Phần I
Một số vấn đề cơ bản của tín dụng và hoạt
động của ngân hàng thơng mại
I/ Khái quát chung về tín dụng và hoạt động của Ngân
hàng thơng mại .
1.Định nghĩa tín dụng :
Tín dụng đã xuất hiện từ khi xã hội có phân công lao động xã hội, sản xuất
và trao đổi hàng hoá. Trong quá trình trao đổi xuất hiện những sự kiện nợ nần lẫn
nhau, phát sinh những quan hệ vay mợn để thanh toán, nh vạy tín dụng là quan hệ
kinh tế hình thành trong quá trình chuyển hoá giá trị giữa hình thái hiện vật và hình
thái tiền tệ từ tổ chức này sang tổ chức khác hay từ nguời này sang ngời khác theo
nguyên tắc hoàn trả vốn và lãi trong một thời gian nhất định. Nói cách khác tín dụng
là sự chuyển quyền sử dụng một lợng giá trị nhất định dới hình thái hiện vật hay tiền
tệ trong thời gian nhất định từ ngời sở hữu sang ngời sử dụng và đến hạn phải hoàn
trả cho ngời sở hữu với một lợng giá trị lớn hơn. Khoản dôi ra gọi là lợi tức tín dụng.
Theo nghĩa rộng tín dụng gồm 2 mặt : huy động vốn và tiến hành cho vay .
Trong thực tế tín dụng hoạt động phong phú và đa dạng, nhng dù ở bất cứ dạng nào
tín dụng cũng luôn là quan hệ kinh tế của nền sản xuất hàng hoá, nó tồn tại và phát triển
gắn liền với sự tồn tại và phát triển của những quan hệ hàng hoá - tiền tệ . Mục đích và tính
chất của tín dụng là do mục đích và tính chất của nền sản xuất hàng hoá trong xã hội quyết
định. Sự vận động của tín dụng luôn chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế của phơng
thức sản xuất trong xã hội đó .
2. Bản chất và chức năng của tín dụng:
a) Bản chất của tín dụng :
Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa ngời cho vay và ngời đi vay, giữa họ có mối
quan hệ với nhau thông qua vận động giá trị vốn tín dụng đợc biểu hiện dới hình
thái tiền tệ hoặc hàng hoá. Quá trình vận động qua ba giai đoạn sau :
- Giai đoạn 1: Phân phối tín dụng dới hình thái cho vay. ở giai đoạn này, vốn
tiền tệ hoặc giá trị vật t hàng hoá đợc chuyển từ ngời cho vay sang ngời đi vay. Nh
vậy khi cho vay giá trị vốn tín dụng đợc chuyển sang ngời đi vay, đây là đặc điểm
cơ bản khác với ngời mua hàng hoá thông thờng. Bởi vì trong quan hệ mua bán hàng
hoá thì giá trị chỉ thay đổi hình thái tồn tại. Trong việc cho vay chỉ có một bên nhận
đợc giá trị và cũng chỉ một bên nhợng đi giá trị mà thôi
- Giai đoạn 2 : Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất Sau khi
nhận đợc giá trị vốn tín dụng, ngời đi vay đợc quyền sử dụng giá trị đó để thoả mãn
một mục đích nhất định. ở giai đoạn này vay vốn đợc sử dụng trực tiếp nếu vay
bằng hàng hoá, hoặc vay vốn để sử dụng mua hàng hoá , nếu vay vốn bằng tiền để
thoả mãn nhu cầu sản xuất hoặc tiêu dùng của ngời đi vay. Tuy nhiên ngời đi vay
không có quyền sở hữu giá trị đó , mà chỉ có quyền sử dụng trong một thời gian nhất
định .
- Giai đoạn 3 : Sự hoàn trả của tín dụng, đây là giai đoạn kết thúc một vòng
tuần hoàn của tín dụng. Sau khi vốn dụng đã hoàn thành một chu kỳ sản xuất để trở
về hình thái tiền tệ thì vốn dụng đợc ngời đi vay hoàn trả lại cho ngời vay .
Nh vậy, sự hoàn trả của tín dụng là đặc trng thuộc về bản chất của tín dụng,
là dấu ấn phân biệt phạm trù tín dụng với phạm trù kinh tế khác. Mặt khác sự hoàn
trả là quá trình quay trở về của giá trị. Hình thái vật chất của sự hoàn trả là sự vận
động dới hình thái hàng hoá hoặc giá trị. Tuy nhiên sự vận động đó không phải với
t cách là phơng tiện lu thông, mà t cách là một lợng giá trị đợc vận động. Chính vì
thế sự hoàn trả luôn luôn đợc bảo tồn về giá trị và có phần tăng thêm dới hình thức
lợi tức .
Vậy bản chất của tín dụng đợc thể hiện là hình thức vận động của vốn tiền tệ
trong xã hội theo nguyên tắc có hoàn trả nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát
triển, tăng trởng kinh tế và nâng cao mức sống cho dân chúng .
b) Chức năng của tín dụng :
b.1 Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc hoàn
trả:.
Tín dụng thu hút đại bộ phận tiền tệ nhàn rổi của nền kinh tế và phân phối lại
vốn đó dới hình thức cho vay để bổ sung vốn cho doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu
về vốn nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Hiện nay vốn tín dụng
là bộ phận vốn lu động của doanh nghiệp, ngoài ra nó còn đầu t cho tài sản cố định .
Trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, phân phối lại vốn tiền tệ dới hình thức tín
dụng đợc thực hiện bằng hai cách : phân phối trực tiếp và phân phối gián tiếp .
Phân phối trực tiếp là việc phân phối từ chủ thể có vốn tạm thời nhàn rỗi cha
sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng, nó đợc thực hiện trong tín dụng thơng mại
và việc phát hành trái phiếu của công ty
Phân phối gián tiếp là việc phân phối đợc thực hiện thông qua tổ chức tài
chính trung gian nh : Ngân hàng , hợp tác xã tín dụng , công ty tài chính .
b.2 Chức năng tiết kiệm tiền mặt :
Trong nền kinh tế thị trờng, hoạt động tín dụng ngày càng mở rộng và phát triển đa
dạng, từ đó thúc đẩy việc thanh toán không dùng tiền mặt và thanh toán bù trừ giữa
các đơn vị kinh tế. Điều này làm giảm đợc khối lợng giấy bạc trong lu thông, làm
giảm chi phí lu thông giấy bạc ngân hàng, đồng thời cho phép Nhà nớc điều tiết một
cách linh hoạt khối lợng tiền tệ nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tiền tệ cho sản xuất
và lu thông hàng hoá phát triển .
b.3 Chức năng phản ánh một cách tổng hợp và kiểm soát quá trình hoạt
động của nền kinh tế :
Trong việc thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ nhằm
phục vụ yêu cầu tái sản xuất, tín dụng có khả năng phản ánh một cách tổng hợp và
nhạy bén tình hình hoạt động của nền kinh tế, do đó tín dụng còn đợc coi là một
trong những công cụ quan trọng của Nhà nớc để kiểm soát, thúc đẩy quá trình thực
hiện các chiến lợc hoạch định phát triển kinh tế .
