Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

chế độ pháp lý về đảm bảo tiền vay bằng tài sản trong hoạt động tín dụng ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.42 KB, 76 trang )


1
LỜI MỞ ĐẦU

Trong cơ chế thị trường hiện nay các Ngân hàng Thương mại đang ngày
một phát triển mạnh mẽ và có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế. Cũng
giống như các hoạt động kinh doanh khác, rủi ro trong hoạt động tín dụng là
điều khó tránh khỏi. Nếu rủi ro liên tiếp xảy ra thì Ngân hàng Thương mại sẽ
khó tránh khỏi sự phá sản và dẫn đến sự sụp đổ của cả hệ thống ngân hàng, gây
ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế quốc dân.
Bảo đảm tiền vay là biện pháp quan trọng nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ trả nợ của người vay mà cũng là nhằm bảo đảm vốn đối với Ngân hàng
Thương mại. Nếu biện pháp bảo đảm q chặt chẽ thì hiệu quả sử dụng vốn sẽ
thấp, ngược lại nếu biện pháp bảo đảm q lỏng lẻo thì sự phát sinh tiêu cực,
dẫn đến thất thốt vốn của ngân hàng thương mại. Vì vậy câu hỏi: "Biện pháp
bảo đảm tín dụng ngân hàng như thế nào là hợp lý?" vẫn ln là câu hỏi khó để
có được lời giải đáp đúng.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, trong thời gian thực tập ở
NHNo & PTNT huyện Văn Lâm tơi đã chọn đề tài "Chế độ pháp lý về bảo đảm
tiền vay bằng tài sản trong hoạt động tín dụng ngân hàng, thực tiễn áp dụng
tại NHNo & PTNT huyện Văn Lâm" với nội dung chủ yếu là nghiên cứu
những vấn đề cho vay có bảo đảm bằng tài sản, từ đó đề xuất một số ý kiến và
biện pháp cụ thể nhằm phần nào có được lời giải đáp câu hỏi trên.
Đề tài được chia làm 3 chương:
Chương I: Chế độ pháp lý về bảo đảm tiền vay bằng tài sản trong hoạt
động tín dụng ngân hàng
Chương II: Thực tiễn áp dụng quy định của pháp luật trong cơng tác
bảo đảm tiền vay tại NHNo & PTNT huyện Văn Lâm.
Chương III: Một số giải pháp nhằm hồn thiện chế độ pháp lý về bảo
đảm tiền vay bằng tài sản tại NHNo & PTNT huyện Văn Lâm.
Với những hiểu biết còn hạn chế của một sinh viên cũng như thời gian


xâm nhập thực tế chưa nhiều, bài viết này chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2
thiu sút v mt lý lun v thc tin. Rt mong nhn c s gúp ý ca thy, cụ
cựng ton th nhng ai quan tõm n ti ny bi vit c hon thin hn.





























THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
CHNG I
CH PHP Lí V BO M TIN VAY BNG TI SN TRONG
HOT NG TN DNG NGN HNG

I. S CN THIT PHI Cể CC BIN PHP BO M TIN
VAY CA NGN HNG THNG MI
1. Tớnh tt yu ca vn bo m tin vay ca NHTM
1.1. Cho vay - hot ng ch yu ca NHTM
Xó hi phỏt trin v i lờn c l nh cỏc hot ng tỏi sn xut. cú
th tỏi sn xut vt cht c cn rt nhiu yu t, trong ú vn l yu t chim
v trớ quan trng hng u. Tuy nhiờn, khụng phi lỳc no ngi kinh doanh
cng cú sn vn, cũn nhng ngi nm gi nhng khon vn trong tay li cha
chc tỡm c c hi kinh doanh. Núi cỏch khỏc, ti mt thi im, luụn xy ra
tỡnh trng cú ngi tha vn v cú ngi thiu vn vn ny cú th gii quyt
qua th trng ti chớnh vi 2 cỏch thc hin khỏc nhau. Cỏch thc nht: Ngi
tha vn v ngi thiu vn gp nhau trc tip trao i v tho thun vi
nhau, ú l ti chớnh trc tip. Cỏch th hai: L ti chớnh giỏn tip tc cú s hin
din ca ngi trung gian, khi ú mi quan h gia hai ngi (trc tip) tỏch
thnh hai mi quan h mi: gia ngi tha vn vi ngi trung gian v ngi
thiu vn vi ngi trung gian. Ngi tha vnv ngi thiu vn (khụng nh
cỏch th nht) hon ton khụng bit nhau.
Thot nhỡn cú v nh cỏch th hai phc tp hn vỡ quan h vay mn cú
s xut hin ca ngi th ba, song khụng hn nh vy. Tht khú hai ngi

tha vn v thiu vn vi nhng c im v ngun vn cn hoc cú khỏc nhau
cú th gp nhau v trao i vi nhau. Bi l thng nhng ngi tha vn mun
cho vay trong khong thi gian ngn vi s lng nh. Trong khi nhng ngi
cn vn luụn yờu cu mt khon vay ln v mun nm gi trong thi gian di.
Ngha l cú c s khỏc bit v khụng gian , thi gian, khi lng vn, ri ro
chp nhn - to khong cỏch gia hai ngi.Song, nu nh cỏc ũi hi v vn
c tho món thỡ cuc trao i trc tip cng vn khú xy ra do cn tr ca
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

4
thụng tin v chi phớ giao dch. Cỏc bờn giao dch nht l ngi tha vn trc
khi ra quyt nh cho vay cn phi tỡm kim thụng tin v ngi vay, ỏnh giỏ
xem anh ta cú th tin tng giao cho s dng s vn ca mỡnh hay khụng.
Sau ú h li phi tn thờm mt khon phớ khụng nh ký hp ng mt cỏch
cht ch, m bo s bỡnh ng v nhim v v quyn hn ca hai bờn. Tuy
nhiờn, s phc tp ú khụng n vi h khi s dng cỏch th hai. Do mi quan
h c tỏch lm hai, nhng ngi cn vn luụn luụn cú th ũi hi cỏc trung
gian ti chớnh bt c mt yờu cu no v vn no, trong khi nhng ngi tha
tin hon ton cú th tin tng giao tin ca mỡnh cho cỏc trung gian ti chớnh vỡ
nhng t chc ú nm thụng tin rt tt. Thờm vo ú vỡ nhng trung gian ti
chớnh thc hin nhim v chuyờn bit vi s lng ln cỏc giao dch nờn chi phớ
cho mi ln giao dch l hu nh khụng ỏng k.Do vy, iu d hiu l ti sao
cỏc trung gian ti chớnh li quan trng nhiu hn cỏc ti chớnh trc tip v phn
ln s vn cung cp cho nn kinh t u thụng qua trung gian ti chớnh ny.
Cỏc trung gian ti chớnh c chia ra thnh nhiu loi khỏc nhau nh cỏc
ngõn hng, cụng ty bo him, cụng ty ti chớnh, qu h tr song cú th núi
ngõn hng l i din lý tng cho trung gian ti chớnh vỡ chc nng c bn ca
trung gian ti chớnh c th hin mt cỏch y thụng qua hot ụng ngõn
hng.
Cỏc ngõn hng cú lch s hỡnh thnh v phỏt trin t rt lõu. Trc õy h

