Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.85 KB, 67 trang )

Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP




TÊN ĐỀ TÀI:


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY HẢI SẢN 404





Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
VŨ THÙY DƯƠNG ĐỖ THANH XUÂN
Mã số SV: 4053885


Lớp: Tài chính ngân hàng-Khóa 31








Cần Thơ – 2009


Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

2


LỜI CẢM TẠ

Trước tiên, em kính gởi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất đến
quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh và tất cả thầy cô của trường Đại học
Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và cần thiết để hoàn thành đề
tài này. Đặc biệt, em chân thành cảm ơn cô Vũ Thuỳ Dương đã tận tình hướng dẫn,
sửa chữa những khuyết điểm cho em trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Sau nữa, em xin gửi đến Ban Giám Đốc công ty Hải sản 404 lời cảm ơn chân
thành về việc tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đợt thực tập.
Một lần nữa, em cũng xin cảm ơn các anh, chị phòng Kế toán, những người trực tiếp
hướng dẫn, giới thiệu và giúp đỡ em rất nhiều trong việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu

ở công ty.
Cuối cùng em xin chúc các thầy, cô khoa Kinh tế - QTKD trường Đại Học Cần
Thơ, Ban giám đốc cùng các anh, chị Phòng kế toán công ty Hải sản 404 Cần thơ dồi
dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Người viết xin chân thành cảm ơn !
Cần Thơ, ngày tháng năm 2009
Sinh viên




Đỗ Thanh Xuân





Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

3

LỜI CAM ĐOAN
ھ

Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu được thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài nghiên cứu của tôi không
trùng khớp với bất cứ đề tài khoa học nào.









Cần Thơ, ngày tháng năm 2008
Sinh Viên




Đỗ Thanh Xuân








Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

4

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP



................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................


Cần Thơ, ngày tháng năm 2009
Thủ trưởng đơn vị







Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404


GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

5

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

 Họ và tên người nhận xét: ……………………
 Học vị: ……………………………………….
 Chuyên ngành:………………………………..
 Cơ quan công tác: Trường Đại học Cần Thơ

 Tên học viên: Đỗ Thanh Xuân
 Chuyên ngành: Tài chính –ngân hàng
 Mã số: 4053885
 Tên đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404
 Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Cần thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với mã số chuyên ngành đào tạo:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Về hình thức:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
7. Kết luận
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

......................,ngày…… tháng …… năm 200….
NGƯỜI NHẬN XÉT


Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

6


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày tháng năm 2009
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)







Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

7


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN



................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................


Cần Thơ, ngày tháng năm 2009
Giáo viên phản biện
(ký và ghi rõ họ tên)



Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

8



MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu: ............................................................................. 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu .................................................................... 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn............................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................. 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3
1.4.1. Không gian ...................................................................................... 3
1.4.2. Thời gian.......................................................................................... 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3
1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu............................... 3
CHƯƠNG 2:PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận..................................................................................... 5
2.1.1 Những lý luận chung về tài chính doanh nghiệp ............................. 5
2.1.2 Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính ...................................... 8
2.1.3.Các hệ số sử dụng trong phân tích................................................. 10
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 18
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 18
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 18
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY HẢI SẢN 404
3.1. Lịch sử hình thành .................................................................................. 20
3.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................... 20
3.1.2 Lịch sử hình thành ......................................................................... 20
3.1.3 Lĩnh vực hoạt động ........................................................................ 21

3.2 Cơ cấu tổ chức......................................................................................... 23
3.3 Thuận lợi và khó khăn ............................................................................ 24
3.3.1 Thuận lợi....................................................................................... 23
3.3.2 Khó khăn ...................................................................................... 23
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY HẢI SẢN 404
4.1 Phân tích tình hình tài chính của công ty Hải sản 404 qua các báo cáo
tài chính .................................................................................................................26
4.1.1 Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán........................................... 26
4.1.2 Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh....................... 35
4.1.3 Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ...................................................... 41
4.2. Phân tích tình hình tài chính của công ty 404 thông qua các chỉ số ..... 43
4.2.1. Chỉ số về quản trị nợ........................................................................ 43
4.2.2 Cân bằng tài chính ............................................................................ 46
4.2.3 Chỉ số thanh toán ............................................................................. 47
4.2.4 Chỉ số hoạt động............................................................................... 50
4.2.5 Chỉ số rủi ro...................................................................................... 58
CHƯƠNG 5:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY HẢI SẢN 404
5.1 Tồn tại và nguyên nhân............................................................................ 62
5.1.1 Tồn tại .............................................................................................. 62
5.1.2 Nguyên nhân..................................................................................... 63
5.2. Giải pháp ............................................................................................... 64
5.2.1. Về tình hình huy động vốn: ............................................................. 64
5.2.2. Về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán: ............................. 65
5.2.3. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của công ty..................... 66
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 Kết luận .............................................................................................. 69
6.1 Kiến nghị ............................................................................................. 71

Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404


GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

10



DANH MỤC BIỂU BẢNG VÀ HÌNH VẼ
I. DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang
Bảng 1: Khái quát tài sản của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 .............. 25
Bảng 2: Khái quát nguồn vốn của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 ........ 28
Bảng 3: Mối quan hệ cân đối của nguồn vốn chủ sở hữu ............................... 31
Bảng 4: Mối quan hệ cân đối của tài sản dài hạn
và nguồn vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn ......................................................... 32
Bảng 5: Mối quan hệ cân đối của vốn chủ sở hữu
và vốn không bị chiếm dụng.......................................................................... 33
Bảng 6: Mối quan hệ cân đối vốn chủ sở hữu+vốn vay
và vốn không bị chiếm dụng.......................................................................... 34
Bảng 7: Khái quát doanh thu, lợi nhuận, chi phí
của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 ..................................................... 35
Bảng 8: Doanh thu phân theo hoạt động
của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 ...................................................... 36
Bảng 9: Chi phí phân theo hoạt động
của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 ....................................................... 37
Bảng 10: Lợi nhuận phân theo hoạt động ...................................................... 40
của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008
Bảng 11: Bảng lưu chuyển tiền tệ của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 .. 39
Bảng 12: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh .................................. 40
của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008
Bảng 13: Tỷ suất nợ của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 ..................... 41

Bảng 14: Tỷ suất tự tài trợ của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008............. 42
Bảng 15: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên ................................................... 43
của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 .........................................................
Bảng 16: Ngân quỹ ròng của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 .............. 44 Phân tích
tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

11
Bảng 17: Chỉ số thanh toán hiện hành
của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 ...................................................... 45
Bảng 18: Chỉ số thanh toán nhanh
của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 ...................................................... 46
Bảng 19: Chỉ số tiền mặt của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 .............. 47
Bảng 20: Chỉ số tiền mặt của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 .............. 48
Bảng 21: Vòng quay hàng tồn kho
của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 ..................................................... 49
Bảng 22: Vòng quay các khoản phải trả
của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 ..................................................... 51
Bảng 23: Hệ số lãi gộp của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008.................. 52
Bảng 24: Hệ số lợi nhuận hoạt động
của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 ...................................................... 53
Bảng 25: Hệ số lợi nhuận ròng của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008...... 54
Bảng 26: Bảng hệ số thu nhập vốn cổ phần
của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 ..................................................... 55
Bảng 27: Hệ số thu nhập tổng tài sản
của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 .................................................... 56
Bảng 28: Đòn bẩy kinh doanh của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 ...... 57
Bảng 29: Đòn bẩy tài chính của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 .......... 58
Bảng 30: Đòn bẩy tổng hợp của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008 .......... 59

II. DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Tỷ suất nợ của công ty Hải sản 404 các năm 2006 -2008 .................. 41
Hình 2: Tỷ suất tự tài trợ của công ty Hải sản 404 các năm 2006-2008.......... 42
Hình 3: Tỷ suất NVTX của công ty Hải sản 404 các năm 2006-2008 ........... 43
Hình 4: Cân bằng tài chính của công ty Hải sản 404 năm 2006-2008............. 44
Hình 5: Chỉ số thanh toán hiện hành
của công ty Hải sản 404 các năm 2006-2008 ................................................. 45
Hình 6: Chỉ số thanh toán nhanh
của công ty Hải sản 404 các năm 2006-2008 ................................................. 46
Hình 7: Chỉ số tiền mặt của công ty Hải sản 404 các năm 2006-2008 ............ 47
Hình 8: Vòng quay các khoản phải thu Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

12
của công ty Hải sản 404 các năm 2006-2008 ................................................. 48
Hình 9: Vòng quay hàng tồn kho
của công ty Hải sản 404 các năm 2006-2008 ................................................. 49
Hình 10: Vòng quay các khoản phải trả
của công ty Hải sản 404 các năm 2006-2008 ................................................. 50
Hình 11: Hệ số lãi gộp của công ty Hải sản 404 các năm 2006-2008 ............. 51
Hình 12: Hệ số lợi nhuận hoạt động
của công ty Hải sản 404 các năm 2006-2008 ................................................. 52
Hình 13: Hệ số lợi nhuận ròng
của công ty Hải sản 404 các năm 2006-2008 ................................................. 53
Hình 14: Hệ số thu nhập trên vốn cổ phần ROE ........................................... 54
của công ty Hải sản 404 các năm 2006-2008
Hình 15:Hệ số thu nhập trên tổng tài sản
của công ty Hải sản 404 các năm 2006-2008 ................................................. 55
Hình 16:Đòn bẩy kinh doanh của công ty Hải sản 404 các năm 2006-2008 .. 56

Hình 17:Đòn bẩy tài chính của công ty Hải sản 404 các năm 2006-2008 ....... 57
Hình 18: Đòn bẩy tổng hợp của công ty Hải sản 404 các năm 2006-2008...... 71














Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

13





DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NVTX Nguồn vốn thường xuyên
TTHH Thanh toán hiện hành


































Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

14









CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu:
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Trong hoạt động của doanh nghiệp vấn đề tài chính luôn là vấn đề được chú
trọng. Đây là cơ sở để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và
nó cũng là một phần quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế, để có thể đạt được hiệu quả kinh tế cao các
doanh nghiệp cần phải hiểu rõ về tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.
Quản lý về tài chính giúp cho doanh nghiệp cân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro, có
sức chịu đựng thích nghi tốt với các biến động trên thị trường. Phân tích tài chính sẽ
làm rõ được xu hướng và tốc độ tăng trưởng, thực trạng tài chính của đơn vị. Đồng
thời chỉ ra những thế mạnh và những bất ổn giúp cho nhà quản trị có thể đề ra những
biện pháp đúng đắn và kịp thời để phát huy các nguồn lực trong đơn vị một cách hiệu

quả nhất. Một doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh không những có thể đảm
bảo an toàn cho hoạt động mà còn mở ra cơ hội về các nguồn tài chính để phát triển
trong tương lai. Và công cụ hỗ trợ không thể thiếu cho việc này là phân tích tài chính
doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính giúp ta thấy được tình hình sử dụng vốn, hiệu quả
sử dụng vốn đầu tư, tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động vốn và thuận lợi hơn
trong việc dự trữ cần thiết cho việc sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm. Việc phân
tích tình hình tài chính và đề ra các biện pháp thích hợp có ý nghĩa quan trọng không
những đối với nhà quản lý doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với những đối tượng
quan tâm đến doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình doanh nghiệp trên
mỗi góc độ khác nhau, song nhìn chung đều cùng một mục đích là muốn biết khả
Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

15
năng sinh lời, khả năng thanh toán và hiệu quả quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Với tầm quan trọng và ý nghĩa thiết thực của việc phân tích tài chính cùng với
thời gian thực tập tại Công ty Hải sản 404 nên tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích
tình hình tài chính tại Công ty Hải Sản 404 ” làm đề tài tốt nghiệp
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
1.1.2.1. Căn cứ khoa học:
Đề tài được thực hiện có sự vận dụng kiến thức từ các môn học: Phân tích hoạt
động kinh tế, Quản trị tài chính, Tài chính doanh nghiệp…
1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn:
Trong nền kinh tế thi trường đầy biến động hiện nay, bất kỳ một doanh nghiệp
nào khi tiến hành đầu tư hay sản xuất họ đều mong muốn đồng tiền của họ bỏ ra sẽ
mang lại lợi nhuận cao nhất. Bên cạnh những lợi thế sẵn có thì nội lực tài chính của
doanh nghiệp là cơ sở cho hàng loạt các chính sách đưa doanh nghiệp đến thành công.

Việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp doanh nghiệp xác định đầy đủ và đúng đắn
nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của công ty.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tài chính tại công ty Hải sản 404 qua 3 năm 2006-2008,
đánh giá mặt mạnh mặt yếu về tình hình tài chính của đơn vị. Trên cơ sở đó đề ra
những giải pháp hữu hiệu nhằm cải thiện hơn nữa tình hình tài chính của đơn vị.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phân tích rủi ro trong kinh doanh của công ty.
- Đưa ra một số giải pháp để cải thiện tình hình tài chính của công ty .
1.3. Câu hỏi nghiên cứu:
- Tình hình nguồn vốn, tài sản và lợi nhuận của công ty thay đổi như thế nào
trong các năm 2006 đến 2008?
- Trong kinh doanh công ty chịu những loại rủi ro nào? Mức độ ảnh hưởng của
các loại rủi ro đó? Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

16
- Những giải pháp nào có thể nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty?
1.4. Phạm vi nghiên cứu:
1.4.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty Hải sản 404, Quận Bình Thuỷ, Tp Cần Thơ.
1.4.2. Thời gian
Luận văn được thực hiện trong thời gian từ tháng 02 đến tháng 04 năm 2009.
Thông tin số liệu sử dụng trong luận văn là thông tin số liệu từ năm 2006 đến
năm 2008.

1.4.3. Đối tượng và nội dung nghiên cứu
Dựa vào các bảng báo cáo tài chính như: Bảng cân đối kế toán, Bảng báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng lưu chuyển tiền tệ, Bảng thuyết minh báo cáo tài
chính để phân tích một số vấn đề cơ bản về tình hình tài chính công ty Hải sản 404: cơ
cấu tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh, rủi ro trong kinh doanh từ năm 2006
đến năm 2008 nhằm đánh giá chính xác và đúng đắn về tình hình tài chính của công
ty.
1.5. Lược khảo tài liệu
- Tiểu luận tốt nghiệp của sinh viên thực hiện Trần Thị Hương với đề tài: Phân
tích tình hình tài chính tại công ty gas Petrolimex. Nội dung nghiên cứu của đề tài này
là đánh giá tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty cùng với hiệu quả hoạt động
kinh doanh cùng với các tỷ số tài chính, tìm hiểu điểm mạnh, điểm yếu của công ty và
đề ra biện pháp khắc phục.
- Đề tài chưa đi sâu vào nghiên cứu về tình hình kết quả hoạt động như đi vào
phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
- Luận văn tốt nghiệp của sinh viên thực hiện Phạm Ngọc Lê với đề tài nghiên
cứu: Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần chế biến nông sản xuất khẩu
Cần Thơ. Nội dung nghiên cứu là :
+ Phân tích từng khoản mục quan trọng trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh và các tỷ số tài chính để xem chúng biến động theo chiều
hướng tích cực hay tiêu cực, có phù hợp với tính chất và hoạt động của công ty hay
không.
+ Tìm nguyên nhân của các biến động. Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

17
+ Đề ra biện pháp để cải thiện tình hình tài chính tốt hơn.
- Đề tài chưa đi sâu vào phân tích các biến động trong bảng lưu chuyển tiền tệ
và mức độ rủi ro trong hoạt động của công ty .

