Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Tìm hiểu qui trình sản xuất nước khoáng đóng chai pét tại công ty nước khoáng thanh tân - thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.39 KB, 51 trang )

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay khi đời sống được nâng cao thu nhập của người dân ngày một
tăng lên thì nhu cầu về ăn mặc, sắm sửa,đi du lịch cũng tăng. Những diều kiện
này đã tạo điều kiện cho nghành sản xuất đồ uống ngày một phát triển. Nước
giải khát là đồ uống đóng vai trị quan trọng trong đời sống hang ngày của con
người. Ngoài việc cung cấp cho cơ thể một lượng nước đáng kể tham gia vào
quá trình trao đổi chất nó cịn bổ sung một lượng lớn muối khoáng bù đắp cho
những tiêu hao năng lượng trong đời sống hang ngày. Vì vậy, nước giải khát
là loại thức uống không thể thiếu trong đời sống hang ngày.
Chúng ta đã biết, hoạt động hàng ngày làm cho cơ thể mất rất nhiều nước. Vì
vậy, mỗi ngày chúng ta cần bổ sung một lượng nước nhất định để đảm bảo
cho cơ thể luôn khỏe mạnh và hoạt động tốt. Theo các chuyên gia y tế, Nước
khoáng thiên nhiên thuần khiết khơng những có tác dụng giải khát mà cịn
cung cấp cho cơ thể một số ngun tố khống vi lượng cần thiết cho cơ thể.
Đặc biệt đối với những người ưa thích hoạt động thể thao, người lao động trí
óc ...
Nguồn nước khống Thanh Tân được xếp vào loại nước khống rất nóng
có chứa calci-sufat, silic và các yếu tố có lợi cho sức khỏe, được dùng để giải
khát kích thích tiêu hóa, bù đắp lượng muối hụt do lao động, tập luyện ,mang
đến cảm giác tươi mát cho cơ thể.
Ngồi ra, nước khống thiên nhiên Thanh Tân được khai thác và đóng chai
trên dây chuyền cơng nghệ hiện đai của Mỹ, chất lượng nước khoáng
ngon,lượng khoáng vừa, đạt các tiêu chuẩn và an toàn vệ sinh thực phẩm rất
thích hợp để uống hàng ngày.
Tìm hiểu về cơng nghệ sản xuất đồ uống nói chung và nước khống nói
riêng sẽ gips sinh viên ngành bảo quản và chế biến nông sản hiểu rỗ hơn về lý
thuyết được học ở trường.
1


Vì vậy, tơi chọn đề tài : “Tìm hiểu qui trình sản xuất nước khống đóng chai


pét tại cơng ty nước khoáng Thanh Tân - Thừa Thiên Huế’’
Với thời gian : từ ngày 07 tháng 1 năm 2010 đến ngày
05 tháng 5 năm 2010.

2


PHẦN II:
TÌM HIỂU VỀ CƠNG TY
2.1. Giới thiệu về cơng ty
Nguồn nước khoáng Thanh Tân được nhân dân biết đến từ lâu và người
Pháp đã nghiên cứu đầu tiên từ năm 1928. Nằm sâu hàng nghìn mét trong
lòng đất, nguồn nước khoáng xuất lộ trên đỉnh vùng đồi thuộc xã Phong Sơn,
huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế có nhiệt độ 680C.
Theo kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài nước, nguồn
nước khoáng Thanh Tân được xếp vào loại nước khoáng rất nóng có chứa
Canxi Sufat Silic và các yếu tố có lợi cho sức khỏe. Năm 1983 nước khoáng
Thanh Tân đã được Bộ y tế Việt Nam cho phép đóng chai làm nước giải khát
và chữa bệnh. Trong quá trình hoạt động sản suất kinh doanh, sự ưu chuộng và
tín nhiệm của người tiêu dùng đối với sản phẩm luôn là vấn đề được công ty
quan tâm hàng đầu. Vì vậy, Công ty cổ phần nước khoáng Thanh Tân đã và
đang không ngừng nỗ lực để nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm nhằm
đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng tiêu dùng. Đến nay sản phẩm nước khoáng
Thanh Tân đóng chai không ga và có ga đã được công bố tiêu chuẩn chất lượng
tại Bợ y tế (sớ 6024/2002/CPTC-YT và 6025/2002/CBTC-YT)
2.2 Tính chất và cơng dụng của nước khống thiên nhiên Thanh Tân
Kết quả nghiên cứu trên 70 năm của các nhà khoa học trong và ngoài nước
thuộc các ngành Địa chất, Vật lý, Hoá học, Dược học, Y học đã đi đến kết luận:
Nguồn nước khoáng Thanh Tân được xếp vào loại nước khống rất nóng có
chứa Calci sunfat, Bicarbonat, Silic và các yếu tố có lợi cho sức khoẻ, tương tự

nước khống Kundur (Liên Xơ cũ), Pavel Baniia (Bungary) và Vittel Grand
Sources (Pháp) là nước khoáng nổi tiếng được sử dụng từ lâu đời.
Thành phần và hàm lượng các khoáng chất (mg/l) trong nước khoáng
Thanh Tân và Vittel(Pháp) được thể hiện trên bảng 2.1
3


Bảng 2.1
Thành phần
NK Thanh Tân

H2SiO3 F70

Cl- HCO3- SO42- Na+ K+ Ca2+ Mg2+

1.5 34

NK Vittel (Pháp)

