1
MỞ ĐẦU
Hóa hc phân tích có th c coi là mt ngành khoa h cho rt
nhiu ngành khoa h c, y h a cht hc, môi
c
kho sát thành phng, ct cng
mà các ngành khoa hc này quan tâm. Vi vai trò quan trng y cùng vi s
phát trin ca khoa hc k thut, các nhà khoa hu
xây dng nhii v nh
chính xác rc áp dng nhiu
phòng thí nghim cho nhing phân tích khác nhau; chng h
phân tích ion kim lo ph hp th nguyên t
phát x nguyên t
khi ph cao tn cm ng plasma (ICP- t
ngoi kh kin (UV-VIS), sc kí ion (IC), phân tích kích ho
c s dng là
sc kí khí (GC), sc kí lng (LC) hoc kt ni các thit b v cho ra
nh -
MS, HPLC-MS-
-VIS có truyn thi nht
và có nhi nh chính xác khá
ni bt c
thp nên có th trang b cho nhiu phòng thí nghim các vùng còn khó
kinh t. Nguyên tn c-VIS là da vào mi
quan h tuyn tính gia n cht phân tích trong dung dch màu v
hp th quang c màu cha cht phân tích
có th c t hp phc màu gia ion vi thuc th
hc th ht vai trò ht sc quan trng,
ngoài vic to phc màu vi cht phân tích nó còn có th c s d
tách, chit làm giàu hoc ti phát hing phân
tích khi nó to c hiu ng v nhi , các nhà
khoa hc v lc tng hp các loi thuc th hi nhm
phc v cho m ng y, dù m c tng hp
trong nhn xu ra mt
ng nghiên cu mc nhiu s quan tâm ca các nhà tng
hp h nhc công b bi các nhà
khoa hc, chúng tôi nhn thy rng vic tìm kim các tín hia
các dn xut azocalixaren vi các ion kim loi và xây dng các quy trình
2
t thc. Vì vy, chúng tôi la ch Nghiên
cứu khả năng tạo phức của một số dẫn xuất mới của azocalixaren với
ion kim loại và ứng dụng trong phân tíchi hy vng có th xây dng
ng cho mt s ion kim loi b
pháp UV-VIS v nh chính xác cao và chi phí thp.
Mục tiêu của luận án
1.
it,
actinit.
2.
1
H-NMR, Raman, MS
ý.
3. Tng hp các s liu nghiên cu v phc c sóng hp th
ci, h s hp th mol, khong tuyn tính ca n ion kim lo
bn màu, hng s cân bng, các yu t cn tr xây dng quy trình
phân tích các ion kim loi này trong các mu gi, mu chun và mt s mu
tht b-VIS.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: S a 3 thuc th
azocalixaren mc tng hp vi các ion kim loi nhóm IA, IIA, IIIA,
ion kim loi chuyn tip, ion kim loi nhóm lantanit và actinit. S dng kt
qu xây dng quy trình phân tích mt s ion kim loi.
Nội dung nghiên cứu
(1)
(2)
max
(3)
1
H-
(4)
Ý nghĩa khoa học
V mt lý thuyng nghiên cu khoa hn trong
c thuc th hng dng phân tích ion kim loi. Kt qu nghiên
3
cu v t phc hóa h
ti m Vit Nam. Kt qu ca lun án góp phn làm phong phú
thori, chì và crom.
Ý nghĩa thực tiễn
V mt thc tin, kt qu nghiên cu ca lu xut các quy
trình phân tích ion kim loi b-VIS v chính xác
cao và chi phí th ngh có th c s dng cho phòng
thí nghim ca các nhà máy ho nghiên cu kin
tip cn các thit b t tin.
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về calixaren
u ch 1872 do Adolf Von Baeyer khi thc
hin phn ng gia resorcinol và formandehit. Tuy nhiên, m
vi d kin t , David Gutsche mc cu
trúc ca loi sn phm này và chính tht tên là calixaren. Hóa hc v
calixaren phát trin mt cách nhanh chóng và to ra nhng thành công rc
r to ra mc hóa hc ma hc siêu phân t th h th 3
sau cyclodextrin và crown ete. Da vào hp cht này, các nhà khoa h
tng hc rt nhiu dn xut có nhiu ng dc khác
nhau.
Hình 1.4. ng to dn xut ca p-tert-butylcalix[4]aren.
Upper rim
Lower rim
Phn ng este hóa
Phn ng to ete
Williamson
Phn ng th electrophil
Ngng t p-Claisen
Loi nhóm Alkyl
p-Quinon-methide hóa
p-Chloromaethyl hóa
4
1.2.Tổng quan về azocalixaren
i vng upper rim, mt trong nhng loi dn xuc các nhà
khoa hc quan tâm nhio ra các nhóm ch
N=N. Vi mt hoc nhiu nhóm azo liên hp vi dn xut
này có nhiu tên gc dn xut diazotizated
calixaren. Ph UV ca các dn xut này có di ph ci trong khong
285-298nm vi rt cao. Ph hng ngoi IR ca các dn xut này có di
ng hoá tr trong khong 3200-3500 cm
-1
ca nhóm OH. Giá tr này
có th cao hay thp ph thu bn liên kt hydro ca các nhóm
OH. Mt s sóng 3100-3000 cm
-1
(arom,
CCH), 2950-2900 cm
-1
(aliph, CH), 1700-1600 cm
-1
(arom C=C)
và 1600-1500 cm
-1
(N=N).
Các azocalixaren c ng dng trong phân tích trc quang hoc hunh
quang. Ngoài ra, các azocalixaren c s dng trong tách chit ion
kim loi hoc kt hp vi các vt liu khác to ra mt thit b cm bin
nh chn lc cao.