Mặt khác, trong khi thực hiện chức năng tiết kiệm, gắn liền với phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh, tín dụng có thể phản ánh và kiểm
soát quá trình phân phối sản phẩm quốc dân trong nền kinh tế .
3. Các hình thức tín dụng :
a-Căn cứ vào thời hạn tín dụng :
- Tín dụng ngắn hạn
- Tín dụng trung hạn
- Tín dụng dài hạn
b- Căn cứ vào đối tợng tín dụng :
- Tín dụng vốn lu động
- Tín dụng vốn cố định
c- Căn cứ vào mục đích sử dụng :
- Tín dụng sản xuất và lu thông hàng hoá
- Tín dụng tiêu dùng
d- Căn cứ vào chủ thể tín dụng :
- Tín dụng thơng mại
- Tín dụng Nhà nớc
- Tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trờng tín dụng ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng, đ-
ợc biểu hiện cụ thể nh sau :
Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hoà vốn giữa các chủ
thể trong nền kinh tế .
Tín dụng ngân hàng thúc đẩy sự tăng trởng nhanh chóng tốc độ lu thông hàng
hóa và chu chuyển tiền tệ .
Tín dụng ngân hàng là công cụ chủ yếu để tài trợ đầu t cho các ngành kinh tế
then chốt và các ngành, các vùng kinh tế kém phát triển .
Tín dụng ngân hàng góp phần tác động các đơn vị sử dụng vốn vay ngân hàng
có hiệu quả .
Tín dụng ngân hàng thúc đẩy sự mở rộng và phát triển ngành ngoại thơng
Tín dụng ngân hàng với vai trò tạo tiền trong nền kinh tế .
Tín dụng ngân hàng góp phần bình ổn giá cả của nền kinh tế .
4. Hoạt động cho vay của ngân hàng thơng mại :
4.1- Vài nét về hoạt động của ngân hàng thơng mại :
Ngân hàng thơng mại (NHTM) là một loại hình doanh nghiệp đặc thù, hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và giữ vai trò trọng yếu trong việc
điều hoà vốn trong nền kinh tế giữa nơi thừa với nơi thiếu vốn thông qua việc thu hút
nguồn vốn nhàn rỗi từ cá nhân, các tổ chức kinh tế -xã hội, cung cấp vốn cho nền
kinh tế thông qua việc cấp tín dụng và thực thi các chính sách tiền tệ của ngân hàng
nhà nớc (NHNN) cũng nh cung cấp dịch vụ ngân hàng khác .
4.2- Những nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thơng mại :
4.2.1 Nghiệp vụ huy động vốn :
Ngân hàng chủ yếu dựa vào nguồn vốn : vốn tự có, vốn huy động, vốn vay từ
các tổ chức tài chính tín dụng khác, vốn làm uỷ thác cho các tổ chức và cá nhân .
Vốn tự có : là vốn chủ sở hữu do các cổ đông góp nếu là NHTM cổ phần, do
ngân sách Nhà nớc cấp nếu là NHTM quốc doanh và lợi nhuận đợc bổ sung sau thuế
.
Vốn huy đông : NHTM huy động tiền gởi từ các tổ chức kinh tế, từ dân c dới
các hình thức tiền gởi tiết kiệm, phát hành trái phiếu, tiền gởi thanh toán, phát hành
các giấy nhận nợ khác (công cụ tài chính).
Vốn vay : ngoài vốn tự có, vốn huy động và tiền gởi thanh toán , NHTM đi
vay NHNN, các NHTM và tổ chức tín dụng khác trên thị trờng liên Ngân hàng .
Vốn uỷ thác : là nguồn vốn NHTM làm đại lý uỷ thác đầu t cho các cá nhân,
pháp nhân , các tổ chức phi chính phủ .
4.2.2 Nghiệp vụ đầu t cho vay :
Nghiệp vụ cho vay đợc xem là hoạt động sinh lời chủ yếu của NHTM. Hoạt
động cho vay rất đa dạng phong phú, nó bao gồm các loại hình sau :
- Tín dụng ứng trớc : ứng trớc có đảm bảo, ứng trớc không có đảm
bảo.
- Tín dụng hạn mức : Khách hàng đợc phép sử dụng d nợ trong một
giới hạn và thời hạn nhất định trên tài khoản vãng lai.
- Chiết khấu thơng phiếu .
- Tín dụng thuê mua.
- Tín dụng bảo lãnh .
- Tín dụng tiêu dùng .
Ngoài ra còn các nghiệp vụ đầu t ngoại bảng nh liên doanh, liên kết , góp vốn
cổ phần, mua bán nợ .
4.2.3- Các nghiệp vụ sinh lời khác :
Thanh toán hộ khách hàng, t vấn khách hàng, kinh doanh ngoại hối, đại lý
thu bảo hiểm, giữ hộ két sắt, nghiệp vụ kinh doanh khác.
4.2.4 Chính sách, chế độ cho vay đối với các thành phần kinh tế của Nhà nớc
và của NHNo &PTNT Việt Nam :
Theo Nghị định của Chính phủ tháng 12 năm 1992 và Nghị định số 14-CP
quy định về chính sách cho vay vốn để phát triển sản xuất nông - lâm - ng - diêm
nghiệp và các ngành nghề khác :
4.2.5 Đối tợng vay vốn :
- Ngân hàng mở rộng hình thức cho vay ngắn hạn trực tiếp đến hộ kinh doanh
từng bớc từng bớc mở rộng cho vay trung hạn và dài hạn để phát triển cây dài ngày,
mua sắm thiết bị máy móc đổi mới công nghệ , phát triển công nông nghiệp nông
thôn .
- Thực hiện cho vay đến doanh nghiệp kinh doanh bảo đảm nguyên tắc có hiệu quả
kinh tế - xã hội, chú trọng cho vay để thực hiện các dự án của Chính phủ chỉ định .Vốn tín
dụng phải đợc quản lý chặt chẽ, hạn chế rủi ro, thu hồi đầy đủ gốc và lãi .
4.2.6 Phạm vi và điều kiện vay vốn :
* Những lĩnh vực sản xuất kinh doanh thuộc phạm vi đợc vay vốn của NHNo
theo quy định này là :
- Sản xuất và kinh doanh nông , lâm ng , diêm nghiệp
- Kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông -ng -diêm nghiệp
- Kinh doanh cá thể chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông - lâm -ng - diêm
nghiệp .
- Phát triển công nghiệp chế biến nông sản và tiểu thủ công nghiệp ở nông
thôn .
* Các doanh nghiệp, kinh doanh vay vốn phải có đủ các điều kiện sau :
Hiện nay về kiện vay vốn của hộ sản xuất đợc thay đổi theo quy định
1627/NHNN nh sau :
Điều kiện vay vốn đối với hộ sản xuất nông, lâm, ng, diêm nghiệp tại NHNo
&PTNT :
Trên cơ sở đảm bảo hai nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn
trả cả nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn, các hộ nông - lâm - ng - nghiệp đợc vay vốn tại các
chi nhánh, phòng giao dịch NHNo&PTNT trên địa bàn .
