Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

BÀI nộp vân đại học HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH MAI LINH THANH hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.4 KB, 132 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH MAI LINH THANH HÓA
GIÁO VIÊN HD : TH.S VÕ THỊ MINH
SINH VIÊN TH : VŨ THỊ VÂN
MSSV : 10011063
LỚP : DHKT6TH
THANH HÓA, THÁNG 06 NĂM 2014
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn nhà trường, các thầy cô giáo trong tổ bộ môn kế toán
trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM – cơ sở Thanh Hóa đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho em được tiếp thu kiến thức của ngành học và được sự cọ xát qua thực tiễn.
Giúp em có cơ hội áp những lý thuyết đã học ở giảng đường và đi sâu nghiên cứu về
thực tiễn tại Công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa. Sau quá trình thực tập, em lại đi sâu
vào nghiên cứu chuyên đề tốt nghiệp, đây là phương pháp tốt để em có thể hiểu rõ về
chuyên ngành mà em sẽ làm sau này.
Bên cạnh đó, em xin cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa
và các cô chú, anh chị ở Phòng kế toán đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện tốt
nhất cho em hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp. Tại đây em có cơ hội được tiếp xúc
với thực tế, tìm hiểu sâu chuyên ngành học, học hỏi được cách làm việc, kỹ năng giao
tiếp với mọi người.
Em xin cảm ơn Giảng viên hướng dẫn Th.s Võ Thị Minh đã chỉ bảo, hướng dẫn
tận tình để em có thể hoàn thiện được bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Trong quá trình làm chuyên đề tốt nghiệp, em tuy đã cố gắng hết sức có thể song


với khả năng, kiến thức và tầm hiểu biết còn hạn chế chắc chắn không thể tránh khỏi
những sai sót nhất định. Vậy em mong được thầy cô, các cô chú, anh chị trong công ty
nhận xét, đánh giá, bổ sung để bài chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.

SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang i
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


















………………………….ngày …. Tháng … năm 201
T.M ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)

SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang ii
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


















………………………….ngày …. Tháng … năm 2014
GIẢNG VIÊN
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang iii
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN



















………………………….ngày …. Tháng … năm 2014
GIẢNG VIÊN
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang iv
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1
1.1 Lý do chọn đề tài 1

1.2 Nội dung và mục tiêu nghiên cứu 1
1.3 Đối tượng nghiên cứu 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu 2
1.6 Kết cấu chuyên đề (Gồm 4 chương) 2
CHƯƠNG 2: 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC 3
DOANH NGHIỆP 3
2.1 Các khái niệm cơ bản 3
2.1.1 Doanh thu 3
2.1.2 Chi phí 6
2.1.3. Xác định kết quả kinh doanh 8
2.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp 9
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng 9
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng 9
2.2.1.3 Sơ đồ hạch toán 10
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 11
2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán 12
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng 12
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng 12
2.2.4 Kế toán Chi phí lưu thông bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp 14
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang v
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
2.2.4.1 Chứng từ sử dụng 14
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng 14

2.2.5. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính & Chi phí tài chính 18
2.2.5.1. Chứng từ sử dụng: 18
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng: 18
2.2.6. Kế toán thu nhập khác & chi phí khác 22
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng: 22
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng: 22
2.2.6.3 Sơ đồ hạch toán TK 711 22
2.2.6.4 Sơ đồ hạch toán TK 811 25
2.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 26
2.2.7.1 Chứng từ sử dụng 26
2.2.7.2 Tài khoản sử dụng 26
CHƯƠNG 3: 30
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAI LINH THANH
HÓA 30
3.1 Tổng quan về công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa 30
3.1.1 Lịch sử hình thành 30
3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh 31
3.1.2.1 Chức năng của ngành nghề 31
3.1.2.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty 32
3.1.3 Tổ chức công tác quản lý 32
3.1.3.1 Tổ chức chung 32
3.1.3.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 33
3.1.4 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Chứng từ ghi sổ 34
3.1.5 Các chế độ và phương pháp kế toán 36
3.1.5.1 Phương pháp kế toán hàng tồn kho 36
3.1.5.2 Một số chế độ kế toán khác áp dụng tại công ty 36
3.1.5.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 36
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang vi

Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
3.2 Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Mai Linh Thanh Hóa 36
3.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động, dịch vụ, bán hàng 36
3.2.1.1 Kế toán chi tiết doanh thu hoạt động, dịch vụ, bán hàng 36
3.2.1.1.1 Quy trình kế toán doanh thu hoạt động, dịch vụ, bán hàng 36
3.2.1.1.2 Cách hạch toán chi "ết 37
3.2.1.2 Kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động, dịch vụ, bán hàng 47
3.2.1.2.1 Chứng từ sử dụng 47
3.2.1.2.2 Sổ kế toán sử dụng 48
3.2.1.2.3 Tài khoản sử dụng 48
3.2.1.2.4 Tóm tắt quy trình kế toán doanh thu hoạt động, dịch vụ, bán hàng 48
3.2.1.2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 49
3.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 54
3.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán 54
3.2.3.1 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 54
3.2.3.2 Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán 59
3.2.3.2.1 Chứng từ sử dụng 59
3.2.3.2.2 Sổ kế toán sử dụng 59
3.2.3.2.3 Tài khoản sử dụng 59
3.2.3.2.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ giá vốn hàng bán 60
3.2.3.2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 60
3.2.4.1 Kế toán chi tiết chi phí lưu thông bán hàng 65
3.2.4.2 Kế toán tổng hợp chi phí lưu thông bán hàng 67
3.2.4.2.1 Chứng từ sử dụng 67
3.2.4.2.2 Sổ kế toán sử dụng 67
3.2.4.2.3 Tài khoản sử dụng 67
3.2.4.2.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ chi phí bán hàng 67
3.2.4.2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 69

3.2.4.1 Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 73
3.2.4.2 Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 74
3.2.4.2.1 Chứng từ sử dụng 74
3.2.4.2.2 Tài khoản sử dụng 74
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang vii
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
3.2.4.2.3 Sổ kế toán sử dụng 74
3.2.4.2.4 Tóm tắt quy trình kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 75
3.2.4.2.5 Trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ 76
3.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 82
3.2.5.1 Chứng từ sử dụng 82
3.2.5.2. Tài khoản sử dụng 82
3.2.5.3 Sổ kế toán sử dụng 82
3.2.5.4 Tóm tắt quy trình kế toán thu nhập khác 82
3.2.5.5 Trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 82
3.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 91
3.2.5.1. Chứng từ sử dụng 91
3.2.5.2. Tài khoản sử dụng 91
3.2.5.3. Sổ kế toán sử dụng 91
3.2.5.4. Tóm tắt quy trình kế toán xác định kết quả kinh doanh 91
3.2.5.5 Trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 91
CHƯƠNG 4: 98
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAI LINH
THANH HÓA 98
4.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa 98
4.1.1 Ưu điểm: 98

4.1.2 Nhược điểm: 99
4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa 100
4.2.1. Hoàn thiện hệ thống sổ chi tiết tại Công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa 100
4.2. 2 Hoàn thiện chính sách chiết khấu tại Công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa
103
4.2.3 Một số giải pháp khác 103
KẾT LUẬN 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO 109
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang viii
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT Từ viết tắt Diễn giải
1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
2 SXKD Sản xuất kinh doanh
3 GTGT Giá trị gia tăng
4 TSCĐ Tài sản cố định
5 NSNN Ngân sách nhà nước
6 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
7 DTT Doanh thu thuần
8 DTBH Doanh thu bán hàng
9 DV Dịch vụ
10 DT Doanh thu
11 LN Lợi nhuận
12 BH Bán hàng
13 XK Xuất khẩu
14 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
15 PP Phương pháp

