Giáo án Sinh Học 6 Năm học 2013 -
2014
GNgày soạn :17/8/2013
Ngày dạy : 20/8/2013
Tuần 1:
Tiết 1 Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống
I- Mục tiêu:
Kiến thức :
- Nêu đợc đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Phân biệt đợc vật sống và vật không sống.`
Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của SV.
- Nêu đợc một số VD để thấy đợc sự đa dạng của SV cùng các mặt lợi,
hại của chúng.
- Biết đợc 5 nhóm sinh vật chính: ĐV, TV,tảo, VK, nấm.
- Hiểu đợc nhiệm vụ của SV học và thực vật học.
Thái độ : Có lòng yêu thích môn học
II- Đồ dùng chuẩn bị:
- Tranh vẽ thể hiện đợc 1 vài nhóm sinh vật;
- Sử dụng hình vẽ H21 tr 8 SGK.
- Tranh to về quang cảnh tự nhiên của một số động vật và thực vật khác
nhau.
- Tranh vẽ đại diện A nhóm sinh vật chính (hình 21 SGK tr.8)
III- Phơng pháp:
IV- Nội dung:
1- ổn định trật tự lớp
2- Kiểm tra bài cũ
3- Bài mới : * Mở bài: SGK
Hoạt động của GV
(1)
Hoạt động của H/S
(2)
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện
bên ngoài
Trờng THCS Ngọc Châu - 1 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm học 2013 -
2014
(1) (2)
GV? Em hãy kể tên một số cây, con,
đồ vật xung quanh chúng ta?
H/S: Tìm những SV gần với đời sống:
cây nhãn, cây cải, cây đậu con gà,
con lợn , cái bàn, cái ghế
GV: Chọn 1 cây, 1 con, 1 đồ vật đại
diện để quan sát (cho h/s chọn)
H/S: Chọn đại diện: con gà, cây đậu,
cái bàn.
GV: Yêu cầu HS trao đổi nhóm (4
ngời hay 2 ngời)
+ Con gà, cây đậu cần đk gì để sống?
H/s: cử 1 h/s trong nhóm ghi lại
những ý kiến trao đổi thống nhất
trong nhóm
+ Cái bàn có cần những đk giống nh
con gà và cây đậu để tồn tại không?
+ Sau một thời gian chăm sóc, đối t-
ợng nào tăng kích thớc và đối tợng
nào không tăng kích thớc?
- Yêu cầu:
Thấy đợc con gà, cây đậu đợc chăm
sóc lớn lên, còn cái bàn thì không
thay đổi.
GV: Chữa bài bằng cách gọi h/s trả
lời:
Sau đó cho h/s tìm thêm VD về vật
sống và vật không sống.
H/s: Đại diện nhóm trình bày ->
nhóm khác bổ sung
* Kết luận:
- Vật sống: Lấy thức ăn, nớc uống,
lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống, không lấy thức ăn,
không lớn lên.
GV: Yêu cầu h/s rút ra kết luận
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
Mục tiêu: Thấy đợc đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên.
GV: Cho h/s quan sát băng và SGK
tr.6. GV giải thích tiêu đề của cột 2,
cột 6 và cột 7.
- H/s: Quan sát bảng SGK, chú ý cột
6 và 7.
- H/s: Hoàn thành bảng SGK tr.6
H/s: 1 h/s lên ghi kết quả vào bảng
của GV. HS khác theo dõi nhận xét
-> bổ sung.
Trờng THCS Ngọc Châu - 2 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm họ c 2013 -
2014
(1)
(2)
? Qua bảng so sánh, hãy cho biết đặc
điểm của cơ thể sống?
gv nêu thêm: Định nghĩa trao đổi
chất. Hiện tợng cảm ứng (cây xấu hổ)
* Kết luận: Đặc điểm của cơ thể
sống là:
- Trao đổi chất với môi trờng
- Lớn lên và sinh sản.
Kết luận chung: SGK
Hoạt động 3: Sinh vật trong tự nhiên
Mục tiêu: Giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi và có liên quan đến
đời sống của con ngời.
a) Sự đa dạng của thế giới SV
GV: Yêu cầu h/s làm bài tập mục
tr.7 trong SGK.
H/s: Hoàn thành bảng thống kê tr.7
SGK (ghi tiếp 1 số cây, con khác)
+ Qua bảng thống kê, em có nhận xét
gì về giới sinh vật?
Gợi ý: Nhận xét về nơi sống kích th-
ớc? Vai trò đối với con ngời?
+ Sự phong phú về môi trờng sống,
kích thớc, khả năng di chuyển của
sinh vật nói lên điều gì?
+ Các em quan sát lại bảng thống kê
và cho biết có thể chia thế giới SV
thành mấy nhóm?
H/s: Nhận xét theo cột dọc, bổ sung
có hoàn chỉnh phần nhận xét
H/s: Trao đổi nhóm để rút ra kết luận:
Sinh vật đa dạng
b) Các nhóm sinh vật
H/s: Xếp loại riêng những VD thuộc
loại ĐV hay TV.
H/s: Nghiên cứu độc lập với nhau.
