác bảo mật.
- Tổ chức quản lý và lưu trữ các hồ sơ kỹ thuật, hồn cơng các cơng trình
của tồn công ty.
- Quản lý và bảo quản vật tư, trang thiết bị nhà xưởng phục vụ cho hoạt
động của cơ quan công ty. Quản lý, kiểm tra các hoạt động của văn phòng đại
diện miền Nam và miền Trung.
- Tổ chức việc tiếp đón, tiếp khách, phục vụ hội họp, quản lý hoạt động
của đội xe văn phòng.
Nguyễn Thị Huyền Trang – QTKD 13
Đào Thị Thu Hằng
-8- Tổ chức triển khai thực hiện phương án bảo vệ an tồn trụ sở cơ quan
cơng ty; quan hệ chặt chẽ với chính quyền địa phương, đơn vị bạn trong khu
vực, góp phần xây dựng địa bàn an tồn.
- Duy trì và tổ chức thực hiện điều lệ, điều lệnh quân đội, chế độ, nội quy,
quy định của công ty về xây dựng nề nếp chính quy.
- Tổ chức và quản lý cán bộ công nhân viên, người lao động nội trú tại
trụ sở cơ quan công ty.
- Tổ chức đảm bảo nơi ăn, nghỉ, sức khỏe của CBCNV của cơ quan và
của các đơn vị trực thuộc đóng quân tại 162 Trường Chinh; thực hiện tốt công
tác vệ sinh môi trường trong khu vực trụ sở của công ty.
- Tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe
trong tồn cơng ty.
1.2.8. Ban quản lý rà phá bom mìn
- Tham mưu cho ban giám đốc công ty về công tác quản lý hoạt động
kinh doanh, khảo sát, dị tìm, và sử lý bom mìn, vật nổ tồn cơng ty. Tn thủ
đúng quy trình, định mức do BQP, BTCLB ban hành; đảm bảo an toàn tuyệt
đối về người và trang bị.
- Tham mưu, đề xuất với GĐ công ty ban hành các quy định, hướng dẫn
về cơng tác rà phá bom mìn, vật nổ trong cơng ty.
- Triển khai thực hiện chiến lược tìm kiếm việc làm, phát triển ngành
nghề truyền thống của Binh Chủng Cơng Binh. Quản lý tồn bộ các cơng văn
tìm kiếm việc làm các đơn vị thành viên đối với các Chủ đầu tư.
- Xây dựng dự án, lập biện pháp thi cơng, dự đốn các dự án khảo sát, dị
tìm và khảo sát bom mìn, vật nỏ của cơng ty.
- Thẩm định năng lực, định mức quy trình, quy phạm, phương án kỹ thuật
thi công và kiếm tra chất lượng, giám sát kỹ thuật các dự àn rà phá bom mìn,
vật nổ trong tồn cơng ty
Nguyễn Thị Huyền Trang – QTKD 13
Đào Thị Thu Hằng
-9- Tổ chức hướng dẫn tập huấn về công tác rà phá bom mìn vật nổ cho tát
cả các đơn vị trong cơng ty.
- Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện cơng tác rà phá bom mìn, vật nổ
phục vụ công tác quản lý của công ty với cơ quan cấp trên theo chế độ định kỳ
và đột xuất.
1.2.9. Ban kiểm tốn nội bộ cơng ty
- Thực hiện đúng quyết đính số 832/TC-Q/-CĐKT của Bộ tài chính về
việc ban hành quy chế kiểm toán nội bộ ngày 28/1/1997 và hướng dẫn số
42/TC4 của cục tài chính BQP ngày 28/4/1998
- Cơng tác kiểm tốn nội bộ trong doanh nghiệp Nhà nước với mục đích
là thi hành đúng pháp luật, chính sách, chế độ Nhà nước và quy định của BQP
đối với hoạt động SXKD của doanh nghiệp; nâng cao chất lượng và độ tin cậy
của các thơng tin, tài chính. Bảo toàn và phát triển vốn, tài sản của doanh
nghiệp.
1.2.10. Văn phòng đại diện tại miền Trung, miền Nam.
- Các văn phịng dại diện khơng có tu cách pháp nhân hoạt động SXKD.