Azocalixaren là mt trong nhng cht mang màu có nhit
tri so vi các thuc th truyn thng. Kh o phc và ng dng
nhng phc cht cmt trong nhng
ng phát trin mi ca ngành thuc th h Vit Nam nói riêng và
th gii nói chung. Hy vng trong thi gian ti s còn nhiu thuc th mi
da trên khung calixaren s c tng hp nh
vc này trong phân tích. Mt s phc ca các azocalixaren vi ion kim loi
c nghiên cu. Tuy nhiên, các nghiên cu v nh
ng va vào loi thuc th này
rt ít. Vì vy, tìm kim các tín hiu phân tích gia các ion kim loi vi loi
dn xut azocalixaren và xây dng quy trình phân tích d u
kin tc rt cn thi
Chương 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KĨ THUẬT THỰC
NGHIỆM
2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu
c la chn trong nghiên cu lun án này là
c quang so màu trong vùng kh kin (UV-VIS). thc
hi tài này chúng tôi tin hành các nghiên cc sau:
Tìm tín hia các dn xut azocalixaren vi ion kim loi bng
5
cách kho sát ph hp th ca thuc th và phu
kin ti u ca ph l to phc, hng s to phc, pH t
yu t ng. Kho sát tính cht ph ca thuc th h
ph hng ngoi, Raman, cng t ht nhân, ph khng. Kt hp
vi các thông tin thu nhn t phn mm ti các d
kin ph ngh to phn cui cùng là xây dng quy
trình phân tích các ion kim loi to phc vi thuc th.
2.1.1. Khảo sát tín hiệu tƣơng tác của thuốc thử với các ion kim loại
Kho sát các tín hi a các thuc th MEAC, DEAC và
TEAC vi mt s ion kim loi bng cách kho sát ph hp th ca tng h
trong khoc sóng t 300-700nm.
2.1.2. Nghiên cứu các điều kiện tối ƣu của phức
Nghiên cu t l to phc, pH tu t ng và hng s
to phc.
2.1.3. Nghiên cứu cơ chế tạo phức
Kt hu kin ti phn mm t
các thông tin t ph MS, IR, Raman,
1
H- ngh to
phc.
2.1.4. Phân tích định lƣợng ion kim loại theo phƣơng pháp đƣờng
chuẩn
2.1.5. Phƣơng pháp thêm chuẩn điểm H
Trng hp ph ca thuc th và phc có s chng chp lên nhau, hoc
có s chng ph ca hai hoc ba phc tc sóng ci thì s dng
thêm chu ng thi các ion kim loi.
2.2. Một số phƣơng pháp phân tích đối chứng sử dụng trong luận án.
Trong lun án này, chúng tôi s dng p-MS và
pháp phân tích kích ho so sánh kt qu chính
xác c xut
2.3. Xử lý kết quả và tính toán sai số
6
2.4. Xác định LOD và LOQ của phƣơng pháp
2.5. Hóa chất và thiết bị
Trong lun án này chúng tôi tin hành kho sát s a các
ion kim loi vi 3 thuc th azocalixaren. Các hp chc tng hp,
nghiên cu cu trúc, thành phn và công b bi các nhóm nghiên cu thuc
Khoa Hóa hi hc Quc gia Seoul- Hàn Qut s tính
chc tính ph
5-[(2-Etylacetoetoxyphenyl)(azo)phenyl]calix[4]aren
(MEAC).
5,17-Di[(2-
etylacetoetoxyphenyl)(azo)phenyl]calix[4]
aren (DEAC).
5,11,17,23-Tetra[(2-etylacetoetoxyphenyl)(azo)phenyl]calix[4]aren (TEAC).
MEAC: Mp: 141-160
0
C; IR(KBr pellet,cm
-1
): 3430, 1450;
1
HNMR (200
MHz: DMSO-d
6
): 11.15 (4H,s,-OH), 6.74-7.89 (m,24H,Ar-H), 3.93
(broad s,4H, Ar-CH
2
-Ar), 3.59 (broad s, 4H, Ar-CH
2
-Ar);
13
CNMR
(DMSO-d
6
) 32.7, 110.0, 112.2, 114.5, 109.1, 127.9, 129.3, 130.8, 131.2,
132.4, 147.2, 152.6, 151.9, 156.2 và 152.1. FAB MS m/z (m
+
), tính toán
c: 600.23, CTPT: C
37
H
32
N
2
O
6
; thành phn C: 73,98%; H:
5,37%; N: 4,66%; O: 15,98%.
DEAC: Mp: 146-159
0
C; IR(KBr pellet,cm
-1
): 3428, 1401;
1
HNMR (200
MHz: DMSO-d
6
): 11.09 (4H,s,-OH), 6.61-7.82 (m,24H,Ar-H), 3.96
(broad s,4H, Ar-CH
2
-Ar), 3.62 (broad s, 4H, Ar-CH
2
-Ar);
13
CNMR
(DMSO-d
6
) 31.8, 112.1, 113.3, 114.2, 113.6, 123.3, 124.4, 128.8, 132.2,
133.1, 147.2, 152.9, 153.7, 154.3 và 154.6. FAB MS m/z (m
+
), tính toán
c: 776.35. CTPT: C
46
H
40
N
4
O
8
; thành phn C: 71,12%; H:
5,19%; N: 7,21%; O: 16,48%.