H/s có thể khó xếp nấm vào nhóm
nào, GV cho h/s nghiên cứu thông tin
SGK tr.8 kết hợp với quan sát hình
21 (SGK tr.8) giúp đỡ và thông báo
cách sắp xếp các nhóm SV
+ Thông tin đó cho em biết điều gì?
+ Khi ta phân chia SV thành 5 nhóm,
ngời ta dựa vào những đặc điểm nào?
H/s: Nhận xét
Sinh vật trong TN đợc chia thành 5
nhóm lớn: Vi khuẩn, nấm, TV, ĐV.
và tảo -> H/S khác nhắc lại kết luận
Trờng THCS Ngọc Châu - 3 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm học 2013 -
2014
(1) (2)
- Động vật : Di chuyển
- TV : Có màu xanh
- Nấm : Không có màu xanh
- Vi SV : Vô cùng nhỏ bé
- Tảo : Mới tách ra từ TV
* Kết luận: Sinh vật trong tự nhiên
đa dạng chia thành 5 nhóm.
Hoạt động 4: Nhiệm vụ của sinh học
Mục tiêu: Sinh học có nhiệm vụ nghiên cứu hình thái,cấu tạo hoạt động
sống, sự đa dạng và vai trò của sinh vật đối với đời sống con ngời.
GV: Yêu cầu h/s đọc mục SGK
tr.8
+ Nhiệm vụ của SH là gì?
GV: Gọi khoảng 1 > 3 học sinh trả
lời.
Sau đó GV gọi 1 h/s đọc to nội
dung.Nhiệm vụ của TV học cho cả
lớp nghe
H/s: Đọc thông tin 1 2 lần, tóm tắt
nội dung chính để trả lời câu hỏi.
H/s: Lắng nghe rồi nhận xét, bổ sung
* Kết luận:
- Nhiệm vụ của SH
- Nhiệm vụ của TVH
* Kết luận chung:(SGK tr.9)
4- Củng cố, kiểm tra đánh giá
H/s trả lời câu hỏi, 1, 2 (SGK tr.6)
5- Hớng dẫn VN
- Học bài
Trờng THCS Ngọc Châu - 4 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm họ c 2013 -
2014
Ngày dạy : 23/8/2013
Ngày soạn : 20/8/2013
Tuần 1: Đại cơng về giới thực vật
Tiết 2 Bài 3: đặc điểm chung của thực vật
I- Mục tiêu:
Kiến thức:
- Học sinh nắm đợc đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt
động nhóm.
Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ TV.
II- Chuẩn bị: Máy chiếu
III- Phơng pháp:
Trực quan + vấn đáp
IV- Nội dung:
1- ổn định trật tự lớp
2- Kiểm tra bài cũ
+ Quang hợp là gì?
+ Sự đa dạng của SV đợc thể hiện nh thế nào?
3- Bài mới.
Hoạt động của GV
(1)
Hoạt động của H/S
(2)
Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật
Mục tiêu: Thấy đợc sự đa dạng và phong phú của thực vật
GV: Yêu cầu h/s quan sát tranh trên
bảng
HS: * Hoạt động cá nhân
Quan sát hình 3.1 3.4 (SGK tr.10)
và các tranh ảnh mang theo
Trờng THCS Ngọc Châu - 5 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm học 2013 -
2014
(1) (2)
Sau đó GV yêu cầu h/s thảo luận câu
hỏi ở tr.11 SKG.
GV: Quan sát các nhóm có thể nhắc
nhở hay gợi ý cho nhóm có học lực
yếu.
H/s: * Hoạt động nhóm 4 ngời
- Phân công trong nhóm
+ 1 bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự)
+ 1 bạn ghi chép nội dung trả lời của
nhóm
VD: Thực vật sống ở mọi nơi trên trái
đất. Sa mạc ít TV còn đồng bằng
phong phú hơn.
+ Cây sống trên mặt đất, thân rễ
ngắn, thân xốp.
GV: Chữa bằng cách gọi 1 3 h/s đại
diện nhóm trình bày rồicác nhóm
khác bổ sung
H/s: Lắng nghe phần trình bày của
bạn bổ sung (nếu cần)
GV: Yêu cầu h/s rút ra kết luận sau
khi thảo luận
* Kết luận: Thực vật sống ở mọi nơi
trên trái đất. Chúng rất đa dạng và
thích nghi với môi trờng sống.
GV: Tìm hiểu có bao nhiêu nhóm có
kết quả đúng bao nhiêu nhóm có kết
quả sai
Hoạt động 2: 2- Đặc điểm chung của TV
Mục tiêu: Nắm đợc các đặc điểm chung của thực vật
GV: Yêu cầu h/s làm bài tập mục
trong SGK tr.11
- H/s: Kẻ bảng trang 11 SGK vào vở
hoàn thành các nội dung
GV: Kẻ băng này lên bảng
GV: Chữa nhanh về nội dung đơn
giản
GV: Đa ra một số hiện tợng yêu cầu
h/s nhận xét về sự hoạt động của sinh
vật.