- Nguyễn Hà Cẩm Phương (2006), luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại nhà sách Việt Văn. Kết quả nghiên cứu:
+ Phân tích doanh thu, lợi nhuận năm 2003 – 2005.
+ Đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Đề tài sử dụng phương pháp so sánh: số tương đối và tuyệt đối để phân tích.
Đề tài chỉ phân tích khái quát về tổng chi phí trong các năm của công ty mà
chưa phân tích biến động của từng loại chi phí trong tổng chi phí.
“Phân tích hoạt động kinh doanh” của TS. Nguyễn Tấn Bình nhà xuất bản Đại
học Quốc Gia TP.HCM.
Trong đó tác giả phân tích: Phân tích kinh doanh, Phân tích hình tài chính, Phân
tích kinh tế dự án trong chương phân tích tình hình tài chính tác giả đã: Giới thiệu hệ
thống báo cáo tài chính qua bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính ( qua ví dụ phân tích
Công Ty Misaco).
Phân tích khái quát tình hình tài chính: tình hình chung, tỉ suất đầu tư, tỉ suất vốn
chủ sở hữu.
Phân tích các chỉ tiêu chủ yếu về tình hình tài chính:
- Nhóm chỉ tiêu thanh toán ( các khoản phải thu, các khoản phải trả).
- Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn (số vòng quay vốn chung, số vòng luân
chuyển hàng hoá, thời hạn thanh toán).
- Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận (hệ số lãi gộp, hệ số lãi ròng, suất sinh lời tài sản, suất
sinh lời vốn chủ sở hữu, phương trình DuPont: dựa vào bảng kế toán và báo cáo thu
nhập Công Ty Misaco tính ROE và cho thấy tác dụng của phương trình DuPont cùng
sơ đồ DuPont trong quan hệ hàm số giữa các tỷ suất, hệ số lợi nhuận khác).
- Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính ( hệ số nợ so với tài sản, hệ số nợ so với vốn, ví
dụ về tính suất sinh lời của vốn chủ sở hữu với cấu trúc tài chính khác nhau).
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
- Hệ số các dòng tiền
- Phân tích dự báo kế hoạch tiền tệ Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404


GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

18 Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

19
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận
2.1.1 Những lý luận chung về tài chính doanh nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm
- Tài chính: Là tất cả các mối quan hệ biểu hiện dưới hình thức tiền tệ, phát sinh
trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, tồn tại trong quá trình tái sản
xuất của doanh nghiệp. Tài chính là từ được dùng để mô tả các nguồn tiền tệ có thể sử
dụng được (hay sẳn có để dùng) cho chính phủ, công ty hoặc cá nhân và sự quản trị
các nguồn này.
- Phân tích báo cáo tài chính xét theo nghĩa khái quát đề cập tới nghệ thuật phân
tích và giải thích các báo cáo tài chính. Để áp dụng hiệu quả nghệ thuật này đòi hỏi
phải thiết lập một quy trình có hệ thống và logic, có thể sử dụng làm cơ sở cho việc ra
quyết định. Trong phân tích cuối cùng, việc ra quyết định là mục đích chủ yếu của
phân tích báo cáo tài chính. Hay nói cách khác phân tích tình hình tài chính là quá
trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tình hình tài chính hiện tại và
quá khứ, tình hình tài chính của đơn vị với những chỉ tiêu trung bình của ngành thông
qua đó ta có thể thấy được thực trạng tài chính hiện tại và những dự đoán cho tương
lai.
2.1.1.2. Nội dung của phân tích tài chính doanh nghiệp
Theo bài viết “Phân tích tài chính các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành” của
Th.s Phạm Rin – Đại học Duy Tân đăng trên thì khi
phân tích tài chính chúng ta cần chú ý đến đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh

của từng doanh nghiệp mà việc phân tích tài chính có những điểm khác nhau, nhưng
nhìn chung khi phân tích tài chính doanh nghiệp đều cần đảm bảo những nội dung
sau:
Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp: Phân tích cấu trúc tài chính là phân
tích khái quát tình hình đầu tư và huy động vốn của doanh nghiệp, chỉ ra các phương
thức tài trợ tài sản để làm rõ những dấu hiệu về cân bằng tài chính. Nội dung phân tích
cấu trúc tài chính bao gồm: phân tích cấu trúc tài sản và phân tích cấu trúc nguồn vốn.
Phân tích hiệu quả hoạt động: Hiệu quả hoạt động được xem xét một cách tổng
thể bao gồm hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính. Hoạt động kinh doanh và Phân
tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

20
hoạt động tài chính có mối quan hệ qua lại do đó khi phân tích hiệu quả hoạt động cần
phải xem xét hiệu quả của hai hoạt động này bởi lẽ một doanh nghiệp có thể có hiệu
quả hoạt động kinh doanh nhưng lại không có hiệu quả hoạt động tài chính hoặc hiệu
quả hoạt động tài chính thấp đó là do các chính sách tài trợ không phù hợp với tình
hình chung của doanh nghiệp.
Phân tích rủi ro kinh doanh: Trong hoạt động kinh doanh vấn đề rủi ro đều có
khả năng xảy đối với hoạt động của doanh nghiệp, thông thường doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực có lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn. Rủi ro kinh doanh là
loại rủi ro gắn liền với sự không chắc chắn, sự biến thiên của kết quả và hiệu quả kinh
doanh. Vì vậy, có thể phân tích rủi ro kinh doanh thông qua hiệu quả kinh doanh,
thông qua đòn bẩy kinh doanh, đòn cân định phí.
2.1.1.3. Vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có 3 vai trò sau:
- Huy động, khai thác nguồn tài chính nhằm bảo đảm yêu cầu kinh doanh của
doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất. Để có đủ vốn hoạt động
sản xuất kinh doanh, tài chính doanh nghiệp phải thanh toán nhu cầu vốn và lựa chọn