Trớc khi đặt yêu cầu vay vốn, các hộ vay vốn có mục đích sử dụng vốn cụ thể
nh vay mua cây trồng, vật nuôi, cải tạo đầm hồ ... phục vụ cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh không bị pháp luật cấm.
Để đảm bảo khả năng trả nợ gốc và lãi khi đến hạn theo nh nguyên tắc tín
dụng do NHNo&PTNT đề ra , hộ vay vốn cần thuyết trình khả năng tài chính, về thu
nhập đảm bảo nguồn trả nợ trong tơng lai. Với mục đích tăng cờng tính trách nhiệm
của ngời vay, NHNo &PTNT yêu cầu hộ vay vốn cần có vốn tự có tham gia vào dự
án, phơng án sản xuất kinh doanh, cụ thể vay vốn ngắn hạn 10%, vay vốn trung, dài
hạn 20%. Các hộ sản xuất kinh doanh muốn vay vốn cần đảm bảo tín nhiệm với
Ngân hàng, không có nợ quá hạn tại NHNo&PTNT trên 6 tháng .
Căn cứ dự án xin vay vốn ngân hàng, cần đa ra phơng án sản xuất kinh
doanh, dịch vụ hoặc phục vụ đời sống có hiệu quả cao, nhằm đảm bảo cho nguồn
vốn vay phát huy tốt nhất đối với đời sống và xã hội. Vốn tự có bằng tiền hoặc giá
trị tài sản, chi phí nhân công. Các hộ vay vốn cũng cần lựa chọn hình thức đảm bảo
cho khoản vay. Theo quy định hiện hành, các hộ sản xuất đợc vay đến 10 triệu đồng
không phải thế chấp tài sản, các hộ sản xuất nông sản hàng hoá đợc vay 20 triệu
đồng không phải thế chấp, sản xuất giống thủy sản vay đến 50 triệu đồng không
phải thế chấp. Các món vay vợt mức quy định trên, ngời cần có tài sản thế chấp tại
ngân hàng .
5/ Hình thức và lãi suất cho vay :
5.1 Hình thức cho vay
- Tuỳ theo tính chất và khả năng nguồn vốn, ngân hàng cho các đơn vị
kinh doanh vay ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn .
- Cho vay ngắn hạn đối với những khoản dùng cho chi phí sản xuất, thời hạn
cho vay theo chu kỳ sản xuất, đối với chu kỳ sản xuất ngắn có thể áp dụng cho vay
lu vụ, nhng thời gian tối đa không quá 12 tháng.
- Cho vay trung hạn đối với cây lu gốc, gia cầm, gia súc, cá bố mẹ, đối mới công
nghệ sản xuất để nâng cao năng xuất lao động và chất lợng sản phẩm, thời hạn
không quá 60 tháng .
- Cho vay dài hạn để trồng cây dài ngày , chăn nuôi gia súc cơ bản , đóng mới,
mua mới tàu thuyền, phơng tiện nuôi trồng đánh bắt hải sản, mở rộng cơ sở sản xuất
thay thế công nghệ mới . . . thời hạn cho vay trên 60 tháng và thời gian tối đa là thời
gian thu hồi vốn của của dự án .
5.2 Lãi suất cho vay :
- Thực hiện cơ chế lãi suất linh hoạt không phân biệt thành phần kinh tế . Hiện
NHNN cho các ngân hàng thơng mại thực hiện lãi suất thoả thuận giữa đôi bên, NHTM ban
hành mức lãi suất cụ thể đối với từng vùng kinh tế phù hợp với quan hệ cung cầu vốn, bảo
đảm lợi ích cho cả bên cho vay và bên vay .
- Các đơn vị tổ chức làm đại lý tín dụng cho các tổ chức ngân hàng đợc ngân hàng
trả phí dịch vụ và tiền thởng do đôi bên thoả thuận , cho vay vốn theo lãi suất quy
định của ngân hàng .
- cácđối tợng kinh doanh vay vốn thuộc vùng núi, hải đảo,vùng kinh tế mới đợc
hởng chính sách u đãi, thởng 15% mức lãi suất cùng loại vay khi trả xong nợ .
II/ RủI RO TRONG hoạt động khinh doanh của ngân hàng .
1/ Khai niêm chung về rủi ro:
+Ruỉ ro là một biến cố hay một sự kiện xấu ngoài mong đợi,không thể
dự bao trơc có thể quảng trị
Trong quá trình chuyển từ nền kinh tế bao cấp sang kinh tế thị trờng có sự
quản lý Nhà nớc theo định hớng XHCN, các doanh nghiệp chiếm vị trí không kém
phần quan trọng trong công cuộc phát triển xây dựng đất nớc theo hớng công nghiệp
hoá - hiện đại hoá.
+Trong kinh doanh kh«ng tr¸nh khái nh÷ngbiªn c« xÊu xÈy ra ngoµi mong
®¬icđa chđ së h÷ukhinh doanh vµ ®Çu t dã lµ sù mÊt m¸t thiƯt h¹i vỊ tµi s¶n,lµm cho
mơc tiªu d¹t dỵc bÞ suy gi¶m
+rđi ro trong khinh doanh ng©n hµng lµ nh÷ng biÕn cè nh÷ng bÊt tr¨c xÈy ra
ngoµi mong dỵi lµm thiƯt h¹i tỉn thÊt vỊ tµi s¶n cđa ng©n hµng vµ mơc tiªu cđa ng©n
hµng
+ Ri ro âäüng :
L nhỉỵng ri ro do nhỉỵng nhán täú âäüng ca nãưn kinh tãú ,dán säú , quạ
trçnh tại sn xút x häüi , váún âãư k thût cäng nghãû , nàng sút lao âäüng xạ
häüi , nhu cáưu thë hiãúu ca cäng chụng .Thäng thỉåìng ri ro âäüng xáøy ra phảm vi
räüng v ny sinh mäüt cạch báút thỉåìng .
+ Ri ro tènh :
L cạc loải ri ro thỉåìng xáøy ra âãưu âàûng åí phảm vi hẻp , tảo ra sỉû
hu hoải vãư màût váût cháút âäúi våïi ti sn v con ngỉåìi
+ Ri ro thưn tu :
L ri ro âi liãưn våïi sỉû máút mạt hu hoải vãư màût váût cháút hay cọ thãø
phng ngỉìa hay chäúng âåí bàòng cạc váût cháút k thût hay bo hiãøm
+ Ri ro suy tênh :
Gàõng liãưn våïi cạ quút âënh sai láưm ca ngỉåìi lnh âảo.
