SỞ
GIÁO
DỤC
VÀ
ĐÀO
TẠO
BẾN
TRE ĐỀ
KIỂM
TRA
HỌC
KÌ
II
NĂM
HỌC
2011
-
2012
MÔN
LỊCH
SỬ
LỚP
12
-
Giáo
dục
trung
học
phổ
thông
Thời
gian:
90
phút
(không
kể
thời
gian
phát
đề
)
I.
PHẦN
CHUNG
CHO
TẤT
CẢ
THÍ
SINH:
(7 điểm)
Câu
1
. (3 điểm)
Nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào Đồng khởi (1959
-
1960).
Câu
2
. (4 điểm)
Cuối năm 1974 đầu năm 1975, sau mỗi thắng lợi lớn trên chiến trường,
Đảng ta có những chủ trương, quyết định mới gì để sớm thực hiện quyết tâm
giải phóng hoàn toàn miền Nam ?
II.
PHẦN
RIÊNG
-
PHẦN
TỰ
CHỌN:
(3 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (3.A hoặc 3.B)
Câu
3A
.
Theo
chương
trình
chuẩn
(3 điểm)
Hãy cho biết thời gian đề xướng, nội dung và ý nghĩa đường lối đổi m
ới
của Đảng đi lên Chủ nghĩa xã hội.
Câu
3B
.
Theo
chương
trình
nâng
cao
(3 điểm)
Trình bày những thắng lợi trên mặt trận chính trị, quân sự trong chống
chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và Đông Dương hoá chiến tranh của
Mỹ
(1969 - 1973).
HẾT
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm
.
SỞ
GIÁO
DỤC
VÀ
ĐÀO
TẠO HƯỚNG
DẨN
CHẤM
TH
I
BẾN
TRE KIỂM
TRA
HỌC
KÌ
I
NĂM
HỌC
2
011
-
2012
MÔN
LỊCH
SỬ
LỚP
12
-
Giáo
dục
p
hổ
thông
A.
Đáp
án
và
thang
điểm:
Đáp
án
Điểm
I.
PHẦN
CHUNG
CHO
TẤT
CẢ
THÍ
SINH
7
điểm
C
âu
1
C
âu
2
Nêu
diễn
biến,
kết
quả
và
ý
nghĩa
của
phong
trào
Đồng
kh
ởi
(1959
-
1960).
*
Diễn
biến
-
Phong
trào
nổ
ra
lẻ
tẻ:
Vĩnh
Thạnh,
Bắc
Ái
(02/59);
Trà
B
ồng
(8/59),
đã
lan
khắp
miền
Nam
thành
cao
trào,
tiêu
biểu
là
“
Đồng
khởi”
ở
Bến
Tre.
-
17/1/1960,
“Đồng
khởi”
nổ
ra
ở
huyện
Mỏ
Cày
(Bến
Tre),
sau
đó
lan
ra
toàn
tỉnh
Bến
Tre,
phá
vỡ
từng
mảng
lớn
chính
quyền
của
địch.
-
“Đồng
khởi”
nhanh
chóng
lan
khắp
Nam
Bộ,
Tây
Nguyên,
1960
ta
làm
chủ
nhiều
thôn,
xã
ven
biển
trung
bộ
và
Tây
Nguyên.
*
Kết
quả:
-
Phá
vỡ
từng
mảng
chính
quyền
địch
ở
thôn
xã.
-
Thắng
lợi
“Đồng
khởi”
dẫn
tới
Mặt
trận
dân
tộc
giải
phón
g
miền
Nam
VN
thành
lập
20/12/1960.
*
Ý
nghĩa
-
Giáng
đòn
nặng
nề
vào
chính
sách
thực
dân
kiểu
mới
của
Mĩ,
lung
lay
tận
gốc
chính
quyền
Ngô
Đình
Diệm.
-
Đánh
dấu
bước
phát
triển
của
CM
miền
Nam,
chuyển
từ
th
ế
gìn
giữ
lực
lượng
sang
thế
tiến
công.
Cuối
năm
1974
đầu
năm
1975,
sau
mỗi
thắng
lợi
lớn
trên
chiến
trường,
Đảng
ta
có
những
chủ
trương,
quyết
định
m
ới
gì
để
sớm
thực
hiện
quyết
tâm
giải
phóng
hoàn
toàn
miền
Nam
?
-
Cuối
năm
1974
-
đầu
năm
1975,
ta
mở
đợt
hoạt
động
quân
sự
ở
vùng
Đông
Nam
B
ộ
và
đồng
bằng
sô
ng
Cửu
Long;
thắn
g
lợi
vang
dội
trong
chiến
dịc
h
Đường
14
-
Phư
ớc
Long.
