KILOBOOKS.COM
1
M U
Chè là mt đ ung lí tng và có nhiu giá tr vè dc liu. Hn hp
Tamin cha trong chè có kh nng gi khát , cha mt s bnh v đng rut
nh t, l , thng hàn…Theo M.N Zaprometop thì Catethin trong chè có tác
dng thơng các mao mch, Cafein và mt s hp cht Ankanit trong chè là
nhng cht có kh nng kích thích h thn kinh trung ng, kích thích v đi
não làm cho h thn kinh thêm minh mn, nng cao tinh thn làm vic, gim mt
nhc khi làm vic cng thng.
Trong chè có cha nhiu Vitamin nh Vitamin A, B
1
, B
2
, B
6
, PP và nhiu
nht là Vitamin C có tác dng cc kì quan trng đi vi đi sng con ngi, đc
bit là gn đây nhiu nghiên cu ca các nhà khoa hc M, Nht cơng b ung
chè xanh có th chng đc tia phóng x và ung th da.
Hin nay chè là loi đ ung ph bin khơng ch là ung chè đn thun
mà còn ch bin ra các loi thành phm, nc ung t chè. Nhu cu phát trin
ca chè t l thun vi tc đ phát trin cơng nghip vì th chè càng đc s
dng vi nhu cu ln, đin hình nh kh nng tiêu th mt s nc G8 và
OPEC
Chè là cây cơng nghip lâu nm, có chu kì kinh t dài nhng nhanh cho
sn phm thu hoch. ng và nhà nc ta coi cây chè là cây xố đói gim nghèo
các tnh trung du và min núi phía Bc nhng min Nam (Lâm ng) chè là
cây làm giu, góp phn ln vào vic pht trin kinh t nơng thơn. Trng chè còn
thu hút đc mt lng ln lao đng đáng k, góp phn gii quyt vic làm, là
mt trong nhng cây có giá tr kinh t cao trung du, min núi phía Bc và Tây
Ngun góp phn thúc đy Trung du và min núi có điu kin hồ hp vi min
xi v kinh t , xã hi, vn hố.
Chè là cây trng d áp dng rng rãi vào các thành phn kinh t , đc bit
là kinh t trang tri. Trng chè s m rng din tích đt canh tác vùng cao góp
phn ph xanh đt trng đi trc, to s n đnh cân bng sinh thái.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
2
Vit Nam chè là mt trong nhng mt hàng nông sn xut khu quan
trng. Tng kim ngch xut khu khong 50.000.000$/nm.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
3
Phn I: TNG QUAN
1.1 Ngun gc, phõn loi ca cõy chố:
1.1.1 Ngun gc ca cõy chố
a. Ngun gc ca cõy chố trờn th gii:
Nm 1753, Carl Von Linnaeus, nh thc vt hc ngi Thu in ó xỏc
nhn Trung Quc l vựng nguyờn sn cõy chố ca th gii.
Sau ú nm 1823 nhiu hc gi ngi Anh ó a ra n l vựng nguyờn
sn cõy chố ca. Nm 1918, Cohen Stuart Java mt nh phõn loi thc vt
ngi H Lan ó a ra thuyt ngun gc ca cõy chố:
Cõy chố lỏ to cú ngun gc phớa ụng cao nguyờn Tõy Tng
Cõy chố lỏ nh cú ngun gc phớa ụng v ụng Nam Trung Quc.
Nm 1951, o Tha Trõn (Trung Quc), Tng kt cỏc ý kin ca cỏc nh
khoa hc thnh 4 thuyt: Thuyt n , Trung Quc, thuy nh nguyờnv thuy
chit trung. Thuyt chit Trung l 1 thuyt Trung Du ng gia 2 thuyt Trung
Quc v n c nhiu nh thc vt hc ng h. Thuyt ny cho rng cỏi
nụi t nhiờn ca cõy chố l khu vc ụng Nam vỡ Lo, Mianma, Võn
Nam v Bc Vit Nam u cú nhng cõy chố hoang di. Ngoi ra dt ai khớ
hu, lng ma ca cỏc khu vc ny u thớch hp vi s phỏt trin v sinh
trung ca cõy chố. Cõy chố hong di u cú rt nhiu trờn b ca cỏc con sụng
ln (Mờ Cụng), cỏc con sụng ny u bt ngun t dóy nỳi phớa Nam cao
nguyờn Tõy Tng, cho nờn vựng nguyờn sn ca cõy chố l vựng cao nguyờn
Tõy Tng. Vỡ th ni nguyờn sinh ca cõy chố l tnh Võn Nam Trung Quc,
chỳng di chuyn v phớa ụng qua tnh T Xuyờn b nh hng ca khớ hu nờn
bin thnh ging chố lỏ nh, di thc v phớa Nam v tõy Nam l n ,
Mianma, Vit Nambin thnh ging lỏ to.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
4
Nm 1966, Giỏo s Trang Vn Phng(Trung Quc)ụng ó a ra nh
ngha ngun gc cõy chố nh sau: Cõy chố c th cha phi l mt cn c vng
chc, quan trng hn l s phỏt trin tin hoỏ ca cõy chố, s phõn b ca cỏc
thc vt cn duyờnnh cõy sn tr cú ti 60 loi Trung Quctờn tng s 80
loi trờn th gii, cũn phi cn c vo lch s truyn bỏ thng mi, tờn gi c
cõy chố trờn th gii v thnh phn sinh hoỏ ca cõy chố.
Nm 1974, J, Wenkhoven (H Lan)chuyờn viờn ca FAO vit: Cõy chố u
tiờn c Linnaeus xp loi v t tờn l Thea sinensis cú ngun gc vựng
ụng Nam Trung Quc gn ngun sụng Irrowadi (Mianma)
Núi chung l xut phỏt t mt vựng sinh thỏi hỡnh qut, gia cỏc ngn i
Naga Manipuri v lushai, dc theo ng biờn gii gia Assam v Mianma
phớa Tõy, ngang qua Trung Quc phớa ụng v theo hng Nam chy qua cỏc
ngn i ca Mianma, Thỏi Lan vo Vit Nam.
b. Ngun gc cõy chố Vit Nam
Nm 1933, J.J.B.Deuss ngi H Lan nguyờn giỏm c vin ngiờn cu chố
Buitenzong Java (Indonesia), c vn cỏc cụng ty chố ụng Dng thi Phỏp,
sau khi kho sỏt vựng chố c Tham Vố ti xó Cao B, V Xuyờn, H Giang vit:
nhng ni m con ngi tỡm thy cõy chố bao gi cng bờn b cỏc con sụng
ln (sụng Dng T, sụng TsiKiang Trung Quc, sụng Hng Võn Nam v
Bc kỡ Vit Nam, sụgn Mờ Kụng Võn Nam )Tt c cỏc con sụng y u bt
ngun t dóy nỳi phớa ụng cao nguyờn Tõy Tng cho nờn ngun gc cõy chố l
t dóy nỳi ny phõn tỏn i
Cohen Stuart, li cho rng ging chố Trung Quc khỏc hn ging chố Asam
(n ) v nhn mnh con ngi cú s nh hng n s phõn b ca cõy chố,
con ngi sng õy di c dc theo hng cỏc dũng sụng v em ht ging chố
theo h.