7
TEAC: Mp.: 158162
C. IR (KBr pellet, cm
1
): 3220, 1735;
1
HNMR (600
MHz, CDCl
3
): δ 7.437.22 (m, 24 H, ArH), 4.24 (d,4 H, ArCH
2
Ar),
3.973.86 (m, 8 H, COCH
2
CH
3
, J = 6.9,7.3, and 6.7 Hz), 3.42 (d, 4 H, Ar
CH
2
Ar), 0.820.75 (t, 12H, COCHCH
3
, J = 6.9 Hz).
13
C NMR (DMSO-
d
6
): δ 168.1,159.2, 151.5, 145.3, 132.3, 130.8, 129.7, 129.6, 129.0,
124.5,119.7, 61.5, 32.3, và 14.8. FABMS m/z (m
+
): Tính toán., 1129.18.tìm
c, 1129.0. Thành ph c: C:
68.05%; H: 5.02%
2.5.2. Thiết bị
(1) Thit b UV-VIS hai chùm tia Lambda 25 ca hãng Perkin Elmer.
(2) Thit b cng t
1
H-NMR DPX 400 và ph
1
C-NMR Bruker
ADVANCE-600.
(3) Thit b FT-IR 1000 ca hãng Perkin Elmer.
(4) H thit b IC-ICP-MS Elan 6000 ca hãng Perkin Elmer
(5) H thit b HPLC-MS ca hãng Perkin Elmer
(6) H ph k i vi detector siêu tinh khit HP-Ge;
phân gii 1,9 keV tnh 1173 keV và 1332 keV ca
60
Co
Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Khảo sát tƣơng tác của MEAC, DEAC và TEAC với ion kim loại
3.1.1. Khảo sát ảnh hƣởng của dung môi và pH đến phổ hấp thụ của
thuốc thử
3.1.1.1. Ảnh hưởng của dung môi
P
. P
.
Hình 3.1.
các dung môi khác nhau: (1) MeOH, (2)
MeCN, (3) THF; (4) CHCl
3
.
Hình 3.2.
các dung môi khác nhau: (1) MeCN, (2)
MeOH, (3) THF; (4) CHCl
3
.
8
S
MEAC, DEAC và TEAC trong các
-enol và keto-hydrazo).
Bảng 3.1.
Dung môi
Tính cht
Hng s n
môi ()
max
(1) (nm)
max
(2) (nm)
MeOH
ng proton
32,6
385
-
MeCN
37,5
355
470
THF
7,5
345
470
CHCl
3
4,8
350
470
300 350 400 450 500 550 600 650 700
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
Absorbance
Wavelenght(nm)
(a)
(b)
(c)
(d)
Hình 3.3.
trong các dung môi khác nhau.
Hình 3.5.
MeOH+H
2
khác nhau: (a), pH
=1,2; (b), pH =3,4; (c), pH =7,5; (d) pH =11,8.
3.1.1.2. Ảnh hưởng của pH
Bảng 3.2
max
(nm)
MEAC
DEAC
TEAC
Dung môi
max
(1)
max
(2)
max
(1)
max
(2)
max
(1)
max
(2)
MeOH +HCl
385
-
350
-
385
-
MeOH+KOH
375
510
345
490
375
490
MeCN +HCl
382
-
360
-
380
470
MeCN+KOH
375
488
355
500
355
490
THF+HCl
410
352
345
470
THF+KOH
400
515
345
510
350
495
385 nm, trong môi
9
+
, ion OH
-
trong
-enol
⇌
keto-
3.1.2. Khảo sát sự tƣơng tác của MEAC, DEAC và TEAC với ion kim
loại
3.1.2.1. Khảo sát sự tương tác của MEAC với ion kim loại (M)
300 400 500 600 700
MEAC-Cr(III)
MEAC-Th(IV)
MEAC-Co(II)
MEAC-Cu(II)
MEAC-Zn(II)
MEAC-Ba(II)
MEAC-Ca(II)
MEAC-Sm(III)
MEAC-Eu(III)
MEAC-Pb(II)
MEAC
0.0
0.6
0.4
Asorbance
Wavelenght(nm)
0.2
300 400 500 600 700
0.0
0.5
1.0
MEAC-Fe(III)
MEAC-Pb(II)
MEAC-Cr(III)
MEAC-Th(IV)
MEAC-Co(II)
MEAC-Cu(II)
MEAC-Zn(II)
MEAC-Ba(II)
MEAC-Ca(II)
MEAC-Sm(III)
MEAC-Eu(III)
MEAC
Absorbance
Wavelenght(nm)
Hình 3.7. MEAC và
MEAC-M trong MeOH+H
2
2
O (pH = 4,2).
Hình 3.8.
MEAC-M trong MeOH+H
2
2
O (pH =10,3).
3.1.2.2. Khảo sát sự tương tác của DEAC với ion kim loại
300 400 500 600 700
0.6
0.3
Asorbance
Wavelenght(nm)
0.0
DEAC-Th(IV)
DEAC-Fe(III)
DEAC-Pb(II)
DEAC-Cr(III)
DEAC-Co(II)
DEAC-Zn(II)
DEAC-Ca(II)
DEAC-Ba(II)
DEAC
300 400 500 600 700
0.0
0.2
0.4
0.6
DEAC-Fe(III)
DEAC-Pb(II)
DEAC-Cr(III)
DEAC-Th(IV)
DEAC-Co(II)
DEAC-Cu(II)
DEAC-Zn(II)
DEAC-Ba(II)
DEAC-Ca(II)
DEAC-Sm(III)
DEAC-Eu(III)
DEAC
Absorbance
Wavelenght(nm)
Hình 3.9.
DEAC+ M trong MeOH+H
2
so sánh là MeOH+H
2
O (pH =3,5).
Hình 3.10.
DEAC+M trong MeOH+H
2
O,
2
O (pH =9,5).