Quân
đội
Sài
Gòn
phản
công
nhưng
thất
bại,
Mĩ
phản
ứng
yếu
ớt.
Tình
hình
đó
khẳng
định
rõ
thê
m
nhận
định
của
Đ
ảng
về
sự
lớn
mạn
h
và
khả
năng
thắng
lớn
của
ta
-
Bộ
Chính
trị
đề
r
a
kế
hoạch
giải
ph
óng
miền
Nam
tro
ng
2
năm
1975
và
1976;
nếu
thời
cơ
đến
vào
đầ
u
hoặc
cuối
năm
1
975
thì
lập
tức
giải
phóng
miền
N
am
ngay
trong
năm
1975;
quyết
định
mở
chiến
dịch
Tây
Nguyê
n.
-
Chiến
thắng
Buôn
Ma
Th
uột
đã
làm
hệ
thống
phòng
thủ
của
địch
ở
Tây
Nguyên
rung
chuyể
n,
địch
mất
tinh
thần,
hà
ng
ngũ
rối
loạn,
Nguyễn
Văn
Thiệu
r
a
lệnh
rút
khỏi
Tây
Nguyê
n
-
Nhận
thấy
thời
cơ
chiến
l
ược
đến
nhanh,
hết
sức
thu
ận
lợi,
ngay
khi
chiến
dịch
Tây
Nguyê
n
còn
tiếp
diễn,
Bộ
Chính
t
rị
có
quyết
3.0
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
4.0
0.75
0.75
0.5
0.5
định
kịp
thời
về
kế
hoạch
giải
phóng
hoàn
toàn
miền
Nam,
trước
mắt
là
mở
chiến
dịch
giải
phóng
Huế
-
Đà
Nẵng.
-
Sau
khi
chiến
dịch
Tây
Nguyên
kết
thúc,
cùng
v
ới
thắng
lợi
trong
chiến
dịch
Huế
-
Đà
Nẵng,
ta
đã
tiêu
diệt
và
là
m
tan
rã
một
lực
lượng
quan
trọng
của
địch,
làm
cho
chúng
tiếp
t
ục
hoang
mang
rối
loạn,
mở
ra
thời
cơ
mới
cho
cách
mạng
miền
Na
m.
-
Bộ
Chính
trị
nhận
định
thời
cơ
chiến
lược
đã
đến,
ta
có
điều
kiện
0.75
0.75
hoàn
thành
sớm
quyết
tâm
giải
phóng
miền
Nam
Phải
tập
trung
nhanh
nhất
lực
lượng,
binh
khí
kĩ
thuật
và
vật
chất,
giải
phóng
miền
Nam
trước
mùa
mưa
1975
(trước
tháng
5-1975).
Bộ
Chính
trị
quyết
định
mở
chiến
dịch
giải
phóng
Sài
Gòn.
Những
chủ
trương
và
quyết
định
cuối
năm
1974
-
mùa
Xuân
năm
1975
đã
thể
hiện
sự
chỉ
đạo
kịp
thời,
linh
hoạt
của
Đảng
trong
việc
giải
phóng
hoàn
toàn
miền
Nam,
kết
thúc
cuộc
kháng
chiến
chống
Mĩ
cứu
nước.
II.
PHẦN
RIÊNG
-
PHẦN
TỰ
CHỌN
3
điểm
Thời
gian
đề
xướng,
nội
dung
và
ý
nghĩa
đường
lối
đổi
mới
Câu
3A
của
Đảng
đi
lên
CNXH
*
Thời
gian:
đề
ra
đầu
tiên
tại
Đại
hội
lần
VI
(12/19
86),
điều
chỉnh,
bổ
sung
và
phát
triển
tại
ĐH
lần
VII
(6/
1991),
VIII
(6/1996),
IX
(4/2001)…
*
Nội
dung
-
Kinh
tế:
+
Xây
dựng
nền
kinh
tế
nhiều
ngành
nghề…
+
Phát
triển
nền
KT
hàng
hóa
theo
định
hướng
XH
CN.
+
Xóa
bỏ
cơ
chế
quản
lý
KT
tập
trung,
quan
liêu,
ba
o
cấp,
hình
thành
KT
thị
trường.
+
Mở
rộng
quan
hệ
kinh
tế
đối
ngoại.
-
Chính
trị:
+
Xây
dựng
nhà
nước
pháp
quyền
XHCN.