Nm 1976, Djemukhatze vin s thụng tn vin hn lõm khoa hcLiờn Xụ,
sau nhng nghiờn cu v s tin hoỏ ca cõy chố, bng cỏch phõn tớch cht
catechntong chố mc hoang di cỏc vựng chố T Xuyờn, Võn Nam Trung
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
5
Quc, n và các vùng chè c Vit Nam (Sui Giàng, Ngha L, Lng Sn )
đã kt lun cây chè c Vit Nam tng hp các catesin đn gin nhiu hn cây
chè Vân Nam, các cht catesin phc tp cây chè Vân Nam nhiu hn cây
chè Vit Nam.
Qua 2 quan đim trên, ca Trang Vn Phng v cây chè Vit Nam nm
trong vùng ngoi vi vùng ngun sn ca cây chè th gii và ca Djemukhatze.
Theo các t liu Trung Quccây chè c Vân Nam là vùng dân tc
Xípxoangpnn. Cách đây hn 100 nm Lefevre Pontalis, mt nhà thám him
Pháp (1882) đã tin hành mt cuc kho sát v sn xut và bn bán chè gi
sơng à và sơng Mê Kơng min núi phía Bc Vit Nam, t Hà Ni qua ch
B (Hồ Bình), Mc Châu, Thun Châu, Lai Châu, Mng Tè ri sang Trung
Quc đn Xiêng Hùng và Ipang vùng Xípoangpânn.
Ơng vit:” … 12 ngày vn chuyn trên lng la t Ipang đn Lai Châu và 5
ngày t Lai Châu đn Hà Ni bng thuyn, đó làcon đng t Ipang đn Hà
Ni. Ipang đc ni lin bng nhiu con đng vi các trung tâm ca tnh Vân
Nam nh Ph Nh , Mn Ho, TaLan qua các huyn ca dân tc Lu, 1 b phn
Xípxoongpnn nm biên gii phía Nam ca Vân Nam:” hàng ngày tơi gp
nhng đồn th ln 100-200 con la cht đy mui go khi đi và nng chu chè
khi v…”.
Nhng cây chè c min núi phía Bc Vit Nam do Vin s Djemukhatze và
nhng cây chè đi c th vùng Xípxoongpnn có phi là nhng cây chè di
hay là cây chè do con ngi trng trtlâu đi đ li đây là vn đ cn phi làm
sáng t. Nhng vùng chè nào có trc, vùng nào có sau, đâu là trung tâm hay
cùng mt trung tâm. Khi mà cha có ranh gii ca con ngi đt ra, còn phi
xem xét cn c lch s, xã hi, vn hố, thng mi. ó là nhng vn đ ln và
lâu dài còn phi gii quyt ca các nhà khoa hc v chè trên th gii
Vn đ trc mt ca các nhà khoa hc k thut Vit Nam là nhng cây chè
ging Ipang (1923) hay Sui Giàng (1980), Pousang (1923) đã gieo trng Phú
H hin nay sinh trng ra sao, có thích hp vi các vùng chè trung du hay các
vùng chè min Bc, min Nam khơng? Và nhng gen nào ca chè Ipang,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
6
Pousang v sui ging cú th li dng trong chng chố Vit Nam nõng cao
cht lng v tớnh chng chu ca tp on ging chốmi lm cho ging chố
Vit Nam tr nờn phong phỳ.
1.1.2 Phõn loi cõy chố.
Cỏc ging chố trng ụng Dng(t 8
0
n 23
0
v Bc) c nh thc vt
hc Pierre ngi Phỏp xỏc nh l Thea Chinensis, nhng loi ny cú nhiu bin
d nờn cũn c phõn thnh 5 th, m vn cũn cha bao gm ht c cỏc vựng
chố rng mc t nhiờn Lo v min nỳi Bc Kỡ.
Cỏc th chố ú cú tờn nh sau: Thea Chinesis Sims, varietasbohea, viridis,
pubescens, cantonensis v assamia. Cỏch phõn loi ny khụng c chp nhn
trong thc tin v ó thay th bng cỏch phõn loi caCohen Stuart mt nh thc
vt hc H Lan (1918) v Dupasquier mt nh nụng hc Phỏp ó hot ng trờn
20 nm v lnh vc chố ụng Dng (1923)
Tờn cõy chố ó tri qua trnh lun n 20 tờn v cú nhng tờn ch yu sau:
1807 J.Sims Thea sinensis Sims
1822 H.F.Link Camellia thea link
1854 W.Griffinv Camellia Theafera Giff
1874 D.Bradis
Camellia Thea Brandis
1874 W.T.T.Dyer Camellia Theifere Dyer
1908 G.Watt Camellia Thea (Link) Brandis
1919 C.P.Conhen Stuart Camellia Theifere Dyer
1933 C.R.Harler Thea sinensis Sims
Cui cựng tờn thng nht hin nay l Camellia sinensis (L)O.Kuntze cnh
bỏc hc c, xp trong loi thc vt sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
7
Ngành Ngc Lan (ht kín) Angiospermae
L
p Ngc Lan (2 lá mm)
icotyl
êona
B chè Theales
H chè Theacea
Chi chè Camellia
Loi chè Sinensis
1.2 Tình hình sn sut, tiêu th chè trên th gii và trong nc
1.2.1 Tình hình sn xut và tiêu th chè trên th gii
.
a. Tình hình sn sut chè trên th gii
Chè là mt loi sn phm đ ung có giá tr dinh dng và giá tr kinh t
caođc dùng rt ph bin và lâu đi trên th gii. Ngồi ra trong chè còn cha
2,5%- 5,0% cafein rt cn dùng trong lnh vc y t, chit xut cafein t các loi
chè xu cho hiu qu kinh t cao. Trong cơng nghip thc phm ngi ta có th
chit sut các hp cht màu t chè đ làm phm màu thc phm, khơng nhng
khơng đc hi mà còn gi cho thc phm lâu b hng. T ht chè có th ch bin
du n tng t nh du ơ lu hoc du lc, vì trong ht chè có cha trung bình
t 24%- 25% du. Sau khi chit xut du thì khơ du ht chè còn cha12%- 14%
saponin, có th dùng trong cơng nghip m phm, cơng nghip thuc tr sâu,
cơng nghip vt liu xây dng v.v.