- Được GĐ công ty ký ủy quyền thay mặt cơng ty giao dịch, tiếp thị, tìm
kiếm thị trường trong khu vực.
- Quản lý chặt chẽ và tổ chức tốt nơi ăn, nghỉ, phương tiện đi lại… cho
cán bộ của công ty đi công tác trong khu vực.
Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theoquy định của công ty.
2. Đặc điểm về lao động trong công ty
2.1. Giới thiệu chung về đội ngũ nhân sự công ty
Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật của công ty không ngừng phát triển kể
cả về số lượng và chất lượng. Công ty thường xuyên đưa các cán bộ, cơng
nhân kỹ thuật tham gia các lớp học, khóa học về quản lý, kỹ thuwtj, kiểm soát
chất lượng nhằm đáp ứng được nhu cầu phát triển không ngừng của công ty.
Nguyễn Thị Huyền Trang – QTKD 13
Đào Thị Thu Hằng
- 10 Coongtacs trẻ hóa đội ngũ cán bộ kỹ thuật và quản lý được chú trọng. Công ty
luôn khuyến khích và tiếp nhận đội ngũ các cán bộ trẻ có tay nghề và tiếp thu
được trình độ khoa học công nghệ hiện đại. Thành phần nhân sự của công ty
như sau:
- Cán bộ kỹ thuật
: 463
+ Tiến sĩ
: 04
+Thạc sĩ
: 04
+ Kỹ sư
: 07
- Thủy lợi, thủy điện
: 301
- Xe máy cơng trình
: 37
- Xây dựng Đ & CN
: 19
- XDcầu đường
: 40
- XD sân bay
: 31
- XD cảng
: 09
- Trắc địa
: 20
- Cơng trình ngầm
: 12
- Kiến trúc sư
:45
- Cơ khí
: 16
-Điện
:25
-Mỏ địa chất
: 08
-Kỹ sư hóa nổ
: 23
+Cao đẳng ,trung cấp kỹ thuật
: 16
-Cán bộ quản lý kinh tế
: 151
- Cử nhân kinh tế tài chính
: 66
-Kỹ sư kinh tế xây dựng
:31
2.2. Chế độ tuyển dụng lao động
Nguyễn Thị Huyền Trang – QTKD 13
Đào Thị Thu Hằng
:
- 11 -Ưu tiên tuyển chọn quân nhân hoàn thành nghĩa vụ ở các đơn vị Công
binh hoặc con em cán bộ trong Binh chủng và các cán bộ trong Binh chủng
chuyển ra ngồi Qn đội nhưng cịn sức khỏe lao động.
Riêng đối với lao động đặc thù Quốc Phòng ,sẽ áp dụng hình thức hợp
đồng lao động đặc biệt. Công ty muốn tuyển dụng hoặc cho thôi việc phải báo
cáo lên Thủ trưởng BTL phê duyệt ( trên cơ sở quy hoạch quân số QP)
-Người lao động trong các doanh nghiệp QP tuyển dụng theo hình thức
hợp đồng lao động đặc biệt theo quy định được hưởng mọi chế độ chính sách
hiện hành của nhà nước và BQP;khi khơng có đơn hàng QP sản xuất hàng
kinh tế mà gặp khó khăn,thì BQP sẽ có chính sách hỗ trợ tạo điều kiện cho
DN duy trì năng lực sản xuất QP.