+
Xây
dựng
nền
dân
chủ
XHCN.
+
Thực
hiện
quyền
dân
chủ
nhân
dân.
+
Thực
hiện
chính
sách
đại
đồn
kết
dân
tộc…
*
Ý
nghĩa:
-
Đổi
mới
đất
nước
đi
lên
CNXH
nhưng
khơng
thay
đổi
mục
tiêu
của
CNXH,
mà
làm
cho
mục
tiêu
ấy
được
thực
hiện
có
hiệu
quả.
-
Đổi
mới
tồn
diện
và
đồng
bộ,
nhưng
trọng
tâm
là
đổi
mới
kinh
tế,
giúp
ta
vượt
qua
khủng
hoảng…
Câu
3B Trình
bày
những
thắng
lợi
trên
mặt
trận
chính
trị,
qn
sự
trong
chống
chiến
lược
“Việt
Nam
hố
chiến
tranh
”
và
Đơng
Dương
hố
chiến
tranh
của
Mỹ
(1969
-
1973).
*
Chính
trị
-
6/6/1969:
Chính
phủ
CM
lâm
thời
Cộng
hòa
miề
n
Nam
Việt
Nam
được
thành
lập;
được
23
nước
công
nhận,
tro
ng
đó
có
21
nước
đặt
quan
hệ
ngoại
giao.
2
3.0
1.0
0.75
0.75
0.5
3.0
0.5
-
4/1970:
Hội
nghò
cấp
cao
3
nước
Việt
Nam
-
Lào
-
Campuchia.
Hội
nghò
đã
biểu
thò
quyết
tâm
của
n
hân
dân
3
nước
đoàn
kết
chiến
đấu
chống
Mó.
-
Ở
khắp
thành
thò,
PT
của
các
tầng
lớp
nhân
dân
nổ
ra
liên
tục.
Đặc
biệt
ở
SG,
Huế,
Đà
Nẵng,
PT
học
sinh,
sinh
v
iên
phát
triển
rầm
rộ.
*
Qn
sự
-
4
đến
6/1970:
quân
đội
Việt
Nam
phối
hợp
quân
dân
Campuchia
đã
đập
tan
cuộc
hành
quân
xâm
lược
Campuchia
của
10
vạn
quân
Mó
và
quân
đội
SG.
-
2
đến
3/1971:
quân
đội
Việt
Nam
có
sự
phối
hợp
của
quân
dân
Lào
đã
đập
tan
cuộc
hành
quân
mang
tên
“Lam
S
ơn
-
719”
của
4,5
vạn
quân
Mó
và
quân
đội
SG.
-
Cuộc
tiến
công
chiến
lược
năm
1972:
30/3/1972,
t
a
tiến
công
0.5
0.25
0.5
0.5
0.75
Quảng
Trò
(hướng
tiến
công
chủ
yếu),
rồi
phát
triển
rộng
khắp
chiến
trường
miền
Nam.
Giáng
đòn
nặng
nề
vào
chiến
lược
“Việt
Nam
hóa
chiến
tranh”,
buộc
Mó
phải
tuyên
bố
“Mó
hóa”
trở
lại
chiến
tranh
xâm
lược,
thừa
nhận
sự
thất
bại
của
“Việt
Nam
hoá
chiến
tranh”.
Hướng
dẫn
chấm
gồm
có
03
trang.
B.
Lưu
ý:
-
Trên
đây
là
khung
điểm,
giáo
viên
dựa
theo
để
đánh
giá
điểm
bài
làm
của
học
sinh.
-
Căn
cứ
vào
trình
độ
chung
của
từng
đối
tượng
học
sinh,
tổ
chun
mơn
có
thể
thống
nhất
phần
điểm
chi
tiết
cho
từng
ý
sao
cho
phù
hợp,
nhưng
khơng
sai
lệch
với
khung
điểm
chung.
-
Đối
với
Câu
2
là
câu
khó,
đòi
hỏi
phải
hiểu
câu
hỏi
có
tính
khái
qt
và
tư
duy;
học
sinh
có
thể
diễn
đạt
theo
cách
riêng
nhưng
phải
nhận
định
được
sau
mỗi
thắng
lợi
lớn,
Đảng
ta
lại
có
chủ
trương
mới
để
thực
hiện
nhiệm
vụ
giải
phóng
miền
Nam
(tổ
chun
mơn
có
thể
vận
dụng
hướng
dẫn
chấm,
nhưng
u
cầu
phải
đạt
được
các
ý
cơ
bản)
.
Hết
3