thng ngõn hng ch cú mt cp. Tuy nhiờn, do vai trũ quan trng v tm nh
hng rng ln ca nú, h thng ngõn hng hin nay chia thnh hai cp bao gm
Ngõn hng Trung ng v Ngõn hng Thng mi. Ngõn hng Trung ng lm
nhim v qun lý Nh nc v cỏc hot ng ca ngõn hng thng mi v thc
hin chớnh sỏch tin t. Cũn nhng ngõn hng thngmi mi l nhng n v
thc hin nhim v c bn ca mt ngõn hng. Do vy, cỏc ngõn hng thng
mi chớnh l i tng c cp n trong bi vit ny.
Vỡ ngõn hng thng mi thc hin nhng chc nng c bn ca trung
gian ti chớnh nờn cng úng mt vai trũ ht sc quan trng. Theo cỏch hiu
hin nay, ngõn hng thng mi l mt t chc c thc hin cỏc hot ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5
kinh doanh tiền tệ, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên
quan với nội dung thường xun là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín
dụng và cung ứng các dịch vụ thanh tốn. Nói ngắn gọn hơn, hoạt động của
ngân hàng thương mại được chia ra làm hai lĩnh vực cơ bản: Cấp tín dụng và
làm dịch vụ (nhận tiền gửi, thanh tốn…), theo thời gian ngày càng được bổ
sung và hồn thiện.
Cấp tín dụng: là việc ngân hàng thoả thuận để khách hàng sử dụng một
khoản tiền với ngun tắc có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu,
cho th tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác, trong đó phần lớn
cho vay. Như vậy, cho vay là một hình thức của cấp tín dụng, theo đó ngân hàng
sẽ giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn
nhất định với ngun tắc có hồn trả cả gốc lẫn lãi.Cho vay chính là một nội
dung chủ yếu của hoạt động ngân hàng thương mại là hoạt động kinh doanh chủ
chốt của ngân hàng thương mại để tạo ra lợi nhuận. Chỉ có lãi suất thu được từ
cho vay mới bù nổi chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và quản
lý chi phí trơi nổi, chi phí th các loại và chi phí rủi ro đầu tư. Bởi vì, như
chúng ta đã biết bất cứ một tổ chức sản xuất kinh doanh nào muốn tồn tại và

phát triển đều phải tìm kiếm lợi nhuận và bảo đảm an tồn trong hoạt động kinh
doanh của mình. Đối với một tổ chức kinh doanh như ngân hàng thương mại, lợi
nhuận thu được chủ yếu từ hoạt động cho vay bằng cách đặt một lãi suất cao hơn
lãi suất phải trả cho việc huy động. Nhưng cũng chính phần lớn lợi nhuận mà
ngân hàng thương mại kiếm được là từ hoạt động cho vay vì vậy buộc các ngân
hàng thương mại phải thận trọng trong từng quyết định cho vay, bảo đảm sao
cho các khoản vay đều ln tn thủ ngun tắc có hồn trả gốc lẫn lãi, một
ngun tắc được xem như là bất di bất dịch, là cơ sở đảm bảo cho hoạt động
ngân hàng được liên tục và phát triển. Do vậy để thực hiện trọn vẹn ngun tắc
hồn trả, ngồi việc xây dựng quy trình cho vay khoa học, chặt chẽ, các ngân
hàng thương mại phải chú trọng tới việc phân tích, đánh giá khả năng đảm bảo
của khoản vay, hay nói cách khác, các ngân hàng thương mại phải xem xét đến
vấn đề bảo đảm tiền vay.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

6
1.2. Tính tất yếu của vấn đề bảo đảm tiền vay của ngân hàng thương
mại.
Để làm rõ tại sao việc bảo đảm tiền vay lại là một điều tất yếu, cần xem
xét đến mục đích cũng như rủi ro gặp phải của ngân hàng thương mại khi thực
hiện cho vay.
1.2.1.Mục đích của ngân hàng thương mại khi thực hiện cho vay.
Như đã đề cập, cho vay là hoạt động chủ yếu và đem lại phần lớn lợi
nhuận cho các ngân hàng thương mại. Bằng nguồn vốn huy động được, các ngân
hàng thương mại tiến hành cho vay đối với nền kinh tế và khi cho vay thì ngân
hàng thương mại ln có những mục tiêu cụ thể, nhưng thực chất đều hướng tới
hai mục đích cuối cùng là an tồn và lợi nhuận.
Lợi nhuận ln là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ một tổ chức kinh tế
nào. Ngân hàng thương mại cũng khơng nằm ngồi quy luật này. Giữa việc tìm
kiếm lợi nhuận và cho vay có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Cho vay chính là

cơ sở của việc nhận tiền gửi, vì nó quyết định việc có trả được tiền gửi cùng với
lãi suất tiền gửi hay khơng. Hơn nữa, chuỗi hoạt động của ngân hàng, từ nhận
tiền gửi đến khi cho vay và thu về khoản vay cộng với lãi tiền vay, trả tiền gửi
và lãi tiền gửi. Khơng phải chỉ ngân hàng làm nhiệm vụ của một chiếc cầu nối
giữa người thiếu vốn và người thừa vốn, mà hơn cả, đó chính là quy trình tìm
kiếm và thu về lợi nhuận của ngân hàng.Thêm vào đó, do các khoản cho vay là
kém lỏng nhất và có rủi ro khơng trả được cao nhất nên các ngân hàng cũng phải
thu lợi nhuận cao nhất từ các khoản cho vay này. Nhưng liệu lợi nhuận hay khả
năng sinh lợi có phải là yếu tố cao nhất và duy nhất chi phối hoạt động cho vay
hay khơng?
Một đặc trưng riêng có của các ngân hàng thương mại nhằm phân biệt với
các tổ chức tài chính khác là ngân hàng cho vay dựa trên số tiền của các tổ chức,
cá nhân gửi tiền vào ngân hàng mà khơng phải của chính ngân hàng. Vì vậy tuy
đồng vốn cho vay ra nằm trong sự kiểm sốt của ngân hàng nhưng vẫn phải
chịu sức ép từ phía người gửi tiền. Một khoản vay có chất lượng khơng tốtkhơng
những khiến ngân hàng bị thiệt hại mà còn gây tâm lý e ngại, lo lắng đối với
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7
những người đã và sẽ gửi tiền vào ngân hàng, đồng thời khiến những người gửi
tiền đồng loạt đến ngân hàng để rút tiền làm cho ngân hàng rơi vào tình trạng
mất khả năng thanh tốn, có nguy cơ dẫn đến phá sản. Vì vậy cần thấy rằng một
khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng thì mong muốn kiếm một khoản lãi từ số
tiền gửi khơng phải là yếu tố chi phối hàng đầu mà là sự tín nhiệm, tin tưởng đối
với ngân hàng. Chính vì sự tín nhiệm kéo theo trách nhiệm này, ngân hàng buộc
phải cân nhắc xem xét kỹ từng khoản vay trước cũng như trong suốt q trình
cho vay. Nhiều khi, dù khả năng sinh lời vẫn được coi là hàng đầu, ngân hàng
vẫn phải gác lại để nhường chỗ cho những ngun tắc đạo đức đã trở thành trụ
cột cho hoạt động ngân hàng vì lợi ích của người gửi tiền bằng sự an tồn cho
các khoản cho vay và bảo đảm uy tín cho ngân hàng.