3.Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật trong công ty
3.1.Trang thiết bị xây dựng trong công ty
-Với mục tiêu từng bước hiện đại hóa trang thiết bị thi cơng ,đáp ứng
được nhu cầu phát triển của công ty cũng như có đủ khả năng ,năng lực tham
gia thi cơng các dự án lớn và đòi hỏi về tiêu chuẩn kỹ thuật và tiến độ.Công
ty luôn chú trọng trong việc đầu tư trang thiết bị công nghệ hiện đại.Trong
những năm qua công ty đã tập trung đầu tư hàng trăm tỷ đồng thiết bị phục vụ
các công việc như thi cơng cơng trình ngầm ,thi cơng san nền ,bốc xúc,vận
chuyển,thi cơng cơng trình giao thơng,thủy điện,thủy lợi,cơng nghiệp,xây
dựng dân dụng…
3.2.Năng lực trang thiết bị
Bảng 5:Danh mục trang thiết bị
TT
1
2
3
4
DANH MỤC THIẾT BỊ
Máy dị nơng TM 88
NƯỚC SX
Trung Quốc
Máy dị nơng TC 91
Máy dò sâu Magne
Máy dò sâu Foster
Trung Quốc
Đức
Đức
Nguyễn Thị Huyền Trang – QTKD 13
Đào Thị Thu Hằng
SỐ LƯỢNG(cái)
100
96
36
04
- 12 5
6
7
8
Máy dò sâu Vallon 1203 EL
Thiết bị nặn hình
Thuyền cao su
Thuyền nhựa
Đức
Nhật,T.Quốc
Việt Nam.Nga
Việt Nam
32
12
32
26
4.Cơng tác tổ chức xây dựng lực lượng-tiền lương-chính sách
4.1.Cơng tác tổ chức xây dựng lực lượng
Căn cứ vào Quyêts định 2604/QĐ-CB của BTLCB,GĐ công ty đã có
Quyết định 2487/QD-GĐ,chỉ thị 113/CT-GĐ về điều chỉnh biên chế đối với
cơ quan cơng ty và xí nghiệp thành viên trong năm 2005,công ty đã điều
động sản xuất và bố trí một số CBCNV có đủ trình độ,u cầu vào biên
chế:
-Cơ quan cơng ty:7/7 phịng có trưởng phịng ,6/7 phịng có P.trưởng
phịng
-Khối XN:4/7 XN được bổ sung đủ 2 phó GĐ
-Khối ban nghiệp vụ thuộc XN:đã giao quyết định trưởng ban và phụ
trách trưởng ban cho 23 đồng chí.Trong đó BTL quyết định 11 đồng chí.
4.2.Lao động
-Sỹ quan,giữ chức sỹ quan
:106
-Quân nhân công nghiệp
:80
-Công nhân viên QP
:74
-HĐLĐ không xác định thời hạn
:506
-HĐLĐ ngắn hạn
:987
Tổng cộng
:1.753
-Tiếp nhận tư đơn vị khác tuyển về :08
-Tuyển dụng mới
:196
+Chuyên viên
:04
+Đại học,cao đẳng
:53
Nguyễn Thị Huyền Trang – QTKD 13
Đào Thị Thu Hằng
- 13 +Trung cấp
:09
+Sơ cấp
:49
+Lao động phổ thông
:81
-Chuyển loại HĐLĐ khơng xác định thời hạn cho 148 đồng chí.
-Thanh lý HĐLĐ
:48
-Chuyển công tác
:13
4.3.Công tác tiền lương
-Công tác tiền lương của tồn cơng ty trong nam qua đã đi vào ổn định
,thu nhập bình quân của người lao động đạt từ 1.900.000 đến 2.100.000
đ/tháng,đạt 100% kế hoạch .Tổng quỹ lương toàn công ty năm 2005 là 36,5
tỷ đồng.
-Việc triển khai quy chế lương mới tại công ty là một bước chuyển biến
tích cực trong cơng tác chi trả lương cho người lao động,nhằm đánh giá đúng
năng lực đóng góp của từng CBCNV, người lao động.
-Chế độ thanh tốn lương:tồn cơng ty đã thanh toán trước tết năm 2005
âm lịch.
-Chế độ thưởng :duy trì thực hiện chế độ thưởng theo năng suất ,quy chế
đối với người lao động trong các ngày lễ,tết (tết nguyên đán ,30/4,1/5,2/9)
-Chế độ nâng lương,nâng bậc cho người lao động được triển khai
nghiêm túc,chặt chẽ từ cơ sở.