16 CK Chiết khấu
17 KC Kết chuyển
18 BĐS Bất động sản
19 TP Thành phẩm
20 HH Hàng hóa
21 HTK Hàng tồn kho
22 BHXH Bảo hiểm xã hội
23 NVL Nguyên vật liệu
24 DH Dài hạn
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang iii
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa 33
Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công Ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa 34
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hạch toán chứng từ ghi sổ 35
Sơ đồ 3.4: Quy trình ghi sổ doanh thu hoạt động, dịch vụ, bán hàng 49
Sơ đồ 3.5: Quy trình ghi sổ giá vốn hàng bán 60
Sơ đồ 3.6: Quy trình ghi sổ chi phí bán hàng 68
Sơ đồ 3.7: Quy trình kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 76
Sơ đồ 3.8: Quy trình ghi sổ kế toán thu nhập khác và chi phí khác 82
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang iv
Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu GVHD: Th.S Võ Thị Minh
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay vấn đề lớn nhất mà các doanh nghiệp
quan tâm là làm thế nào để đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất tức là tối đa hóa lợi
nhuận và giảm thiểu hóa chi phí. Lợi nhuận là thước đo hiệu quả hoạt động sản xuất

kinh doanh và các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc tính toán lợi nhuận của doanh
nghiệp chính là các khoản doanh thu và chi phí. Tuy nhiên để đạt mục tiêu này đòi hỏi
phải có sự phối hợp nhịp nhàng từ tổ chức quản lý đến kinh doanh và tiêu thụ. Do vậy,
vấn đề nâng cao chất lượng kinh doanh để hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
đang là vấn đề bao trùm lên toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, công ty TNHH
Mai Linh Thanh Hóa luôn quan tâm tới hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi
nhuận lớn nhất cho công ty. Là một công ty thương mại dịch vụ chuyên kinh doanh
các dịch vụ vận chuyển hành khách thì kinh doanh tìm kiếm doanh thu là một trong
những khâu quan trọng nhất. Xuất phát từ cách nhìn như vậy kế toán doanh thu, chi
phí cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với đặc điểm sản
xuất kinh doanh của công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của doanh thu, chi phí
cũng như công tác tổ chức quản lý và hạch toán hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa”
1.2 Nội dung và mục tiêu nghiên cứu
• Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty.
• Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty.
• Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang 1
Trang 1
Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu GVHD: Th.S Võ Thị Minh
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
1.4 Phạm vi nghiên cứu
• Không gian: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh tại công ty TNHH Mai Linh Thanh Hoá
• Thời gian: Các số liệu được thu thập, khảo sát năm 2012.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thực tế từ phòng kế toán, sổ sách, chứng từ liên quan đến doanh
thu và kế toán doanh thu tại công ty.
Tham khảo những tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu
 Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp tổng hợp, so sánh, thống kê
1.6 Kết cấu chuyên đề (Gồm 4 chương)
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của các doanh nghiệp
Chương 3: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang 2
Trang 2
Chương 2: Cơ sở lý luận
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP
2.1 Các khái niệm cơ bản
2.1.1 Doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công
bố theo QĐ số 19/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính thì:

Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bao gồm:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các
giao dịch và các nghiệp vụ sau:
• Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua
vào và bán bất động sản đầu tư.
Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa khi thỏa mãn đồng thời 5 điều
kiện sau:
 Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn kiền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
 Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng;
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang 3
Trang 3
Chương 2: Cơ sở lý luận
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
• Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê
TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động…
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đồng thời 4
điều kiện sau:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