232

405

45

402

306

3


8

160

14

202

pH=7

36

 Năm 1983 Nước khoáng Thanh Tân đã được Bộ Y tế Việt Nam
cho phép đóng chai làm nước giải khát và chữa bệnh , từ đó đến nay thị
trường của Thanh Tân liên tục mở rộng với chất lượng, sản lượng ngày
càng cao.
 Năm 2002 sản phẩm Nước khống thiên nhiên Thanh Tân đóng
chai đã được công bố tiêu chuẩn chất lượng tại Bộ Y tế (số 6024/2002/CBTCYT và 6025/2002/CBTC-YT).
 Năm 2007 sản phẩm nước khống thiên nhiên Thanh Tân ít ga và bổ
sung ga đã được Cục An toàn Vệ sinh thực phẩm chứng nhận tiêu chuẩn sản
phẩm phù hợp với các qui định hiện hành về chất lượng, vệ sinh, an toàn thực
phẩm và được phép lưu hành (Giấy chứng nhận Số 6175/2007/YT-CNTC và
Số 6174/2007/YT-CNTC )
Nước khoáng thiên nhiên Thanh Tân chứa các khống chất thiên nhiên với
hàm lượng thích hợp cho cơ thể như sau:
Các cation:
+ Ca2+ = 160mg/l và Mg2+ =14mg/l: Hàm lượng khá cao, dưới dạng ion
nên dễ được cơ thể đồng hóa hơn, có vai trị điều chỉnh nhịp tim, rất cần thiết
cho sự tạo xương, răng, đông máu, dẫn truyền thần kinh, kích thích sự hoạt

động của các mơ cơ, duy trì nồng độ acid/kiềm trong máu, cân bằng về nước
trong cơ thể, giúp phịng các bệnh lỗng xương đặc biệt cho phụ nữ thời kỳ
tiền mãn kinh, cần thiết cho trẻ em, những người lao động nặng nhọc, luyện
tập thể thao (nhu cầu Ca2+ 1000-1500mg/ngày) và những người bị bệnh về tim
mạch, có tác dụng chống mỏi mệt, căng thẳng tâm sinh lý, người già và trẻ em

4


nhất là trong mùa hè.
+ Na+= 45mg/l: Cân đối hoạt động thần kinh, điều chỉnh sự kích thích của
cơ, sự co cơ và nhịp tim, đưa dưỡng chất tới nuôi tế bào, ổn định nồng độ
acid/kiềm trong cơ thể, với nồng độ Na + thấp nước khống Thanh Tân rất
thích hợp với những người bị cao huyết áp (Natri dư thừa sẽ kéo theo sự bài
tiết lượng lớn Kali qua đường nước tiểu, dẫn tới sự tích tụ Calci trong các
khớp và cột sống gây vơi hố cột sống).
+ K+=8mg/l: K+ cùng với Na+ có chức năng điều hồ huyết áp và phối hợp
với Mg2+ điều hoà họat động của tim, rất cần thiết cho sự phát triển bình
thường của cơ thể, tham gia quá trình trao đổi chất, phân giải các loại protein
và carbohydrate, cùng với photpho, Kali vận chuyển oxy cho não.
Cac anion:
+ SO42- = 405mg/l: Thúc đẩy sự vận chuyển qua ruột, nhuận trường, giúp
ăn ngon, giải độc chống táo bón .
+ H2SiO3-=70mg/l: Thanh Tân được xếp loại nước khống có Silic, ngun
tố Silic sẽ tham gia vào quá trình cấu tạo xương và các đĩa sụn, nên cần thiết
cho phát triển xương và các mô liên kết. Silic tốt cho tóc, da, móng.
+ HCO3- = 232mg/l: Giúp tiêu hóa, giải khát, trung hịa acid của dịch vị.
Cần thiết cho những người bị bệnh đường tiêu hóa mãn tính, gan, lách.
+ F-=1.5mg/l: Đặc biệt, với hàm lượng vừa đủ 1.5mg/l (nhu cầu1,54mg/ngày) F- trong nước khoáng Thanh Tân có tác dụng giúp cân bằng cấu
trúc xương, chắc răng và phòng ngừa sâu răng. Nhiều nước tiên tiến trên thế

giới đã pha thêm F- với nồng độ 1mg/l vào hệ thống nước công cộng đã giảm
tỷ lệ mất xương của phụ nữ.
Đối với người già, F- không chỉ làm chắc xương và răng mà còn tăng
cường khả năng nghe do cũng cố cấu trúc xương ở khu vực vành tai. F - có tác
động tốt với người mắc bệnh tim mạch, đặc biệt là chứng xơ cứng động mạch.
Theo kết quả nghiên cứu của Bộ Y tế (Người phụ trách đơn vị nghiên cứu
5


nước khoáng Việt Nam nhiều năm là GS Hà Như Phú) nước khống Thanh
Tân dùng uống có tác dụng bổ sung các khoáng chất tự nhiên cần thiết cho cơ
thể và điều trị một số bệnh như sau:
 Bệnh đường tiêu hoá: Viêm dạ dày, kết tràng, viêm đại tràng, táo bón.
 Bệnh về nhiễm độc nghề nghiệp mãn tính : Nhiễm độc kim loại, hoá
chất do điều trị hoá học .
 Phịng chống bệnh lỗng xương do thiếu canxi, chắc răng.
 Có tác dụng tốt đối với bệnh về tim mạch.
Để đảm bảo sức khoẻ cho người tiêu dùng, sản xuất đạt tiêu chuẩn “ Vệ
sinh an toàn thực phẩm” của Bộ Y tế và các qui định nghiêm ngặt trong sản
xuất nước khống, Cơng ty cổ phần Thanh Tân đã thực hiện nghiêm túc
những qui định của Nhà nước và quốc tế trong quá trình khai thác và đóng
chai nước khống dùng để uống. Do áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo ISO 9001:2000 trong sản sản xuất và cung ứng nước khoáng, nên sản
phẩm liên tục đạt được các giải thưởng chất lượng:
 Cúp vàng vì sự nghiệp xanh Việt Nam 2002, Hàng Việt Nam
chất lượng cao 2002, 2003 do người tiêu dùng bình chọn, Huy
chương vàng Hội chợ An toàn thực phẩm 2002, 2003,2004
(Cục Vệ sinh an toàn thực phẩm Bộ Y tế tổ chức tại Hà Nội)
- Giải thưởng Chất lượng Việt Nam năm 2003, Thương hiệu Uy Tín 2004,
Hàng Việt Nam chất lượng cao Phù hợp tiêu chuẩn 2005, Cúp vàng thương hiệu

an tồn Vì sức khoẻ Cộng đồng 2006, Cúp vàng Thương hiệu Việt hội nhập
WTO năm 2008, danh hiệu TOP 500 thương hiệu hàng đầu Việt Nam 2008.
2.3. Các sản phẩm
Trên thị trường Thừa Thiên huế sản phẩm của công ty rất đa dạng về
chủng loại. Sự đa dạng này đã đáp ứng được nhu cầu thị hiếu của khách
hàng.Các sản phẩm của cơng ty hiện nay đã có mặt trên thị trường như sau:
* Nước ngọt Everest sản xuất từ nước khoáng
6