Nói tóm lại, mỗi khoản cho vay ngân hàng đều khơng nằm ngồi mục
đích an tồn và lợi nhuận. Tuy nhiên, cần phải thấy rằng mục tiêu lợi nhuận chỉ
có thể đạt được khi mục tiêu an tồn được đảm bảo.
1.2.2. Rủi ro trong cho vay.
Theo quan niệm của các nhà quản lý hoạt động ngân hàng thì rủi ro được
hiểu là những tổn thất phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh của các
ngân hàng thương mại. Có nhiều loại rủi ro như rủi ro cho vay, rủi ro lãi suất, rủi
ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá.
Rủi ro cho vay thuần t là rủi ro gặp phải do người cho vay đến hạn
khơng trả được nợ hoặc khơng tn thủ đúng các điều kiện thoả thuận cho hợp
đồng tín dụng giữa người vay và ngân hàng. Rủi ro cho vay thuần t được chia
làm hai loại: rủi ro thơng thường và rủi ro đầu cơ. Rủi ro thơng thường là rủi ro
gây nên do cơng tác quản lý kém, tính tốn sai, thể hiện trong cho vay và kỹ
thuật phân tích tín dụng kém. Còn rủi ro đầu cơ là loại rủi ro ln đi kèm với lợi
nhuận với ý nghĩa: rủi ro càng cao thì lợi nhuận càng lớn. Vì vậy, rủi ro đầu cơ
có sự chấp thuận tuỳ thuộc vào người kinh doanh. Người kinh doanh phải lường
trước được rủi ro mà nếu muốn đạt được một mức lợi nhuận cao nào đó, họ phải
chấp nhận rủi ro đó.
Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu ở đây khơng đề cấp đến rủi ro đầu cơ mà
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

8
chớnh ri ro thụng thng mi l ri ro m bt c mt ngõn hng thng mi
no u mun nú khụng xy ra hoc ch ớt cng phi gim n mc ti thiu
t c mc ớch (núi nh vy khụng cú ngha l ri ro u c khụng hng
ti li nhun siờu ngch dnh cho cỏc mún vay mo him v nh vy nú khụng
nm trong phm vi nghiờn cu cu bi vit ny). S kt hp hai vn trờn:
Mc ớch an ton v li nhun ca cỏc khon vay cú th gp nhm rỳt ra mt
iu: cỏc khon vay cú th gim c ti thiu ri ro nhm t n mc ớch
ũi hi phi xem xột n tớnh bo m ngay t khi quyt nh cho vay.

2. Hp ng tớn dng ngõn hng
Trong cụng tỏc tớn dng thỡ vic m bo tin vay l iu rt quan trng,
trong ú hp ng tớn dng l c s phỏp lý cho vic m bo tin vay, chớnh vỡ
vy sau õy ta i tỡm hiu nhng quy nh v hp ng tớn dng.
2.1. Khỏi nim v hp ng tớn dng
Hp ng tớn dng ngõn hng l s tho thun bng vn bn gia ngõn
hng vi cỏc phỏp nhõn, th nhõn nhm phỏt sinh thay i hoc chm dt cỏc
quyn v ngha v nht nh trong vic chuyn giao quyn s dng vn tm thi
t ngi cho vay sang ngi vay theo nguyờn tc hon tr da trờn c s phỏp
lut.
Hp ng tớn dng ngõn hng chớnh l hỡnh thc phỏp lý ca quan h tớn
dng ngõn hng, nú phn ỏnh s tho thun trc tip ca cỏc bờn trong vic xỏc
nh lp mt quan h tớn dng, xỏc lp cỏc quyn v ngha v phỏp lý c th ca
cỏc bờn trong vic vay v hon tr vn vay.
2.2. c im ca hp ng tớn dng
Hp ng tớn dng ngõn hng c tho thun bng vn bn gia bờn cho
vay v bờn i vay.
Hp ng tớn dng ngõn hng c thc hin gia t chc tớn dng vi
phỏp nhõn v cỏ nhõn theo quy nh ca phỏp lut.
Hp ng tớn dng ngõn hng cú s bt buc phi cú cỏc bin phỏp bo
m thc hin hp ng: cm c, th chp bo hnh õy l im bt buc ỏp
dng ch khụng n thun l s tho thun trong hp ng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9
Mt bờn ký kt hp ng phi l t chc tớn dng.
Sau khi ký kt hp ng thỡ ngi s hu tin t phi giao quyn s dng
tin t ú cho ngi vay trong thi gian nht nh, c quy nh trong hp
ng.
Ht thi hn s dng, ngi s dng phi hon tr cho ngi s hu tin

t vi s tin l c gc ln lói.
Trong quan h tớn dng ngõn hng, ngi cho vay ch trao quyn s dng
vn ch khụng trao quyn s hu.
Hp ng tớn dng ngõn hng c ký kt bng hỡnh thc vn bn, ngụn
ng c s dng trong hp ng l ting vit (cú th kốm theo mt bn ting
nc ngoi).
Lói sut cho vay khụng c quỏ mc lói sut trn ca Thng c ngõn
hng Nh nc.
2.3. Ký kt hp ng tớn dng
2.3.1. Ch th ký kt v khỏch th ký kt.
* Ch th cho vay: Cỏc loi ngõn hng sau l ngi cho vay trong cỏc
quan h phỏp lut tớn dng ngõn hng.
+ Ngõn hng Nh nc l ngi cho vay trong quan h cỏc t chc tớn
dng v kho bc Nh nc.
+ Ngõn hng thng mi l ngi cho vay trong quan h vi cỏc phỏp
nhõn v th nhõn.
*Ch th i vay:
+ L cỏc phỏp nhõn: Doanh nghip nh nc, hp tỏc xó, cụng ty TNHH,
cụng ty c phn, doanh nghip cú vn u t nc ngoi.
+ L cỏ nhõn cú nng lc hnh vi dõn s
+ L h gia ỡnh, t hp tỏc, cụng ty hp danh.
* Khỏch th:
Khỏch th ca quan h phỏp lut l nhng li ớch vt cht (hoc phi vt
cht) m cỏc ch th nhm hng ti khi tham gia vo quan h phỏp lut ú.
Trong quan h tớn dng ngõn hng, mc tiờu ý chớ m cỏc ch th hng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10
tới là việc chuyển giao một số tiền nhất định từ người cho vay sang người đi vay
để thoả mãn lợi ích của các bên. Do đó về mặt lý luận có thể coi khách thể của