 Xác định được phần công việc đã hoàn thành và ngày lập Bảng cân đối
kế toán;
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Doanh thu bán hàng nội bộ: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu nội bộ thu từ lợi ích kinh tế thu
được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực
thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động động tài chính khác của doanh
nghiêp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
 Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán trả chậm trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa dịch
vụ;…
 Cổ tức, lợi nhuận được chia;
 Thu nhập về hoạt động đầu tư, bán chướng khoán dài hạn;
 Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
 Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
 Lãi tỷ giá hối đoái;
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang 4
Trang 4
Chương 2: Cơ sở lý luận
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
 Chênh lãi do bán ngoại tệ;
 Chênh lệch lãi chuyể nhượng vốn;
 Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác;
 Các khoản giảm trừ doanh thu:
 Chiết khấu thương mại: Khoản mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã

thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn.
 Giảm giá hàng bán: Khoản mà doanh nghiệp giảm trừ cho người mua do
sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng theo quy cách theo quy định
trong hợp đồng kinh tế.
 Hàng bán bị trả lại: Phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hơp đồng kinh tế, hàng bị
kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
 Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp trực tiếp: Thuế GTGT
là một loại thuế gián thu, tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát
sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
 Trong đó thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp là khoản thuế tính
trên một phần giá trị tăng thêm của hàng hóa theo phương pháp trực tiếp
 Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là thuế tiêu dùng đánh vào một số loại hàng hóa,
dịch vụ đặc biệt nằm trong dan mục chịu thuế của Nhà nước.
 Thuế xuất khẩu: Là thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu sang quốc gia khác.
+ Thu nhập khác: Là các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp. Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:
 Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
 Chênh lệch lãi do đánh giá vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
 Thu nhập từ hoạt động bán và thuê lại tài sản;
 Thu từ được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
 Thu các khoản nợ khó đòi do đã xử lý xóa sổ;
 Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang 5
Trang 5
Chương 2: Cơ sở lý luận
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
 Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;

 Các khoản tiền thửng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
 Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
2.1.2 Chi phí
Theo chuẩn mực kế toán số 01 “ chuẩn mực chung” ban hành và công bố theo
QĐ 165/2002/QĐ – BTC ban hành ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng BTC thì:
Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh trong quá trình hoạt động kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.
Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm:
+ Giá vốn hàng bán: Là giá vốn thực tế xuất kho của một sô hàng hóa (gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ- đối với doanh nghiệp thương
mại) hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối với doanh
nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào
giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán:
Theo chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho” ban hành và công bố theo QĐ
149/2001/QĐ – BTC ban hành ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC thì việc tính giá
trị hàng tồn kho được áp dụng theo một trong các phương pháp sau:
 Phương pháp thực tế đích danh: Được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại
mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và được nhận diện.
 Phương pháp bình quân gia quyền: Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính
theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể tính theo thời
kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
 Phương pháp nhập trước xuất trước: Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho
được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối
kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang 6
Trang 6

Chương 2: Cơ sở lý luận
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu
kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở
thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
 Phương pháp nhập sau xuất trước: Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho
được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn
tồn kho.
+ Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí: chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí
bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, các
khoản trích theo lương, chi phí vậy dụng văn phòng, công cụ lao động, khấu hao
TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất,…
+ Chi phí tài chính: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán
liên quan đến hoạt động về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ liên quan
đến tính chất tài chính của doanh nghiệp.
Chi phí khác:
Là những khoản chi phí của hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường do doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những
khoản chi phí do doanh nghiệp bỏ sót từ năm trước. Nội dung của chi phí khác bao
gồm:
 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH

Trang 7
Trang 7
Chương 2: Cơ sở lý luận
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
góp vốn liên doanh, đầu tư vào các công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
 Chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
 Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
 Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
 Các khoản chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
2.1.3. Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động của doanh
nghiệp trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Đây là chỉ tiêu quan trọng để
đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Cách tính một số chỉ tiêu lợi nhuận:
DTT về BH và cung cấp DV = DTBH và cung cấp DV – Các khoản giảm trừ DT
LN gộp về BH và cung cấp DV = DTT về BH và cung cấp DV – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận
thuần từ
hoạt động
kinh
doanh

=
Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và
cung cấp dịch
vụ
+
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
-
Chi phí
tài
chính
-
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang 8
Trang 8
Chương 2: Cơ sở lý luận
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Tổng lợi nhuận kế

toán trước thuế
=
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
+ Thu nhập khác
Lợi nhuận kế
toán sau thuế
=
Tổng lợi nhuận
kế
toán trước thuế
-
Chi phí thuế
TNDN
2.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có của Ngân hàng,…
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào,bán ra, tờ khai thuế GTGT
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng
TK 511 “Doanh thu hoạt động, dịch vụ, bán hàng”
Tài khoản này phản ánh Doanh thu hoạt động, dịch vụ bán hàng của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511:
Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được
xác định là đã bán trong kỳ;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương

pháp trực tiếp;
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang 9
Trang 9
Chương 2: Cơ sở lý luận
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Bên Có
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
2.2.1.3 Sơ đồ hạch toán
TK 333 TK 511 TK 111,112,131
Thuế XK, Thuế TTĐB phải DTBH và cung cấp DV
nộp NSNN, Thuế GTGT đơn vị nộp thuế GTGT
phải nộp theo PP trực tiếp theo PP trực tiếp
TK 911
Kết chuyển Doanh thu thuần
TK 521,531,532
Kết chuyển CK thương mại, giảm DTBH và cung cấp DV đơn
giá hàng bán và hàng bán bị trả lại vị nộp TGTGT theo PP khấu
trừ
TK 3331
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang 10
Trang 10
Chương 2: Cơ sở lý luận

GVHD: Th.S Võ Thị Minh
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 TK 521 "Chiết khấu thương mại"
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp
đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng,
dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên nua một khoản
chiết khấu thương mại.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 521:
Bên Nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 "Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 không có số dư.
 TK 531 " Hàng bán bị trả lại "
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng
trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém,
mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 531:
Bên Nợ: Trị giá hàng bán bị trả lại.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ doanh thu của số hàng bán bị trả sang TK 511
"Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần kỳ báo cáo.
Tài khoản 531 không có số dư.
 TK 532 "Giảm giá hàng bán"
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và
việc sử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532
Bên Nợ: Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng.
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang 11

Trang 11
Chương 2: Cơ sở lý luận
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
Bên Có: K/c toàn bộ doanh thu của số giảm giá hàng bán sang tài khoản 511
"Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần kỳ báo cáo.
Tài khoản 532 không có số dư.
2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT
Hợp đồng kinh tế…
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Ngoài ra
còn phản ánh các chi phí liên quan trong hoạt động sản xuất kinh doanh như: chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí thuê ngoài,…
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được tính vào giá vốn.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Bên Có:
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài
khoản 911 " Xác định kết quả kinh doanh"
Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định

SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang 12
Trang 12
Chương 2: Cơ sở lý luận
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
kết quả hoạt động kinh doanh.
Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
2.2.2.3 Sơ đồ hạch toán
TK 154 TK 632 TK 155,156
TP sản xuất ra tiêu thụ ngay TP, HH đã bán trả lại nhập kho
TK 157
TP gửi đi bán Hàng gửi đi
không nhập kho bán xđ tiêu thụ TK 911
TK 155,156
TP, HH xuất Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán
kho gửi bán của TP, HH, DV đã tiêu thụ
TK 159
Xuất kho TP, HH bán ngay Hoàn nhập dự phòng
giảm giá HTK
TK 138, 152,153
Giá trị hao hụt, mất mát của HTK
sau khi trừ số bồi thường
có quyết định xử lý
TK 159
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang 13
Trang 13

Chương 2: Cơ sở lý luận
GVHD: Th.S Võ Thị Minh
2.2.4 Kế toán Chi phí lưu thông bán hàng và Chi phí quản lý doanh
nghiệp
2.2.4.1 Chứng từ sử dụng
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Các chứng từ gốc có liên quan.
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng
TK 641 " Chi phí lưu thông bán hàng" phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Kết cấu tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
Bên Nợ:
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và
cung cấp dịch vụ.
Bên Có:
Các khoản giảm chi phí bán hàng (nếu có).
Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911 "Xác định kết quả kinh
doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
TK 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" phản ánh các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 642
SVTH : Vũ Thị Vân LỚP: DHKT6TH
Trang 14
Trang 14

×