+ Con gà, mèo: chạy, đi
GV đa ra hiện tợng cảm ứng:
+ Cây trồng đặt vào giữa cửa sổ, một
thời gian ngọn cong về chỗ sáng
- Nhận xét: Động vật có di chuyển,
còn thực vật không di chuyển và có
tính hớng sáng
Trờng THCS Ngọc Châu - 6 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm họ c 2013 -
2014
(1) (2)
Từ đó rút ra đặc điểm chung của
thực vật.
- Từ bảng và các hiện tợng trên rút ra
những đặc điểm chung của thực vật.
Kết luận: Thực vật có khả năng chế
tạo chất dinh dỡng không có khả
năng di chuyển.
* Kết luận chung: SGK
4- Củng cố
+ Dùng câu hỏi 1, 2 cuối bài
+ GV gợi ý câu hỏi 3: phải trồng thêm cây cối vì: dân số tăng, tình trạng
khai thác bừa bãi.
5- Hớng dẫn VN
Mẫu: Cây dơng xỉ, cây cỏ, rau bộ, cây cà chua, đậu có hoa, quả, hạt.
Trờng THCS Ngọc Châu - 7 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm học 2013 -
2014
Ngày dạy : 28/8/2013
Ngày soạn : 25/8/2013
Tuần 2:
Tiết 3 Bài 4: có phải tất cả thực vật đều có hoa?
I- Mục tiêu:
Kiến thức :
- Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt đợc cây có hoa và cây
không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).
Kỹ năng sống:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tìm kiếm và sử lý thông tin về cây có
hoa và cây không có hoa. Phân biệt đợc cây 1 năm và cây lâu năm.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi: có phải tất cả thực vật đều
có hoa?
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.
Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc TV.
II- Chuẩn bị: - Mẫu cây cà chua, đậu có cả hoa quả, hạt
III- Phơng pháp: Trực quan + vấn đáp + hỏi chuyên gia
IV- Nội dung:
1- ổn định trật tự lớp
2- Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 h/s kiểm tra miệng: Học thuộc phần ghi nhớ.
3- Bài mới.
Hoạt động của GV
(1)
Hoạt động của H/S
(2)
Hoạt động 1: 1- Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
Mục tiêu: - Nắm đợc các cơ quan của cây xanh có hoa
- Phân biệt cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa
GV: Cho h/s tự hoạt động cá nhân
- H/s quan sát hình 4.1 (SGK 13) đối
chiếu với bảng 1 tr.13 SGK ghi nhớ
kiến thức về các cơ quan của cây cải
Trờng THCS Ngọc Châu - 8 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm họ c 2013 -
2014
(1) (2)
- Cây cải có những loại cơ quan nào?
Chức năng của từng loại cơ quan đó?
- GV đa ra câu hỏi sau:
+ Rễ, thân lá là cơ quan nào?
+ Hoa, quả, hạt là cơ quan nào?
+ Chức năng của cơ quan sinh sản là?
+ Chức năng của cơ quan sinh dỡng
là?
H/s: Có 2 loại cơ quan: Cơ quan sinh
dỡng và cơ quan sinh sản.
- H/s: Đọc phần trả lời nối tiếp luôn
câu hỏi của GV (H/s khác có thể bổ
sung)
Cơ quan sinh dỡng
Cơ quan sinh sản
Sinh sản để duy trì nòi giống
Nuôi dỡng cây
* Hoạt động (theo nhóm)
Phân biệt đợc TV có hoa và thực vật
không có hoa.
- GV theo dõi hoạt động của các
nhóm, để gợi ý hay hớng dẫn nhóm
nào còn chậm
- GV chữa bảng 2 bằng cách gọi 13
nhóm trình bày
- GV lu ý h/s cây dơng xỉ không có
hoa nhng có cơ quan sinh sản đặc
biệt.
H/s: Quan sát tranh và mẫu của
nhóm, chú ý cơ quan sinh dỡng và cơ
quan sinh sản
- Kết hợp hình 4.2 (tr.14 SGK) rồi
hoàn thành bảng 2 (tr.13 SGK)
+ Dựa vào đặc điểm có hoa của thực
vật thì có thể chia thực vật thành mấy
nhóm?
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của
mình cùng với giới thiệu mẫu phân
chia ở trên.
- Các nhóm khác có thể bổ sung
- GV cho h/s đọc mục
+ Cho biết thế nào là thực vật có hoa
và không có hoa.
Kết luận: Thực vật có 2 loại nhóm:
Thực vật có hoa và thực vật không có
hoa.
H/s: Dựa vào thông tin trả lời cách
phân biệt TV có hoa và TV không có
hoa.
GV: Chữa nhanh bằng cách đọc H/s: Làm nhanh bài tập SGK
Trờng THCS Ngọc Châu - 9 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm học 2013 -
2014
(1) (2)
kết quả đúng để h/s giơ tay tìm
hiểu đợc số lợng h/s đã nắm đợc bài.