quan hệ tín dụng ngân hàng là tiền và các giấy tờ có giá khác.
Trong thực tế các chủ thể đều hướng tới việc chuyển giao một số tiền nhất
định nhưng mục đích của từng chủ thể có khác nhau. Ngân hàng cho vay nhằm
mục đích kiếm lãi. Khách hàng vay nhằm thoả mãn nhu cầu về vốn trong kinh
doanh.
2.3.2. Nội dung của hợp đồng tín dụng ngân hàng.
Hợp đồng tín dụng ngân hàng gồm có những nội dung sau:
+ Tên, địa chỉ các bên ký kết.
+ Số tiền vay bằng cả chữ và số.
+ Điều kiện vay
+ Mục tiêu sử dụng vốn
+ Phương thức cho vay
+ Lãi suất với số vốn vay
+ Thời hạn vay
+ Hình thức bảo đảm
+ Quyền của bên cho vay
+ Quyền và nghĩa vụ của bên đi vay
2.3.3. Quá trình ký kết hợp đồng
* Đơn xin vay: Do chủ thể đi vay làm theo mẫu in sẵn của ngân hàng
hoặc tổ chức tín dụng gửi tới chủ thể đi vay. Trong đó trình bày rõ số tiền định
vay, phương án sử dụng vốn vay, thời hạn vay, phương thức bảo đảm tiền vay…
có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc đại diện của doanh nghiệp.
* Thẩm định hồ sơ xin vay: Do cán bộ của tổ chức tín dụng thẩm định,
thẩm định về tư cách pháp lý, phương án sử dụng vốn, phương án trả nợ của chủ
thể đi vay.
* Quyết định cho vay: Sau khi được cấp có thẩm quyền của tổ chức tín
dụng xem xét, việc cho vay có thể thực hiện hay không phụ thuộc vào điều lệ
của tổ chức tín dụng.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


11

2.3.4. Thc hin hp ng.
L quỏ trỡnh thc hin quyn v ngha v ca cỏc bờn
+ Quyn v ngha v ca bờn cho vay
+ Quyn ca bờn cho vay
+ Kim tra, giỏm sỏt quỏ trỡnh vay vn, s dng vn vay v tr n ca
khỏch hng.
+ Chm dt vic cho vay, thu hi n trc hn khi phỏt hin khỏch hng
cung cp thụng tin sai s tht, vi phm hp ng tớn dng.
+ Khi kin khỏch hng vi phm hp ng tớn dng hoc ngi bo lónh
theo quy nh ca phỏp lut.
+ Khi n hn tr n m khỏch hng khụng tr n. Nu cỏc bờn khụng cú
tho thun khỏc, thỡ t chc tớn dng cú quyn x lý ti sn bo m vn ay theo
s tho thun trong hp ng thu hi n theo quy nh ca phỏp lut hoc
theo yờu cu ngi bo lónh thc hin ngha v bo lónh i vi trng hp
khỏch hng c bo lónh vay vn, chnh k hn n thc hin theo quy nh ti
quy ch ny: mua bỏn n theo quy nh ca ngõn hng Nh nc Vit nam v
thc hin vic o n, khoanh n, xoỏ n theo quy nh ca chớnh ph v hng
dn ca Ngõn hng Nh nc Vit Nam.
Ngha v ca bờn cho vay:
+ Thc hin ỳng tho thun trong hp ng tớn dng
+ Lu gi h s tớn dng phự hp vi qui nh ca phỏp lut.
* Quyn v ngha v ca bờn i vay
- Quyn:
+ T chi cỏc yờu cu ca t chc tớn dng khụng ỳng vi cỏc tho thun
trong hp ng tớn dng.
+ Khiu ni, khi kin vic vi phm hp ng tớn dng theo quy nh ca
phỏp lut.
- Ngha v.

+Cung cp , trung thc cỏc thụng tin, ti liu liờn quan n vic vay
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

12
vn v chu trỏch nhim v tớnh chớnh xỏc ca cỏc thụng tin, ti liu ó cung cp.
+S dng vn vay ỳng mc ớch, thc hin ỳng cỏc ni dung ó tho
thun trong hp ng tớn dng v cỏc kt khỏc.
+ Tr n c gc v lói v vi vn vay theo tho thun trong hp ng tớn
dng.
+ Chu trỏch nhim ỳng phỏp lut khi khụng thc hin ỳng cỏc tho
thun v vic tr n vay v thc hin ỳng nhng tho thun v vic tr n vay
v thc hin cỏc ngha v bo m n vay ó cam kt trong hp ng tớn dng.
2.3.5. Gii quyt tranh chp.
Trong hp ng tớn dng thỡ c chia lm hai loi l hp ng kinh t v
hp ng dõn s. Vỡ trong bi vit ny ch cp n hp ng kinh t nờn
õy ch cú cỏch gii quyt l hp ng kinh t.
i vi hp ng tớn dng l hp ng kinh t thỡ gii quyt tranh chp
theo phỏp lnh hp ng kinh t, nhng th tc v quỏ trỡnh gii quyt phi tuõn
theo phỏp lut v gii quyt tranh chp hp ngg kinh t.
Sau õy ta i tỡm hiu ch phỏp lý v bo m tin vay trong hp ng
tớn dng l hp ng kinh t.
II. CH PHP Lí V BO M TIN VAY TRONG HP
NG TN DNG
1. Bo m tin vay
1.1. Khỏi nim bo m tin vay
Bo m tin vay l vic cỏc t chc tớn dng ỏp dng cỏc bin phỏp
phũng nga ri ro, to c s phỏp lý thu hi c cỏc khon n ó cho khỏch
hng vay.
* Cỏc t chc tớn dng( õy) bao gm: T chc tớn dng nh nc, t
chc tớn dng c phn, t chc tớn dng hp tỏc (Ngõn hng hp tỏc, qu tớn

dng nhõn dõn, hp tỏc xó tớn dng) t chc tớn dng liờn doanh, chi nhỏnh ngõn
hng nc ngoi hot ng ti Vit Nam, t chc tớn dng phi ngõn hng100%
vn nc ngoi.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13

* Khỏch hng vay bao gm:
- Cỏc phỏp nhõn khụng phi l t chc tớn dng: doanh nghip nh nc,
cụng ty trỏch nhim hu hn, cụng ty c phn, doanh nghip cú vn u t nc
ngoi, hp tỏc xó, cỏc t chc khỏc cú iu kin phỏp nhõn theo quy nh ti
iu 94 ca B lut dõn s.
- H gia ỡnh
- T hp tỏc
- Doanh nghip t nhõn
- Cụng ty hp danh
- Cỏ nhõn
Nh ó cp, ngõn hng l t chc hot ng v mc tiờu an ton v li
nhun i vi cỏc khon n khi cho khỏch hng vay vn. Chớnh vỡ vy, khỏch
hng vay vn ca ngõn hng phi m bo cỏc nguyờn tc sau:
+ S dng vn vay ỳng mc ớch ó tho thun trong hp ng tớn dng.
+ Phi hon tr n gc v lói tin vay ỳng hn ó tho thun trong hp
ng tớn dng.
+Vic bo m tin vay phi thc hin theo quy nh ca chớnh ph,
thng c ngõn hng nh nc v hng dn ca ngõn hng thng mi i vi
khỏch hng.
1.2. Nguyờn tc bo m tin vay
Theo iu 4, ngh nh 178/1999/N - CP ngy 29/12/1999 ca chớnh ph
v bo m tin vay ca t chc tớn dng, khi cho vay cú bo m phi tuõn th