Do tác dng ích li có tính tồn din ca chè nên các quc gia có li th v
mt đa lí đã và đang đu t đ tng din tích trng chè. Tng nng sut cây chè,
tng cht lng, h giá thành sn phm và đa dng hố các mt hàng v chè đ
to ra sc cnh tranh ln trên th trng quc t.
Trong ba mi nm qua t 1963 đn 1995, tng din tích chè trên th gii
tng 95%. Nm 1971 đt 1,4 triu ha, nm 1979 tng lên 2,1 triu ha, nm 1987
đt 2,6 triu ha… Hin nay trên th gii có 58 quc gia trng và ch bin cây
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
8
chố, trong ú nhng nc cú din tớch ln nh: Trung Quc 1.115300 ha, n
421.900 ha, Xrilanca 187.300 ha, Inụnờxia 128.500 ha, Kờnia 112.500 ha, Th
Nh Kỡ 76.600 ha (S liu nm 1977)[16]. V tng sn lng chố ó tng 156%
(hn 2,5 ln), t 1,01 triu tn nm 1963 lờn n 2,59 triu tn nm 1995. Trong
ú theo thng kờ c sau mi chu kỡ 20 nm tng sn lng chố th gii tng [25]
Nm 1950: 613,6 ngn tn
Nm 1970: 1.196,1 ngn tn
Nm 1990: 2.522,0 ngn tn
V tc sn sut chố thỡ nm 1993, cỏc nc chõu sn xut 81% tng sn
lng chố trờn th gii. Trong ú riờng 4 nc ó t 67% l: n 29%,
Trung Quc 23%, Xrilanca 8,5%, Inụnờxia 6,5%. Cỏc nc chõu Phi sn xut
12% tng sn lng chố th gii. Trong ú riờng Kờnia chim 62% sn lng
chố ton chõu Phi v chim 8% tng sn lng chố th gii. Kờnia l nc cú
tc phỏt trin chố cao nht. Kờnia bt u trng chố t nhng nm 1920 ca
th k ny, c bit l t nhng nm 1950 thỡ cú s phỏt trin mnh nờn trong
vũng 40 nm ó a tng din tớch chố t 8000 ha lờn n 100.000 ha v tng
sn lng lờn n trờn 200.2000 tn chố khụ mi nm.
T 1980 n 1994 bỡnh quõn mi nm, sn lng chố th gii tng 2,55%.
Tng sn lng chố th gii nm 1995 t 2,59 triu tn, so vi nm 1994 tng
2% (48.000 tn). Trong ú riờng Kờnia tng 17% t 244.500 tn, Inụnờxia
tng 16% t 150.000 tn, n tng 1% t 753.000 tn, Xrilanca tng 2%
t 246.000 tn, Dimbabuờ tng 17% t 16.000 tn.
Nng sut chố th gii trong thi gian qua cú xu hng tng nhanh, ú l kt
qu ca cỏc cụng trỡnh ngiờn cu v ging, v quy trỡnh canh tỏc, v phõn
bún v.v.T nm 1963 n1965 nng xut chố c th gii bỡnh quõn tng 35%
trờn mt ha. Nm 1993 nng xut bỡnh quõn chố th gii t 1014 kg chố
khụ/ha. Trong ú mt s nc ó t c nh sau [25]:
n : 1784 kg chố khụ/ha
Trung Quc: 512 kg chố khụ/ha
Kờnia: 2014 kg chố khụ/ha
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
9
Inụnờxia: 1077 kg chố khụ/ha
Malavuy: 2111 kg chố khụ/ha
V cụng ngh ch bin thỡ hin nay hai loi chố ch yu c ch bin t bỳp
chố ti l chố xanh v chố en. Trong ú chố en chim ti75% tng sn lng
chố th gii, ngoi ra cũn cú nhng loi chố lờn men bỏn phn nh chố ụ long ,
pao chung, chố , chố vng, chố thit quan õm v.v.
Chố en hin nay c ch bin ch yu theo hai cụng ngh chớnh l
Orthodox v C.T.C (Crushing- Tearing- Curling). Trong ú t l chố C.T.C ngy
mt nhiu lờn c th: nm 1975 chim 37,98% so vi tng sn lng chố en
th gii, nm 1980 chim 39,93%, nm 1985 chim 43,69%, nm 1990 chim
58,55%[25].
Bờn cnh nhng loi chố truyn thng dng ri (chố en, chố xanh, chố ụ
long, chố pao chung, chố thit quan õm v.v.), ó xut hin cỏc dng chố loi mi
nh chố tỳi nhỳng, chố ho tan, chố ung lin, chố dc tho. Cỏc sn phm
khỏc cú chố trong thnh phn nh: Bỏnh chố, ko chố, thch chố, kem chố, mỡ
si chố v.v. Cỏc sn phm ny phự hp vi nhu cu tiờu dựng v phong cỏch
sng hin i, kh nng cnh tranh ca chố vi cỏc loi nc ung gii khỏt
khỏc tng lờn. Trờn c s ú nn khinh tt chố th gii cú iu kin c ci
thin v phỏt trin hi na.
b. Tỡnh hỡnh tiờu th chố trờn th gii.
Nhu cu dựng chố ca con ngi trờn th gii ngy cng nhiu, hn mt na
s dõn trờn th giúi cú nhu cu ung chố. Theo thng kờ ca u ban chố quc t
(International Tea Committee- I.T.C), hin nay cú trờn hai mi nc xut khu
chố v trờn sỏu mi nc nhp khu chố. Lng chố tiờu dựng bỡnh quõn mt
ngi trong mt nm ca th gii khong 0,5 kg chố khụ (tng10% so vi nm
1985). Trong thi kỡ 1988 n 1994 nhp khu chố ca cỏc nc trờn th gii
dao ng trong phm vi 1,0 1,1 triu tn /nm. Nhng nc chõu u, chõu M
khụng sn xut chố nhng cú nhu cu dựng chố cao nht nh : Anh 4,4 kg chố
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
10
khơ/ngi/nm, Ireland 3,6 kg, Canađa 0,75 kg, M 0,35 kg, Australia 2,7 kg,
Xrilanca 1,45 kg, n 0,52 kg, Trung Quc 0,3 kg, Vit Nam 0,274 kg [25].
Nhu cu dùng chè ca Nht Bn hàng nm có xu hng tng tng lên mc dù là
nc sn xut chè, nhng mi nm Nht Bn nhp khu khong 6000 tn chè
xanh (ch yu ca Trung Quc và Vit Nam), 20.000 tn ơ long và pao chung
(t Trung Quc và ài Loan) và 13.000 tn chè đen (hàng nm Nht Bn sn
xut khong 92.100 tn chè xanh- s liu 1993). Pakistan mc dù tin b mt
giá 7% và thu nhp khu chè 10%. Nhng khi lng nhp khu chè trong 9
tháng đu nm 1995 đã đt 97.700 tn tng 10% so vi cùng kìi nm 1994.