-
max
.
10
3.1.2.3. Khảo sát sự tương tác của TEAC với ion kim loại
300 400 500 600 700
520
512
0.8
0.6
Absorbance
Wavelenght(nm)
(1)
(2)
0.2
0.4
0.0
Hình 3.12. Ph hp th ca TEAC và TEAC-
Th(IV) ti pH =4,5; (a) TEAC 2.10
-5
M ;(b)
TEAC-Th(IV) 2.10
-5
M ti pH =4,5 vi dung
dch so sánh là MeOH+H
2
O
Hình 3.13. -
Th(IV), trong MeOH (1) và MeOH+H
2
O
(2),
là MeOH+H
2
O
Hình 3.14. Ph hp th ca TEAC và
TEAC-Cr(III) trong MeOH-H
2
O, pH = 10,2.
(a) TEAC 2.10
-5
M; (b) TEAC-Cr(III) với dung
dịch nền là hệ dung môi;(c) TEAC-Cr(III) với
dung dịch nền là TEAC.
Hình 3.15. Ph hp th ca TEAC và
TEAC-Pb(II), pH = 10,2, (a) TEAC 2.10
-
5
M; (b) TEAC-Pb(II) với dung dịch nền là
hệ dung môi; (c) TEAC-Pb(II) với dung dịch
nền là TEAC.
max
-H
2
O.
max
Kết luận: C
11
3.2. Khảo sát các điều kiện tối ƣu của hệ TEAC-Th(IV), TEAC-
Cr(III) và TEAC-Pb(II)
3.2.1. Ảnh hƣởng của pH
2 3 4 5 6
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
0.55
Absorbance
pH
6 8 10 12 14
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
pH
TEAC-Pb(II)
TEAC-Cr(III)
Hình 3.16. S ph thuc m quang
ca h TEAC-Th(IV) vào pH.
Hình 3.17. S ph thuc ca m quang
ca TEAC-Cr(III) và TEAC-Pb(II) vào pH.
Kt qu kho sát cho thy m quang ca h TEAC-Th(IV) t giá tr
ci trong khong pH = 4÷5; ca phc TEAC-Cr(III) trong khong pH =
1011; ca phc TEAC-Pb(II) trong khong pH = 911.
3.2.2. Ảnh hƣởng của nồng độ ion kim loại đến phổ hấp thụ
Hình 3.18. Ph hp th ca h TEAC- Th(IV)
Th(IV) vi dung dch so sánh
là MeOH+H
2
O ti pH =4,5.
Hình 3.19. Ph hp th ca h TEAC-Cr(III)
Cr(III) vi dung dch so sánh
là TEAC ti pH = 10,5.
400 600
-0.3
-0.2
-0.1
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
Absorbance
Wavelenght(nm)
458nm
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
0.0
0.1
0.2
0.3
Absorbance
[M]/([TEAC]+[M])
TEAC-Pb(II)
TEAC-Cr(III)
TEAC-Th(IV)
Hình 3.20. Ph hp th ca h TEAC-Pb (II)
n Pb(II) vi dung dch so sánh
là TEAC ti pH = 10,2
Hình 3.21. S ph thuc ca m quang
ca h vào t l [M]/([TEAC]+[M]).
Khong tuyn tính ca n hp thu quang (A) t 0,2.10
-
5
M n 2.10
-5
M, ca ion Pb(II) t 0,4.10
-5-
n 2,0.10
-5
M và ca Cr(III) là
0,4.10
-5
2,0.10
-5
M.
12
3.2.3. Khảo sát thành phần của hệ
T l các hp phn ca phc nh bng ng
phân t gam. Kt qu hình 3.21 cho thy khi t l n
[M]/([TEAC]+[M]) = 0,5 thì m quang ca các h t giá tr ci. S
liu này cho phép kt lun TEAC to phc vi các ion Th(IV), Cr(III) và
Pb(II) theo t l 1:1.
3.2.4. Khảo sát độ bền của hệ theo thời gian
+ M quang ca h TEAC-Th(IV) nh trong khong thi gian
5
90 phút, ca h TEAC-Cr(III) 5
90 phút và h TEAC-Pb(II) nh trong
khong thi gian 580 phút.
3.2.5. Khảo sát ảnh hƣởng của các ion kim loại khác
Kt qu cho thy u kin to phc ca TEAC vi Cr(III), Pb(II) và
c kho sát hn mt
quang ca h dù n p nhiu ln.
300 400 500 600 700
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
TEAC
TEAC-Fe(III)
Absorbance
Wavelenght(nm)
TEAC-Sm(III)
TEAC-Pb(II)
TEAC-U(VI)
TEAC-Th(IV)
TEAC-Cr(III)
400 600
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
TEAC-Sm(III)
TEAC-Pb(II)
Absorbance
Wavelenght(nm)
TEAC-Cr(III)
TEAC-Cu(II)
TEAC-Fe(III)
TEAC-UO
2
(II)
TEAC
TEAC-Th(IV)
Hình 3.23. ng ca mt s kim loi
n ph hp th ca TEAC-Th(IV) vi
dung dch so sánh là MeOH+H
2
O, (pH
=4,5).
Hình 3.24. ng ca mt s ion kim
lo n ph hp th ca TEAC-Cr(III) và
TEAC-Pb(II) vi dung dch so sánh là
MeOH+H
2
O, pH =10,5.
3.2.6. Xác định hằng số bền của phức
Bảng 3.3. Hng s bn (K) và h s () ca h TEAC-M
Hệ TEAC-M
K
TEAC-Pb(II)
4,03.10
4
2,05.10
4
TEAC-Cr(III)
1,20.10
4
1,42.10
4
TEAC-Th(IV)
6,14.10
4
2,50.10
4
Hng s bn ca ph nh b
Hildebrand. Kt qu c bng 3.3 cho thy phc ca TEAC vi các
bn cao.