cỏc nguyờn tc sau:
+ T chc tớn dng cú quyn la chn, quyt nh vic cho vay cú bo
m bng ti sn, cho vay khụng cú bo m bng ti sn theo quy nh ca
ngh nh 178/1999/N - CP ngy 29/12/1999 ca chớnh ph v bo m tin
vay ca cỏc t chc tớn dng v chu trỏch nhim v quyt nh ca mỡnh.
Trng hp t chc tớn dng nh nc cho vay khụng cú bo m bng ti sn
theo ch th ca chớnh ph thỡ tn tht do nguyờn nhõn khỏch quan ca cỏc khon
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14
vay này được chính phủ xử lý.
+ Tổ chức tín dụng được lựa chọn cho vay không có bảo đảm bằng tài sản
nếu trong quá trình sử dụng vốn vay, tổ chức tín dụng phát hiện khách hàng vay
vi phạm cam kết trong hợp đồng tín dụng thì tổ chức có quyền áp dụng các biện
pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc thu hồi nợ trước thời hạn.
+ Tổ chức tín dụng có quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định
của nghị định 178/1999/NĐ- CP ngày29/11/99 của chính phủ về bảo đảm tiền
vay của tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật có liên quan để thu
hồi nợkhi khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ trả nợ.
+ Sau khi xử lý tài sản bảo đảm tiền vay, nếu khách hàng vay hoặc bên
bảo lãnh vẫn chưa thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ, thì khách hàng vay hoặc bên
bảo lãnh có trách nhiệm tiếp tục thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết.
1.3. Các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản trong hợp đồng tín
dụng
Trong hợp đồng tín dụng thì được chia làm hai loại hợp đồng kinh tế và
hợp đồng dân sự, ở đây tôi chỉ đề cập đến các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng
tài sản trong hợp đồng tín dụng là hợp đồng kinh tế sau đây:
+Bảo đảm tiền vay bằng tài sản theo hình thức cầm cố quy định tại một số
văn bản như Quy chế thế chấp,cầm cố tài sản và bảo lãnh vay vốn ngân hàng

ban hành kèm theo quyết định số 217/QĐ - NH1 của Thống đốc ngân hàng Nhà
nước ngày 17/8/1996.
+ Bảo đảm tiền vay bằng tài sản theo hình thức thế chấp cũng được quy
định tại một số văn bản như ở biện pháp cầm cố.
+ Bảo đảm tiền vay bằng hình thức bảo lãnh cũng được quy định trong
một số văn bản của cầm cố, thế chấp.
+ Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Theo Quy chế thế
chấp cầm cố và Nghị định178/NĐ - CP ngày29/12/1999 của chính phủ về bảo
đảm tiền vay tại các tổ chức tín dụng.
Đó là các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản trong hợp đồng tín
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

15
dụng. Sau đây ta đi tìm hiểu những quy định cụ thể của từng biện pháp bảo đảm
tiền vay.
2. Chế độ pháp lý về bảo đảm tiền vay bằng tài sản theo hình thức
cầm cố
2.1. Bản chất của cầm cố
Tại điều 2, Quy chế thế chấp, cầm cố tài sản và bảo lãnh vay vốn ngân
hàng ban hành theo Quyết định số 217/QĐ - NH1của Thống đốc ngân hàng Nhà
nước ngày17/8/1996 quy định: Cầm cố tài sản vay vốn của ngân hàng là việc
bên vay vốn (bên cầm cố) có nghĩa vụ giao tài sản là động sản thuộc sở hữu của
mình cho tổ chức tín dụng (bên nhận cầm cố) để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả
nợ (bao gồm nợ gốc lãi và tiền phạt nếu có). Nếu tài sản mà pháp luật quy định
phải đăng ký quyền sở hữu thì các bên có thể thoả thuận bên cầm cố vẫn có thể
giữ tài sản cầm cố và giao bản gốc giấy tờ quyền sở hữu cho bên nhận cầm cố
giữ.
Đối tượng của cầm cố là động sản, đó là những tài sản có thể di dời được,
có giá trị và được phép giao dịch trên thị trường. Trong một số trường hợp đặc
biệt, những tài sản có thể di dời được nhưng có giá trị rất lớn như máy bay, tàu

thuỷ thì được coi là bất động sản.
Một tài sản có đăng ký quyền sở hữu có thể cầm cố để đảm bảo thực hiện
nhiều nghĩa vụ dân sự, nếu có giá trị lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được đảm
bảo, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
2.2. Chủ thể trong quan hệ cầm cố
Quan hệ cầm cố trong hợp đồng tín dụng là quan hệ phụ thuộc vào quan
hệ hợp đồng tín dụng, bởi vì nó chỉ phát sinh quan hệ hợp đồng tín dụng, chính
vì thế chủ thể của quan hệ hợp đồng tín dụng ngân hàng cũng là chủ thể của
quan hệ cầm cố. Theo quy chế thế chấp, cầm cố tài sản và bảo lãnh vay vốn
ngân hàng ban hành theo quyết định số 217/QĐ -NH1 ngày17/8/1996 thì chủ thể
tham gia vào quan hệ cầm cố gồm:
Bên cầm cố: Các tổ chức, tổ hợp tác, hộ gia đình có đủ điều kiện theo quy
định của pháp luật.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

16
Bờn nhn cm c: Ngõn hng thng mi quc doanh, Ngõn hng u t
v phỏt trin, Ngõn hng thng mi c phn, Ngõn hng liờn doanh, chi nhỏnh
Ngõn hng nh nc ti Vit Nam, cụng ty ti chớnh, hp tỏc xó tớn dng.
2.3. i tng ca quan h cm c.
Nh ó núi trờn, cm c ti sn l vic bờn cm c dựng ti sn l ng
sn thuc s hu ca mỡnh giao lu bờn nhn cm c m bo thc hin
ngha v ca mỡnh ó cam kt. Quyn ti sn c phộp giao dch cng cú th
c cm c.
Trong quan h tớn dng ngõn hng, bin phỏp cm c cng c thc hin
nh trờn. Ti sn cm c gm:
+ Mỏy múc thit b, nguyờn vt liu, nhiờn liu, hng tiờu dựng, kim khớ
quý, ỏ quý.
+ Ngoi t bng tin mt, s d trờn ti sn tin gi ti t chc tớn dng
bng Vit Nam ng, ngoi t.