Các nc Liên Xơ, các nc thuc khu vc Trung Cn ơng đu tng nhp
khu chè. D kin đn nm 2000 nhu cu v chè ca các nc Trung Cn ơng
là 345.000 tn. Trong đó Ai Cp 103.000 tn, Irc 50.000 tn, Iran 50.000 tn.
Nhu cu dùng chè ca con ngi trên th gii khơng nhng ngày càng nhiu
v s lng, đòi hi cao v cht lng mà còn đa dng hố mt hàng. Nu nh
trc đây các nc châu Á, châu Âu, châu M u dùng chè đen, mt s nc
châu Âu và châu Á a dùng chè xanh và các dng chè lên men bán phn thì
ngày nay nhiu nc trên th gii thích dùng các loi chè khác nhau nh: chè
túi nhúng, chè hồ tan, chè có hàm lng cafein thp, chè hu c, chè dc
tho, chè ung lin…[25].
- Chè túi nhúng (chè túi lc): Xut hin ln đu nm 1904 nhng đn nm
1970 mi đc thng mi hố và trong vòng hai mi nm qua đã tng
t 20% lên đn 90% th phn tiêu th chè. Có th coi chè túi nhúng là
bc ngot trong q trình cơng nghip ch bin chè. Chè túi nhúng
đc a chung các nc phng Tây.
- Chè hồ tan: Mc dù đc sáng ch t hn mt trm nm nay nhng
mãi gn đây mi đc sn sut và tiêu th nhiu. Hin nay có 8 nc
sn xut chè hồ tan đó là: M, Thu S, Anh, Xrilanca, n , Kênia,
Nht Bn và Trung Quc. Nm 1992 đã sn xut đc tng cng
khong 3789 tn. Chè hồ tan dc bit đc ph cp M, đó tiêu th
khong 85.000 tn chè chè/nm thì chè hồ tan chim 33%.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
11
- Chè hng hoa: Trc đây ch có chè xanh p hng hoa (Hoa nhài,
si, bi, sen…). Ngày nay ngi ta p hng hoa c chè đen mà
thng dùng hng các loi trái cây nh chanh,cam, qt, bi, đào,
táo, m, dâu tây… Chè hng hoa đc a chung các nc châu Âu
nht là c t nhng nm 1980.
- Chè có hàm lng cafein thp: Là đòi hi mi ca mt s ngi dùng
chè, ln đu tiên xut hin M t đu nhng nm 1983, Anh 1988.
to ra cho chè có hàm lng cafein di 2% nh Trung Quc và
Nht Bn, s lí bng dung mơi, trn chè ti bng nc nóng…
- Chè hu c (chè sch): Là chè đc ch bin t búp chè hái các
nng chè hồn tồn khơng bón phân hố hc, khơng phun thuc tr
sâu, khơng phun thuc tr c… Loi chè này xut hin ln đu tiên th
trng nc Anh vào mùa thu nm 1989 và đc bán vi nhãn hiu “
Natureland” do cơng ty dc tho và gia v Lon Don t chc ch bin t
chè đn đin Luponde nm đ cao 2150 trên núi Livingstonia ca
Tanzania. Nhu cu dùng chè hu c tng bình qn 25% mi nm và d
dốn đn nm 2000 có th chim ti 5% tng nhu cu dùng chè trên th
gii (Giá bán chè hu c gp t 2 – 4 ln chè thng).
- Chè dc tho (chè thuc, chè tho mc): là hn hp chè xanh, chè đen
vi mt vài v thuc tho mc, có tác dng phòng nga hoc cha tr
bnh. Nhu cu dùng chè dc tho trên th gii ngày mt tng. M
mt vài nm gn đây tng bình qn t 10- 15%/ nm. Nm 1992 doanh
s bán chè dc tho lên đn 116 triu USD.
- Chè ng lin: Là chè đc pha sn đóng lon nhơm, hp giy hoc chai
bán nh nc gi khát thơng thng. Trong mt vài nm gn đây chè
ung lin phát trin mnh M, Nht Bn, ài Loan, M nm 1994
tiêu th đn 3,75 t USD chè, trong đó riêng chè ung lin đóng lon và
chai chim t l nhiu nht trong các loi nc gii khát khơng cn
36,3%, trong khi đó nc gi khát sođa 23,8 %, nc rau qu 14,5%,
cafe 10%…
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
12
- Tóm li nhu cu dùng chè ca con ngi trên tồn th gii ngày càng
ln, nhng đòi hi cht lng ngày càng cao, phi đa dng hố sn
phm phù hp vi th hiu ngi tiêu dùng và phong cách sng hin đi.
Cho nên các nhà nghiên cu và sn xut chè phi làm sao đ cho chè có
sc cnh tranh ln vi các loi nc ung khác, nh vy nn kinh t chè
th gii mi có điu kin ci thin và phát trin vng chc hn na.
1.2.2 Tình hình sn xut và tiêu th chè trong nc
a. Tình hình sn xut chè trong nc:
Cây chè đã có Vit Nam t rt lâu đi, Vit Nam là mt trong nhng nc
vùng chè c xa ca th gii [21], [59]. Ung chè đã tr thành tp qn lâu đi
ca nhân dân Vit Nam nói riêng và ca nhan dân th gii nói chung. Bi vy
ngay sau khi đt chân đn Thng Long (nm 1882), ngòi Pháp đã quan tâm dn
cây chè mt sn phm q ca vùng nhit đi Vin ơng. Trong ba nm G.
Baux đã kho sát cây chè min núi Bn Xang – Bc kì (1885), ri đn phái
đồn điu tra Pavie ( 1890- 1891) đã kho sát nhiu ln vùng núi gia sơng à
và sơng Mê Kơng. Nm 1890 nhà t bn Pháp Paul Chaffanjon đã m đn đin
sn sut kinh doanh chè ln đu tiên 60 ha Tình Cng – Phú Th (Ch chè
Phú Th ngày nay), ri c Phú- Qung Nam 250 ha. Nhng đn nm 1918
Chính ph pháp mi thc s quan tâm nghiên cu và đu t khai thác cây chè
Vit Nam. Chính ph Pháp đã thành lp mt s c s nghiên cu v chè nh:
Tri thí nghim chè Phú H (Phú Th) nm 1918, Tri thí nghim trng trt chè
Plâycu nm 1927, Tri thí nghim chè Bo Lc (Lâm ng) nm 1931. Nhình
chung giai đon 1918-1940 là giai đon phát trin mnh m, sn phm gm hai
loi chè đen và chè xanh, trong đó chè đen là ch yu. Th trng tiêu th là M
và châu Âu. Sau đó s phát trin ca cây chè Vit Nam b ngng tr (1940-
1945) do Nht Bn chim đóng ơng Dng. Mc dù có s tho thun vi
tồn quyn Pháp ơng Dng và chính ph Pháp, nhng do mt n đnh v
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
13
chính tr nên gii kinh doanh ch hot đng cm chng. Thi kì 1945- 1954 là
thi ì kháng chin chng thc dân Pháp, do đó cng nh hng trc tip đn s
phát trin và tiêu th chè Vit Nam. T nm 1955 đn nay cây chè đc phát
trin khá mnh vùng trung du, min núi phía Bc và cao ngun Lâm ng.