- GV: Dự kiến một số h/s thắc mắc
khi phân biệt cây: nh cây thông có
quả hạt, hoa hồng hoa cúc không có
quả, cây su hào, cây bắp cải không có
hoa
tr.14
Hoạt động 2: 2- Cây một năm và cây lâu năm
Mục tiêu: Phân biệt đợc cây một năm và cây lâu năm
GV: Viết lên bảng 1 số cây nh
+ Cây lúa, ngô, mớp cây 1 năm
+ Cây hồng xiêm, mít, vải là cây
lâu năm
- H/s thảo luận theo nhóm ghi lại
nội dung ra giấy
Cụ thể: Lúa sống ít thời gian thu
hoạch cả cây.
Hồng xiêm cây to, cho nhiều quả.
+ Tại sao ngời ta lại nói nh vậy?
GV: Hớng cho h/s chú ý tới việc các
thực vật đó ra hoa kết quả bao nhiêu
lần trong vòng đời.
H/s: Thảo luận theo hớng cây đó ra
quả bao nhiêu lần trong đời để
phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm
+ Em hãy rút ra cách phân biệt cây
một năm và cây lâu năm?
Kết luận:
+ Cây 1 năm ra hoa kết quả một lần
trong vòng đời.
GV: Cho h/s kể thêm 1 số cây loại 1
năm và lâu năm.
+ Cây lâu năm ra hoa kết quả và lần
trong vòng đời
* Kết luận chung (SGK)
4- Củng cố
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr.15
GV gợi ý câu hỏi 3
*
Hãy đánh dấu x vào ô vuông đầu câu trả lời đúng.
Trờng THCS Ngọc Châu - 10 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm họ c 2013 -
2014
Đánh dấu những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào toàn cây có
hoa?
a) cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng
b) cây bởi, cây rau bộ, cây dơng xỉ, cây cải
c) cây táo, cây mít, cây cà chua, cây điều
d) cây dừa, cây hành, cây thông, cây rêu.
Đáp án: Câu a, c
- Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm toàn cây một
năm
a) cây xoài, cây bởi, cây đậu, cây lạc
b) cây lúa, cây ngô, cây hành, cây bí xanh
c) cây táo, cây mít, cây đậu xanh, cây đào lộn hột
d) cây su hào, cây cải, cây cà chua, cây da chuột.
5- Hớng dẫn về nhà
Làm bài tập cuối bài
Đọc mục "Em có biết"
Chuẩn bị 1 số rêu tờng.
Ngày dạy : 30/8/2013
Ngày soạn : 27/8/2013
Tuần 2 Chơng I: Tế bào thực vật
Trờng THCS Ngọc Châu - 11 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm học 2013 -
2014
Tiết 4 Bài 5: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
I- Mục tiêu:
Kiến thức:
- Học sinh nhận biết đợc các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp, các bớc sử dụng kính hiển vi.
Kỹ năng sống: - Rèn kỹ năng thực hành.
Thái độ: - Có ý thức giữ gìn bảo vệ kính lúp và kính hiển vi.
II- Chuẩn bị: - Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
- Một đám rêu, rễ hành
III- Nội dung:
1- ổn định trật tự lớp
2- Kiểm tra bài cũ
+ Hãy nêu những bộ phận của cây xanh có hoa? và chức năng của từng
bộ phận đó?
+ Cây một năm và cây lâu năm có đặc điểm cơ bản nào giống nhau?
3- Nội dung.
Hoạt động của GV
(1)
Hoạt động của H/S
(2)
Hoạt động 1: 1- Kính lúp và cách sử dụng
Mục tiêu: Biết sử dụng kính lúp cầm tay
* Vấn đề 1: + Tìm hiểu kính lúp
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin
trong SGK tr.17 => cho biết kính lúp
có cấu tạo nh thế nào?
- Kính lúp gồm 2 phần: Tay cầm
bằng kim loại và tấm kính trong lồi 2
mặt
* Vấn đề 2: + Cách sử dụng kính lúp cầm tay
- H/s đọc nội dung hớng dẫn tr.17
SGK + quan sát hình 5.2
- H/s cầm lúp đối chiếu các phần nh
đã ghi ở trên
- Trình bày lại cách sử dụng kính
(1) (2)
* Vấn đề 3: lúp cho cả lớp cùng nghe
+ Tập quan sát mẫu bằng kính lúp
Trờng THCS Ngọc Châu - 12 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm họ c 2013 -
2014
GV: Quan sát kiểm tra t thế đặt kính
lúp của h/s kiểm tra lá rêu
Hoạt động 2: 2- Kính hiển vi và cách sử dụng
+ Cấu tạo kính hiển vi
- GV: Yêu cầu hoạt động nhóm vì
mỗi nhóm (1 bàn) có 1 chiếc kính
(nếu không có đk thì dùng 1 chiếc
kính chung)
1 h/s đọc phần cấu tạo kính
- Cả nhóm nghe đọc kết hợp với hình
5.3 tr.18 SGK đã xác định các bộ
phận của kính
- GV: Kiểm tra bằng cách gọi đại
diện của 1 2 nhóm lên trớc lớp
trình bày
- H/s trong nhóm nhắc lại 12 lần
để cả nhóm cùng nắm đầu đủ cấu tạo
của kính
- Các nhóm còn lại chú ý nghe rồi bổ
sung (nếu cần)
* Kết luận: Kính hiển vi có 3 phần
- Chân kính
- Thân kính
- Bàn kính
+ Bộ phận nào của kính hiển vi là
quan trọng nhất vì sao?