Nước ngọt sản xuất từ nước khoáng thiên nhiên Thanh Tân hương vị chanh tự
nhiên, có bổ sung Vitamin C, giúp giải khát, bổ sung khoáng chất và vitamin C.
Nước ngọt sản xuất từ nước khoáng thiên nhiên Thanh Tân hương vị cam tự
nhiên, có bổ sung Vitamin C, giúp giải khát, bổ sung khoáng chất và vitamin C.
* Nước tăng lực
Công dụng: Nước tăng lực sản xuất từ nước khống thiên nhiên Thanh
Tân, hương vị thơm ngon, có bổ sung vitamin C và Cafein giúp giải khát, bổ
sung năng lượng và vitamin C.
* Nước khoáng thiên nhiên Thanh Tân bình 19l
Nước khống thiên nhiên Thanh Tân loại bình 19l, khơng có gas CO 2.
Được sản xuất từ nguồn nước khoáng Thanh Tân .
* Nước khoáng thiên nhiên Thanh Tân 1,5l
Nước khống thiên nhiên Thanh Tân 1,5l khơng có gas CO2.
* Nước khoáng thiên nhiên bổ sung ga Thanh Tân
Nước khoáng thiên nhiên Thanh Tân bổ sung gas CO 2, chai thuỷ tinh
460ml và 300ml.
* Nước uống đóng chai Pural
Cơng dụng: Nước uống đóng chai Pural sản xuất từ nước khống thiên
nhiên Thanh Tân, khơng có ga CO2, đóng trong chai nhựa PET 500ml hoặc
1500ml.

* Nước khoáng Thanh Tân hương vị cam
Được sản xuất từ nước khoáng thiên nhiên Thanh Tân hương vị tự nhiên.
* Nước giải khát Cola
Nước giải khát Thanh Tân cola, sản xuất từ nước khoáng thiên nhiên
Thanh Tân bổ sung khoáng chất.
* Nước khoáng thiên nhiên Thanh Tân chai PET 0,5l
Cơng dụng: Nước khống thiên nhiên Thanh Tân, sản xuất từ nguồn nước
khống Thanh Tân khơng có gas CO2 .
7


* Nước khoáng thiên nhiên Alba (chai nhựa PET 0,5l)
Công dụng: Nước khoáng thiên nhiên ALBA, sản xuất từ nguồn nước
khống Thanh Tân khơng có gas CO2 .
* Nước khoáng thiên nhiên bổ sung ga Alba (chai nhựa PET 0,5l)
Nước khống thiên nhiên ALBA có gas CO2, chai nhựa PET 500ml.
2.4. Định hướng phát triển của công ty
Trong điều kiện hết sức khó khăn về mọi mặt của công ty vẫn định hướng
phát triển bền vững. Từng bước khai thác nguồn tài nguyên của tỉnh nhà: Đất,
nước, sức lao động sản xuất công nghiệp địa phương và xác định sức khỏe
cho người tiêu dùng là mục tiêu phục vụ của công ty. Phương châm hoạt
động: Lấy việc nghiên cứu thực nghiệm để đạt được hiệu quả. Áp dụng tiến
bộ kỹ thuật. Phát huy nội lực là cơ sở để hoạch định sản xuất kinh doanh và
khẳng định chất lượng của sản phẩm và dịch vụ. Dựa vào tiềm năng sẵn có
trên để phát triển vào đào tạo tiềm năng khai thác mọi tài nguyên có sẵn để
sản xuất mở dịch vụ, mỡ rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Để có doanh
thu, Sức khỏe cho người tiêu dùng. Hướng phát triển bền vững: Chăm lo đời
sống đội ngũ lao động công trình.Vật chất: Thường xuyên có việc làm thu
nhập tương ứng.Tinh thần: Quan tâm sức khỏe người lao động, xây dựng môi
trường bền vững. Đào tạo đội ngũ nồng cốt, nâng tay nghề người lao động.

Giữ bầu không khí lành mạnh, hòa thuận. Xây dựng cơ sở vật chất tương ứng
mục đích kinh doanh. Tích cực bảo vệ môi trường, phát triển rừng, bảo vệ
nguồn nước, không khí.
2.5. Hội nhập thương mại
2.5.1. điểm mạnh
- công ty cổ phần Thanh Tân có dược nền tảng vững chắc với hơn mười
năm xây dưng và hoạt động.Nhờ thế nên hình ảnh của cơng ty đã được khảng
định tại thị trường Thừa Thiên Huế nói riêng và Bình Trị Thiên nói chung.
- quy mơ vốn kinh doanh của công ty lớn với nhiều đại lý phân phối và
8


rộng khắp bình trị thiên.
- Hợp tác kinh doanh với nhiều hãng nước ngọt của nước ngồi để có đầy
vào ổn định.
- Đội ngũ lao động giàu kinh nghiệm và nhiệt huyết.
2.5.2. Cơ hội và thách thức
- Ngành du lịch tại Huế đang ngày càng phát triển kéo theo nhu cầu về giải
khát cũng tăng lên.
- Đời sống kinh tế nói chung đang được tăng lên và làm nhu cầu tiêu dùng
các loại nước giải khát của người dân tại Huế và các tỉnh khác cũng tăng lên.
- Hội nhập quốc tế và tạo ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp nhưng đồng thời
cũng mang lại những nguy cơ thử thách, đặc biệt đối với các doanh nghiệp nhỏ,
yếu, vì vậy những doanh nghiệp này phải tự đổi mới để thích ứng
- Thanh Tân là doanh nghiệp nhỏ, năng lực tài chính kém trình độ sản xuất
chưa cao, chỉ dựa vào sự đoàn kết thống nhất thành một khối lấy đó làm niềm
tin. Bộ phận nồng cốt quản lý hết mình để duy trì doanh nghiệp hướng vào
những mục tiêu phát triển lâu dài.
Để phát triển lâu dài và có được bước đứng vững công ty đã đề ra các giải
pháp để phát triển như sau:

- giải pháp 1: Bố trí lại hệ thống tổ chức trong toàn công ty, thực hiện
chương trình đào tạo để nâng cao năng lực cảu cán bộ công nhân viên
* Quản lý phải có hệ thống
* Quản lý chặt chẽ về tài chính để dần dần thay đổi thiết bị cũ nhằm đưa
năng suất hiệu quả cao
- Giải pháp 2: Đào tạo nội bộ:
* Công ty tự tổ chức đào tạo theo yêu cầu của đơn vị
* Mời chuyên gia, thầy bên ngoài đào tạo
* Bản thân cán bộ công nhân viên tự học hỏi.
9


- Giải pháp 3: Củng cố lại hệ thống quản lý đặc biệt xây dựng các chuẩn
mực mang tính quốc tế.
* Quản lý kinh tế: Theo hướng xây dựng nguồn vốn có hiệu quả – quản lý
chất lượng: Thực hiện chất lượng ISO trên toàn công ty.
- Giải pháp 4: Phát triển thị trường.
Tập trung sức củng cố, liên kết để tạo nên sức mạnh. Xây dựng văn hóa
doanh nghiệp “ hợp tác và chia sẽ” Liên kết khai thác cơ quan đơn vị các
doanhh nghiệp trong vùng, tìm hợp tác.
- Giải pháp 5: Tập trung các nguồn lực để củng cố phát triển thị trường
nhằm nâng mực doanh thu hiệu quả phấn đấu đạt mục tiêu hàng năm đề ra.
Tìm kiếm các nguồn lực để đổi mới công nghệ.
- Giải pháp 6: Xây dựng cơ sở hạ tầng. Công nghệ thông tin và hệ thống
cơ sở dữ liệu để nhanh chóng thực hiện tin học hóa quản lý hệ thống đồng
thời khai thác kho tàng tri thức khổng lồ của nhân loại. Internet để ứng dụng
hiệu quả vào trong hoạt động của cá nhân và đơn vị.
- Giải pháp 7: Liên kết và hợp tác để tạp thêm sức mạnh:
* Xây dựng văn hóa doanh nghiệp “ Hợp tác và chia sẽ”
* Liên kết hợp tác với các cơ quan, đơn vị nhà nước các doanh nghiệp

trong tỉnh, trong vùng, miền, để tìm kiếm sự hỗ trợ hợp tác có hiệu quả trong
sản xuất kinh doanh.

10


2.6. Cơ cấu tổ chức
2.6.1. Cơ cấu tổ chức của cơng ty cở phần Thanh Tân

HỢI ĐỜNG
QUẢN TRỊ

G ĐỚC
ĐIỀU HÀNH

G ĐỐC
KINH DOANH

G ĐỐC
KỸ THUẬT

ĐẠI DIỆN LẪNH ĐẠO
VÀ C LƯỢNG

TRUNG TÂM
THÔNG TIN

PHÒNG KỸ
THUẬT


XH
NƯỚC KHOÁNG

P. KẾ TOÁN

BAN
CƯVT

KS
HUE QUEEN

BAN
A. TOÀN

KS
T.TÂN

11

BAN
TCQT

TT
DU LỊCH TT


2.6.2. Cơ cấu tổ chức Xí nghiệp Nước khoáng Thanh Tân
Giám
Đốc
PGĐ.

PGĐ. Tài Hành
Kinh
chính
chính
doanh
Phị Xưở Phị
Phị
ng
ng
ng
ng


kin
kế

thu
điện h
tố
nghiệp ật
doa
n
sảnMục đích của việc nh chức và bố trí nhân sự:
*
tổ
xuất
+ Quy định chức năng của các phòng ban.
PGĐ, kỹ
thuật


+ Quy định trách nhiệm và quyền hạn của các cương vị cơng tác trong
tồn nhà máy bánh kẹo.
Áp dụng từ Giám đốc nhà máy đến mọi nhân viên trong nhà máy
2.6.3. Trách nhiệm và quyền hạn của ban lãnh đạo công ty
2.6.3.1. Trách nhiệm và quyền hạn của Giám đốc
 Trách nhiệm:

- Giám đốc nhà máy là người đại diện cho đơn vị chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Công ty và pháp luật Nhà nước về kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của nhà máy.
- Trực tiếp lãnh đạo và điều hành hoạt động các phòng: Tài vụ, kế
hoạch – tổng hợp, thị trường; kỹ thuật KCS; Nghiên cứu – phát triển, thư ký
chất lượng; môi trường, phân xưởng cơ – nhiệt – điện.
- Đảm bảo hoàn thành kế hoạch – chỉ tiêu sản xuất kinh doanh hàng
năm do Giám đốc Công ty giao.
- Triển khai thực hiện tốt các quy chế của Công ty đề ra, các quy định
của nhà máy.
12


- Phối hợp hoạt động cùng với đồn thể, Cơng đồn, Đồn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, nữ cơng trong nhà máy theo quy định của Công ty.