2.C¸c h×nh thc rđi ro tÝn dơng trong khinh doanh cđa ng©n hµng
2.1 rđi ro tin dơng
Lµ rđi ro g¨n liÌn víi ho¹t ®éng khinh doanh cđa ng©n hang,cho vay bao giê
còng g¨n liỊn víi rđi rovµ mÊt m¸t xÈy r¶đi ro tin dơng kh«ng giíi h¹n ëi ho¹t ®éng
cho vay mµ cßn bao ngåm nhiỊu ho¹t déng kh¸c nh ho¹t déng b¶o l·nh ,cam kÕt ,thÕ
chÊp,tµi trỵ th¬ng m¹i...
+Rui ro tÝndơng lµ rđi ro kh«ng thu ®ỵc nỵ,khi ®Õn h¹n ®©y lµ rđi ro l¬n nhÊt
vµ khã xư lý nhÊt cđa ng©n hµng
2.2 Rđi ro l·I st:
Li sút l cäng củ quan trng trong cå chãú li sút
âãø Ngán hng hoảt âäüng cọ hiãûu qu trong cạc táưng låïp
dán cỉ , doanh nghiãûp , täø chỉïc kinh tãú .
Trong cå chãú thë trỉåìng li sút ca Ngán hng thỉång
mải âỉåüc hçnh thnh trãn cå såí li sút thë trỉåìng , vç
thãú ln ln biãún âäüng . Ri ro ny bàõt ngưn tỉì quan hãû
ti sn cọ v ti sn nåü .Cå cáúu ti sn cọ , ti sn
nåü mỉïc âäü máút cán âäúi ca nọ s quút âënh tçnh thãú ri
ro li sút ca mäüt Ngán hng . Âiãøn hçnh l nãúu Ngán
hng dng ti sn nåü ngàõn hản hồûc våïi li sút biãún
âäøi âãø âáưu tỉ vo ti sn cọ di hản hån våïi li sút
biãún âäøi âãø âáưu tỉ vo ti sn cọ di hản hån váùn giỉỵ
ngun .Nhỉỵng thiãût hải do li sút gáy ra lm chi phê
ngưn väún (ti sn nåü) , cao hån thu nháûp sỉí dủng väún
(ti sn cọ )lục âọ kinh doanh bë läù väún .Ngoi ra, do sỉû
gim sụt gêa trë ca âäưng tiãưn trong thåìi hản chi vay dáùn
tåïi tçnh trảng :Tuy li sút cho vay khäng thay âäøi nhỉng
li sút thỉûc tãú gim sụt . Väún v li Ngán hng thu vãư
cọ giạ trë thỉûc tãú khäng bàòng väún b ra ban âáưu .(lảm
phạt)
2.3 Rđi ro tû gi¸:
Kinh doanh ngoải häúi l mäüt lénh vỉûc hoảt âäüng kinh
doanh ráút quan trng ca Ngán hng thỉång mải , phảm tr
ny liãn quan chàût ch våïi t giạ häúi âoại
T giạ häúi âoại l sỉû so sạnh giạ c ca mäüt âäưng
tiãưn quy âäøi ra mäüt âäưng tiãưn khạc giỉỵa cạc nỉåïc .Vç
váûy, trong nãưn kinh tãú thë trỉåìng t gêa cng ln biãún
âäüng , viãûc Ngán hng nàõm giỉỵ cạc chỉïng khoạn , cạc
khon vay nåü ngoải tãû hồûc tiãưn màût ngoải tãû s bë ri
ro do t giạ thay âäøi .
2.4 Rđi ro mÊt kh¶ n¨ng thanh to¸n:
Thanh khon l Ngán hng sỉí dủng ngán qu , kh nàng
hoạn chuøn v kh nàng huy âäüng ca cạc ngưn väún tỉì
bãn ngoi âãø âạp ỉïng nhu cáưu chi tr tiãưn gåíi ca khạch
hng v chi tiãu ca Ngán hng , ngưn låïn kh nàng thanh
khon tät v ngỉåüc lải . Nhu cáưu chi tr tiãưn gåíi l cáúp
thiãút nháút v sau âọ âãún väún vay v chi tiãu ca Ngán
hng .
Ri ro máút kh nàng thanh toạn riãng ca Ngán hng v
liãn quan âãún qu trçnh hoảt âäüng kinh doanh ca Ngán hng .
Ri ro ny l mäüt trong nhỉỵng ri ro låïn ca Ngán hng
khäng lỉåìng trỉåïc âỉåüc . khi ri ro ny xáøy ra tỉïc l väún
tỉû cọ ca Ngán hng máút kh nàng b âàõp cạc khon máút
mạt , thiãût hải .
Mi ri rọ cọ thãø xáøy ra ,âáy l mäüt trong nhỉỵng
ri ro cọ thãø xáøy ra vç thỉåìng xáøy ra hàòng ngy trong mäùi
láưn giao dëch våïi khạch hng , chênh vç váûy sỉû quút toạn
sau mäüt ngy m mi Ngán hng thỉåìng lm våïi hoảt däüng
kinh doanh riãng ca Ngán hng .
2.5 Rđi ro thiÕu vèn kh¶ dơng:
Lµ rđi ro khi khach hµng cã nhu cÇu vay vèn hỵp lýkh«ng qu¸ møc cho
phÐp.nhng ng©n hµng kh«ng cho vay ®¬c do thiÕu vèn,rđi ro nµy lµm cho ng©n hµng
mÊt thu nhËp vµ mÊt kh¸ch hµng
2.6 .Ri ro do khäng thu häưi âỉåüc cạc khon cho vay :
Loải ri ro ny so våïi cạc loải ri ro hng hoạ (H -
T ) khạc vç åí âáy l tiãưn m khạch hng phi chuøn hoạ
cäng âoản (T - H - T ) måïi cọ kh nàng hon tr cho Ngán
hng . Cọ nhiãưu hçnh thỉïc cho vay khạc nhau nãn mỉïc âäü ri
ro cng khạc nhau .Chàóng hảng ri ro âäúi våïi cho vay ngàõn
hản thỉåìng do cháút lỉåüng kiãøm tra tênh toạn âáưu tỉ khäng
chàût ch so våïi cho vay trung di hản vç åí hai khon ny
viãûc tháøm âënh mäüt cạch k lỉåỵng nhỉng viãûc thu häưi cạc
khn nåü láu cho nãn xạc sút xáøy ra ri ro cao nhiãưu khi
máút c väún láùn li .