H/s: Có thể trả lời những bộ phận
riêng lẻ nh: ốc điều chỉnh hay ống
kính, gơng
GV nhấn mạnh: Đó là thấu kính vì
có ống kính để phóng to đợc các vật.
* Vấn đề:
+ Cách sử dụng kính hiển vi:
GV: Làm thao tác cách sử dụng kính
để cả lớp cùng theo dõi từng bớc
Đọc mục thông tin trong SGK tr.19
nắm đợc các bớc sử dụng kính.
- H/s cố gắng thao tác đúng các bớc
để có thể nhìn thấy mẫu (hoặc không
thấy mẫu cũng không sao)
(1) (2)
- Nếu có điều kiện GV có thể phát
cho H/s quan sát mẫu
Kết luận chung: SGK
4- Củng cố
Trờng THCS Ngọc Châu - 13 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm học 2013 -
2014
- Nêu cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi?
5- Hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập 1, 2 SGK tr.19
- Đọc phần "Em có biết"
________________________________________________________
Ngày dạy : 4/9/2013
Ngày soạn : 1/9/2013
Tuần 3:
Tiết 5 Bài 5: Quan sát tế bào thực vật
I- Mục tiêu:
Trờng THCS Ngọc Châu - 14 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm họ c 2013 -
2014
Kiến thức: - Học sinh tự làm đợc tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy
hành hoặc tế bào thịt cà chua)
Kỹ năng sống:- Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi,đảm nhận trách nhiệm
đợc giao, hợp tác chia sẻ thông tin
- Tập vẽ hình đã quan sát đợc trên kính hiển vi
Thái độ: - Bảo vệ giữ gìn dụng cụ
II- Chuẩn bị:
- Biểu bì vẩy hành và thịt quả cà chua chín
-Máy chiếu, kính hiển vi
III- Nội dung:
1- ổn định trật tự lớp
2- Kiểm tra bài cũ
+ Nêu các bớc sử dụng kính hiển vi? và cấu tạo kính hiển vi?
3- Nội dung.
Hoạt động của GV
(1)
Hoạt động của H/S
(2)
Hoạt động 1: 1- Quan sát tế bào dới kính hiển vi
Mục tiêu: Quan sát đợc 2 loại tế bào biểu bì vảy hành và tế bào
thịt cà chua
GV: Yêu cầu các nhóm (đã đợc phân
công) đọc cách tiến hành lấy mẫu và
quan sát mẫu trên kính.
H/s: Quan sát hình 6.1 (SGK.21)
- Đọc và nhắc lại các thao tác
- Chọn một ngời chuẩn bị kính, còn
lại chuẩn bị tiêu bản
- GV: Làm mẫu tiêu bản đó để h/s
cùng quan sát
- GV: đi tới các nhóm để giúp đỡ,
nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của h/s
- Tiến hành làm chú ý: ở tế bào vảy
hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải
phẳng không bị gập, ở tế bào thịt cà
chua chỉ quệt 1 lớp mỏng.
(1) (2)
- Sau khi đã quan sát đợc cố gắng vẽ
thật giống mẫu
Hoạt động 2: 2- Vẽ hình đã quan sát đợc dới kính
GV: đa tranh lên giới thiệu
Trờng THCS Ngọc Châu - 15 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm học 2013 -
2014
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành
đã đợc nhuộm bằng dd iôt
- H/s: Quan sát đối chiếu với hình vẽ
của nhóm mình phân biệt vách ngăn
tế bào
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà
chua
- GV: Hớng dẫn h/s cách vừa quan
sát vừa vẽ hình.
- Nếu còn thời gian, GV cho h/s đổi
tiêu bản của nhóm khác để cả 2
nhóm quan sát.
H/s: Vẽ hình vào vở
4- Củng cố - kiểm tra đánh giá
- H/s tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết
quả.
- GV đánh giá chung tiết học- Cho điểm các nhóm làm tốt
- Lau kính xếp vào hộp - vệ sinh lớp.
5- Hớng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK: 27)
- Su tầm tranh ảnh về hd các tế bào TV
__________________________________________________________
Ngày dạy : 6/9/2013
Ngày soạn : 3/9/2013
Tuần 3:
Tiết 6 Bài 7: cấu tạo tế bào thực vật
I- Mục tiêu:
Kiến thức: - Học sinh xác định đợc:
Trờng THCS Ngọc Châu - 16 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm họ c 2013 -
2014
+ Các cơ quan của thực vật đều đợc cấu tạo bằng tế bào.
+ Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào
+ Khái niệm về mô.
Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kiến thức.
Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị: - Máy chiếu
III- Nội dung:
1- ổn định trật tự lớp
2- Kiểm tra bài cũ
3- Bài mới.