Quyền hạn:
- Có quyền quyết định các chiến lược kế hoạch sản xuất kinh doanh của

nhà máy để đảm bảo thực hiện kế hoạch – chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của
Giám đốc Công ty.
- Quyết định việc phân phối tiền lương, tiền thưởng cho Cán Bộ Công

Nhân viên tập thể trong đơn vị theo quy chế Công ty và các quy định của nhà
máy. Đề xuất với Giám đốc Công ty đào tạo, đi cơng tác nước ngồi để học
tập kinh nghiệm về áp dụng cho nhà máy.
- Có quyền giải quyết các trường hợp khẩn cấp như: thiên tai hỏa hoạn,
sự cố thiết bị, v.v… và chịu trách nhiệm trước những quyết định trên, sau đó
báo cáo ngay cho Tổng Giám đốc Công ty để giải quyết tốt.
2.6.3.2. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó giám đốc kỹ thuật


Trách nhiệm:
- Trực tiếp lãnh đạo và điều hành Phòng kỹ thuật, Phòng nghiên cứu,

phát triển, phân xưởng cơ – nhiệt – điện, phân xưởng sản xuất để đảm bảo sản
xuất sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cơng bố, an tồn, hiệu quả.
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc nhà máy về những phần công việc
đã được phân công.


Quyền hạn:
- Thay thế Giám đốc điều hành mọi hoạt động của nhà máy khi được

Giám đốc ủy quyền.

13


2.6.3.3. Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng phòng kỹ thuật – KCS
- Tổ chức, điều hành nhân viên trong phịng hồn thành nhiệm vụ
chun mơn được phân cơng.
- Tham mưu, hoạch định giúp Giám đốc ra quyết định, đầu tư chiều

sâu, đầu tư mở rộng, đầu tư mới, cải tiến thiết bị và cơng nghệ.
- Giám sát tồn bộ hồ sơ kỹ thuật được nhà máy phân công.
- Tổ chức xây dựng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
- Xây dựng kế hoạch tu bổ sửa chữa bảo dưỡng máy móc thiết bị định
kỳ và sửa chữa lớn hàng năm (nếu có)
- Tham mưu cho Phó Giám đốc kỹ thuật về việc quản lý thiết bị trong nhà máy.
- Tham mưu hoạch định giúp Giám đốc ra quyết định nghiên cứu chế
tạo sản phẩm mới.
- Phối hợp các phòng chức năng của nhà máy tham gia xây dựng kế
hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm.
- Chấm công, tổ chức họp xét ABC, đề nghị khen thưởng kỹ luật đối
với các nhân viên trong phịng.
- Có quyền đình chỉ tạm thời cơng tác của nhân viên trong phịng, lập
hồ sơ vụ việc sai phạm kịp thời báo cáo cấp trên giải quyết.
2.7. Quy định chức năng của các phòng ban và bộ phận:
2.7.1. Chức năng của Phòng kỹ thuật – KCS:
- Tham mưu và lập phương án đầu tư, cải tiến kỹ thuật công nghệ.
- Xây dựng hệ thống quản lý.
+ Định mức kinh tế – kỹ thuật.
+ Chất lượng nguyên liệu vật tư.
+ Chất lượng sản phẩm.
+ Quy trình vận hành máy móc thiết bị, quy trình cơng nghệ sản xuất.
- Lập kế hoạch tu bổ định kỳ.

14


- Lập dự tốn và theo dõi q trình thực hiện các cơng trình sửa chữa, cải
tạo, đầu tư mới theo phân cấp của Công ty.
- Tham gia triển khai sản xuất sản phẩm mới.

- Thực hiện công tác đào tạo và thi nâng bậc cho công nhân..
- Quản lý Nhà nước thiết bị hiệu chuẩn, kiểm định, đo lường, thiết bị áp
lực, thiết bị PCCC.
- Kiểm tra và nghiệm thu nguyên, nhiên vật liệu mua vào thành phẩm
nhập kho.
- Xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở các sản phẩm mới.
2.7.2. Chức năng của Phòng thị trường
- Tổng hợp, phân tích thơng tin thị trường.
- Hoạch định chiến lược Marketing.
- Nghiên cứu, điều tra, tổng hợp thông tin về các đối thủ cạnh
tranh trên thị trường.
- Xây dựng kế hoạch tiêu thụ và chi phí bán hàng cho từng năm,
quý, tháng.
- Nghiên cứu và phát triển các chính sách bán hàng cho từng khu
vực thị trường.
- Phân phối và đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
- Phân tích, lựa chọn hệ thống phân phối cho sản phẩm của nhà máy.
- Xem xét, đề xuất xử lý các thông tin liên quan đến sản phẩm, khách
hàng, hệ thống phân phối hiện tại của nhà máy.
- Nghiên cứu, đề xuất mẫu mã bao bì và sản phẩm mới phù hợp với nhu
cầu thị trường.
2.7.3. Chức năng của phân xưởng Cơ – Nhiệt – Điện:
- Tham mưu và lập phương án đầu tư, cải tiến kỹ thuật.
- Theo dõi quá trình thực hiện các cơng trình sửa chữa, cải tạo máy móc
thiết bị, bảo vệ mơi trường.
15


- Quản lý tài liệu kỹ thuật và hệ thống tài liệu thuộc ISO 9000: 2000 và
ISO 140001.

- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện cơng tác bảo trì năm, tháng, q,
tuần khi có sự phê duyệt của Phịng KT-KCS và Giám đốc nhà máy.
- Cập nhập và theo dõi lý lịch máy.
- Gia công các chi tiết máy móc thiết bị khi có sự cố để kịp thời sản
xuất và báo cáo đến Ban Giám đốc nhà máy
2.7.4. Chức năng của phân xưởng sản xuất:
- Tổ chức thực hiện sản xuất theo kế hoạch được giao, đảm bảo năng
suất, chất lượng và an toàn.
- Tham gia định biên lao động, quản lý lao động.
- Tổ chức điều hành sản xuất theo các quy trình, các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật đã được ban hành và ghi chép hồ sơ trung thực, đầy đủ.
- Quản lý tài sản dây chuyền sản xuất, dụng cụ, vật tư dở dang.

