BÀI 42: HỆ SINH THÁI
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được thế nào là một hệ sinh thái, lấy được ví dụ minh họa, đồng thời
chỉ ra được các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái.
- Phân biệt hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích hình vẽ, suy luận logic và hệ thống hóa
kiến thức.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm hệ sinh thái, xác định các thành
phần cấu trúc của hệ sinh thái và mối quan hệ giữa các thành phần cấu trúc của hệ
sinh thái , các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên Trái Đất.
3, Thái độ:
- Học sinh có thái dộ học tập nghiêm túc.
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên của học sinh.
II – PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.
- Trực quan – hỏi đáp.
- Hỏi đáp – gợi mở.
- Giảng giải.
III – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH.
- Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, tranh hình phóng to các hình trong sách giáo
khoa.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.
IV – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Diễn thế sinh thái là gì? cho ví dụ. Phân biệt diễn thế nguyên sinh và diễn thế
thứ sinh.
- Hoạt động khái thác tài nguyên không hợp lí của con người có thể em là hành
động tự đào huyệt chôn mình được không? Tại sao?
3) Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Khái niệm về HST.
- GV: chiếu hình một hệ sinh thái đồng
cỏ, yêu cầu học sinh phân tích trong hệ
sinh thái trên có các sinh vật nào sinh
sống?
- HS: nghiên cứu ví dụ và trả lời.
- GV: Vậy trong hệ sinh thái trên có
các quần thể sinh vật khác loài được
gọi là gì? (Quần xã)
- HS: nghiên cứu ví dụ trả ời.
- GV: Vậy ngoài các quần xã sinh vật
thì song hệ sinh thái còn có yếu tố nào
khác? (sinh cảnh)
- HS: Nghiên cứu ví dụ trả lời.
- GV: Có nhận xét gì về mối quan hệ
giữa quần xã và sinh cảnh?
- HS: nghiên cứu sách giáo khoa và trả
lời.
+ Bổ sung: Giữa QXSV và sinh cảnh
tạo ra thể thống nhất chặt chẽ, thể hiện
sự trao đổi vật chất và năng lượng→là
một hệ mở, gọi là hệ sinh thái.
=> Đưa ra khái niệm hệ sinh thái.
- GV: Hãy so sánh giữa QXSV và một
HST? (QXSV: đề cập đến các sinh vật
và các mối quan hệ dinh dưỡng, HST:
nói lên quá trình trao đổi vật chất và
năng lượng giữa QX với sinh cảnh).
- GV: Yêu cầu học sinh lấy một số ví
I, Khái niệm về HST:
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh
vật và sinh cảnh của quần xã.
+ Trong HST các QXSV luôn tác động
qua lại với nhau.
dụ về một số hệ sinh thái.
- HS: dựa vào khái niệm và lấy ví dụ.
- GV: - Tại sao nói hệ sinh thái biểu
hiện chức năng của một tổ chức sống?
=> Vì qua sự trao đổi vật chất và năng
lượng giữa các sinh vật trong nội bộ
của quần xã và giữa quần xã với sinh
cảnh của chúng . Trong đó , quá trình
đồng hóa tổng hợp các chất hữu cơ , sử
dụng năng lượng mặt trời cho do các
sinh vật tự dương trong hệ sinh thái
thực hiện và quá trình dị hóa do các
sinh vật thực hiện.
- GV: Có nhận xét gì về kích thước
của HST? (Kích thước lớn)
*Hoạt động 2: Các thành phần cấu
trúc của HST.
- GV: cho HS quan sát H42.1 SGK.
- GV: HST gồm mấy thành phần? Đó
là những thành phần nào?
- HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi.
- GV: Các nhân tố này ảnh hưởng như
thế nào đến HST? (Các nhân tố vô sinh
ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển
của các sinh vật trong HST).
- GV: Vậy các nhân tố hữu sinh được
chia thành mấy nhóm? Đó là những
nhóm nào?
- HS: nghiên cứu SGK và trả lời.
- GV: Sinh vật nào được xếp vào sinh
vật sản xuất? (Thực vật).
- Ví dụ: rừng mưa nhiệt đới, hệ sinh
thái nước ngọt, nước mặn, savan, đồng
cỏ…
II. Các thành phần cấu trúc của hệ
sinh thái.
1. Các nhân tố vô sinh.
- Gồm khí hậu, ánh sáng, đất, nước…
- Chất vô cơ: các loại muối khoáng,
khí CO2, O2…
- Chất hữu cơ: Chất mùn, bã…
2. Các nhân tố hữu sinh (QXSV)
- Các nhân tố hữu sinh được chia thành
3 nhóm:
+ Sinh vật sản xuất: đa số là sinh vật tự
dưỡng (chủ yếu là thực vật).
- Tại sao thực vật lại được coi là sinh
vật sản xuất? (Vì thực vật có khả năng
tự tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các
chất vô cơ).
- GV: nhóm sinh vật thứ 2 trong các
nhân tố hữu sinh là sinh vật tiêu thụ
vậy hãy cho biết thế nào là sinh vật
tiêu thụ?
- Đưa ví dụ chuỗi thức ăn: Cỏ =>
chuột => rắn => đại bàng.
+Chuột được coi là sinh vật tiêu thụ
cấp 1, vậy sinh vật tiêu thụ cấp 1 có
đặc điểm gì? (hay chủ yếu là động vật
như thế nào)?
+ Rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vậy
sinh vật tiêu thụ bậc 2 có đặc điểm gì?
+Tương tự đối với sinh vật tiêu thụ cấp
3, chúng là những sinh vật ăn sinh vật
tiêu thụ cấp 2.
- HS: nghiên cứu SGK và trả lời.
+ Liên hệ: nếu con người ăn các loại ra
thì con người là sinh vật tiêu thụ cấp 1.
Khi cá ăn cỏ, và con người ăn cá thì
khi này con người sẽ là sinh vật tiêu
thụ cấp 2…
- GV: Vậy nhóm sinh vật phân giải
chủ yếu là những sinh vật nào?
- GV: Vậy HST có chịu quy luật giới
hạn sinh thái hay không? Vì sao?
=> Giống như QT, QX thì HST cũng
chịu quy luật giới hạn hay cũng có giới
hạn sinh thái nhất định vì:
+ Trong GHST: Các thành phần của
QX, sinh cảnh tạo thành hệ thống nhất
và cân bằng thông qua các mối quan
hệ sinh thái.
+ Nếu vượt qua GHST: HST không
chống chịu được sẽ suy thoái hoặc
+ Sinh vật tiêu thụ: chia thành 3 cấp:
_ Sinh vật tiêu thụ bậc I: Động vật ăn
cỏ
_Sinh vật tiêu thụ bậc 2 II: Động vật
ăn động vật.
_ Sinh vật tiêu thụ cấp III: là sinh vật
ăn sinh vật tiêu thụ cấp 2.
+ Sinh vật phân giải: Nấm, vi khuẩn có
trong nước, bùn đáy hay gọi chung là
các vi sinh vật.
biến đổi sang 1 dạng mới.
+ Các sinh vật trong hệ sinh thái đều
có vai trò nhất định, giữ cân bằng
trong hệ sinh thái, cần bảo vệ môi
trường.
- GV: Vậy giọt nước lấy từ ao hồ có
phải là một HST hay không? (có, vì có
gần như đầy đủ các thành phần của
HST, nhưng kích thước nhỏ, vòng đời
ngắn, dễ dàng tiêu biến).
- HS: nghiên cứu kiến thức vừa học và
trả lời.
*Hoạt động 3: Các kiểu hệ sinh thái
trên trái đất.
- GV: Người ta chia hệ sinh thái thành
mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?
- HS: nghiên cứu SGK và trả lời.
- GV: Thế nào là HST tự nhiên và
HST nhân tạo chúng ta cũng đi vào
phần 1. HST tự nhiên.
- GV: Thế nào là hệ sinh thái tự nhiên?
Lấy ví dụ về các hệ sinh thái tự nhiên.
- GV: Có nhận xét gì về các HST nhân
tạo?
III. Các kiểu hệ sinh thái trên Trái
Đất.
1. Hệ sinh thái tự nhiên.
a, Trên cạn:
gồm hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa
mạc, hoang mạc, savan đồng cỏ, thảo
nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng
thông phương Bắc và đồng rêu hàn
đới.
b, Dưới nước:
+ Hệ sinh thái nước mặn (bao gồm cả
nước lợ): hệ sinh thái rừng ngập mặn,
rạn san hô, …. và hệ sinh thái vùng
biển khơi .
+ Hệ sinh thái nước ngọt: gồm hệ sinh
thái nước đứng và hệ sinh thái nước
chảy (sông , suối).
2. Các hệ sinh thái nhân tạo:
- Điểm giống và khác nhau giữa HST
tự nhiên với HST nhân tạo?
+ Giống: đều có những thành phần cấu
tạo nên một hệ sinh thái.
+ Khác:
HST tự nhiên HST nhân tạo
- kéo dài sự sống
cho QXSV
- có quá trình
phát triển lịch sử
- phức tạp về
thành phần loài,
có khả năng phục
hồi
- cung cấp cho
con người các
sản phẩm
- do con người
tạo ra
- thành phần ít,
tính ổn định thấp
và dễ dịch bệnh
- Vai trò của con người trong HST
nhân tạo?
=> Để nâng cao tính ổn định của HST
nhân tạo con người cần phải làm gì?
+ Độc canh được thay bằng phương
pháp luân canh, trồng xen, trồng gối
vụ
+ Sử dụng phân hữu cơ, kết hợp trồng
trọt với chăn nuôi, tăng cường quay
vòng chất hữu cơ để làm tăng loại
chuỗi thức ăn bắt đầu từ chất mùn bã.
+ Sử dụng biện pháp đấu tranh sinh
học.
- Con người phải bổ sung năng lượng
cho HST nhân tạo để duy trì trạng thái
cân bằng.
- HST nhân tạo là HST đơn giản về
thành phần, đồng nhất về cấu
trúc→kém bền vững, dễ bị phá
vỡ→HST kép kín trong chu trình
chuyển hóa vật chất, chưa cân bằng.
4. Củng cố:
- HS đọc kết luận SGK trang 189.
- Hệ sinh thái là gì? lấy ví dụ.
- Hệ sinh thái gồm có những thành phần nào?
- Phân biệt hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK trang 190.
- Xem và chuẩn bị trước bài 43: Trao đổi chất trong hệ sinh thái.