nguồn vốn. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải tổ chức huy động và sử dụng vốn có hiệu
nhằm duy trì, thúc đẩy sự phát triển của quá trình sản xuất kinh doanh tại doanh
nghiệp – đây là vấn đề có tính chất quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp
trong sự cạnh tranh khốc liệt của kinh tế thị trường.
- Vai trò là đòn bẩy kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh. Thu nhập bằng
tiền của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối. Chức năng phân phối
của tài chính doanh nghiệp là quá trình phân phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp
và quá trình phân phối đó luôn gắn liền với những đặc điểm vốn có của hoạt động sản
xuất kinh doanh và hình thức sở hữu doanh nghiệp.
- Vai trò là công cụ kiểm tra các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Tài
chính doanh nghiệp thực hiện việc kiểm tra bằng động tiền và được tiến hành thường
xuyên, liên tục thông qua việc phân tích các chỉ tiêu tài chính nhằm cho phép doanh
nghiệp có căn cứ quan trọng để đề ra kịp thời các giải pháp tối ưu làm lành mạnh hoá
tình hình tài chính kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1.4. Nhiệm vụ phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính công
ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

21
Nhiệm vụ của phân tích tài chính là làm rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng, thực
trạng tài chính của doanh nghiệp trong mối quan hệ so sánh với các doanh nghiệp tiêu
biểu của ngành và các chỉ tiêu bình quân của ngành.Đồng thời chỉ ra các thế mạnh và
cả tình trạng bất ổn nhằm đề xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng dắn và kịp
thời để phát huy ở múc cao nhất hiệu quả sử dụng vốn.
2.1.1.5. Mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp
- Giúp nhà quản lý đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, khả năng sinh lãi,
đánh giá những triển vọng, rủi ro trong tương lai để từ đó đưa ra quyết định thích hợp
nhằm giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh và tối đa hóa lợi nhuận.
- Giúp nhà đầu tư biết được sự an toàn của số vốn mà học đầu tư, mức độ sinh

lãi, thời gian hoàn vốn... Dựa vào việc phân tích qua các thời kỳ giúp họ quyết định
đầu tư vào đơn vị hay không, đầu tư dưới hình thức nào và đầu tư vào lĩnh vực nào.
- Giúp các chủ nợ ( ngân hàng, người bán, đơn vị cho vay ...) đánh giá tình hình
và khả năng thanh toán của đơn vị, quan tâm đến lượng vốn của chủ sở hữu, khả năng
sinh lời để đánh giá xem đơn vị có khả năng trả nợ hay không trước khi quyết định
cho vay, hoặc bán chịu sản phẩm cho đơn vị.
- Đối với cơ quan chức năng : phân tích tài chính giúp họ xác định các khoản
nghĩa vụ mà đơn vị phải thực hiện cho nhà nước, cơ quan thống kê tổng hợp phân tích
hình thành số liệu thống kê, chỉ số thống kê, các cơ quan chủ quản, tài chính sẽ có
biện pháp quản lý hiệu quả hơn.
- Qua phân tích tình hình tài chính nhà quản trị mới đánh giá được chính xác đầy
đủ tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn vạch rõ khả năng
tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn.
- Khi tiến hành phân tích tình hình tài chính ta có thể thấy được khả năng thanh
toán của doanh nghiệp, khả năng thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, khả năng thanh
toán đối với khách hàng, thấy được hệ số kết cấu tài chính, hệ số hoạt động kinh
doanh, hệ số khả năng sinh lời.
Tóm lại, phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu cho nhà quản
trị, người cho vay, nhà đầu tư, cơ quan thuế, tài chính, cơ quan chủ quản.
2.1.1.6. Ý nghĩa: Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

22
Hoạt động tài chính có mối liên hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác dụng
thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Vì thế, trong phân tích
tài chính của doanh nghiệp công tác phân tích hoạt động kinh doanh giữ vai trò quan

trọng. Phân tích tình hình tài chính có hai ý nghĩa quan trọng sau:
- Qua phân tích tình hình tài chính nhà quản trị mới đánh giá được chính xác đầy
đủ tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn vạch rõ khả năng
tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn.
- Khi tiến hành phân tích tình hình tài chính ta có thể thấy được khả năng thanh
toán của doanh nghiệp, khả năng thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, khả năng thanh
toán đối với khách hàng, thấy được hệ số kết cấu tài chính, hệ số hoạt động kinh
doanh, hệ số khả năng sinh lời.
Tóm lại, phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu cho nhà quản
trị, người cho vay, nhà đầu tư, cơ quan thuế, tài chính, cơ quan chủ quản.
2.1.2 Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính
2.1.2.1.Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ảnh một cách tổng quát toàn bộ
tài sản và nguồn vốn của công ty dưới hình thức giá trị và theo một hệ thống các chỉ
tiêu đã được qui định trước. Báo cáo này được lập theo một qui định định kỳ (cuối
tháng, cuối quí, cuối năm). Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài chính hết sức
quan trọng trong công tác quản lý của bản thân công ty cũng như nhiều đối tượng ở
bên ngoài, trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà Nước. Người ta ví bản cân đối
tài sản như một bức ảnh chụp nhanh, bởi vì nó báo cáo tình hình tài chính vào một
thời điểm nào đó ( thời điểm cuối năm chẳng hạn).
Khi phân tích tài sản và nguồn vốn ta cần chú ý đến mối quan hệ giữa tài sản và
nguồn vốn. Và để xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp như thế nào, ta thường
đi sâu vào phân tích các chỉ tiêu sau:
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp ta xét các quan hệ cân đối sau:
B nguồn vốn = A tài sản (I+II+IV+V+VI) + B tài sản
- Tính chất hợp lý và hợp pháp của các khoản đi chiếm dụng và bị chiếm dụng. Phân tích
tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân


23
B nguồn vốn + A (II) nguồn vốn = B tài sản
- Tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ta cũng cần xem xét đến khả năng luân
chuyển vốn
Nguồn vốn chủ sở hữu = Vốn không bị chiếm dụng
- Công ty huy động nguồn vốn như thế nào ta sẽ xem xét mối quan hệ cân đối
Nguồn vốn chủ sở hữu + Vốn vay = Vốn không bị chiếm dụng
2.1.2.2. Bảng cáo báo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh tổng
hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau
trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ đối
với Nhà Nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin
tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của công ty.
2.1.2.3.Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay còn gọi là báo cáo ngân lưu, là báo cáo tài
chính cần thiết không những đối với nhà quản trị hoặc giám đốc tài chính mà còn là
mối quan tâm của nhiều đối tượng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ thể hiện lượng tiền vào và lượng tiền ra trong doanh nghiệp. Kết
quả phân tích giúp doanh nghiệp đều phối lượng tiền mặt một cách cân đối giữa các
lĩnh vực. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm ba phần:
+ Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động kinh doanh.
+ Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động đầu tư.
+ Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động tài chính.
2.1.2.4.Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành báo cáo tài chính
của công ty, được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh, tình hình tài chính của công ty trong kỳ báo cáo mà các báo cáo
không rõ hay chi tiết được thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đặc điểm

hoạt động của công ty, nội dung một số chế độ kế toán được công ty lựa chọn để áp
dụng, tình hình và lí do biến động của một số đối tượng biến động tài sản và nguồn
vốn quan trọng, phân tích một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu và các kiến nghị của công
ty. Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

24
2.1.3.Các hệ số sử dụng trong phân tích
2.1.3.1 Chỉ số phân tích cơ cấu tài chính
Cấu trúc nguồn vốn thể hiện chính sách tài trợ của doanh nghiệp, liên quan đến
nhiều khía cạnh khác nhau trong công tác quản trị tài chính. Việc huy động vốn một
mặt vừa đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo sự an toàn trong tài
chính, nhưng mặt khác liên quan đến hiệu quả và rộng hơn là rủi ro của doanh nghiệp.
Nội dung phân tích cấu trúc nguồn vốn bao gồm phân tích tính tự chủ về tài chính và
phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ. Phân tích tính tự chủ về tài chính thông qua
các chỉ tiêu
Tỷ suất nợ
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp, đồng thời nó
còn cho biết mức độ rủi ro tài chính mà doanh nghiệp đang phải đối diện.



Tỷ suất tự tài trợ
Tỷ suất tự tài trợ là chỉ tiêu thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp về mặt tài
chính, nó cho biết trong tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn chủ sở hữu
chiếm mấy phần.




Thông thường, các chủ nợ thích tỷ lệ vay nợ vừa phải vì tỷ lệ này càng thấp thì
khoản nợ càng được đảm bảo chi trả trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản, khi tỷ
lệ nợ cao, doanh nghiệp còn dễ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán và sẽ khó
khăn cho doanh nghiệp trong việc tiếp nhận thêm các khoản tín dụng bên ngoài. Tuy
nhiên, mỗi nguồn vốn đều có liên quan đến thời hạn và chi phí sử dụng vốn. Sự ổn
định về nguồn tài trợ cần được quan tâm khi đánh giá cấu trúc nguồn vốn của doanh
nghiệp. Để đánh giá tính ổn định của nguồn tài trợ cần sử dụng các chỉ tiêu:



Tỷ suất nợ
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn

X 100%
Tỷ suất tự tài trợ
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn

X 100%
Tỷ suất nguồn
vốn thường xuyên
vốn thường xuyên
Tổng nguồn vốn

X 100% Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

25

Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên càng lớn cho thấy sự ổn định tương đối trong
một thời gian nhất định đối với nguồn vốn sử dụng; doanh nghiệp chưa chịu áp lực
thanh toán trong ngắn hạn. Ngược lại, khi tỷ suất Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên
thấp cho thấy nguồn tài trợ phần lớn là bằng nợ ngắn hạn, áp lực về thanh toán các
khoản nợ vay rất lớn.
2.1.3.2. Phân tích cân bằng tài chính:
Cân bằng tài chính là sự cân bằng giữa tài sản với nguồn tài trợ tương ứng của
nó. Mối quan hệ trong trường hợp này thể hiện qua các phương thức, chính sách tài
trợ TSCĐ và TSLĐ. Chỉ tiêu phân tích
Ngân quỹ ròng =Vốn lưu động ròng – nhu cầu vốn lưu động ròng
Vốn lưu động ròng = (Tài sản lưu động – Đầu tư ngắn hạn) – Nợ ngắn hạn
Nhu cầu vốn lưu động ròng bằng (=) hàng tồn kho cộng (+) nợ phải thu của
khách hàng trừ (-) nợ phải trả ngắn hạn (không kể vay ngắn hạn).
Nếu vốn lưu động ròng âm liên tục qua các năm thì doanh nghiệp sẽ mất cân
bằng tài chính, tình hình và khả năng thanh toán sẽ gặp khó khăn; Tuy nhiên, để có
đánh giá đầy đủ hơn cần thông qua chỉ tiêu Ngân quỹ ròng. Nếu ngân quỹ ròng âm, có
nghĩa là doanh nghiệp phải huy động các khoản vay ngắn hạn để bù đắp sự thiếu hụt
về nhu cầu vốn lưu động ròng và tài trợ cho TSCĐ; cân bằng tài chính kém an toàn và
bất lợi cho doanh nghiệp. Nếu ngân quỹ ròng dương thể hiện một cân bằng tài chính
rất an toàn vì doanh nghiệp không phải vay để bù đắp sự thiếu hụt về nhu cầu vốn lưu
động ròng.
2.1.3.3 Chỉ số thanh toán:
a. Chỉ số thanh toán hiện hành
Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính
ngắn hạn. Nói chung thì chỉ số này ở mức 2-3 được xem là tốt. Chỉ số này càng thấp
ám chỉ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình
nhưng một chỉ số thanh toán hiện hành quá cao cũng không luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì
nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt vào “ tài sản lưu động” quá nhiều và
như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là không cao.




Chỉ số thanh toán hiện hành
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
=
Chỉ số thanh toán hiện hành =
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

26

b. Chỉ số thanh toán nhanh
Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn. Chỉ những tài sản
có tính thanh khoản cao mới được đưa vào để tính toán. Hàng tồn kho và các tài sản
ngắn hạn khác được bỏ ra vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh khoản của chúng rất
thấp.




Trong đó: Tài sản thanh toán nhanh = Tài sản lưu động – ( Hàng tồn kho +
Tài sản ngắn hạn khác)
c. Chỉ số tiền mặt:
Chỉ số tiền mặt cho biết bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả mại của doanh
nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác nó cho biết, cứ một đồng
nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả mại đảm bảo chi trả?





d. Chỉ số dòng tiền từ hoạt động:
Các khoản phải thu ít và giới hạn vòng quay hàng tồn kho có thể làm cho thông
tin nhà các chỉ số thanh toán hiện hành và thanh toán nhanh không thật sự mang ý
nghĩa như kỳ vọng của các nhà sử dụng báo cáo tài chính. Bởi vậy chỉ số dòng tiền
hoạt động lúc này lại là một chỉ dẫn tốt hơn đối với khả năng của công ty trong việc
thực hiện các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn với tiền mặt có được từ hoạt động. Dòng
tiền hoạt động là dòng tiền ra vào trực tiếp liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản
xuất kinh doanh được ghi nhận trên bảng thu nhập




Chỉ số thanh toán nhanh =
Tài sản thanh toán nhanh
Nợ ngắn hạn

Chỉ số tiền mặt
Tiền mặt + Chứng khoán khả mại
Nợ ngắn hạn

Chỉ số dòng tiền hoạt động =
Dòng tiền hoạt động
Nợ ngắn hạn
Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân


27
2.1.3.4 Chỉ số hoạt động
a. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu:
Đây là một chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh
nghiệp áp dụng đối với các bạn hàng. Chỉ số vòng quay càng cao sẽ cho thấy doanh
nghiệp được khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng nếu so sánh với các doanh nghiệp
cùng ngành mà chỉ số này vẫn quá cao thì có thể doanh nghiệp sẽ có thể bị mất khách
hàng vì các khách hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh
cung cấp thời gian tín dụng dài hơn. Và như vậy thì doanh nghiệp chúng ta sẽ bị sụp
giảm doanh số. Khi so sánh chỉ số này qua từng năm, nhận thấy sự sụt giảm thì rất có
thể là doanh nghiệp đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ khách hàng và cũng có thể
là dấu hiệu cho thấy doanh số đã vượt quá mức.




Trong đó: các khoản phải thu trung bình= (các khoản phải thu đầu kỳ + các khoản
phải thu cuối kỳ)/2




b. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho:
Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào. Chỉ
số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và
hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ
ít rủi ro hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị
giảm qua các năm. Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì như thế có nghĩa là
lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất

khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần.
Thêm nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể
khiến cho dây chuyền bị ngưng trệ. Vì vậy chỉ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ
lớn để đảm bảo mức độ sản xuất đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu trung bình

Kỳ thu tiền bình quân =
365
Vòng quay các khoản phải thu
Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

28




Trong đó: hàng tồn kho trung bình = (hàng tồn kho đầu năm+ hàng tồn kho
năm nay)/2



c. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả:
Chỉ số này cho biết doanh nghiệp đã sử dụng chính sách tín dụng của nhà cung
cấp như thế nào. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá thấp có thể ảnh hưởng
không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.




Trong đó: Doanh số mua hàng thường niên= giá vốn hàng bán + hàng tồn kho
cuối kỳ - hàng tồn kho đầu kỳ
Phải trả bình quân = (phải trả trong báo cáo năm trước + phải trả năm nay)/2



2.1.3.5.Khả năng sinh lời
a. Hệ số lãi gộp: cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào (vật
tư, lao động) trong một quy trình sản xuất của doanh nghiệp.



Như vậy, về nguyên lý, khi chi phí đầu vào tăng, hệ số lãi gộp sẽ giảm và
ngược lại. Trong thực tế, khi muốn xem các chi phí này có cao quá hay không, người
ta sẽ so sánh hệ số lãi gộp của một công ty với hệ số của các công ty cùng ngành. Nếu
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho trung bình

Hệ số lãi gộp
Doanh thu – Giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần

Thời gian tồn kho =
365
Vòng quay hàng tồn kho

Thời gian các khoản

phải trả
365
Vòng quay các khoản
phải trả

Vòng quay các khoản
phải trả
Doanh số mua hàng thường niên
Phải trả bình quân
Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

29
hệ số lãi gộp của các công ty cùng ngành cao hơn thì công ty cần có giải pháp tốt hơn
trong việc kiểm soát các chi phí đầu vào.
b. Hệ số lợi nhuận hoạt động: cho biết việc sử dụng hợp lý các yếu tố trong
quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.




Hệ số này là thước đo đơn giản nhằm xác định đòn bẩy hoạt động mà một công
ty đạt được trong việc thực hiện hoạt động kinh doanh của mình. Hệ số biên lợi nhuận
hoạt động cho biết một đồng vốn bỏ ra có thể thu về bao nhiêu thu nhập trước thuế và
lãi. Hệ số lợi nhuận hoạt động cao có nghĩa là quản lý chi phí có hiệu quả, hay doanh
thu tăng nhanh hơn chi phí hoạt động. Các nhà quản lý cần phải tìm ra các nguyên
nhân khiến hệ số lợi nhuận hoạt động cao hay thấp để từ đó họ có thể xác định xem
công ty hoạt động có hiệu quả hay không, hoặc xem giá bán sản phẩm đã tăng nhanh
hơn hay chậm hơn chi phí vốn.

c. Hệ số lợi nhuận ròng: phản ánh khoản thu nhập ròng (thu nhập sau thuế)
của một công ty so với doanh thu của nó.



Trên thực tế, hệ số lợi nhuận ròng giữa các ngành là khác nhau, còn trong bản
thân một ngành thì công ty nào quản lý và sử dụng các yếu tố đầu vào tốt hơn thì sẽ có
hệ số này cao hơn. Xét từ góc độ nhà đầu tư, một công ty có điều kiện phát triển thuận
lợi sẽ có mức lợi nhuận ròng cao hơn lợi nhuận ròng trung bình của ngành và có thể
liên tục tăng. Ngoài ra, một công ty càng giảm chi phí của mình một cách hiệu quả thì
hệ số lợi nhuận ròng càng cao.
d. Hệ số thu nhập trên vốn cổ phần (ROE): phản ánh mức thu nhập ròng trên
vốn cổ phần của cổ đông. Hệ số này được các nhà đầu tư cũng như các cổ đông đặc
biệt quan tâm.


Hệ số lợi nhuận hoạt động =
Lợi nhuận trước thuế và lãi
Doanh thu

ROE
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu

Hệ số lợi nhuận ròng
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân


30

Có thể nói, bên cạnh các hệ số tài chính khác thì ROE là thước đo chính xác
nhất để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lời. Đây
cũng là một chỉ số đáng tin cậy về khả năng một công ty có thể sinh lời trong tương
lai. ROE thường được các nhà đầu tư phân tích để so sánh với các cổ phiếu cùng
ngành trên thị trường, từ đó tham khảo khi quyết định mua cổ phiếu của công ty nào.
Thông thường, ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của
cổ đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi
vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng
quy mô.
e. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA): phản ánh hiệu quả việc sử dụng tài
sản trong hoạt động kinh doanh của công ty và cũng là một thước đo để đánh giá năng
lực quản lý của ban lãnh đạo công ty.




Hệ số này có ý nghĩa là, với 1 đồng tài sản của công ty thì sẽ mang lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Một công ty đầu tư tài sản ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ là
tốt hơn so với công ty đầu tư nhiều vào tài sản mà lợi nhuận thu được lại thấp. Hệ số
ROA thường có sự chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư tài
sản lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải,
xây dựng, sản xuất kim loại…, thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần
phải đầu tư nhiều vào tài sản như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm…
2.1.3.5. Chỉ số rủi ro
Rủi ro kinh doanh là rủi ro mà công ty có thể kiếm được ít tiền hơn hoặc tệ hơn
là mất tiền khi doanh số giảm xuống. Trong một môi trường có doanh số đang trên đà
sụt giảm, một công ty có thể thua lỗ nếu công ty ấy sử dụng chi phí cố định quá nhiều.

Nếu phần lớn chi phí trong công ty chỉ là chi phí biến đổi thì nó sẽ ít khi nào rơi vào
tình trạng trên. Tất cả các doanh nghiệp đều sử dụng chi phí cố định và chi phí biến
đổi. Do vậy việc hiểu được cấu trúc chi phí cố định của doanh nghiệp thật sự là điều
ROA =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
Phân tích tình hình tài chính công ty Hải sản 404

GVHD:Vũ Thuỳ Dương SVTH: Đỗ Thanh Xuân

×