Ngun nhán ch úu l tỉì phêa khạch hng do trong quạ
trçnh hoảt âäüng kinh doanh khäng âảc hiãûu qu cho nãn khäng
thanh toạn âụng hản cạc khon nåü cho Ngán hng
2..7 .Ri ro vãư ngưn väún :
+ Bë ỉï âng väún
Ri ra ny xy ra l do ngưn väún huy âäüng ca Ngán
hng bë ỉï âng khäng thãø cho vay âỉåüc hồûc khäng thãø
chuøn san ti sn cọ thãø sinh li .V âiãưu ny gáy nãn
ri ro låïn cho Ngán hng , båíi vç Ngán hng thỉång mải l
âån vë kinh doanh tiãưn theo phỉång chám "âi vay âãø bäø sung " do
dọ ngưn väún ch úu âãø Ngán hng hoảt âäüng chênh l
ngưn väún huy âäüng m Ngán hng cọ âỉåüc v Ngán hng kinh
doanh cọ li l khi hoảt däüng di vay , cạc chi phê khạc
liãn quan v âm bo cọ li .Nhỉng nãú vç mäüt l do no
âọ väún Ngán hng khäng cho vay ra âỉåüc hàûc khäng sỉí dủng
âỉåüc hãút , cọ nghéa l täưn âng mäüt säú tiãưn dỉû trỉí quạ
mỉïc khäng tênh li . Trong khi âọ , nhỉỵng khon tiãưn m
Ngán hng âi vay khi âãún hản tr li säú tiãưn âọ , chi phê
nghiãûp vủ , chi phê qun l cho säú tiãưn ny gáy nãn sỉû
thua läùãøtong kinh doanh . Nãúu tçnh trảng ny kẹo di Ngán
haỡng khọng khc phuỷc õổồỹc coù thóứ seớ phaới õoùng cổợa .
Nguyón nhỏn chuớ yóỳu cuớa tỗnh traỷng naỡy coù thóứ do cồ cỏỳu
laợi xổùt khọng phuỡ hồỹp , do tỗnh hỗnh kinh tóỳ , xaợ họỹi khọng
ọứn õởnh , do Ngỏn haỡng mỏỳt khaùch haỡng boới sổỷ tờn nhióỷm
cuớa khaùch haỡng khọng cao . Vỗ vỏỷy Ngỏn haỡng phaới khừc phuỷc
tỗnh traỷng naỡy õóứ hoaỷt õọỹng bỗnh thổồỡng trồớ laỷi .
+ Thióỳu vọỳn :
Loaỷi naỡy xỏứy ra khi Ngỏn haỡng khọng õaùp ổùng õổồỹc nhu
caỡu thanh toaùn cho khaùch haỡng .Ruới ro naỡy xuỏỳt phaùt tổỡ
chổùc nng chuyóứn toaùn caùc kyỡ haỷn sổớ duỷng vọỳn vaỡ nguọửn
vọỳn cuớa Ngỏn haỡng . Thọng thổồỡng caùc kyỡ haỷn sổớ duỷng vọỳn
daỡi hồn nguọửn vọỳn cuớa Ngỏn haỡng coù thóứ gỷp phaới hai tỗnh
huọỳng khoù khn:
(1)Ngỏn haỡng khọng thóứ õaùp ổùng caùc cam kóỳt ngừn haỷn cuớa
mỗnh, coù nguọửn vọỳn kyỡ haỷn ngaỡy caỡng ngừn laỷi , trong
khi sổớ duỷng vọỳn vỏựn theo kyỡ haỷn khọng õọứi .
(2)Coù thóứ do Ngỏn haỡng õọỹt ngọỹt maùt loỡng tởn hay vỗ lyù do
naỡo õoù , cuỡng mọỹt luùc coù haỡng loaỷt khaùch haỡng ọử aỷt
õóỳn ruùt tióửn laỡm cho Ngỏn haỡng khọng thóứ cuỡng mọỹt luùc
coù õuớ tieỡn mỷt õóứ thanh toaùn . Trong trổồỡng hồỹp naỡy
Ngỏn haỡng seợ bở ruới ro do bở mỏỳt tióửn laợi vaỡ caùc chi
phờ khaùc coù lión quan.
3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tin dụng:
a.Những nhân tố bên ngoài ngân hàng:
+ Những nhân tố khách quan:
đay là nguyên nhân xẩy ra ngoài tầm khiểm soát của ngân hàngvà khách
hàng nó không phảI lỗi do ngân hàng hay khách hàngtuy nhien mọi tổn thât mà
ngân hàng ngánh chịubao gồm những nội dung sau:
+.Ruới ro laỷm phaùt:
Laỡ sổỷ giaớm giaù cuớa õọửng tióửn trong nổồùc laỡm cho mổùc
sinh lồỹi cuớa õọửng vọỳn khọng õuớ buỡ õừp sổỷ mỏỳt giaù cuớa
õọửng tióửn trong mọỹt thồỡi gian nhỏỳt õởnh vaỡ ruới ro xỏứy ra
do doanh nghióỷp bở mỏỳt dỏửn vọỳn khọng thóứ baớo toaỡn saớn
xuỏỳt kinh doanh.
+ Ruới ro do thióỳu thọng tin
+do chinh sách của chính phủ không ổn đinh làm ảnh hởng đến hoạt động
khinh doanh của ngân hàng
+môI trờng pháp lý không đầy đủ và thực hiện không nghiêm túc gây khó
khăn cho môI trờng hoạt động của ngân hàng hay làm chậm quá trình xử lý thu hồi
nợ của ngân hàng
+ do biến động về kinh tế chính trị biểu tình làm ảnh hởng đến nền kinh tế
+ do điều kiện tự nhiên thiên tai ,lũ lụt, dộng đất , hạn hán
+do cac biến động về kinh tế lạm phát,suy thoáI biến động lớn về giá cả của
các mặt hàng gây khó khăn cho khắch hàng và ngân hàng
b. những nhân tố chủ quan
+ngân hàng cấp tín dụng cho cac tổ chc cá nhân nhằm mục đích để kiếm lời
,do đó những nguyên nhân gây ra rủi ro rất đa dạng
+ đối với khách hàng
- do khách hàng thiếu năng lực pháp lí nh mất trí
- do khách hàng sử dụng vốn sai mục đích dẫn đến mất vốn
- do thu nhập không ổn định trong quá trình vay vốn không may bị
mất việc làm thu nhập giảm sút, tai nạn lao động dẫn đến khó khăn
cho ngân hàng thu nợ
- khách hàng ù lì không trả nợ
+ do doanh nghiệp mất khả năng pháp lí .trong quá trình sxkd doanh
nghiệp đã cố tình vi phạm pháp luật
- do bị thu hồi giấy phép khinh doanh hay ngng hoạt động sxkd nên
không dủ cơ sở để trả nợ cho ngân hàng
- do tai sản thế chấp bị mất giá nên ngân hàng không thu hồi dủ nợ
c những nhân tố bên trong ngân hàng:
+.Ruới ro do thióỳu kióỳn thổùc vaỡ kyớ nng quaớn trở
kinh doanh:
Muọỳn coù kóỳt quaớ tọỳt õoỡi hoới phaới coù kióỳn thổùc vaỡ
kyớ nng quaớn trở kinh doanh , nhung khọng phaới moỹi doanh
nghióỷp õóửu coù kyợ nng õoù vaỡ tỏỳc yóỳu laỡ dỏựn õóỳn ruới
ro .Nhổợng kióỳn thổùc vóử kyợ nng cuợng nhổ quaợn trở kinh doanh
laỡ :am hióứu vóử kinh tóỳ , phaùp luỏỷt , luỏỷt khin doanh , chuớ
trổồng cuớa Chờnh phuớ , tỗnh hỗnh bióỳn õọỹng cuớa thở trổồỡng ,
kyớ thuỏỷt õióửu haỡnh doanh nghióỷp , quaớn trở nhỏn vión , khaớ
nng giao tióỳp , tióỳp thở..Tổỡ nhổợng hióứớu bióỳt õoù maỡ doanh
nghởóp õổa ra chióỳn lổồỹc kinh doanh cuớa mỗnh .