2.8. Nội quy của nhà máy sản xuất đối với công nhân
Căn cứ vào bộ luật Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 2306-1994.Luật sữa đổi và bổ sung một số điều của bộ luật lao động ngày 0204-2002 và có hiệu lực từ ngày 01-01-2003.
Căn cứ vào tổ chức kinh doanh và tổ chức sản xuất lao động trong kinh
doanh sau khi trao đổi thống nhất với ban điều hành nay tổng giám ban hành
nội quy lao động trong công ty.
2.8.1. Những quy định chung
Nội quy lao động là những quy định về lao động kỷ luật lao động mà
người lao động phải thực hiện. Khi làm việc tại cơng ty quy định đối với lao
động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động, quy định trách nhiệm vật chất.
Nội quy lao động áp dụng đối với tất cả mọi người lao động trong cơng ty
theo hình thức hợp đồng lao động kể cả người lao động trong thời gian tập
việc, thử việc, học nghề. Những nội dung quy định trong bảng nội dung này
16


có hiệu lực thi hành kể từ ngảy lao động thương binh và xã hội Tỉnh TTHuế
xác nhận đăng ký

2.8.2. Nội dung của nội quy lao động
2.8.2.1. Thời gian làm việc và nghỉ ngơi
Biểu thời gian làm việc trong ngày
* Đối với cơng việc làm theo giờ hành chính


Số giờ làm việc trong ngày 8 tiếng.



Số giờ làm việc trong tuần 44 tiếng.



Số ngày làm vịêc trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7.



Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày 7h sáng.



Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày 5h chiều.



Thời gian nghỉ ngơi trong ngày 11h30-13h.

* Đối với công việc làm theo ca



Ca sáng : 6-14h, Nghỉ giữa ca 30 phút



Ca chiều : 14-22h, Nghỉ giữa ca 30 phút



Ca đêm : 22h-6 sáng hôm sau, Nghỉ giữa ca 45 phút



Cơng việc có thể làm thêm giờ nhằm bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ

cơ chế phù hợp của cơng ty.
Ngày nghỉ hàng tuần
- Đối với hành chính chiều thứ 7 và chủ nhật.
- Đối với công việc làm theo ca nghỉ ln phiên theo bố trí theo đơn vị
mình.
Ngày nghỉ lao động được hưởng theo lương
2.8.2.2. Nghỉ lễ tết hàng năm theo điều 73 của bộ luật lao động Việt
Nam quy định


Tết dương lịch : 1 ngày (1-dương lịch)



Tết âm lịch : 4 ngày (một ngày cuối năm và ba ngày đầu năm)




Ngày giỗ tổ Hùng Vương; 1ngày (10-3 âm lịch)
17




Ngày chiến thắng : 1 ngày (30-4 dương lịch)



Ngày Quốc tế lao động 1 ngày (1-5 dương lịch)



Ngày Quốc Khánh 1 ngày ( 2-9 dương lịch)



Những ngày nghỉ nói trên trùng vào nghỉ hàng tuần thì người lao

động nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
2.8.2.3. Nghỉ phép hàng năm
Người lao động có 12 ngày nghỉ tại cơng ty thì được nghỉ 12 ngày phép
năm hưởng nguyên lương. Người lao động có thể nghỉ nhiều lần nếu không
ảnh hưởng đến công việc. Người lao động có thể nghỉ thêm một ngày phép
hưởng nguyên lương cho mỗi năm làm việc (dựa theo điều 75) thời gian nghỉ
do người lao động bố trí.

2.8.3. Quy định làm việc trong công ty
Không được vắng mặt tại cơng ty nếu khơng có lý do chính đáng phải
thơng báo cấp trên nếu ra ngồi cơng tác
Khơng được ra vào giờ làm việc của công ty và các ngày nghỉ nếu khơng
có sự cấp trên.
Khơng gây mất trật tự trong giờ làm việc làm ảnh hưởng đến người khác.
2.8.4. Quy định tiếp khách trong công ty
Đưa khách vào làm việc, tham quan văn phịng trong cơng ty và nơi làm
việc phải được giám đốc đồng ý.
2.8.5. Quy định trang phục, về tác phong, thái độ làm việc nơi làm việc
Tất cả mọi người phải có thái độ trang nhã và trang phục bảo hộ lao động
do công ty cung cấp. Người lao động phải có trách nhiệm trong cơng việc và
có thái độ tích cực.
2.8.6. Những quy định khác Rượu và các chất kích thích
Cơng ty cấm sử dụng các chất cồn và thuốc lá trong lúc thời gian làm việc
Trong giờ làm việc người lao động có biểu hiện bị tác động của cồn hoặc
các chất kích thích sẽ không được làm việc và sử lý theo quy định.
18


Trông giờ làm việc cấm đámh bài người lao động nào tham gia vào hoạt
động này sẽ bị kỷ luật của cômg ty và pháp luật.
2.8.7. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
Công ty phải bảo đảm vệ sinh trong mơi trường làm việc và an tồn cho
người lao động, cung cấp đầy đủ bảo hộ lao động và bảo đảm sức khỏe cho
người lao động.
Công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho người lao động.
2.8.8. An tồn lao động và phịng cháy chữa cháy:
2.8.8.1. An toàn lao động:
a. Ý nghĩa:

An toàn lao động là nhằm để bảo vệ sức khỏe cho con người và hạn chế
đến mức thấp nhất sự thiệt hại về tài sản.
b. Cơng tác an tồn lao động:
Từ ý nghĩa to lớn đó, nhà máy đã thực hiện rất tốt cơng tác an tồn lao
động như sau:
* Khu vực phịng máy, phòng chứa hệ thống điện, phòng chế biến, kho
bảo quản, kho vật tư, những ai không phận sự miễn vào.
* Kho vật tư, kho bảo quản, phòng máy quy định mọi người thực hiện
nghiêm túc:
+ Tuyệt đối không được hút thuốc.
+ Không tàng trữ chất nổ, dễ cháy.
+ Khu vực chế biến phải sạch sẽ, đảm bảp vệ sinh, sàn nhà phải khơ ráo
thống mát.
* Trong kho bảo quản:
+ Khơng chất hàng quá cao.
+ Công nhân làm việc trong kho phải để ý lẫn nhau tránh tình trạng hàng
đổ đè lên người.