Hoạt động của GV
(1)
Hoạt động của H/S
(2)
Hoạt động 1: 1- Hình dạng và kích thớc của tế bào
Mục tiêu: Nắm đợc cơ thể thực vật đợc cấu tạo bằng tế bào. Tế bào
có nhiều hình dạng
GV: Yêu cầu h/s hoạt động cá nhân.
Nghiên cứu mục 1 SGK để trả lời câu
hỏi:
H/s: Quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3
SGK:23 trả lời câu hỏi.
- Tìm điểm giống nhau cơ bản trong
cấu tạo rễ, thân lá?
- H/s thấy đợc điểm giống nhau đó là
cấu tạo bằng nhiều tế bào
GV: Lu ý: Có thể h/s nói là có nhiều
ô nhỏ. GV chỉnh mỗi ô nhỏ đó là 1 tb
- GV cho h/s quan sát lại hình
SGK+tranh hình dạng của tế bào ở 1
số cây khác nhau
Nhận xét về hình dạng của tb.
- H/s quan sát tranh đa ra nhận xét:
Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau
(1) (2)
- Yêu cầu h/s quan sát kỹ hình 7.1
SGK: tr.13 và cho biết trong cùng
một cơ quan tế bào có giống nhau
không?
H/s: Đọc thông tin và xem bảng kích
Trờng THCS Ngọc Châu - 17 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm học 2013 -
2014
thớc của tế bào ở trang 24 SGK rút
ra nhận xét.
- H/s trình bày bổ sung
+ Tìm hiểu kích thớc tế bào
GV: Yêu cầu h/s nghiên cứu SGK
GV: Nhận xét ý kiến của h/s yêu
cầu h/s rút ra nhận xét về kích thớc tế
bào. Thông báo thêm số tế bào có
kích thớc nhỏ (mô phân sinh ngọn),
tế bào sợi gai dài
=> GV yêu cầu h/s rút ra kết luận
* Kết luận: Cơ thể thực vật có cấu
tạo bằng tế bào.
- Các tế bào có cấu tạo hình dạng và
kích thớc giống nhau
Hoạt động 2: 2- Cấu tạo tế bào
Mục tiêu: Nắm đợc 4 thành phần chính của tế bào, vách tế bào,
màng tế bào, chất tế bào, nhân
GV: Yêu cầu h/s nghiên cứu độc lập
nội dung SGK.24
H/s: Đọc thông tin trong SGK.24. Kết
hợp quan sát hình 7.4 SGK.24
GV: Treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế
bào TV sau đó gọi h/s lên chỉ các bộ
phận của tế bào trên tranh
GV: Bổ sung thêm vào kết luận của
học sinh.
- Xác định các bộ phận của tế bào rồi
ghi nhớ.
- 1 3 h/s lên chỉ tranh và nêu chức
năng của từng bộ phận h/s khác
nghe rồi bổ sung (nếu cần)
* Kết luận: Tế bào gồm: Vách tế
bào, màng sinh chất, chất tế bào,
nhân.
Hoạt động 3: Mô
Mục tiêu: Học sinh biết đợc mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo,
chức năng giống nhau.
Chức năng của các tế bào trong một
mô, nhất là mô phân sinh làm cho
các cơ quan của thực vật lớn lên.
* Kết luận: Mô gồm 1 nhóm tế bào
có hình dạng cấu tạo tế bào giống
nhau, cùng thực hiện một chức năng
* Kết luận chung: SGK.
4- Kiểm tra đánh giá
+ H/s trả lời các câu hỏi cuối bài 1, 2, 3,
+ Cho h/s tham gia trò chơi "Giải ô chữ" (nếu còn thời gian)
5- Hớng dẫn về nhà
Trờng THCS Ngọc Châu - 18 - Nguyễn Thu Huyền
Gi¸o ¸n Sinh Häc 6 N¨m hä c 2013 -
2014
+ §äc môc "Em cã biÕt"
Ngµy d¹y :11/9/2013
Ngµy so¹n :8/9/2013
TuÇn 4:
TiÕt 7 Bµi 8: Sù lín lªn vµ ph©n chia cña tÕ bµo
I- Môc tiªu:
Trêng THCS Ngäc Ch©u - 19 - NguyÔn Thu HuyÒn
Giáo án Sinh Học 6 Năm học 2013 -
2014
Kiến thức:- Học sinh trả lời đợc câu hỏi: Tế bào lớn lên nh thế nào? Tế
bào phân chia nh thế nào?
- Hiểu đợc ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào: ở thực vật chỉ có
những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phia chia.
Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức.
Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học
II- Chuẩn bị: Máy chiếu
III- Nội dung:
1- ổn định trật tự lớp
2- Kiểm tra bài cũ (5')
+ Tế bào có cấu tạo nh thế nào? Vai trò của các thành phần đó?
3- Nội dung.
Hoạt động của GV
(1)
Hoạt động của H/S
(2)
Hoạt động 1: 1- Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào
Mục tiêu: Thấy đợc tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất
GV: Yêu cầu h/s
+ Hoạt động theo nhóm
H/s: Đọc thông tin mục kết hợp
quan sát hình 8.1 SGK tr.27
+ Nghiên cứu SGK - Trao đổi thảo luận nhóm ghi lại ý
kiến thống nhất ra giấy
- Có thể h/s chỉ: tăng kích thớc
- Từ gợi ý của GV h/s phải thấy đợc
vách tế bào lớn lên, chất tế bào nhiều
lên không bào to ra.