-Tổng hợp đề nghị nâng lương,nâng bậc,chuyển loại cho QNCN,CNVCQ
và HĐLĐ không xác định thời hạn
+Nâng lương khối biên chế (TLCB phê duyệt)
:45
+Nâng lương khối HĐLĐ
:61
+Chuyển xếp lương cũ sang lương mới (khối biên chế):138
+Chuyển xếp lương cũ sang lương mới(khối HĐ) :515
+Sát hạch nâng bậc thợ kỹ thuật
Nguyễn Thị Huyền Trang – QTKD 13
Đào Thị Thu Hằng
:104
- 14 4.4.Cơng tác chính sách xã hội
Trong năm đã làm các thủ tục đề nghị cấp sổ BHXH cho 729 đồng chí:
-Sỹ quan
:105
-QN chuyên nghiệp :80
-CNVQP
:74
-HĐLĐ
:469
Tổng số tiền bảo hiểm trong năm 2005:876.297.622đ
Đánh giá chung tình hình hoạt dộng của công ty trong năm 2005:
Trong năm 2005 công ty đã giư vững và từng bước có chuyển biến tíc
cực về công tác điều hành ,quản lý SXKD.ĐẢng
ủy ,banGĐ đã quán
triệt,lãnh đạo,triển khai và hoàn thành mọi nhiệm vụ và các mặt công tác
theo kế hoạch đã được BTLCB phê duyệt
B. XÁC ĐỊNH LƯƠNG CHO CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN CÁC
XÍ NGHIỆP
I.Thực trạng xây dựng v à áp dụng các định mức
Thực tế công tác tiền lương ở công ty xây dựng Lũng Lơ được áp dụng
theo 2 cách tính :Cách 1 là tuân theo quy định tại nghị định 204/2004 ngày
14/12/2004 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương đối với CBCC,viên
chức và Lực lượng vũ trang để thực hiện chế độ BHXH,BHYT.Cách 2 là
theo trình độ chuyên mơn nghiệp vụ để làm căn cứ tính đơn giá tiền lương
của doanh nghiệp đồng thời làm cơ sở trả lương theo kết quả cho người lao
động
II.Phương pháp xây dựng tiền lương tại công ty Lũng Lô
1.phương pháp trả lương
1.1.Đối với nguồn lao động trả lương theo thời gian :(trả lương cho CN
trực tiếp)
Nguyễn Thị Huyền Trang – QTKD 13
Đào Thị Thu Hằng
- 15 -Người lao động làm việc theo hình thức hưởng lương theo thời gian
,theo ngày cơng làm việc thì được trả lương theo công thức sau :
T =TL *Hệ số * số ngày làm việc + phụ cấp nghề nghiệp + tiền ăn trưa
Trong đó:
T: là Tổng tiền lương của công nhân
TL:tiền lương ngày
Hệ số lương được xác định như sau :
Xếp
loại
Hệ số
Diễn giải
-Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao ,vượt năng suất lao
động ,đảm bảo chất lượng sản phẩm ,đảm bảo ATLĐ
A
1,5
-Có trình độ tay nghề cao
-Chấp hành sự phân công công việc của người phụ trách và
B
1,2
C
1,0
đảm bảo ngày cơng từ 26 cơng /tháng trở lên
-Hồn thành tốt nhiệm vụ ,đạt ngày công 26 công /tháng
-Đạt định mức lao động ở mức khá
-Hoàn thành nhiệm vụ ở mức trung bình
-Khơng đạt ngày cơng đúng quy định
-NĂng suất lao động ở mức trung bình
-Tiền lương của CN trực tiếp được trả trên cơ sở năng suất ,chất
lượng ,hiệu quả.Căn cứ vào định mức nội bộ kết quả công việc của lao động
để trả lương trong tháng ,việc trả lương căn cứ vào mức độ đóng góp để hồn
thành công việc cho từng người lao động theo phân loại A,B,C công ty do đơn
vị bàn bạc và trưởng đơn vị quyết định .