13
3.3. Bàn về cơ chế tạo phức
3.3.1. Dự đoán cấu trúc bằng phần mềm ArgusLab
3.3.1.1. Tối ưu hóa cấu trúc phân tử TEAC
Kt qu tu trúc không gian ca TEAC cho thy bên trong
phân t TEAC có mt khong không gian tr
kim loi có th l to nên phc Host-Guest. Ngoài ra, TEAC còn có
n t ng
to ra mng phi t rt thích hp cho vic hình
thành các liên kt phi trí vi ion kim loi.
Hình 3.26. Cu trúc không gian ta TEAC.
(a): nhìn từ mặt bên; (b) nhìn từ trên xuống
3.3.1.2. Tính toán mật độ điện tích cân bằng của các nhóm chức
Bảng 3.5. dài ca mt s liên kt trong phân t TEAC (A
o
)
Liên kết
Dng azo-enol
Dng keto-hydrazo
C(26) - O(4)
1,407
1,279
C(23) - N(1)
1,434
1,302
N(1) -N(2)
1,270
1,400
N(2)-C(57)
1,434
1,434
Kt qu n tích ca phân t TEAC c 2 dng azo-enol và
keto-hydrazo cho thy khu vc trung tâm ca phân t có 4 nhóm azo vi
t n tích cân bng là -1,598 (dng azo-enol) và -1,387 (dng keto-
hydrazo). Bn nguyên t oxi trong nhóm C=O ct
n tích là -1,979 (dng azo-enol) và -2,039 (dng keto-hydrazo).S liu
n tích cân bng cho phép d trí to phc thun li là vùng không
gian trung tâm. dài liên kt và góc liên kt ca mt s nguyên t la chn
c tính toán. Kt qu c trình bày bng 3.5
14
3.3.1.3. Khảo sát hướng xâm nhập và dạng ion kim loại đi vào trong
phức
Kt qu kho sát cho thy hng t-guest thun li là
theo tr i xng gi ng t lower rim hoc t
ng upper rim.
3.3.1.4. Khảo sát vị trí của ion kim loại trong phức
Kt qu tu trúc phc cho thy các ion Th(IV), Cr(III) và
ng xâm nhp vào lõi trung tâm ca phân t TEAC. V
trí ca chúng gn các nhóm azo và các nhóm cacbonyl ca nhóm este.
Khong cách gia ion kim loi vi các nhóm to liên kt ca phi t
c kho sát. Khong cách gia ion Cr(III) vi nguyên t N ca
nhóm azo có giá tr t n 2,98A
o
và Cr(III) vi các nguyên t O ca
nhóm este là 2,933,02A
o
. Khong cách gia ion Pb(II) vi nguyên t N
ca nhóm azo có giá tr 2,873,05A
o
Kt qu này cho thy khong cách
gia ion kim loi vi các nguyên t t phù hp cho
vic hình thành liên kt phm ca Fecman [11].
Hình 3.29. Cu trúc phc TEAC-Th(IV) tng ArgusLab.
(a), (b) theo hướng nhìn ngang (c) theo hướng từ trên xuống
(d) theo hướng từ dưới lên
15
Hình 3.30. Cu trúc phc TEAC-Cr(III) (a) và TEAC-Pb(II) (b) t
bng ArgusLab (theo hướng nhìn ngang).
3.3.2. Phổ ESI-MS của thuốc thử và phức chất
Mnh ion có m/z kh c quy cho kh ng ca
mnh [TEAC+Th-u này chng t rng khi to phi
b hoàn toàn 4 ion H
+
ca 4 nhóm hydroxyl i.
, trong ph khi ca h TEAC-Cr(III) và TEAC-
xut hin cm pic ion phân t m/z =1179 và m/z =1335. Các d kin này
cho thy có s hình thành phc gia TEAC vi Cr(III) và Pb(II).
3.3.3. Phổ IR của thuốc thử và phức
Ph IR ca các phc cht cho thy các vùng nhóm chc có s i
hoc v v trí hoc v ng ca các nhóm N=N
ti 1512 cm
-1
và C=O ti 1720 cm
-1
trong phc TEAC-Th(IV) có s thay
i v phc cht TEAC- dao
ng ca nhóm N=N m xung. S liu này cho thy có s hình
thành liên kt dng phi trí hoc liên kn gia ion kim loi vi các
nhóm cha chúng.
3.3.4. Phổ Raman của thuốc thử và phức
Hình 3.35. Ph Raman ca TEAC và TEAC-M
trong khong 10001700 cm
-1
.
Hình 3.36. Ph Raman ca TEAC và
TEAC-M trong khong 200900 cm
-1
.
16
Ph Raman hình 3.35 cho thy các phc cht xut hing
mi v trí 460463 cm
-1
, có th ng hóa tr ca liên kt MN
và v trí 393400 cm
-1
có th quy kt cho liên kt MO.
3.3.5. Phổ
1
H-NMR thuốc thử và phức
Tín hiu proton ca các nhómOH trong phc hoc ging
hp ca phc TEAC-Cr(III) và TEAC-Pb(II) hoc bin mc
TEAC-Th(IV). Nguyên nhân, có th i phân t
thuc th khi hình thành phc hoc thuc th n sang dng keto-
hydrazo.