+ Trỏi phiu, c phiu, tớn phiu, k phiu, chng ch tin gi, s tiờt
kim, thng phiu, cỏc giy t khỏc tr giỏ c bng tin. Riờng i vi c
phiu ca t chc tớn dng phỏt hnh thỡ t chc tớn dng ú khụng c nhn
lm ti sn cm c.
+ Quyn ti sn phỏt sinh t quyn tỏc gi, quyn s hu cụng nghip,
quyn ũi n, quyn c nhn s tin bo him, cỏc quyn ti sn khỏc phỏt
sinh t hp ng hoc cỏc cn c phỏp lý khỏc.
+ Quyn i vi phn vn gúp trong doanh nghip, k c trong doanh
nghip cú vn u t nc ngoi.
+ Quyn khai thỏc ti nguyờn thiờn nhiờn theo quy nh ca phỏp lut.
+ Tu bin theo quy nh ca B lut hng hi Vit Nam, tu bay theo quy
nh ca lut hng khụng dõn dng Vit Nam trong trng hp c cm c.
+Cỏc ti sn khỏc theo quy nh ca phỏp lut.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

17
2.4. Ni dung ca quan h cm c.
Ni dung ca quan h cm c trong hp ng tớn dng ngõn hng l vic
bờn cm c giao ti sn l ng sn thuc s hu ca mỡnh cho bờn nhn cm c
bo m thc hin ngha v tr n. i vi ti sn ng ký quyn s hu thỡ
cỏc bờn cú th tho thun ti sn do bờn cm c gi v giao giy t gc cho bờn
nhn cm c gi. Nhng loi ti sn ny cú th dựng cm c cho nhiu ln
vay, mi ln vay ti c quan nh nc cú thm quyn. Vic u tiờn thanh toỏn
cỏc khon n do cỏc t chc tớn dng tho thun trong hp ng hoc theo th
t ng ký giao dch bo m.
Khi xỏc lp quan h cm c ti sn, cỏc bờn trong mi quan h trong ú
cú nhng quyn v ngha v nht nh. Theo Quy ch th chp cm c ti sn v

bo lónh vay vn ngõn hng kốm theo quyt nh s 217/Q - NH1 ca Thng
c ngõn hng nh nc ngy 17/8/1996, thỡ cỏc ch th cú cỏc quyn v ngha
v sau õy:
+ Giao ti sn cm c theo ỳng quy nh trong tho thun, nu cỏc giy
t chng nhn quyn s hu ti sn cm c thỡ phi giao cho bờn nhn cm c
bn gc giy t ú, tr trng hp cú kh nng tho thun khỏc.
+ Bỏo cho bờn nhn cm c v quyn ca bờn th ba i vi ti sn nu
cú:
+ ng ký vic cm c, nu ti sn phi ng ký quyn s hu theo quy
nh ca phỏp lut.
+ Thanh toỏn cho bờn nhn cm c chi phớ cn thit bo qun, gi gỡn
ti sn cm c tr trng hp cú tho thun khỏc.
+ Trong trng hp vn gi ti sn cm c thỡ phi bo qun khụng c
bỏn trao i, tng cho, cho thuờ, cho mn v ch c s dng nu c s
ng ý ca ngi nhn cm c. Nu do s dng m ti sn cm c cú nguy c b
mt giỏ tr hoc gim sỳt giỏ tr, thỡ bờn cm c khụng c tip tc s dng
theo yờu cu ca bờn nhn cm c.
* Quyn ca bờn cm c ti sn.
+ Yờu cu bờn nhn cm c ỡnh ch ti sn cm c, nu do s dng m
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

18
tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giá trị bị giảm sút.
+ u cầu bên nhận cầm cố giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài
sản cầm cố hồn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ đã được thực hiện, nếu bên
nhận cầm cố chỉ giữ giấy tờ chứng nhận sở hữu tài sản cầm cố thì u cầu hồn
trả giấy tờ đó.
+ u cầu bên nhận cầm cố giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài
sản cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.
* Quyền của bên nhận cầm cố:

+ u cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố hồn trả
tài sản đó.
+ u cầu bên cầm cố đăng ký việc cầm cố, nếu tài sản phải đăng ký
quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
+ u cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thoả thuận hoặc theo
qui định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ nếu bên cầm cố khơng thực hiện
hoặc thực hiện khơng đúng nghĩa vụ.
+ Được khai thác cơng dụng cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản
cầm cố nếu có thoả thuận.
+ Được thanh tốn chi phí hợp lý chi phí bảo quản tài sản cầm cố khi trả
lại tài sản cho bên cầm cố.
* Nghĩa vụ của bên cầm cố tài sản:
+ Bảo quản giữ gìn tài sản như tài sản của chính mình.
+ Khơng được bán, trao đổi, tặng cho cho th cho mượn tài sản cầm cố.
Khơng được đem tài sản cầm cố để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ khác.
+ Khơng được khai thác cơng dụng hưởng hoa lợi tức từ tài sản cầm cố
nếu khơng được bên cầm cố cho phép.
+ Trả lại tài sản cầm cố khi nghĩa vụ bảo đảm chấm dứt hoặc được thay
thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
+ Bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố nếu làm mất hoặc làm hư hỏng tài
sản cầm cố.
2.5. Hình thức của cầm cố tài sản.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

19
Theo quy ch th chp ti sn v bo lónh vay vn ngõn hng kốm theo
quyt nh s 217/Q - NH1 ca Thng c Ngõn hng Nh nc ngy
17/8/1999 thỡ cm c ti sn trong quan h hp ng tớn dng phi c thnh
lp vn bn cam kt hoc hp ng cm c ti sn (gi chung l hp ng cm
c ti sn), hp ng ny phi c lp di hỡnh thc vn bn riờng hoc ghi

trong hp ng chớnh. Dự c lp di hỡnh thc no hp ng cm c ti sn
trong quan h hp ng tớn dng cng phi cú cỏc ni dung sau:
+ Tờn v a ch ca cỏc bờn;
+ H tờn chc v ngi i din hp phỏp ca c hai bờn;
+ S ngy, thỏng, nm ca hp ng tớn dng (ký kt);
+ Loi ti sn cm c.;
+ S tin c vay;
+ Phng thc x lý ti sn;
+ Quyn v ngha v ca cỏc bờn;
+ Cam kt trong vic thc hin hp ng.
2.6. X lý ti sn cm c.
Do vic x lý ti sn cm c, th chp, bo lónh trong quan h tớn dng,
cng nh trong vic bo m thc hin ngha v dõn s cú cựng tớnh cht nờn
phỏp lut quy nh vic x lý ti sn cm c, th chp, bo lónh c thc hin
mt cỏch tng t nhau. Do vy trong phn ny tụi xin trỡnh by ton b vic x
lý ti sn cm c, th chp, bo lónh nh sau:
Cm c, th chp, bo lónh bng ti sn trong vic ký kt hp ng tớn
dng ch l mt bin phỏp phũng nga vic bờn cú ngha v khụng thc hin
hoc thc hin khụng ỳng, y ngha v vi bờn cú quyn. Do ú, nú ch
c t ra khi bờn cú ngha v vi phm cam kt i vi bờn cú quyn bự p
nhng thit hi, nhng mt mỏt m bờn cú ngha v gõy ra.
iu 341, B lut dõn s nc Cng ho Xó hi Ch ngha Vit Nam
thụng qua ngy 28/10/1995 quy nh "Khi ó n hn thc hin ngha v m bờn
cm c vn khụng thc hin hoc thc hin khụng ỳng ngha v ó tho thun
thỡ ti sn cm c c x lý theo phng thc do hai bờn ó tha thun hoc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