1.2.Đối với nguồn lao động trả lương theo hệ số chức danh
-Tiền lương và phụ cấp của khối lãnh đạo và quản lý của công ty được trả
lương theo hệ số lương
-Phương pháp xác định hệ số lương
Hi =( d1i +d2i)*k/(d1+d2)
Nguyễn Thị Huyền Trang – QTKD 13
Đào Thị Thu Hằng
- 16 Trong đó:
D1i: số điểm mức độ phức tạp của công việc người thứ i đảm nhiệm
D2i: số điểm mức độ trách nhiệm của công việc người thứ i đảm nhiệm
D1 +d2: Tổng điểm mức độ phứ tạp,trách nhiệm cơng việc đơn giản nhất
K: hệ số bình chọn theo mức độ hồn thành cơng việc của từng đố tượng
-Khi xếp loại cho tùng lao động,căn cứ vào mức độ hồn thành cơng
việc và hiệu quả SKD,đơn vị trực thuộc chọn hệ số trên quỹ lương và chia
cho từng lao động theo công thức trên, quy định tỷ trọng điểm d1i,d2i của
khối lao động gián tiếp theo tiêu chuẩn điều kiện của quyết định biên chế số
2604 /QĐ-CP và chức năng nhiệm vụ của từng phịng ban cơng ty được GĐ
phê duyệt
1.3.Tiền lương trả cho lao động gián tiếp :
-Đối với công nhân bảo vệ ,công nhân vệ sinh,công nhân cấp dưỡng
thì được trả lương theo cơng thức sau :
Ti =LCB * H +tiền ăn
2.Một số chế độ tiền lương khác
2.1. Tiền lương của cán bộ kiêm nhiệm:
Cán bộ hoạt động cơng tác đồn thể như Bí thư Đảng ủy, chủ tịch cơng
đồn, bí thư đồn thanh niên khơng chun trách, ngoài phần lương cơ bản và
lương bổ sung được hưởng như trên còn được hưởng thêm phần phụ cấp kiêm
nhiệm theo quy định của Nhà nước
2.2. Tiền lương trong trường hợp ngừng việc, chờ việc, nghỉ ngày lễ, nghỉ
việc riêng:
CBCNV trong công ty nghỉ việc do ngừng việc, chờ việc vì lý do khách
quan, nghỉ việc ngày lễ, tết, nghỉ phép về việc riêng được hưởng theo quy định
tại thỏa ước lao động tập thể và pháp luật lao động hiện hành
2.3. Tiền lương khi đi học, công tác trong hay ngoài nước:
Nguyễn Thị Huyền Trang – QTKD 13
Đào Thị Thu Hằng
- 17 CBCNV công ty đi công tác trong và ngồi nước thực hiện nhiệm vụ do
cơng ty giao hoặc cử đi học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ được hưởng
100% lương cơ bản và lương bổ sung khi đi làm việc
2.4. Tiền lương thử việc:
Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thử việc thực hiện theo
quy chế tuyển dụng của công ty và theo quy định hiện hành của bộ luật Lao
động
2.5. Tiền lương trong trường hợp vi phạm kỷ luật lao động:
Tiền lương trả cho người lao động trong trường hợp vi phạm kỷ luật lao
động được thực hiện theo nội quy lao động và thỏa ước lao động tập thể của
công ty.
2.6. Kỳ trả lương:
Tiền lương tháng của CBCNV trong công ty được nhận theo 2 kỳ:
- Kỳ 1: thường ngày 05 hàng tháng
- Kỳ 2: thường ngày 20 hàng tháng
3.Phụ cấp và BHXH và khen thưởng
3.1. Phụ cấp làm thêm giờ:
Phụ cấp làm thêm giờ được quy định như sau: mỗi giờ làm thêm vào
ngày được thưởng 150% tiền lương giờ của ngày làm việcbình thường; vào
ngày nghỉ hàng tuần được hưởng 200% tiền lương giờ của ngày làm việc bình
thường .Vào ngày nghỉ lễ,ngày nghỉ có hưởng lương 300% tiền lương giờ của
ngày làm việc bình thường .