19


* Đối với dụng cụ liên quan đến dòng điện:
+ Không để ổ cắm điện, dây điện ở dưới nền nhà hoặc nơi ẩm ướt.
+ Khi dừng máy chỉ sử dụng nút bấm hoặc cầu dao bố trí trực tiếp trên máy.
+ Không treo quần áo lên thiết bị máy móc có điện.
+ Kiểm tra hệ thống điện trước và sau ca sản xuất.
+ Khi xảy ra tai nạn điện phải nhanh chóng cắt và tách nạn nhân ra khỏi
dịng điện.
* Về công tác bảo hộ lao động nhà máy đã trang bị đầy đủ quần áo bảo hộ
lao động cho công nhân, đặc biệt là khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ công

nhân viên.
Tất cả mọi người phải tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về an toàn lao
động, phải mang bảo hộ lao động do công ty cấp.
- Những người làm việc trong phịng thí nghiệm ln phải pha chế hóa chất
cho nên được trang bị khẩu trang, găng tay, kính đeo mắt chống hóa chất..
- Với làm việc ở phân xưởng cơ điện được trang bị giày cách điện , găng
tay. Đặc biệt giầy cách điện là thiết bị được trang bị cho tất cả các lao động
trong cơng ty tránh trường hợp bị rị điện.
- Đối với những người làm việc trên cao được trang bị dây thắt lưng, mũ
bảo hiểm.
c. An toàn cho người lao động
Nhà máy cần phải giải quyết các vấn đề sau :
Giáo dục ý thức và biện pháp bảo hộ lao động
Hướng dẫn và quản lý công nhân làm đúng qui trình cơng nghệ thao tác
máy, đúng theo u cầu kỹ thuật
Đối với từng thiết bị phải có bảng qui định cách vận hành máy
Đối với bộ phận sản xuất sử dụng hơi phải được bảo ôn, cách nhiệt, van an
tồn, đồng hồ áp lực, phải có kế hoạch kiểm tra
Hệ thống điện, điện máy cần phải chắc chắn và cách điện tốt
20


Nơi làm việc phải có chế độ nội qui, biện pháp và bảo hộ lao động phù
hợp, phải kiểm tra vấn đề an toàn lao động theo định kỳ
2.8.8.2. An tồn về mơi trường làm việc
a. Thơng gió
+ Tận dụng tối đa sự lưu thơng khơng khí tự nhiên trong nhà máy bằng
cách xây dựng cửa trời, cửa sổ
+ Bố trí quạt thơng gió
An tồn mơi trường làm việc tạo điều kiện làm việc tốt cho công nhân,

đảm bảo năng suất lao động, tránh bệnh nghề nghiệp
b. Chiếu sáng
Tận dụng ánh sáng mặt trời và bố trí hệ thống đèn
2.8.8.3. An tồn về máy móc thiết bị
Nhà máy thiết bị tương đối nhiều, qui tắc vận hành và đặc tính kỹ thuật khác
nhau. Thực hiện tốt chế độ an toàn là việc làm thiết thực nhằm mục đích sau:
+ Tránh những tai nạn xảy ra đối với người vận hành.
+ Bảo đảm cho máy móc, thiết bị hoạt động bình thường và tăng tuổi thọ
thiết bị.
Do đó yêu cầu phải thực hiện tốt các vấn đề sau:
+ Phải che chắn tốt các bộ phận truyền động.
+ Mỗi thiết bị phải có nội qui vận hành và yếu tố kỹ thuật cần khống chế.
+ Sử dụng thiết bị đúng tiêu chuẩn, năng suất và công suất cho phép,
không làm việc quá tải để kéo dài tuổi thọ của thiết bị.
+ Các thiết bị dùng điện phải có dây nối đất.
+ Cần phải kiểm tra thiết bị thường xuyên và bảo dưỡng thường kỳ.
2.8.8.4. An toàn về điện
Nhà máy sử dụng các thiết bị đều bằng điện nên vấn đề an toàn về điện là
quan trọng, nếu có sự cố điện giật thì có thể gây chết người.
Biện pháp đề phịng:
21


+Thực hiện nghiêm chỉnh qui tắc vận hành máy móc, thiết bị, thường
xuyên kiểm tra các bộ phận đóng ngắt mạch, dây dẫn.
+Bố trí thiết bị điện hợp lý, thuận tiện cho thao tác.
2.8.8.5. An tồn phịng chống cháy nổ
Các biện pháp phòng chống
+ Tuyệt đối tuân theo các qui định phòng chống cháy nổ.
+ Kiểm tra mức độ bụi của chất cháy bám trên tường, trần, sàn nhà và thiết bị.

+ Khi sữa chữa đường ống hơi, thiết bị dễ cháy nổ bằng hàn điện hay hàn hơi
phải kiểm tra nồng độ chất cháy trong đường ống.
+ Phải thông gió tốt.
+ Cấm lửa trong khu vực sản xuất, kho chứa nguyên liệu.
+ Thành lập đội phòng cháy chữa cháy.
2.8.8.6. An tồn khi làm việc ở phịng nghiệm hố
Phịng nghiệm hoá là nơi chứa nhiều hoá chất, chai lọ. Do đó để tránh tai
nạn lao động trong phịng thí nghiệm các nhân viên và người làm thí nghiệm
phải tuân theo các qui tắc sau:
+ Mỗi chai lọ đều có nhãn hiệu.
+Cấm khơng được ngửi, nếm hố chất khi chưa biết rõ.
+ Khơng được để lộn xộn các loại hố chất, các dụng cụ khác ở nơi làm việc.
+ Khi rót các loại hoá chất axit, kiềm hay các loại hoá chất nguy hiểm
khác, phải có kính bảo hộ.
+ Phải kiểm tra dụng cụ trước khi làm thí nghiệm.
+ Tiến hành thí nghiệm phải vững các ngun tắc sử dụng hố chất, dụng
cụ thí nghiệm và phương pháp tiến hành làm thí nghiệm có biện pháp xử lý
kịp thời khi có sự cố.
+ Hố chất phải có nơi bảo quản an tồn.
2.8.9. Phịng cháy chữa cháy:
Về việc cơng tác phịng cháy chữa cháy (PCCC) nhà máy đã trang bị đầy
22