+do cán bộ tín dụng thiếu năng lc
+thẩm định sai - cho vay sai muc dich...
+không theo sát các khoảng cho vay và các khoảnh vay của khách hàng
Phần II
PHÂN TíCH RủI RO TíN DụNG NGAẫN hạn
ở chi nhánh NHNo ông ích khiêm
I/ Điều kiện kinh tế - tự nhiên - xã hội trên địa bàn, quá
trình hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT
Ông ích Khiêm Đà NẵNG :
1/ Điều kiện kinh tế - tự nhiên - xã hội trên địa bàn :
Đà nẵng nằm ở vị trí trung tâm cả nớc, vùng kinh tế trọng điểm của khu vực
miền trung, là địa bàn quan trọng về chiến lợc kinh tế, văn hoá và giao lu quốc tế,
hội tụ nhiều điều kiện về cơ sở hạ tầng, nền kinh tế - xã hội trong những năm gần
đây phát triển tơng đối và tăng trởng khá .
Sau khi trở thành chính thức đơn vị trực thuộc Trung ơng, thành phố Đà nẵng
đã tiến hành quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH, xác định cơ cấu kinh tế theo h-
ớng công nghiệp, thơng mại, du lịch, dịch vụ, thuỷ sản, nông, lâm nghiệp . Tốc độ
tăng trởng GDP bình quân từ năm 1997-2003 đạt 11,09%. Trong đó khu vực I tăng
2,85%, khu vực II tăng 14,29%, khu vực III tăng 8,28%. Về công nghiệp đã vợt qua
giai đoạn khó khăn trong thời kỳ quá độ chuyển sang kinh tế thị trờng có sự tăng tr-
ởng khá bình quân năm là : 19,85%, trong cơ cấu GDP ngành công nghiệp, xây
dựng tăng tỷ trọng từ 35,31% năm 1997 lên 42,89% năm 2003. Về lãnh vực nông
lâm thuỷ sản mặc dù thời tiết các năm qua diễn biến khá phức tạp, hạn hán, lũ lụt
lớn, song thành phố chú trọng đầu t chống thiên tai, tạo điều kiện nông dân vay vốn
xây dựng mô hình kinh tế vờn, kinh tế trang trại, chuyển đổi cơ cấu cây trồng ,vật
nuôi cải tạo vờn tạp, rau màu, do đó bình quân sản lợng quy thóc đạt 66.000 tấn.
Đến nay toàn thành phố có 20 trang trại nông lâm nghiệp. Lĩnh vực hải sản đợc đầu
t theo chơng trình đánh bắt khai thác xa bờ, đang phát huy tác dụng. Việc nuôi trồng
thuỷ sản, nhất là nuôi tôm , bớc đầu kết quả đạt khá. Cuối năm 2003 tổng số tàu
thuyền của thành phố là 2.200 chiếc , sản lợng năm 2001: 25.000 tấn, năm 2002:
25.587 tấn, năm 2003: 34.480 tấn .Về các ngành du lịch, dịch vụ tăng trởng khá
mạnh bình quân hàng năm tăng 7,31% , các loại hình du lịch phong phú và đa dạng
mở rộng khu du lịch Bà nà , du lịch sinh thái Sơn Trà . . .
. Việc tổ chức khôi phục lại các làng nghề , ngành nghề truyền thống theo
điều kiện tự nhiên của từng vùng , địa phơng , giải quyết bớt nạn lao động thất
nghiệp, song việc tìm kiếm thị trờng còn hạn chế , quy mô sản xuất nhỏ, không đủ
năng lực cạnh tranh trên thị trờng, thế mạnh về chế biến thuỷ sản có phát triển khá
song máy móc thiết bị còn thô sơ , thị trờng không ổn định. Đây là những hạn chế
ảnh hởng đến tình hình phát triển đi lên của kinh tế khu vực trong những năm qua.
2/ Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT Ông
ích Khiêm TP Đà nẵng :
Ngân hàng No&PTNT Chi nhánh Ông ích Khiêm trực thuộc NHNo&PTNT
Thành phố Đà Nẵng, đợc thành lập vào năm 2000. Lúc đó NHNo&PTNT Chi nhánh
Ông ích Khiêm gặp rất nhiều khó khăn, quy mô hoạt động còn nhỏ bé, năng lực tài
chính còn yếu, các cơ cấu lớn cha đợc vững chắc, cha hợp lý, công nghệ còn yếu,
năng lực trình độ và hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trờng còn bất cập. Chi
nhánh mới thành lập nên còn xa lạ đối với các doanh nghiệp trên địa bàn, nên làm
Chi nhánh càng khó khăn hơn trong hoạt động kinh doanh.
Trải qua năm tháng vật lộn trong cơ chế thị trờng, vợt qua bao khó khăn
chồng chất, thực hiện chủ trơng đổi mới của NHNo&PTNT Thành phố Đà Nẵng,
hoạt động của Chi nhánh Ông ích Khiêm từng bớc thay đổi theo hớng tích cực bằng
cách thực hiện nhiều giải pháp, với các chủ trơng phù hợp, Chi nhánh đã tích cực
huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong dân c cũng nh các thành phần kinh tế,
chuyển dịch cơ cấu vốn theo hớng công nghiệp hoá - hiện đại hoá của địa phơng,
góp phần ổn định tiền tệ, kiềm chế lạm phát. Đạt đợc điều đó là nhờ Chi nhánh quan
tâm đúng mức, phát động và duy trì thờng xuyên các phong trào thi đua và khen th-
ởng kịp thời, góp phần quan trong thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ kinh doanh của
Chi nhánh. Tuy nhiên Chi nhánh còn gặp nhiều khó khăn về tài chính nhng vẫn
đứng vững trên thị trờng và ngày càng lớn mạnh thêm, thu hút đợc nhiều khách hàng
đến với Chi nhánh Ông ích Khiêm.
2.1. Đặc điểm kinh doanh, chức năng, nhiệm vụ của NHNo&PTNT Ông
ích Khiêm - Đà Nẵng :
2.1.1. Đặc điểm kinh doanh :
Chi nhánh NHNo Ông ích Khiêm là ngân hàng hoạt động kinh doanh chủ
yếu là tiền tệ và dịch vụ. Do đó phải đảm bảo an toàn tuyệt đối tạo uy tín cho khách
hàng. Xuất phát từ đặc điểm trên đòi hỏi cán bộ quản lý phải có trình độ chuyên
môn cao, có kinh nghiệm trên thơng trờng để từ đó có chiến lợc thu hút đợc nhiều
khách hàng đến với Chi nhánh. Nên trong hai năm qua, chi nhánh đã có những kết
quả bớc đầu đáng khích lệ, tuy không ít khó khăn nhng Chi nhánh vẫn tìm cách tháo
gỡ, tự đứng vững để vơn lên trong thơng trờng và đảm bảo đời sông cho cán bộ công
nhân viên.