Din tích chè t ch ch có 10.500 ha (1955), đn nay đã có hn 70.000 ha
(1998). Sn lng chè khơ t 5.200 tn () 1955, đn nay đã có 49.580 tn
(1998). Hin nay chè đc trơng ba mi tnh thành trong c nc, trong đó
ging chè trung du là ch yu chim 61%, Ging chè San chim 27%, còn các
loi chè ging mi khác chim 12% [8], [39].
C nc hin nay có 76 c s ch bin chè vối tng cơng xut 1046 tn chè
ti/ ngày. Trong đó Tng Cơng ty chè Vit Nam qun lí 27 c s vi tng cơng
xut 542 tn/ ngày. Các cơng ty chè đa phng có 49 c s vi tng cơng sut
504 tn/ ngày, lai quuy mơ 13- 48 tn/ ngày có 37 c s, loi 6-10 tn/ nag có
39 c s. Quy mơ ch bin cơng nghip 60-62%, còn li là ch bin th cơng
hoc bán c gii. Các loi sn phm ch bin ra thì chè đen chim 60-65%, chè
xanh 30-35%, các loi chè khác 5%. Ngồi ra chúng ta còn mt Vin Nghiên
Cu chè xây dng nm 1988, nghiên cu khép kín tồn din v cây chè: Ging-
K thut canh tác- Bo v thc vt đn cơng ngh ch bin ra sn phm cui
cùng phc v cho ngành chè tồn quc.
b. Tình hình tiêu th chè trong nc
Sn phm chè Vit Nam va đáp ng ni tiêu va phc v xut khu
V th trng ni tiêu
Ch yu là chè xanh nh: Chè Hà Giang, chè Thái Ngun, chè Tun
Quang, chè Lâm ng… Các loi chè hng nh chè Thanh Tâm, thanh hng,
Hng đào, Ba đình, Hồn kim. Các loi chè p hoa ti nh: chè hoa nhài,
hoa sen, hoa sói… Chè đen dng chè túi nhúng cng đc ngi Vit Nam a
dùng. Nm 1996 tng lng chè ni tiêu là 20.000 tn- bình qn 0,274 kg chè/
ngi/ nm. trong đó thành th 8960 tn – bình qn 0,600 kg/ ngi/ nm,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
14
nông thôn 11.040 tn – bình quân 0,184 kg/ ngi/ nm. D kin nm 2000 tng
sn lng chè ni tiêu là 40.000 tn – bình quân 0,494 kg/ ngi/ nm. Trong đó
thành th 22.000 tn, bình quân 0,286 kg/ ngi/ nm, nông thôn 18.000 tn
– bình quân 0,286 kg/ ngi/ nm.
V th trng xut khu
Th trng xut khu Vit Nam ch yu là các nc châu Á, châu Âu, châu
M. Trong đó th trng chính là châu ÂU cà các nc thuc vùng Trung Cn
ông. Theo s liu “ Chng trình sn xut kinh doanh 1996- 2010 ca Tng
Công ty chè Vit Nam”[8]. Nm 1996 tng s chè xut khu là 19.900 tn thì
liên bang Nga là 1000 tn, Anh 1500 tn, Xinhgapo 100 tn, ài Loan 100 tn,
Irc 5000 tn, Li Bi 1100 tn, Iran 3500 tn, Th Nh Kì 3900 tn … D kin
nm 200 s xut khu 40.000 tn trong đó Liên Bang Nga 5000 tn, Ba Lan 100
tn, Anh 2000 tn, c 1000 tn, Irc 10.000 tn, Li Bi 1000 tn, Syri 1000 tn,
Iran 4000 tn, Nht Bn 2000 tn, ài Loan 1000 tn, Sinhgapo 1000 tn, M
2000 tn…
Các loi sn phm chè xut khu ca Vit Nam ch yu là chè đen, chim
60%-70%, chè xanh 25%-30%, các loi chè khác 5%-10%. Trong đó th trng
châu Âu ch yu nhp khu chè đen. Chè xanh và các loi chè khác ch yu
xut sang m và các nc Châu Á nh Pakistan, Sinhgapo, Nht Bn, ài Loan,
Trung Quc…
c. Phng hng phát trin sn xut kinh doanh ca ngành chè Vit Nam
đn nm 2010
Sn xut chè là ngành sn xut truyn thng lâu đi ca nhân dân Vit Nam.
Sn phm chè là mt trong nm sn phm xut khu ch yu ca nn nông
nghip nc nhà. Sn xut chè cho phép khai thác tt nht tim nng đt dc,
nht nlà vùng trung du min núi phía Bc, ni các cây trng khác có ít kh nng
cnh tranh do tính thích nghi tri ca cây chè trên nn đt chua, nghèo dinh
dng. Do vy trong thi gian va qua và nhng nm ti ngành chè Vit Nam
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
15
đã, đang và s đu t đ tng din tích trng chè, tng nng xut cây chè và tng
khi lng sn phm. Kt qu đc th hin trên bng sau đây:
Nm
Di
n tích ch
è
tng s (ha)
Diên tích chè
kinh doanh (ha)
Nng xu
t (tn
khơ/ ha)
S
n phm
(tn)
1996 70.000 55.700 0,69 38.430
1997 71.950 60.466 0,72 43.535
1998 74.150 65.232 0,76 49.576
1999 76.850 69.998 0,82 57.398
2000 80.000 71.948 0,90 65.000
2010
100.000
87.948
1,05
92.000
Cùng vi vic tng din tích trng chè (qu đt đ phát trin thêm cây chè
c tính còn 200.000-300.000 ha) và tng nng xut ngun liu ca cây chè,
chúng ta cn phi xây dng thêm mt s nhà máy ch bin chè xanh, chè đen.