20
được bán đấu giá để thực hiện nghĩa vụ. Bên nhận cầm cố được ưu tiên thanh
tốn từ số tiền bán tài sản cầm cố sau khi trừ đi chi phí bảo quản và chi phí đấu

giá?
Điều 356 quy định "Trong trường hợp đã đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà
bên thế chấp vẫn khơng thực hiện nghĩa vụ hoặc thực hiện khơng đúng nghĩa vụ
đã thoả thuận, thì bên thế chấp có quyền bán đấu giá tài sản thế chấp để thực
hiện nghĩa vụ trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Tuy nhiên nếu chỉ dựa vào bộ luật dân sự để xử lý tài sản bảo đảm thì thật
khó, bởi lẽ những quy định còn mang tính chung chung, rất khó thực hiện trên
thực tế. Quy chế thế chấp tài sản, cầm cố tài sản và bảo lãnh vay vốn ngân hàng
kèm theo quyết định số 217/QĐ - NH1của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt
Nam thơng qua ngày 17/8/1996 đã quy định cụ thể hố những vấn đề liên quan
đến việc xử lý tài sản thế chấp cầm cố và bảo lãnh.
Khoản a, b điều 13 Quy chế thế chấp, cầm cố tài sản và bảo lãnh vay vốn
ngân hàng theo Quyết định số 217/QĐ - NH1 ngày 17/8/1996 quy định: "Xử lý
tài sản thế chấp, cầm cố và bảo lãnh theo phương thức thoả thuận trong hợp
đồng, như gán nợ cho bên nhận bảo đảm chính tài sản đó; Tự đấu giá hoặc đề
nghị cơ quan có thẩm quyền bán đấu giá. Đối với những tài sản của doanh
nghiệp Nhà nước mà pháp luật quy định phải được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép thế chấp cầm cố thì khi xử lý phải có ý kiến của cơ quan nhà
nước đó. Trong trường hợp có tranh chấp, thì các bên có thể u cầu cơ quan có
thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện tại tồ án.
Như vậy, trong quy chế thế chấp cầm cố tài sản và bảo lãnh vay vốn ngân
hàng kèm theo quyết định số 217/QĐ - NH1 ngày 17/8/96 đã đề cập đến phương
thức xử lý tài sản khá cụ thể, đặc biệt là cho phép các bên tự đấu giá tài sản, đó
cũng là khâu quan trọng giảm bớt các chi phí trung gian. Khoản 2 điều 37, nghị
định số 165/1999/NĐ - CP ngày 19/1/1999 của chính phủ về giao dịch đảm bảo
quy định: "Trong trường hợp một tài sản được dùng để đảm bảo nhiều nghĩa vụ,
thì tiền bán được thanh tốn theo thứ tự đăng ký giao dịch bảo đảm" tổ chức tín
dụng nào cho vay trước có quyền thanh tốn trước. Mặt khác, việc đa dạng hố
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


21
các phương thức xử lý tài sản đảm bảo là điều kiện cho phép các bên có thể tìm
ra phương thức phù hợp nhất, đảm bảo được quyền lợi hợp pháp của các bên.
Trong trường hợp việc xử lý được thực hiện thông qua tổ chức bán đấu giá
chuyên nghiệp, thì phải tuân theo các quy định của nghị quyết 86/NĐ-CP ngày
19/12/1996 của chính phủ ban hành theo quy chế bán đấu giá tài sản.
3. Chế độ pháp lý về bảo đảm tiền vay bằng tài sản theo hình thức
thế chấp
3.1. Bản chất của thế chấp
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, thế chấp cũng được sử dụng như một
biện pháp bảo đảm hợp đồng tín dụng. Theo điều 7 quy chế thế chấp cầm cố tài
sản và bảo hành vay vốn ngân hàng kèm theo quyết định số 2/7/QĐ - NH, của
thống đốc Ngân hàng nhà nước ngày 17/8/1996,"thế chấp vay vốn Ngân hàng là
việc bên vay vốn (gọi là bên thế chấp) dùng tài sản là bất động sản thuộc sở
hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với bên vay (gọi là bên
nhận thế chấp)". Việc quy định như vậy, pháp luật Việt Nam thừa nhận một số
hình thức thế chấp sau:
Thế chấp gián tiếp, là hình thức thế chấp mà trong đó khách hàng vay
(bên thế chấp) dùng tài sản là bất động sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo
cho một khoản vay. Điều này có nghĩa là tiền vay được sử dụng cho việc khác
chứ không có nghĩa để dùng xây dựng hay mua sắm tài sản thế chấp. Hình thức
này được sử dụng phổ biến tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Thế chấp trực tiếp: Là hình thức thế chấp mà trong đó khách hàng vay
dùng chính tài sản hình thành từ vốn vay làm vật bảo đảm cho chính khoản vay
đó, đối với hình thức này, tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng các bên chưa
phải ký hợp đồng thế chấp mà phải chờ đến lúc tài sản được hình thành các bên
mới ký hợp đồng thế chấp.
Tóm lại, thế chấp tài sản là một biện pháp bảo đảm trong quan hệ hợp
đồng tín dụng được pháp luật thừa nhận theo đó bên cho vay dùng tài sản thuộc
sở hữu của mình để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho khoản vay.

3.2. Chủ thể trong quan hệ thế chấp
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

22
Quan hệ thế chấp trong hợp đồng tín dụng là quan hệ phụ thuộc vào quan
hệ hợp đồng tín dụng, bởi vì nó chỉ phát sinh khi phát sinh quan hệ hợp đồng tín
dụng. Chính vì thế, chủ thể của quan hệ hợp đồng tín dụng ngân hàng cũng là
chủ thể của quan hệ thế chấp. Theo quy chế thế chấp, cầm cố và bảo lãnh vay
vốn ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định 217/QĐ - NH1ngày 17/8/1996thì
chủ thể trong quan hệ thế chấp gồm:
+ Bên nhận thế chấp: Ngân hàng thương mại quốc doanh ngân hàng đầu
tư và phát triển, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, chi
nhánh ngân hàng nước ngồi tại Việt Nam, cơng ty tài chính, hợp tác xã tín
dụng.
+ Bên thế chấp: Các tổ chức, tổ hợp tác, hộ gia đình có đủ điều kiện theo
quy định của pháp luật.
3.3.Đối tượng của quan hệ thế chấp
Đối tượng của quan hệ thế chấp là những tài sản có thể sử dụng làm vật
thế chấp.
Trên cơ sở đó, trong quan hệ hợp đồng tín dụng ngân hàng việc thực hiện
các biện pháp bảo đảm bằng thế chấp còn dựa trên Quy chế, thế chấp cầm cố tài
sản và bảo lãnh vay vốn ngân hàng kèm theo quyết định 217/CĐ-NH1 Ngân
hàng 17/8/1996. Đó là sự cụ thể hố những vấn đề thế chấp trong bộ luật dân sự
ngày 28/10/1995, vào lĩnh vực ngân hàng. Theo đó đối tượng của thế chấp tài
sản vay vốn ngân hàng là các bất động sản có khả năng giao dịch gồm:
(+) Nhà ở, cơng trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả tài sản gắn liền
với nhà ở và cơng trình xây dựng:
(+) Tài sản có tham gia bảo hiểm thì giá trị hợp đồng bảo hiểm cũng thuộc
tài sản thế chấp:
(+) Các cơ sở sản xuất kinh doanh như: Nhà máy, cửa hàng nhà kho,

khách sạn… và các cơng cụ máy móc, thiết bị gắn liền với nhà máy, tàu biển,
máy bay.
(+) Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Trong quy chế thế chấp cầm cố tài sản và bảo lãnh vay vốn ngân hàng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

23
kốm theo quyt nh s217/Q - NH1 ca Thng c ngõn hng Nh nc ngy
17/8/1996 cng ch ra nhng ti sn khụng th tr thnh vt bo m trong quan
h th chp gm:
(+) Ti sn ang cú tranh chp:
(+) Ti sn Nh nc cm kinh doanh, mua bỏn, chuyn nhng.
(+) Ti sn khụng thuc s hu hp phỏp ca ngi th chp;
(+) Ti sn i thuờ, i mn, ti sn ang b c quan cú thm quyn gi,
niờm phong, phong to, ti sn ang lm th tc gii th phỏ sn doanh nghip;
(+) Ti sn khú bo qun, kim tra, ỏnh giỏ, kim nh.
Vn th chp quyn s dng t l mt vn quan trng trong iu
kin hon cnh kinh t xó hi nc ta (t ai thuc s hu ton dõn, do nh
nc thng nht qun lý). Do ú phi cú nhng quy nh c th, rừ rng v vn
ny.
V iu kin th chp quyn s dng t, chng VI. Ngh nh
17/1999/N-CP ngy 29/3/1999 ca chớnh ph v th tc chuyn i, chuyn
nhng, cho thuờ, cho thuờ li, tha k quyn s dng t v th chp, gúp vn
bng giỏ tr quyn s dng t ó quy nh iu kin th chp qun s dng t
vi t chc.
i vi t chc:
(+) t do nh nc giao cú thu tin;
(+) t chuyn nhng quyn s dng t hp phỏp;
(+) t do nh nc cho thuờ m ó tr tin thuờ t cho c thi hn thu
hoc ó tr trc tin thu cho nhiu nm m thi gian thu t ó tr tin cũn

li ớt nht l 5 nm;
(+) Ngoi ra cỏc trng hp trờn, t chc ch c th chp ti sn thuc
s hu hp phỏp ca mỡnh gn lin vi t ú.
Theo quy ch th chp, cm c ti sn v bo hnh vay vn ngõn hng
kốm theo quyt nh 217/Q-NH1 ngy 17/8/1996 ti iu 24 quy nh iu
kin th chp giỏ tr quyn s dng t:
(+)Bờn cú th chp phi cú giy chng nhn quyn s dng t do c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

24
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đa:
(+) Đất đai khơng có tranh chấ;
(+) Đất đai có khả năng chuyển nhượng dễ dàng theo quy định của pháp
luật về đất đai.
Về xử lý tài sản thế chấp là giá trị quyền sử dụng đất.
Quy chế thế chấp cầm cố tài sản và bảo lãnh vay vốn ngân hàng kèm
theo quyết định số 217/QĐ-NH1 ngày 17/8/1996, thì việc xử lý giá trị quyền sử
dụng đất được thực hiện thơng qua việc tổ chức bán đấu giá (u cầu cơ quan
nhà nước có thẩm quyền bán đấu giá). Tuy nhiên, quyền sử dụng đất với ý nghĩa
là một loại bất động sản, cho nên việc phát mại bằng phương thức bán đấu giá sẽ
khó khăn hơn nhiều so với các loại tài sản thơng thường khác. Thể hiện ở chỗ
đất đai thuộc sở hữu tồn dân, do nhà nước thống nhất quản lý. Cho nên trong
mọi trường hợp phát mại phải có sự tham gia, can thiệp các cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền.
3.4. Nội dung của thế chấp
Nội dung của thế chấp trong hợp đồng tín dụng ngân hàng là việc bên vay
(bên thế chấp) sử dụng tài sản là bất động sản thuộc sở hữu của mình để đảm
bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Tài sản là bất động sản do bên thế chấp giữ, trừ
trường hợp các bên có thoả thuận giao cho bên nhận thế chấp giữ hoặc bên thứ
ba giữ "Những tài sản này có đăng ký quyền sở hữu thì một tài sản có thể dùng

để thế chấp cho nhiều lần vay. Mỗi lần vay phải đăng ký tại cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền." Việc ưu tiên thanh tốn các khoản nợ do các tổ chức tín dụng
thoả thuận trong hợp đồng hoặc theo thứ tự đã đăng ký giao dịch bảo đảm.
Khi xác lập quanhệ thế chấp tài sản, các bên trong mối quan hệ đó có
những quyền và nghĩa vụ nhất định. Theo Quy chế thế chấp, cầm cố tài sản và
bảo lãnh bay vốn Ngân hàng kèm theo quyết định số 217/8/1996, thì các chủ
thểcó các quyền và nghĩa vụ sau đây.
Nghĩa vụ của bên thế chấp:
(+) Đăng ký thế chấp tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
(+) Đề nghị cơ quan cơng chứng Nhà nước hoặc thế chấp;
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

25
(+) Giao bn gc giy t quyn s hu ti sn th chp cho bờn nhn th
chp theo ỳng tho thun nu bờn th chp gi ti sn th chp. i vi giy
chng nhn quyn s dng t phi kốm theo trớch lc s a chớnh khu t.
+ Trong trng hp vn gi v khai thỏc ti sn th chp thỡ bờn nhn th
chp phi bo qun khụng c bỏn, trao i, tng cho, cho thuờ, cho mn,
+ p dng cỏc bin phỏp cn thit k c vic ngng khai thỏc s dng ti
sn th chp, nu do s dng ti sn th chp cú nguy c b mt giỏ tr hoc
gim sỳt giỏ tr.
+ Bo qun ti sn th chp v gi ỳng giỏ tr nh khi ký hp ng,
khụng tớnh hao mũn vụ hỡnh l yu t trt giỏ;
+ Chu mi chi phớ phỏt sinh v kim nh, nh giỏ,cụng chng v bỏn
u giỏ ti sn th chp, chi phớ tr cho bờn th ba gi ti sn th chp;
Quyn ca bờn th chp ti sn:
+ c khai thỏc cụng dng, hng hoa li t ti sn, tr trng hp hai
bờn cú tho thun hoa li cng thuc v tn sn th chp;
+ c nhn li ti sn th chp (trong trng hp bờn nhn th chp gi
ti sn) vgiy t cú liờn quan n ti sn th chp khi hon thnh ngha v tr

n ca mỡnh hoc c thay th bng mt bin phỏp bo m khỏc.
Quyn ca bờn nhn th chp:
+S dng, khai thỏc cụng dng v hng hoa li t ti sn th chp trong
trng hp gi ti sn v cú tho thun;
+ Gi bn gc cỏc giy t v quyn s hu ti sn th chp trong c
trng hp gi hay khụng ti sn th chp.
+ Kim tra ti sn th chp v cú bin phỏp nhc nh bờn th chp thc
hin ỳng hp ng th chp nu cú biu hin vi phm.
+ T chc bỏn u giỏ ti sn th chp hoc yờu cu c quan cú thm
quyn bỏn u giỏ.
+ Nhn cỏc khon phớ bo qun ti sn th chp do bờn th chp tr.
Ngha v ca bờn nhn th chp ti sn:
+ Trong trng hp bờn nhn th chp gi giy t v ti sn th chp m
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×