đủ các thiết bị phương tiện chữa cháy như cát, xẻng, bình chữa cháy và hệ
thống nước chữa cháy… Đặc biệt là có đội PCCC được huấn luyện thường
xuyên.
2.8.10. Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm:
2.8.10.1. Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng:
Để phát triển bền vững thì nhà máy ln chú trọng cơng tác nâng cao quản

lí chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000. Ngồi ra nhà máy cịn đang
tiến hành xây dựng hệ thống HACCP.
2.8.10.2. Tổ chức quản lí chất lượng ở nhà máy:
- Xây dựng hệ thống quản lí.
+ Định mức kinh tế kĩ thuật.
+ Chất lượng nguyên liệu vật tư.
+ Chất lượng sản phẩm.
+ Quy trình vận hành máy móc thiết bị, quy trình cơng nghệ sản xuất.
- Lập kế hoạch tu bổ định kì.
- Lập dự tốn và theo dõi q trình thực hiện các cơng tác sữa chữa, cải
tạo, đầu tư mới theo phân cấp của công ty.
- Tham gia triển khai sản xuất sản phẩm mới.
- Thực hiện công tác đào tạo và thi nâng bậc cho cơng nhân.
- Quản lí tài liệu kĩ thuật, cơng nghệ và hệ thống tài liệu thuộc ISO 9000:
2000 và ISO 14001:1996.
- Quản lí, kiểm định, đo lường, thiết bị áp lực, thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Kiểm tra và nghiệm thu nguyên liệu, nhiên liệu mua vào.
- Xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở các sản phẩm mới.
2.8.11. Vệ sinh an toàn thực phẩm trong nhà máy
* VSTP là tất cả những điều kiện và hành động cần thiết để đảm bảo tính
an tồn và thích hợp của thực phẩm trong tất cả các công đoạn của các quá
trình sản xuất nguyên liệu cho đến người tiêu dùng.
23


* ATTP là sự chắc chắn rằng thực phẩm sẽ không gây hại cho con người
tiêu dùng khi được chuẩn bị và tiêu thụ đúng mục đích sử dụng.
* Vai trị của nhà máy đối với cơng tác VSATTP:
+ Nhà máy cung cấp thực phẩm an toàn cho thị trường.
+ Đảm bảo cho người tiêu dùng hiểu biết về sản phẩm thông qua việc ghi

nhãn sản phẩm, giúp cho người tiêu dùng tự bảo quản làm cho sản phẩm khỏi
bị nhiễm bẩn và các tác nhân gây bệnh.
+ Nhà máy ln duy trì uy tín trong bn bán trong nước cũng như
nước ngồi.
+ Nhà máy thự hiện cơng tác VSATTP như sau:
 Về nguồn nước: Trong sản xuất nhà máy lấy nước từ nhà máy nước
Thừa Thiên Huế.
 Về nguyên liệu: Được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất.
2.8.12. Vệ sinh môi trường
a. Quy định chung
Công nhân trực tiếp làm việc tại từng khu vực sản xuất phải đảm bảo:
- Khu vực soi chai đầu vào và phòng chiết
+ Mang áo quần, mũ, khẩu trang màu trắng sạch sẽ
+ Mang ủng trong lúc làm việc.
- Khu vực soi thành phẩm, chở thành phẩm, máy lạnh, nấu xirô, rửa chai
+ Mang áo quần, mũ, ủng theo chế độ bảo hộ lao động mà công ty trang
bị. Riêng công nhân tại phịng rửa chai phải mang khẩu trang, găng tay.
b. Mơi trường xung quanh khu vực sản xuất
- Môi trường xung quanh nơi làm việc phải đảm bảo sạch sẽ từ nhà xưởng
đến cảnh quan.
- Các phòng sân , đường đi thuộc khu vực sản xuất phải được dọn dẹp và
giữ gìn sạch sẽ.
Các thùng chứa rác phải được bố trí hợp lí.
24


+ Công nhân phải bỏ đúng từng loại rác thải vào thùng quy định.
+ Đảm bảo cống rảnh phải được thơng thốt.
+ Nhà xưởng sản xuất phải đủ ánh sáng,khơng khí.
c. Vệ sinh nhà xưởng

Cơng nhân vệ sinh cơng xưởng thực hiện công việc này:
+ Đầu ca phải đảm bảo nhà xưởng sạch sẽ để sản xuất.
+ Thay nước clo vào các máng chứa trước phòng chiết vào đầu ca.
+ Cuối ca phải vệ sinh các máng chứa clo.
+ Công nhân vệ sinh công nghiệp và công nhân tại từng công đoạn làm vệ
sinh nhà xưởng khu vực làm việc.
d. Vệ sinh mỗi công đoạn sản xuất
- Đối với thiết bị máy móc
- Các bồn chứa nước khống
Cơng nhân sử dụng trực tiếp các bồn chứa thực hiện
+ Trước khi lấy nước vào bồn chứa phải mở van xả sach cặn ở các bồn
+ Dùng nước khoáng tráng lại bồn
- Thùng chứa nước máy tráng
Công nhân vận hành máy tráng thực hiện:
+ Phải vệ sinh thùng chứa nước tráng sạch sẽ trước khi cho nước vào để sử dụng
+ Xả bỏ nước trong bầu lọc 3 phút trước khi lấy nước vào thùng.
+ Bật đèn cực tím ở nguồn nước vào tráng,nước đưa vào sử dụng phải đảm
bảo sạch sẽ
+ Khởi động máy tráng,cho nước phun lên các vòi 3 phút trườc khi sử dụng
+ Cuối ca làm việc phải vệ sinh sạch sẽ các thiết bị phục vụ sản xuất
+Trong một tuần sản xuất phải vệ sinh thùng chứa và máy tráng bằng nước
clo 2 lần theo quy trình vệ sinh công nghiệp . Thực hiện công việc này vào
thư 4 và thứ 7 hằng tuần làm việc .
- Vệ sinh phòng soi,phòng chiết và máy chiết
25


×