2.1.2. Chức năng nhim v chủ yếu:
a/ Huy động vốn :
+ NHNo&PTNT chi nhánh Ông ích Khiêm có chức năng huy động vốn dài
hạn, trung hạn, ngắn han bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ từ mọi nguồn vốn trong
nớc, ngoài nớc dới các hình thức .
+ Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh
toán của tất cả các tổ chức và dân c.
+ Phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu ngân
hàng thực hiện các hình thức huy động vốn.
b/ Tiếp nhận vốn tài trợ :
uỷ thác đầu t theo Chính phủ, ngân sách Nhà nớc và các tổ chức quốc tế,
quốc gia và các cá nhân khác cho các chơng trình phát triển kinh tế- văn hoá - xã
hội.
c/ Vay vốn :
Vay vốn của NHNo TW, các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nớc,
các tổ chức, cá nhân bên ngoài khác.
d/ Cho vay dài hạn, trung hạn đầu t phát triển và cho vay ngắn hạn bằng đồng
Việt nam và ngoại tệ đối với các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, cho vay ngắn
hạn, trung hạn dài hạn bằng đồng Việt nam đối với các cá nhân và hộ gia đình thuộc
mọi thành phần kinh tế.
Đồng tài trợ các dự án đầu t và phát triển.
Chiếc khấu các loại giấy tờ trị giá đợc bằng tiền.
e/ Thực hiện các nghiệp vụ cho thuê tài chính.
f/ Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ, tín dụng.
g/ Đầu t dới các hình thức mua cổ phần, hùn vốn, liên doanh, mua tài sản và
các hình thức đầu t khác của các doanh nghiệp, các tổ chức tài chính, tín dụng khác.
h/ Thực hiện các nghiệp vụ cầm cố động sản.
j/ Kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
i/ Làm dịch vụ, thanh toán giữa các khách hàng
k/ Kinh doanh chứng khoán và làm môi giới, đại lý phần hành chứng khoán
cho khách hàng.
l/ Thực hiện kinh doanh, môi giới, đại lý dịch vụ bảo hiểm cho khách hàng.
m/ Cất giữ, bảo quản và quản lý các chứng khoán, giấy tờ có giá trị bằng tiền
và các tài sản quý khác cho khách hàng.
n/ Thực hiện các dịch vụ t vấn về tiền tệ, đại lý ngân hàng.
Kinh doanh những ngành nghề ngoài những ngành nghề đã đợc đăng ký, khi
đợc cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền cho phép.
2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ từng bộ phận :
Theo đề án cơ cấu lại hệ thống Ngân hàng No&PTNT Việt nam, Chi nhánh
Ngân hàng No&PTNT Ông ích Khiêm đợc phân cấp là chi nhánh cấp 2 loại 5 là một
trong 5 Ngân hàng trực thuộc Ngân hàng NHNo&PTNT Thành phố Đà Nẵng. Cơ
cấu tổ chức theo sơ đồ sau:
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực
tuyến
Ban Giám đốc có 02 thành viên, trong đó Giám đốc phụ trách chung , trực
tiếp chỉ đạo bộ phận tín dụng; 01 Phó Giám đốc phụ trách kế toán-ngân quỹ.
Giám Đốc
ddDDDĐ
Phó Giám đốc
Tổ
tín dụng
Tổ
Kế toán- Ngân quỹ
Tổ tín dụng có tổ trởng và các CBTD trực tiếp, có nhiệm vụ tổ chức tìm kiếm
khách hàng, thẩm định cho vay kiêm công tác kế hoạch thông tin báo cáo.
Tổ kế toán-ngân quỹ có tổ trởng tổ kế toán và các kế toán viên có nhiệm vụ
hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong công tác huy động vốn và cho vay , thu chi
tiền mặt và làm dịch vụ chuyển tiền qua mạng.
Điều hành hoạt động của NHNo&PTNT là Ban Lãnh đạo. Đứng đầu Ban
Lãnh đạo là Giám đốc, giúp việc Giám đốc có Phó Giám đốc và các Tổ trởng.
a- Giám đốc :
-Giám đốc NHNo&PTNT là ngời trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trớc
Tổng Giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam, trớc pháp luật về mọi hoạt động của Chi
nhánh.
Giám đốc chi nhánh là ngời phụ trách chung, trực tiép phụ trách :
- Công tác tổ tín dụng
- Chủ tịch hội đồng tín dụng chi nhánh
- Chủ tịch hội đồng thi đua, khen thởng chi nhánh
- Chủ tịch hội đồng nâng lơng chi nhánh
b- Phó giám đốc chi nhánh: là ngời giúp việc cho Giám đốc , trực tiếp phụ
trách :
- Tổ kế toán , kho quỹ
- Bộ phận hành chính
- Tổ đánh giá tài sản thế chấp , cầm cố
Ngoài ra, Phó Giám đốc đợc uỷ quyền thay mặt cho Giám đốc giải quyết moi vấn đề
khi Giám đốc đi vắng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình .
c- Tổ tín dụng : làm các nhiệm vụ sau
- Lập kế hoạch kinh doanh cho chi nhánh
- Phân phối vốn kịp thời , điều hoà vốn kịp thời
- Tổ chức kiểm tra nghiệp vụ , thẩm định các dự án vay vốn trớc khi trình
Giám đốc duyệt cho vay, hớng dẫn và theo dõi tình hình sử dụng vốn của khách
hàng, thờng xuyên đôn đốc khách hàng trả nợ .
- Lập báo cáo tổng hợp tình kinh doanh tín dụng ngân hàng
- Tiếp thị thị trờng, thu thập thông tin đề xuất phơng án kinh doanh .
d d- Tổ kế toán - kho quỹ :
- Thực hiện chế độ hạch toán kế toán, thống kê các hoạt động kinh doanh
theo pháp lệnh kế toán thống kê .
- Thực hiện chế độ hạch toán nội bộ , thực hiện chế độ khoán tài chính
đến ngời lao động
- Bảo vệ và theo dõi cơ sở vật chất, tài sản của chi nhánh
Nhân lực của chi nhánh :
- Tổng cán bộ công nhân viên đến ngày 31/12/2003 là :11 ngời
- Về trình độ chuyên môn ;
+ Lãnh đạo 2 ngời đều có trình độ đại học
+ Kế toán, kho quỹ , hành chính có 6 ngời, có 2 ngời đại học , 3 ngời
trung cấp , 1 lái xe, 1 văn th .
+ Tín dụng có 3 ngời đều có trình độ đại học .
II. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh của ngân
hàng:
1. Tình hình chung về huy dộng của chi nhánh trong hai năm 2002,
2003:
Bảng 1: Tình hình huy động vốn qua 2 năm 2002-2003
ĐVT: triệu đồng
Năm 2002 Năm 2003 Chênh lệch
Số tiền TL % Số tiền TL % Số tiền TT %
Tổng nguồn vốn 6.472 100 12.366 100 5.894 91,1
- Tiền gởi TCKT 577 8,92 2.495 20,20 1.918 332,4
- TG không kỳ hạn 577 2.495 1.918 332,4
- Tiền gởi kho bạc 0 0 0 0
- Tiền gởi dân c 5.895 91,08 9.871 79,80 3.976 67,45
Tr đó : TG KKH 70 404 334 477,1
+TGCKH< 12 tháng 2.790 4.774 1.984 71,1
+TGCKH> 12 tháng 3.035 4.693 1.658 54,63
Nguồn khác 0 0 0 0
Qua số liệu trên, ta thấy nguồn vốn huy động năm 2002 là : 6.472tr , năm
2003 là : 12.366 tr tăng so với năm 2002 là 5.894tr , tốc độ tăng 191% .
- Tiền gởi của các tổ chức kinh tế năm 2002 chiếm 8,92% , năm 2003 chiếm
20,2% tổng nguồn vốn, tăng lên rất nhiều so với năm trớc, tốc độ tăng 332,4% , tăng
tuyệt đối 1.918tr, các tổ chức chủ yếu là tiền gởi không kỳ hạn nhằm mục đích để
thanh toán, chứ không nhằm mục đích lợi nhuận, nên số d thờng xuyên biến động.
Sự tăng trởng đó cũng nói lên mối quan hệ NH và tổ chức kinh tế trên địa bàn rất tốt
, có nhiều đơn vị đến giao dịch với NH mặc dù chi nhánh mới vừa thành lập cơ sở
vật chất cha phục vụ đầy đủ khi khách hàng đến giao dịch .
Tiền gởi nhàn rỗi trong dân c, đây là loại làm cho nguồn vốn tăng nhanh
nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất năm 2002 chiếm 91,8%, năm 2003 chiếm 79,8%
trong tổng nguồn vốn của chi nhánh. Nguồn vốn này tăng lên đáng kể: năm 2002
chỉ mới 5.895 tr , năm 2003 tăng lên 9.871 tr với tốc đọ tăng 67,45% . Điều đó
chứng tỏ NH có mối quan hệ rất mật thiết với nhân dân địa phơng nên tranh thủ đợc
nguồn vốn ổn định .Thực tế trong hai năm qua, nguồn có kỳ hạn dới 12 tháng và
trên 12 tháng tăng lên rất nhanh, năm 2003 tăng so với năm 2002 là : 1.984 tr và
1.658 tr, với tốc độ tăng 71,1% và 54,13% .Tranh thủ đợc nguồn vốn ổn định NH
cần mở rộng đầu t cho vay trung dài hạn hộ sản xuất , đây là đối tợng đang cần vốn ,
mặc khác giúp cho ngời dân tăng trởng kinh tế từ đó sẽ tạo ra nguồn vốn thêm cho
NH. Ngoài ra NH còn mở rộng huy động bằng ngoại tệ từ bên ngoài nhất là khách
từ nớc ngoài về thành phố trong các dịp lễ , tết Nguyên đán . Để đạt đợc nguồn vốn
tăng trởng cao, NH đã thực hiện phơng châm khách hàng là thợng đế nh tất cả
các nhà kinh doanh trong cơ chế thị trờng hiện nay .
2-Tình hình chung về sử dụng vốn kinh doanh
Trong thời gian qua , chi nhánh NHNo&PTNT Ông ích Khiêm đã thực hiện
quyết định 06/QĐ-HĐQT ngày 18/01/2001của Hội đồng quản trị NHNo&PTNT
Việt Nam Quy định cho vay đối với khách hàng cùng với công văn 749/NHNo-
06 về việc hớng dẫn cụ thể việc cho vay vốn thành phần kinh tế, cá nhân sản xuất
kinh doanh , dịch vụ trong lĩnh vực nông -lâm -ng nghiệp mở mang ngành nghề ,tạo
công ăn việc làm .Do đó đầu t vốn của chi nhánh bớc đầu tiếp cận với thị trờng này,
nhằm thoả mãn nhu cầu vốn cho các thành phần kinh tế.Cụ thể đầu t vốn tín dụng
của chi nhánh trong thời gian qua nh sau :
Bảng 2 : Cơ cấu sử dụng vốn bình quân qua 2 năm 2002 - 2003
ĐVT: triệu đồng
Năm 2002 Năm 2003 Chênh lệch
Số tiền TL % Số tiền TL % Số tiền TT %
1.Doanh số cho vay 14.636 100,0 20.687 100 6.051 41,34
Tr đó :D/nghiệp 3.060 20,90 1.928 9,31 -1132 -37,0
-Hộ sản xuất 2.681 18,32 7.523 36,36 4.842 180,6
-Các T/phần khác 8.895 60,78 11.236 54,33 2.341 26,3
2.Doanh số thu nợ 3.725 100,0 16.116 100 12.391 332,6
Tr đó : D/ Nghiệp 257 6,89 3.043 18,88 2.786 1084
-Hộ sản xuất 1.961 52,64 4.654 28,87 2.693 137.3
-Các T/phần khác 1.507 40,47 8.419 52,25 6.912 458,7
3.D nợ bình quân 7.745 100 13.573 100 5.828 75,6
Tr đó : D/ Nghiệp 2.043 26,37 1.888 13,91 -155 -7,6
-Hộ sản xuất 536 6,92 2.764 20,36 2.228 415,7
-Các T/phần khác 5.166 66.71 8.921 65,73 3.755 72,7
Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh số cho vay ở Chi nhánh trong năm 2003
tăng mạnh so với năm 2002 với mức tăng 6.051triệu, tốc độ tăng 41,34%. Trong đó
tập trung ở cho vay đối tợng khác chủ yếu là cho vay tiêu dùng Cán bộ công nhân
viên vì Chi nhánh ra đời sau cha tiếp cận đợc với những ngời sản xuất kinh doanh,
các trung tâm thơng mại, trung tâm hành chính phần lớn các cơ quan nhà nớc, trờng
học, bệnh viên . . . nên việc phát triển cho vay tiêu dùng tơng đối dễ dàng; doanh số
cho vay năm 2002 chiếm tỷ lệ là: 60,78% . Trong năm 2003 Chi nhánh bớc đầu
xâm nhập thị trờng tiếp cận đợc khách hàng vay vốn để sản xuất, kinh doanh nên chi
nhánh hạn chế bớt cho vay tiêu dùng vì đối tợng này thờng là những món vay nhỏ
lẻ, số lợng Cán bộ tín dụng tại Chi nhánh quá ít nên không thể mở rộng đối tợng
này. Trong khi đó cho vay doanh nghiệp lại giảm do cha tiếp cận đợc doanh nghiệp,
hơn nữa Chi nhánh nhỏ nên cho vay còn hạn chế rất nhiều.
Cùng với doanh số cho vay, doanh số thu nợ của Ngân hàng cũng tăng lên rõ
rệt, cụ thể năm 2002 là: 3.725 triệu, năm 2003 là: 16.116 triệu, tăng lên 12.391 triệu