3.3.6. Đề nghị cơ chế tạo phức
Kt hp gia các d kin ph
1
H-
trình t ngh to phc
n 1: Ion kim loi
s b by vào trung tâm ca phân t t hai
ng lower rim hoc upper rim to ra dng hp cht khách-ch -
n 2: Phân t TEAC tách các nguyên t H ca nhóm OH
i và chuyn sang dng ion âm keto-hydrazo.
n 3: Ion kim loi to liên kn vi các n tích âm
trên nguyên t ng thi các nhóm COOEt
các vòng trên s hình thành các liên kt phi trí vi
ion kim loi, nh cu trúc phc (xem hình 3.37).
Hình 3.37. Th t các nguyên t trong phc TEAC-ion kim loi M.
3.4. Ứng dụng phức vào phân tích định lƣợng
3.4.1. Phân tích định lƣợng thori dựa vào phức TEAC-Th(IV)
17
3.4.1.1. Xây dựng đường chuẩn và xác định LOD, LOQ của phương
pháp
ng chun có dng A= 0.0943.C(mg/L) + 0,0398.
Gii hn phát hin và gii h
SD
LOD 3 0,226 mg/L,
a
SD
LOQ 10 0,753 mg/L
a
Kt qu cho thy có th dùng thuc th ng
thori trong mi thp.
3.4.1.2. Khảo sát các ion cản trở
Kêt qu kho sát cho thy cng cao gp hàng chc ln so vi
ion Th(IV) các ion kim loi mi mi gây
4
3-
,
SO
4
2-
, NO
3
-
, Cl
-
ng
hàng ngàn ln. i vi các mu qung các ion Zr(IV),
cao thì tách Th(IV) bng kt ta oxalat vi các ion nhóm
t him theo quy trình ca tác gi Suc và cng s [8,146].
3.4.1.3. Phân tích mẫu giả và mẫu chuẩn quốc tế
a) Phân tích mẫu giả
chính xác c xut, chúng tôi tin hành
ng thori trong mu gi có thành ph
phn ca mt s dung dch sau khi phá mu. Kt qu sau khi x c
trình bày bng 3.11
Bảng 3.11. Kt qu phân tích mu gi
Dung dịch mẫu chứa các ion
trong 25mL
Th(IV)
thêm vào
(µg /25mL)
Th(IV) tìm
thấy
(µg /25mL)
RSD
%
Cu(II), Zn(II), Ni(II), Ti(IV): 0.9
(mg); Fe(III), Mn(II), Cr(III):
1.2 (mg); Hf(IV), Zr(IV), U(IV),
Ce(IV):0.8 (mg); La(III),
Sm(III): 0.9 (mg); PO
4
3-
4.0
(mg), SO
4
2-
, NO
3
-
30
60
90
29,2 ± 2,6
61,7 ± 5,8
88,1 ± 8,2
8,9
7,9
8,2
S liu bng 3.11 cho th lch chui RSD c
< 10%. Gia kt qu c và s liu chênh lch nhau không
18
quá ln, có th chp nhc. T t lu
xu tin c chính xác cao.
b) Phân tích mẫu chuẩn quốc tế
Nhm kh chính xác c pháp, chúng tôi tin
ng thori trong hai mu chun quc t là mu SOIL-
7 và SL-1 v u chuc cung
cp bi Trung tâm phân tích-Vin Nghiên cu Ht nhân). Kt qu phân tích
c trình bày bng 3.12 cho thy gia giá tr c công nhn và giá tr
tìm thy b ngh sai s không quá 8%. Vì th
ngh chính xác cao, có th áp d ng
thori trong các mu thc t.
Bảng 3.12. Kt qu phân tích mu chun quc t
Tên mẫu
Giá trị đƣợc công nhận
(mg/kg)
Giá trị tìm đƣợc
(mg/kg)
SOIL-7
8,2
7,8 ± 0,8
SL-1
14,0
14,9 ± 1,3
3.4.1.4. Phân tích hàm lượng thori trong mẫu cát monazit và mẫu đá
Cân khong 0,500 g quc nghin mn trên cho vào chén platin,
thêm vào chén 5 mL dung dc + 2 mL H
2
SO
4
p
n khô. Lp li quá trình này vài ln khi mu hoàn toàn
trong su ngui và hòa tan mu bng dung dch HCl 0,1M; thêm 0,2 mL
dung dch La(III) 1 mg/mL, dùng NH
4
u chnh pH = 2, thêm
2mL dung dch axit oxalic 10 %,
c và ra kt ta
bng dung dch H
2
C
2
O
4
1% , hòa tan kt ta bng 510 mL HNO
3
nh n khi gn khô. Tin hành to h phc TEAC- nh
r quang ca h c sóng 520 nm, x lý s liu. Kt qu c
trình bày bng 3.13 và 3.14.
. thu
sai s gia hai
±10 %.