+ Trả lời 2 câu hỏi mục tr.27 SGK.
GV gợi ý
+ Tế bào trởng thành là tế bào không
lớn thêm đợc nữa và có khả năng sinh
sản
+ Trên hình 8.1 khi tế bào lớn, phát
hiện bộ phận nào tăng kích thớc
nhiều lên
- Đại diện của 1 2 nhóm trình bày
(1) (2)
Trờng THCS Ngọc Châu - 20 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm họ c 2013 -
2014
-+ Màu vàng chỉ không bào
GV: Từ những ý kiến của h/s đã thảo
luận trong nhóm yêu cầu h/s trả lời
tóm tắt 2 câu hỏi trên gọi h/s khác
bổ sung rút ra kết luận.
* Kết luận: Tế bào non có kích thớc
nhỏ, lớn dần thành tế bào trởng thành
nhờ qt trao đổi chất.
Hoạt động 2: 2- Tìm hiểu sự phân chia của tế bào
Mục tiêu: Nắm đợc quá trình phân chia tế bào, tế bào mô phân sinh
GV: Yêu cầu h/s nghiên cứu SGK
theo nhóm
- GV: Viết sơ đồ trình bày mối quan
hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tb
- H/s: Đọc thông tin mục tr.28
SGK kết hợp với quan sát hình vẽ
SGK.28 Nắm đợc qt phân chia tb
lớn
- Tế bào non >tế bào trởng thành
dần
phân chia > tế bào non mới
H/s: Theo dõi sơ đồ trên bảng và
phần trình bày của GV
H/s: Thảo luận ghi vào giấy:
+ Quá trình phân chia SGK.28
- GV: Yêu cầu thảo luận nhóm theo 3
câu hỏi mục .
Gợi ý: Sự lớn lên của các cơ quan
thực vật do 2 quá trình:
+ Phân chia tế bào
+ Sự lớn lên của tế bào
- Đây là quá trình sinh lý cơ bản phức
tạp ở TV => GV tổng kết toàn bộ nội
dung theo 3 câu hỏi thảo luận của h/s
để cả lớp cùng hiểu rõ
+ Tế bào ở mô phân sinh có khả năng
phân chia
+ Các cơ quan của thực vật lớn lên đ-
ợc nhờ tế bào phân chia.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến,
12 nhóm bổ sung, nhắc lại nội
dung
+ Sự lớn lên và phân chia của tế bào
có ý nghĩa gì đối với thực vật?
HS: Phải nêu đợc: Sự lớn lên và phân
chia của tế bào giúp thực vật lớn lên.
4- Kiểm tra đánh giá
- Học sinh trả lời 2 câu hỏi 28.SGK
GV cho h/s làm bài tập
Hãy đánh dấu x vào ô trống ở câu trả lời đúng nhất.
Bài 1:
Trờng THCS Ngọc Châu - 21 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm học 2013 -
2014
Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia trong các mô sau:
a) Mô che chở
b) Mô nâng đỡ
c) Mô phân sinh
Bài 2:
Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có khả năng phân chia.
a) Tế bào non
b) Tế bào trởng thành c) Tế bào già.
5- Hớng dẫn về nhà
H/s chuẩn bị một số cây có rễ rửa sạch:
Câu rau cải, cây cam, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cỏ dại.
Ngày dạy: 13/9/2013
Ngày soạn: 10/9/2013
Tuần 4 Chơng II: Rễ
Tiết 8 Bài 9: các loại rễ, các miền của rễ
I- Mục tiêu:
Trờng THCS Ngọc Châu - 22 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm họ c 2013 -
2014
Kiến thức : - Học sinh nhận biết và phân biệt đợc hai loại rễ chính rễ cọc
và rễ chùm.
- Phân biệt đợc cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
Kỹ năng sống : - Rèn kỹ năng quan sát kỹ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng hợp tác chia sẻ thông tin, kĩ năng phản hồi,
lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin.
Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ TV.
II- Chuẩn bị: Máy chiếu, phiếu học tập. Cây: Cây rau cải, cây nhãn, đậu
III. Phơng pháp
IV- Nội dung:
1- ổn định trật tự lớp
2- Kiểm tra bài cũ GV: Gọi h/s đọc phần ghi nhớ (SGK.28)
3- Bài mới.
Hoạt động của GV
(1)
Hoạt động của H/S
(2)
Hoạt động 1: 1- Các loại rễ
Mục tiêu: H/s phân biệt đợc 2 loại rễ: Rễ cọc và rễ chùm
GV: Yêu cầu h/s kẻ phiếu học tập vào
vở hoạt động theo nhóm
Phiếu mẫu
BT Nhóm A B
1 Tên cây
2 Đặc điểm chung của rễ
3 Đặt tên rễ
- GV: Yêu cầu h/s chia rễ cây thành 2
phần chính, hoàn thành BT 1 trong
phiếu.