3.2 Phụ cấp khác
Chế độ phụ cấp khác thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước
3.3.BHXH
Nguyễn Thị Huyền Trang – QTKD 13
Đào Thị Thu Hằng
- 18 Chế độ BHXH được áp dụng theo quy định hiện hành của pháp luật
lao động.Và được tính theo tiền lương quy định của Nhà nước. 3.4.Khen
thưởng
Đối tượng được xét khen thưởng là công nhân viên chức làm việc
thường xun trong cơng ty có từ 1 năm trở lên,chấp hành tốt nội quy ,kỷ
luật lao động,có đóng góp vào kết quả SXKD của công ty .Muwccs tiền
thưởng cho từng đơn vị ,cá nhân được thực hiện xem xét và được GĐ công
ty quyết định cụ thể.
4.Những bài học kinh nghiệm rút ra từ công tác quản lý quỹ tiền lương
của công ty Lũng Lô.
4.1.những thành công :
-Tránh phân phối thu nhập bình quân ,giảm sự chênh lệch mức thu nhập
giữa khối sỹ quan ,quân nhân công nhân ,CNVQP và cán bộ HĐLĐ mà cùng
làm ở một vị trí cơng tác như nhau .
-Đảm bảo công bằng cho mọi người lao động,mức thu nhập chỉ phụ
thuộc vào năng suất ,chất lượng,hiệu quả công tác ,chức vụ đảm nhận và
giá trị cống hiến của bản thân đối với công ty .
-Đối với lao động chuyen mơn kỹ thuật cao,giữ vai trị và đóng góp
quan trọng cho việc nhiệm vụ SKD thì nức lương và thu nhập sẽ được trả
thỏa đáng .
-Khuyến khích người lao động tăng năng suất ,hiệu quả và có trách
nhiệm với cơng việc được giao.
4.2.Những tồn tại
-Phải xác định được lao động định biên của khối văn phòng cơng ty ,khối
cơng trường trực thuộc và các xí nghiệp.
-Việc xác định nguồn thu nhập hàng tháng sẽ gặp khó khăn do hiệu
quả SXKD của công ty không được xác định kịp thời ,nhiều hạng mục công
Nguyễn Thị Huyền Trang – QTKD 13
Đào Thị Thu Hằng
- 19 việc chưa có đơn giá giao khốn nhân cơng …(nhiều hạng mục quản lý chỉ
được tính trên sản lượng kế hoạch).
-Việc bình ét hệ số lương được hưởng (đặc biệt là khối các công trường
trực thuộc) yêu ầu phải chính xác, chi tiết, hợp lý và khách quan cho từng
nhóm đối tượng, từng nhóm cơng việc cụ thể. Hội đồng tiền lương công ty,
Ban chỉ huy các công trường trực thuộc thường xuyên phải rà soát đánh giá và
bình xét lại cho phù hợp với tình hình thực tế.
Nguyễn Thị Huyền Trang – QTKD 13
Đào Thị Thu Hằng
CƠNG TY
XD LŨNG LƠ
BAN GIÁM ĐỐC
PHỊNG
PHỊNG
PHỊNG
PHỊNG
KH TỔNG
CHÍNH TRỊ
TÀI CHÍNH
TỔ CHỨC
TIỀN
LƯƠNG
HỢP
(Biên chế 01)
(Biên chế 06)
(Biên chế 09)
(Biên chế 07)
PHỊNG
KỸ THUẬT
THI CƠNG
(Biên chế 11)
PHỊNG
KỸ THUẬT
TRANG BỊ
VẬT TƯ
(Biên chế 08)
PHỊNG
BOM MÌN
TỔNG HỢP
(Biên chế 07)
BAN
VĂN PHỊNG
KIỂM
TỐN NỘI
BỘ
CƠNG TY
(Biên chế 24)
(Biên chế 03)
Miền
Nam
Đại diện
Miền
Trung
XÍ NGHIỆP
XÍ NGHIỆP
XÍ NGHIỆP
XÍ NGHIỆP
XÍ NGHIỆP
XÍ NGHIỆP
XÍ NGHIỆP
KSTK & TVXD
XÂY DỰNG
XÂY LẮP PHÍA
CẦU ĐƯỜNG
SÂN ĐƯỜNG
XÂY LẮP PHÍA
XLMT & VDVL
CT. NGẦM
BẮC
25 - 3
CẢNG
NAM
NỔ
Nguyễn Thị Huyền Trang – QTKD 13
Đào Thị Thu Hằng