19
Bảng 3.13. Kt qu ng thori trong mu cát monazit
(mg/kg)
Mẫu
Phƣơng pháp đề xuất
Phƣơng pháp
NAA
*
HT-1
2278 ± 160
2249 ± 156
HT-2
956 ± 89
942 ± 97
HT-3
1699 ± 124
1781 ± 145
BT-1
587 ± 68
596 ± 55
BT-2
687 ± 65
648 ± 63
BT-3
517 ± 45
527 ± 51
PY-1
892 ± 79
853 ± 71
PY-2
987 ± 67
966 ± 94
PY-3
751 ± 66
744 ± 69
Bảng 3.14. Kt qu ng thori trong các m(mg/kg)
Tên mẫu
Phƣơng pháp đề
xuất
Phƣơng pháp
INAA
Kronng-KT-Sa Bình
24,9 ±2,5
22,9 ±2,1
Sa Bình 1
28,4± 2,1
30,4± 2,7
Sa Bình 2
26,6± 2,5
24,6± 2,3
- Sa Thy
31,1 ± 3,1
33,1 ± 2,9
Khánh - Sa Thy
21,2 ± 1,9
22,5 ± 2,1
- ST
25,1 ± 1,9
26,4 ± 1,8
-
15,8 ± 1,3
14,1 ± 1,3
Dak Hy -Dak Hà
129,0 ± 13
119,0 ± 11
3.4.2. Phân tích định lƣợng đồng thời chì và crom bằng phƣơng pháp
HPASM dựa vào phức của TEAC-Cr(III) và TEAC-Pb(II)
3.4.2.1. Lựa chọn cặp bước sóng
Ti cc sóng 420 nm và 480 nm, m quang ca phc TEAC-
Pb(II) có giá tr chênh lch v m quang ca
phc TEAC-Cr(III) là ln nht. Vì vy, chúng tôi chn cc sóng phân
tích là 420 nm và 480 nm và ion Cr(III) là ion thêm chun còn ion Pb(II) là
ion phân tích.
20
400 500 600
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
TEAC-Pb(II)
480
Absorbance
Waveleght(nm)
420
TEAC-Cr(III)
(a)
(b)
Hình 3.38.
(a) TEAC-Pb(II), (b) TEAC-Pb(II),
3.4.2.2. Khảo sát ảnh hưởng của lươ
̣
ng dư thuô
́
c thư
̉
đến mật độ quang
L . Tuy
3.4.2.3. Khảo sát ảnh hưởng của các ion cản trở
Kt qu o sát ch gây cn khi n ca chúng
cao gp t vài chc ln so vi ion phân tích. Kh nh ng ca các
4
3-
, Cl
-
, SO
4
2-
, CH
3
COO
-
dù các nng
t nhiu ln so vi ion phân tích.
3.4.2.4. Xác định LOD, LOQ của phương pháp HPASM
LOD và LOQ phòng
thí ng
-6
và 3,7.10
-6
là 1,2.10
-6
và 4,0.10
-6
M.
3.4.2.5. Xác định khoảng nng độ tuân theo định luật Beer
Khong n tuyn tính ca ion Pb(II) c thit lp t 4,0.10
-6
n
3,5.10
-5
-6
(mol/L) - 0,0166. T
trình này ta th
0,0227. Khong tuyn tính
ca n Cr(III) c thit lp trong khong 4,0.10
-6
32,0.10
-6
M.
i quy c sóng 420 nm là A
420
= 0,0103.C10
-6
(mol/L) +
0,0303 và c sóng 480 nm là: A
480
= 0,0171.C.10
-6
(mol/L) + 0,0405.
21
3.4.2.6. Phân tích hàm lượng Pb (II) và Cr(III) trong mẫu giả và mẫu
chuẩn quốc tế
a) Phân tích mẫu giả
Kt qu c trình bày bng 3.16 cho thy gia n c và
n dung du chênh lch nhau trong khong ±10%.
Bảng 3.16. Kt qu
ng Cr(III) và Pb(II) trong các mu gi
Mẫu
Nng độ ban đầu (C.10
-6
M)
Nng độ tìm được (C.10
-6
M)
Cr(III)
Pb(II)
Cr(III)
Pb(II)
H1
4,00
4,00
3,70 ± 0,22
4,13 ± 0,32
H2
8,00
4,00
7,75 ± 0,56
4,10 ± 0,35
H3
20,00
4,00
20,6 ± 1,3
3,71 ± 0,29
H4
4,00
8,00
4,20 ± 0,31
7,51 ± 0,62
H5
4,00
20,00
4,29 ± 0,29
19,6 ± 1,8
b) Phân tích mẫu chuẩn quốc tế
Ngoài vic phân tích mu tng hn hành phân
ng Cr(III) và Pb(II) trong mu chun quc t là MES-05-HG-
1. Kt qu c trình bày bng 3.17.
Bảng 3.17. Kt qu phân tích mu chun MES-05-HG-1 (ppm)
Nguyên tố
Giá trị đƣợc công nhận
Giá trị tìm đƣợc
Pb
10,00
10,9 ± 1,1
Cr
10,00
9,0 ± 0,8
T bng kt qu trên, chúng tôi nhn thy gia giá tr c công nhn
và giá tr tìm thy b ngh sai s không quá ln (11%).
Vì vy, có th áp d ngh ng thi hàm
ng chì và crom trong các mu thc t.
3.4.2.7. Phân tích hàm lượng chì và crom tổng trong nước thải xi mạ
Trong phn này, chúng tôi thu thp mc thi c xi m
a bàn thành ph H Chí Minh. Mu thu thc cha trong các can
nh
c axit hóa bng HNO
3
1:1 2.
Quy trình phân tích:
M phòng thí nghim c-
Vinh, Qun Tân Phú, Tp.H c
22
cho vào cc thy tinh chu nhit có dung tích 1 lít. Tip
n khi cn, cho thêm vào cc 2 mL HNO
3
c + 2 mL HClO
4
n khi cht rc tr ngui,
cho vào cc 5- c ct hai ln, thêm vào 3-5 mL dung dch
NH
2
yên trong thi gian kho kh hoàn toàn
Cr(VI) v n toàn b dung dnh mc 50
nh mn vch bc ct. Chun b các bình nh mc 25 mL,
hút chính xác 2 mL dung dch mnh m
mi bình 5 mL TEAC 10
-3
M. Lt thêm vào mi bình 0,0; 0,1; 0,2; 0,3;
0,4; 0,5; 0,6; 0,7; 0,8 mL dung dch chun Cr(III) 10
-3
M, ri thêm 5 mL dung
dnh mn vch bng dung dch hn hp MeOH-H
2
O, lu,
yên cho h quang tc sóng 420 nm và 480 nm.
X lý kt qu chính xác
c xuc so sánh vpháp phân tích
ICP-MS. Kt qu c trình bày bng 3.18.
Bảng 3.18. Kt qu c thi xi m
Mẫu
ng Cr(III) (mg/L)
ng Pb(II) (mg/L)
HPASM
ICP-MS
HPSAM
ICP-MS
XM
1
1,45 ± 0,12
1,36 ± 0,07
1,81± 0,19
1,74 ± 0,09
XM
2
0,17 ± 0,02
0,16 ± 0,01
0,62 ± 0,06
0,57 ± 0,04
XM
3
0,22 ± 0,02
0,24 ± 0,02
0,56 ± 0,06
0,65 ± 0,05
XM
4
0,89 ± 0,08
1,10 ± 0,07
1,30 ± 0,12
1,20 ± 0,09
XM
5
1,91 ± 0,18
2,23 ± 0,15
1,51 ± 0,11
1,40 ± 0,12
Kt qu phân tích cho thng cc xác
nh b-MS có kt qu khá
phù hp vi nhau. S liu ci 11%.
ng thi c hai nguyên t crom và chì trong
mu gi và trong mu tht vi gii hn phân tích khá r chính xác
cc kim tra li bt phân tích hii
ICP- thy r
chính xác cao, tit kim chi phí, thi gian tin hành nhanh.
23
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
Kết luận:
Nghiên cu kh a 3 dn xut azocalixaren vi các
ion kim loi ng khác nhau, chúng tôi rút ra các kt lun
1. Kh a 2 dn xut MEAC và DEAC vi mt s ion
kim loi nhóm IA, IIA, IIIA và ion kim loi chuyn ti
Tín hic t các kho sát này l l tìm các
u kin to phc.
2. Lu tiên tìm thy phc cht màu TEAC-ng
axit yu, phc cht TEAC-Pb(II) và TEAC- ng pH
cao. Bng thc nghi các thông tin v
ph l to phc, hng s bn, h s hp th phân t gam, ion cn
tr n quá trình to phc.
3. Du kin tt hp vi các thông tin v ph
FT-IR, Raman,
1
H-NMR, ESI- xut
to phc ca TEAC vi ion Th(IV), Pb(II), Cr(III).
4. Da vào phc cht ca TEAC-c quy trình
ng Th(IV) trong hai mu chun quc t là SL-1 và SOIL-
7, các mu thc t (ma cht và mu cát monazit). S d
phân tích so sánh kt qu cho th xut có
tin cy khá tt.
u áp d phân tích
ng thng hai ion Cr(III) và Pb(II) trong mu gi, mu chun
MES-05-HG-1 và 5 mu thc t da vào thuc th azocalixaren. Kt qu
c so sánh vi kt qu phân tích c-
MS. T xu tin cy cao và có kh
ng dng cho nhiu phòng thí nghim.
Đề xuất
Da vào nhng thông tin thu th nhng kt qu
nghiên cu v kh o phc ca mt s dn xut azocalixaren vi ion
kim loi và ng d xut mt s ng
nghiên cu tip theo v
24
1. Nghiên cu to dn xut m
bt các ion kim loi bng cách to liên kt gia nhóm OH vi màng
n cc chn lc ion hoc làm chemosensor phân tích Th(IV),
Cr(III), Pb(II) trong mu.
2. Bc hoc vt lý, to ra các t hp cht gia
TEAC vi mt s ch làm màng hp
ph ion kim loi trong x ng.
3. Tip tc tng hp các dn xu
ng cách gn cá SO
3
H,
SO
3
thun tin s dng trong vic x lý các ion kim loi trong môi
c.
25
CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ
1. Trn Quang Hiu, Nguyn Ngc Tu
cu kh o phc ca azocalixarene vi Th(IV) và ng dng trong
Tạp chí Hóa học, 47(6), tr. 739-744.
2. Tran Quang Hieu, Nguyen Ngoc Tuan, Le Van Tan (2010),
complex between Proceeding on
International Conference of Chemistry Engineering and Application,
Singapore, World Academic Press, ISBN 978-1-84626-023-0, 2010, pp.25-
29.
3. Tran Quang Hieu, Nguyen Ngoc Tuan, Le Van Tan (2010),
thod for determination of Thorium based on
Proceeding on International Conference of 2010
International Conference on Biology, Environment and Chemistry (ICBEC
2010), Hongkong, ISBN 978-1-4244-9155-1/10/ IEEE, pp. 134-137.
4. Tran Quang Hieu, Nguyen Ngoc Tuan, Le Van Tan (2011),
Spectroscopic Determination of Thorium Based on
Azophenylcalix[4]arene Asian Journal of Chemistry; 23(4), pp.1716-
1718.
5. Tran Quang Hieu, Nguyen Ngoc Tuan, Le Ngoc Tu and Le Van Tan
(2011), Structural Study on the Complex of Ortho-Ester
, International Journal of
Chemistry 3(2), pp.197-201.
6. Trn Quang Hiu, Nguyn Ngc Tun, Lê Ngc T
ng thng chì và crom bun
m H da vào s to phc vTạp chí Hóa học, 50(4), tr.
449-454.
7. Tran Quang Hieu, Le Van Tan, Nguyen Ngoc Tuan (2012),
Azocalixarenes from 2000 up to date, an overview of synthesis,
chemosensor and solvent extraction, Tạp chí Hóa học, 50(A), tr. 202-220.