- H/s đặt cả cây có rễ của nhóm
lên bàn
- GV: Lu ý nhóm học lực TB và yếu - Kiểm tra quan sát thật kỹ tìm
những rễ giống nhau đặt vào 1
nhóm
GV: Hớng dẫn h/s ghi phiếu (cha chữa - Trao đổi nhóm thống I' tên cây
Trờng THCS Ngọc Châu - 23 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm học 2013 -
2014
bài tập 1) của từng nhóm ghi phiếu học
tập 1
GV: Tiếp tục yêu cầu H/s làm bài tập 2.
Đồng thời GV treo tranh cầm hình 9.1
(tr.29 SGK) để quan sát
GV: Chữa bài tập 2: Sau khi nghe phần
bổ sung của các nhóm, GV: sẽ chọn 1
nhóm hoàn chỉnh nhất để nhắc lại cho
cả lớp cùng nghe
- H/s: Quan sát rễ của cây ở nhóm
A chú ý kích thớc của rễ, cách mọc
trong đất kết hợp với tranh (có 1 rễ
to nhiều rễ nhỏ) => ghi lại vào
phiếu, tơng tự nh thế với rễ cây
nhóm B.
- GV: Cho các nhóm đối chiếu với các
đặc điểm của rễ với tên cây trong nhóm
A, B của bài tập 1 đã phù hợp cha nếu
cha thì chuyển các cây của nhóm cho
đúng.
H/s: Đại diện 12 nhóm trình bày
nhóm khác nghe và nhận xét bổ
sung.
- H/s: đối chiếu với kết quả đúng
để sửa chữa nếu cần.
- GV gợi ý bài tập 3 dựa vào đặc điểm
rễ có thể gọi tên của rễ
H/s: Làm bài tập 3 từng nhóm
trình bày, nhóm khác nhận xét
thống nhất tên của rễ cây ở 2 nhóm
rễ cọc và rễ chùm.
- GV: Có thể hoàn chỉnh lại bằng các
câu hỏi
+ Đặc điểm chung của rễ cọc và rễ
chùm?
H/s nhìn vào phiếu học tập của
nhóm đã chữa đọc to cho cả lớp
cùng nghe
GV: Yêu cầu h/s làm nhanh bài tập
số 2 (SGK.29)* Nhận biết rễ cọc, rễ
chùm qua tranh mẫu:
- H/s chọn nhanh 12 em trả lời.
nhóm khác có thể bổ sung
(1) (2)
GV: Cho h/s xem rễ cây rau dền và cây
nhãn hoàn thành 2 câu hỏi.
- GV: Cho h/s theo dõi phiếu chuẩn
kiến thức sửa chỗ sai.
H/s: Hoạt động cá nhân:
Quan sát rễ cây của GV kết hợp
với hình 9.2 (SGK.30) hoàn
thành 2 câu hỏi dới hình.
H/s: Tự đánh giá câu trả lời của
mình. Quan sát phiếu chuẩn kiến
Trờng THCS Ngọc Châu - 24 - Nguyễn Thu Huyền
Giáo án Sinh Học 6 Năm họ c 2013 -
2014
thức để sửa chữa (nếu cần)
Phiếu chuẩn kiến thức
BT Nhóm A B
1 Tên cây - Cây rau cải, cây mít, cây
đậu
- Cây hành, cỏ dại
ngô
2 Đặc điểm chung
của rễ
- Có 1 rễ cải to khoẻ đâm
thẳng, nhiều rễ con mọc
xiên nhỏ hơn.
- Gồm nhiều rễ to dài
gần bằng nhau, mọc
toả từ gốc thân thành
chùm
3 Đặt tên rễ Rễ cọc Rễ chùm
- GV có thể cho điểm nhóm nào học tốt
hay nhóm tiến bộ để khuyến khích
Kết luận: Trong phiếu học tập
Hoạt động 2: 2- Các miền của rễ
GV: Cho h/s tự nghiên cứu thông tin - H/s: Làm việc độc lập: Đọc nội
trong SGK.3
* Xác định các miền của rễ:
dung trong khung kết hợp với quan
sát tranh và chú thích ghi nhớ.
- GV: Treo tranh câm các miền của rễ
đặt các miếng bìa có ghi sẵn các miền
của rễ trên bàn h/s chọn và gắn vào
tranh
- 1 h/s lên bảng dùng các miếng
bìa viết sẵn gắn lên tranh câm.
- H/s khác theo dõi nhận xét
+ Rễ có mấy miền? Kể tên? - H/s trả lời câu hỏi cả lớp ghi
* Chức năng các miền của rễ: nhớ 4 miền của rễ.
+ Chức năng chính của các miền của
rễ?
- Tơng tự 1 h/s lên gắn các miếng
bìa viết sẵn chức năng vào các
miền cho phù hợp.
(1) (2)
- H/s theo dõi, nhận xét
- H/s trả lời câu hỏi của GV về
chức năng các miền của rễ.
Kết luận: Rễ có 4 miền chính
- Miền trởng thành
- Miền hút
Trờng THCS Ngọc Châu - 25 - Nguyễn Thu Huyền