Ch yu là các xng quy mơ va và nh(10-12 tn ngun liu ti/ ngày và
4-6 tn/ ngày). ng thi ngiên cu áp dng các quy trình cơng ngh tiên tin
hp lí cho tng loi mơ hình nhm n đnh nng cao n\cht lng, h giá thành
sn phm, đ đáp ng nhu cu tiêu th ngày càng tng v s lng vi mt hàng
đa dng và cht lng cao, phù hp vi phong cách sng hin đi. iu đó to
ra sc cnh tranh mnh m hn th trng trong nc và trên th gii.
1.3 Thành phn hố hc chính ca chè
1.3.1 Nc
Nc là thành phn ch yu, khơng th thiu đc đi vi vic duy trì các
hot đng sng ca c th sinh vt. ng vt hay thc vt đu da vào s hp
th nc và hot đng ca c th mà thu ly t bên ngồi các cht dinh dng
cn thit.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
16
Trong cỏc giai on cỏc thi kỡ sinh trng khỏc nhau hm lng nc trong
c th sinh vt cng khỏc nhau,. Nhỡn chung trong thi kỡ sinh trng trong cỏc
t bo nóo bao gi hm lng nc cng cao hn. Qua hm lng nc cú trong
nguyờn liu chố cng cú th oỏn bit c non gi ca lỏ chố v bit c
cht lng ca chố ti.
Hm lng nc trong cỏc bỳp chố, lỏ non cao hn trong lỏ chố gi nú thay
i ln ph thuc vo thi gian thu hỏi, cỏc iu kin khớ hu v cỏc yu t
khỏc. Nu xột theo tớnh cht thi v v ging chố thỡ s bin i hm lng
nc trong bỳp chố 1 tụm 3 lỏ non nh sau:
Thỏng Bỳp chố Vit Nam (%) Bỳp chố Liờn Xụ (%)
3 76,94 62,93
4 76,97 77,26
5 75,82 77,47
6 76,58 77,64
7 76,51 78,49
8 77,10 77,82
9 77,48 77,21
10 76,44 73,45
11 75,92 73,46
12 75,79 70,34
Ngay trong cựng mt ngy, tu thuc cỏc iu kin khớ hu m hm lng
nc trong lỏ chố thay i tng gi.
Ta bit lỏ chố cng non ln nc cng nhiu trong ú cng chố cú thu phn
cao nht
Tụm 76,60% nc
Lỏ 1 76,60
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
17
Lỏ 2 75,60
Lỏ 3
74,26
Cng chố 84,80
i vi cỏc quỏ trỡnh cụng ngh ch bin chố, hm lng nc trong lỏ chố cú ý
ngha quan trng, nú khụng nhng nh hng n vic nh mc ch tiờu hao
nguyờn liu trờn mt n v sn phm m cũn trc tip quyt nh n vic la
chn cỏc ch cụng ngh trong quỏ trỡnh ch bin chố.
Vớ d: Chố ti cú thu phn cao hay thp cú liờn quan mt thit n lm
hộo trong sn xut chố en: phng phỏp, nhit , thi gian lm hộo v lng
nc cũn li trong lỏ chố hộo cng quyt nh tng hay gim ỏp lc vũ chố.
Trong quỏ trỡnh ch bin chố dự lng nc trong lỏ chố ti ban u nhiu
hay ớt nú luụn thay i v gim dn tu theo yờu cu cụng ngh ca mi giai
on ch bin v theo yờu cu bo qun chố khụ nhng cn phi chỳ ý n cỏc
giai on sau:
i vi sn xut chố en, giai on vũ nu m ca chố cao cú th lm
nc ộp b chit ra mnh gõy tn tht cỏc cht chit, nu m quỏ thp thỡ hin
tng vn nỏt tng, giai on lờn men lỏ chố cng phi cú m nht nh
mi to cho quỏ trỡnh ụxyhoỏ bi lờn men tin hnh mt cỏch thun li v ng
u trong c kh chố.
Nh ta bit, giai on cui cựng trong quỏ trỡnh s ch lỏ chố l sy khụ.
Trong thi gian sy khụ nh s bc hi m t lỏ chố m to kh nng gi chố
bỏn thnh phm hay thnh phm dng khụ lõu di.
Theo tiờu chun k thut hin nay sau khi sy m ca lỏ chố cũn li l 3-
6%. m ny cú ý ngha quan trng vỡ n m ny thp hn quy nh thỡ chố
tn tht tinh du ln trong khi sy, nu m cao hn quy nh thỡ trong thi
gian bo qun v phõn loi do tớnh hỳt m ca mỡnh chố cú th cha m quỏ
m quy nh.
Hiờn nay xỏc nh c m ca chố tng lờn trong thi gian bo qun l
nguyờn nhõn ch yu dn n lm gim cht lng ca chố, vỡ m cao cựng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
18
vi nhit đ tng s làm cho các bin đơi hố hc ch yu là các q
trìnhixyhoas chuyn các cht tan sang trng thái khơng tan và s phân hu các
cht cng tng lên nên hng v ca chè gim xung rõ rt. Ngồi ra khi đ m
trong lá chè tng lên thì hot đng ca các vi sinh vt trong chè, cùng vi bi
ca khơng khí ri vào sau khi sycng đc tng cngđc bit là các nm men
nm mc. m làm cho chè b mc là 11- 13%
Nh vy mun gi đc cht lng chè khơ ít b bin đi trong thi gian bo
qun phi quan tâm đn đ m ca chè lúc bao gói, đóng thùng.
1.3.2 Cht hồ tan (cht chit)
Hàm lng cht chit là mt trong các ch tiêu khách quan và quan trng đ
đánh giá cht lng ca chè. Cht chit khi pha chè thì tan vào nc nóng. Hàm
lng cht hồ tan ca mi loi chè khác nhau, nó cng ph thuc vào cht
lng ca ngun liu ban đu và mc đ đúng đn ca vic thc hin các q
trình cơng ngh và mùa ch bin
Trong chè đen hàm lng cht hồ tan ít hn nhiu so vingun liu ban
đu
Tháng Búp 2 lá Búp 3 lá
Lá chè ti Bán TP Lá chè ti Bán TP
5 41,13 36,07 41,28 35,68
6 44,14 36,33 42,32 35,46
7 45,60 36,11 43,98 35,88
8 45,36 35,83 43,70 35,00
9 44,91 35,73 43,24 35,50
10 40,90 33,03 39,60 32,69
Trung bình c
nm
43,84 35,51 42,42 34,99
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
19
Hm lng cht ho tan trong bỳp chố 2 lỏ v 3 lỏ trong bỏn TP chố en thu
c t cỏc nguyờn liu (%)
Qua bng ny ta thy nguyờn liu non cha nhiu cht ho tan hn trong
nguyờn liu gi.
Thnh phn ch yu ca cỏc cht ho tan trong chố l cỏc hp cht
polyphenol ngoi ra cũn cha cỏc cht khỏc cng nh hng n cht lng ca
chố.
Cỏc b
Cỏc thớ
nghim
phn 1 2 3 4 5 6 7 8
Lỏ th
nht
v tụm
40,65
38,47
41,28
39,09
39,02
41,50
41,80
30,00
Lỏ th
2
39,09 39,41 41,52 41,06 _ _ _ _
Lỏ th
3
36,49 39,73 40,62 40,38 _ _ _ _
Cng 39,66 39,81 42,04 40,79 40,70 44,30 44,10 39,90
Ton
bỳp
38,92 39,64 41,76 _ _ _ _ _
Bng hm lng cht ho tan trong tng b phn riờng bit ca bỳp chố (%).
1.3.3 Cỏc nguyờn t tro
Cỏc nguyờn t tro gi vai trũ quan trng trong cỏc hot ng sng ca c th.
Chỳng l nguyờn t lm thay i trng thỏi keo v nh hng trc tip n s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
20
trao đi cht ca t bào, trong nhiu trng hp cht cho còn thc hin chc
nng ca cht xúc tác các phn ng hố sinh và tham gia vào s bin đi lc
trng, s thm thu ca ngun sinh cht và chúng ln là trung tâm ca các
hin tng đin và phóng x trong c th.
Cht cho đc chia thành hai nhóm: tan và khơng tan trong nc trong đó
nhóm khơng tan trong nc đc chia thành tan và khơng tan trong axít (HCl
d=1,184 pha lỗng 25 ln)
Nói chung nhit đ tro hố các ngun liu và sn phm có ngun gc thc
vt thng nm trong khong 500
0
C (ln nht 900
0
C). Sau khi đt cháy
nhit đ cao nh th, các cht vơ c có trong thc vt v c bn ch còn tn ti
dng ơxit và dnh mui.
Lng các ngun t tro trong lá chè ti và trong các loi chè thành phm
nm trong khong 4-7%, hn na trong các lá chè già và các lá chè cp thp có
cha lng tro ln hn so vi các lá non và chè cao cp, có th thy điu này
qua bng sau: (tính theo % cht khơ)
Vùng chè Ngun
liu
loi 1 Ngun
liu
loi 2 Lá đn
Lng tro
chung
Lng
tro hồ
tan
Lng tro
chung
Lng
tro hồ
tan
Lng
tro
chung
Lng
tro hồ
tan
Anaxeuli 5,01 3,45 5,40 3,30 5,89 3,08
Bobocvati
4,39 3,90 5,33 3,47 5,79 2,68
Gali 5,05 3,69 5,41 3,45 5,89 3,12
Qua bng s liu trên ta thy, ngun liu càng già thì tng lng tro càng
tng nhng ln tro hồ tan gim.
Theo kt qu phân tích cht tro trong chè Grudia (Liên Xơ) cho thy, gia
hàm lng Kali, Phtpho và cht lng ca chè có s ph thuc ln nhau nht
đnh: các loi chè tt có cha các ngun t này nhiu hn, nhng các loi chè
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
21
cp thp thì hàm lng Natri, Canxi và Magiê cao hn, còn các ngun t khác
khơng thy có quy lut xác đnh. Mangan và St theo ý kin ca mt s nhà
nghiên cu có th gi vai trò ca các cht hot hố oxy trong các q trình
oxyhố có trong lá chè lên men.
Lo
i
chè
K
2
O
Na
2
O
CaO
MgO
Mn
2
O
5
Fe
2
O
3
SO
3
P
2
O
5
SiO
2
Cl
2
CO
2
I 33,11
1,21 7,90
7,77 2,30 8,37 8,94
17,70
2,53
1,63
-
II 32,07
1,70 7,30
7,18 2,45 6,52 8,12
15,50
2,70
1,47
13,1
III 31,20
2,80 7,61
7,58 2,75 6,55 7,50
13,95
2,73
1,81
-
Hàm lng các ngun t tro trong chè Grudia
(Tính theo % trên 100 g cht khơ)
Trong chè cng cha c ngun t Flo và It theo tài liu caV.Kandelaki,
G.Bacratisvili, L. Mindatze bng phng pháp phân tích quang phđã tìm thy
trong chè thành phm có ti 20 ngun t sau: K, Ca, Mg, Fe, Si, Na, Al, Mn,
Sr, Cu, Zn, Ba, Rb, Ti, Cr, Sn, Ag trong đó mt s ngun t có mt trong mu
vi s lng t 10
-2
-10
-5
.
Tác dng ca ngun t tro v mt sinh hc đi vi cây chè ta thy:
Kali có mi quan h mt thit vi hot đng ca ngun sinh cht, do đó
trong các mơ phân sinh và trong các khí qun s sinh thì hàm lng ca nó cao
nht. Trong chè, Kali hu nh tn ti trng thái Ion, trng thái hồ tan hoc
thng khơng n đnh b các cht keo hp ph, Kali có liên quan mt thit đn
s chuyn hố các loi đng, ngồi ra kali gi vai trò quan trng đi vi s to
thành Prơtêin, Ion Kali gi vai trò nht đnh trong mi liên kt nhánh ca các
phân t Prơtêin ca ngun sinh cht. Kali trong lá chè non chim khong 50%
sn lng tro. Vì vy phân Kali tr thành loi phân khơng th thiu đc đ
chm bón cây chè giúp cho cây chè tng cng sc đ kháng và tng tc đ
trng thành .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
22
Trong s các ngun t á kimcó trong thành phn tro ca lá chè (P, S, F, Cl,
F, I) thì ngun t thì ngun t P, S gi vai trò rt quan trng, chúng tham gia
vào thành phn ca Prơtêin, nuclêo Prơtêin và nhiu hp cht quan trng khác
có ý ngha đc bit đi vi cây chè.
Trong lá chè Photpho có mt trong thành phn các hp cht hu c và vơ c.
các hp cht hu c cha P có trong lá chè là: phitin, hecxozomono, hecxozo,
diphotphat. Các hp cht vơ c cha Phtpho thng tìm thy trong lá chè
dng dn xut ca axit Octophotphoric. Axit Photphoric có ý ngha quan trng
khơng nhng ch vi q trình sinh trng ca cây chè mà còn c vi q trình
sn xut chè đen.
Chè loi tt cha tng lng tro ít hn chè loi xu, đng thi lng tr hồ
tan trong lo chè loi tt nhi hn trong chè loi xu. Nên hàm lng tro đc
coi nh mt ch tiêu hố đánh giá cht lng ca chè, ngồi ra hàm lng tro
trong loi chè thành phm còn phn ánh mc đ v sinh cơng nghip. Vì nhng
lí do trên nhiu nc đã đa vào tiêu chun nhà nc quy đnh hàm lng tro ti
đa trong các loi chè nh sau:
Chè xanh, chè đen có hàm lng tro 6,5%
Chè vn có hàm lng tro 7,0%
Chè ép bánh có hàm lng tro 7,5%
1.3.4 Tanin(cht cht)
a. Tính cht và thành phn ca tanin
Trong thành phn hố hc ca là chè ti hay chè thành phm phc cht tanin
gi mt v trí rt quan trng vì nó quyt đnh cht lng ca chè .
Tanincó bn cht mn màu mn v ,khơng phi là mt đn cht mà là mt
hn hp phc tp ca các hp cht có đc tính polyphenol. Trong thành phn t
hp ca phc cht tanin chè gm các polyphenol catechin đn gin và các sn
phm oxyhố ca chúng (tanin phân t ln ).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
23
T th k 19, ngi ta đã tin hành nghiên cu bn cht hố hc ca tanin
trong lá chè. Nm 1947, F.Rocfeder đã tách đc axit galic trong chè xanh, đên
nm 1867, H.Lazivet đã tách đc axit galic, các cht flavonol t chè đen.Qua
các kt qu thi nghim đã xác đnh đc rng, thành phn t hp ca tanin chè
trong búp chè ti ch yu gm các catechin và mt s hp cht màu. Hin nay
sau khi đã xác đnh đc thành phn hố hc ca phc cht tanin chè, ngi ta
tp chung s nghiên cu vào vn đ s chuyn hố ca các catechin trong q
trình lên men lá chè và s hình thành ca chúng trong cây chè .
Hàm
(% tng
lng
lng tanin)
% tng lng
Catechin
Tên cht Búp 3 lá (Liên
Xơ)
Chè xanh
(Xlanca)
Búp 3 lá (Vit
Nam)
L. Epicatechin 1,33 4,4 5,54
D,L. Catechin 0,40 1,7 -
L. Epigalocatechin
12,00
16,0
16,09
D,L. Galocatechin 2,00 7,9 9,98
L. Epicatechin Galat 18,10 10,3 12,73
L.EpiGaloCatechinGalat
58,10 49,1 55,64
L. GaloCatechinGalat 1,40 6,5 -
Các cht màu vàng - - -
Tng s 98,60 95,9 99,98
Thành phn t hp Tanin trong lá chè ti và chè xanh
Ngồi nhng cht catechin k trên, các cht polyphenol khác có liên quan đn
tanin chè cng đã đc xác đnh nh flavonol, các axit phenolcacboxilic vif hàm
lng ca các cht này trong chè khơng đáng k so vi hàm lng ca các
catechin nên trong q trình ch bin chè chúng gây tác dng cng khơng ln.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
24
Trong chè đen có cha các hp cht polyphenol kt hp vi Prơtêin phn
tanin này ca chè khơng tan trong nc, đng thi chúng ch có th b chit ra
khi x lí bng dung dch kim yu.
Thành phn tanin trong chè đen thành phm, do đc đim ca các q trình
cơng ngh ch bin chè đen có s dng hot tính các enzim, nht là các enzim
oxyhố đ phát trin q trình oxyhố lên men các hp cht polyphenol nhm
to ra các tính cht dc trng cho nc chè đen. Vì vy thành phn cu t ca
tanin trong chè đen có s thay đi ln. Trong thành phn tanin ca chè đen, là
b phn tanin có sn trong lá chè ti cha kp oxyhố còn có các sn phm
oxyhố lên men ca hp cht polyphenol – catechin. Các sn phm oxyhố này
gm hai hố cht ch yu tan và khơng tan trong nc.
Các sn phm oxyhố ca tanin trong chè đen tan trong nc theo Robe gm
Teaflavin, TeaflavinGalat(Màu vàng), tearubigin (màu đ) và các cht
bisflavanol khơng màu.
Các sn phm oxyhố ca Tanin khơng tan trong nc thng là các hp
cht có màu kt hp vi Protein nm trong bã chè .
b. Hàm lng Tanin trong lá chè
Hàm lng Tanin trong lá chè ti ln thay đi ph thuc vào nhiu yu t
nh: ging chè, điu kin đât đai, điu kin sinh trng ca cây chè .
Hàm lng tanin hồ tan ph thuc vào nhiu v trí ca lá trên búp chè và hu
nh tt c các ging chè đu theo quy lut chung lá càng non cha tanin càng
nhiu và ngc li ví d:
Tơm cha 20,3% cht khơ
Lá th nht 21,2% cht khơ
Lá th hai 19,3% cht khơ
Lá th ba 18,6% cht khơ
Cng 7,8 % cht khơ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
25
Tuy hàm lng Tanin trong ngun liu chè tng đi cao nhng trong q
trình ch bin nht là trong sn xut chè đen vì có q trình lên men nên Tanin
b oxyhố và chuyn sang hp cht khơng tan khá ln, do đó trong chè đen
thành phm ch gi li đc 1 lng Tanin hồ tan 50- 60% so vi ngun liu
ban đu.
c. Mt s tính cht ca Tanin chè
Tính cht vt lí ca Tanin chè
Tanin chè là hn hp ca các hp cht polyphenol khác nhau trong đó thành
phn chính ca nó là hp cht catechin (chim 75- 85%)
Tanin chè dng tinh khit là mt hn hp cht bt màu trng, sau khi b
oxyhố bi khơng khí chuyn thành hp cht trng thái keo màu nâu, Tanin
chè d tan trong nc, ru Etylic và ru Mêtylic, Axeton, Anhidric axetic,
riêng nhóm cht tan trong etyl axetat và axit axetic thì khó tan trong Clorofooc,
ete du hố.
Tính cht hố hc ca Tanin chè :
Tanin chè hu nh khơng có tính thuc da, tr các hp cht polyphenol hồ
tan trong kim trong thành phn Tanin kt hp ca chè .
Khi tác dng vi FeCl
3
to thành kt ta màu xanh đen .
Tác dng vi chì axetat to thành kt ta màu vàng xám
Tanin chè b ơxyhố hồn tồn bi dung dch KMnO
4
to thành màu vàng
Khi đun nóng dung dch Tanin chè trong axit H
2
SO
4
5% to thành kt ta
màu nâu đ.
Tác dng vi anhidric axetic hoc natriaxetat khan có th to thành hp cht
axeton hố ca Tanin chè (hp cht màu trng)
Tác dng vi dung dch amoniac(NH
4
OH) có th to thành hp cht màu nâu
hp cht này vn có th b bt kim và axit yu kh tr thành Tanin chè ban đu
Kt ta màu đ nâu, thu đc sau khi đun nóng Tanin chè trong dung dch
H
2
SO
4
5%tip tc đun nóng trong dung dch natrihyđroxit 50% 180
0
C trong
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN