Giáo viên hướng dẫn:
1. PGS.TS Ngô Đăng Nghĩa
2. KS Nguyễn Thanh Sơn
Sinh viên thực hiện:
Ngô Duy Hoàng Vũ
MSSV: 50132081
Lớp: 50 – CNMT
NỢI DUNG BÁO CÁO
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Đới tượng nghiên cứu
Phần 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Phần 4: Kết quả và thảo luận
Phần 5: Kết luận và kiến nghị
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Với sự phát triển kinh tế – xã hội ngày càng cao thì sức ép về
môi trường của thành phố Nha Trang cũng tăng theo.
Quản lý và xử lý chất thải rắn của thành phố tuy được sự quan
tâm của các cấp quản lý nhưng vẫn còn nhiều bất cập. Các bãi
chôn lấp chưa được xây dựng đúng quy cách đang gây ô
nhiễm tới môi trường.
Vì vậy, với mong muốn có một cái nhìn tổng quan về tình hình
xử lý chất thải rắn và tình hình hoạt động của các bãi chôn lấp.
Chúng tôi tiến hành đề tài: “Hiện trạng và giải pháp cho vệc
quản lý bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt tại thành phố Nha
Trang”.
Mục tiêu đề tài
Đề xuất một số giải pháp cho việc
quản lý các bãi chôn lấp của
thành phố.
Dự báo về dân số và diễn biến về
khối lượng chất thải rắn của
thành phố đến năm 2020.
Đánh giá hiện trạng quản lý chất
thải rắn và bãi chôn lấp tại thành
phố.
PHẦN 2: ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Thành phố Nha Trang
Dân số: 469.679 người (2011)
Diện tích: 251 km2
PHẦN 3: NỢI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Nợi dung nghiên cứu
1
2
3
Tìm hiểu về
điều kiện tự
nhiên, kinh tế –
xã hội của thành
phố Nha Trang.
Khảo sát thành
phần rác thải, tốc
độ phát sinh,
hiện trạng quản
lý và dự báo khối
lượng chất thải
đến năm 2020.
Đánh giá sự phù
hợp về địa điểm
của các bãi chôn
lấp. Qua đó đề
ra các giải pháp
quản lý và xây
dựng.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập, kế thừa các tài liệu liên
quan đến chất thải rắn và bãi chôn lấp trên địa
bàn thành phố Nha Trang.
Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số
liệu.
Phương pháp tham khảo ý kiến.
Phương pháp so sánh.
PHẦN 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Hiện trạng phát sinh chất thải rắn tại Nha Trang
Khu dân cư nội thành và
lân cận: 0,6 kg/người/ngày
Doanh nghiệp vừa và
lớn nằm ngoài khu
công nghiệp:
311 kg/cơ sở/ngày
Các cơ sở kinh doanh
dịch vụ:
68,3 kg/cơ sở/ngày
Các bệnh viện:
1 kg/giường/ngày
Các khu du lịch:
0,7 kg/khách/ngày
Chất thải
rắn
Trang trại chăn nuôi:
4 tấn/đầu gia súc/năm
20 kg/đầu gia cầm/năm
Cơ sở giết mổ:
35 kg/tấn gia súc sống
35 kg/1000 con gia cầm
Các phương tiện giao
thông:
42,97 kg/bến xe/ngày
Các mỏ khai thác đá:
80 kg/tấn sản phẩm
Thành phần chất thải sinh hoạt của thành phố
Tạp chất khác (< 10mm)
15,27%
Chất trơ (đá, sỏi, sành,
sứ…)
16,40%
Thủy tinh
0,02%
Vỏ sò, ốc
0,50%
Kim loại
0,27%
Chất hữu cơ dễ
phân hủy
62%
Nhựa, cao su, da
0,46%
Túi xách, que tre, giẻ
rách…
4,25%
Giấy các loại
0,59%
Hiện trạng tái chế, tái sử dụng
chất thải rắn của thành phố Nha Trang
Phế liệu giá trị:
- Hộ gia đình
- Cơ quan
- Trường học
Phế liệu giá trị:
- Hộ gia đình
- Đường phố
- Rác chợ
Phế liệu giá trị:
- Cửa hàng lớn
- Xí nghiệp
Thu mua ve chai
Thu nhặt dọc
đường
Vựa thu
mua nhỏ
Phân loại sơ
Vựa thu
mua trung
bình
Thu nhặt tại
các bãi rác
Vựa thu
mua lớn
Người môi giới
Bãi chôn
lấp
Phân
loại
kỹ
Các cơ sở
tái chế, tái
sử dụng
Dự báo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt và
nguy hại của thành phố đến năm 2020
Năm 2010:
Dân số: 469.679 người
Tỷ lệ thu gom rác thải ước đạt: 80%
Hệ số phát sinh rác thải là: 0,8 kg/người/ngày
Đến năm 2020:
Dự báo tốc độ tăng trưởng dân số trong giai đoạn
2010 – 2020 là: 1,8 – 1,85%
Dự báo tỷ lệ thu gom rác là: 95%
Hệ số phát sinh rác thải đến là: 1,0 kg/người/ngày
Dự báo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt và
nguy hại của thành phố đến năm 2020
600
tấn/ngày
500
525,29
400
300
295,05
200
100
17,71
0
2010 2011
2012 2013
2014 2015
2016 2017
2018 2019
Chất thải sinh hoạt
Chất thải nguy hại
31,52
2020
năm
Dự báo khối lượng chất thải rắn y tế
của thành phố đến năm 2020
Năm 2010:
Số lượng giường bệnh là 24 giường/vạn dân.
Hệ số phát sinh chất thải rắn là 0,44 kg/giường/ngày.
Đến năm 2020:
Số lượng giường sẽ tăng lên 26 – 28 giường/vạn dân
Hệ số phát sinh chất thải rắn sẽ là 0,5 kg/giường/ngày.
Dự báo khối lượng chất thải rắn y tế
của thành phố đến năm 2020
784
800
kg/ngày
700
600
485,76
500
400
300
200
100
năm
0
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
ĐÁNH GIÁ BÃI CHÔN LẤP RÙ RÌ
Vị trí bãi chôn lấp Rù Rì
Vị trí bãi
chôn lấp
Rù Rì trên
bản đồ
(Nguồn:
google
maps)
Vị trí bãi chôn lấp Rù Rì
Ảnh chụp
vệ tinh
bãi chôn
lấp Rù Rì
(Nguồn:
google
maps)
Đánh giá nhanh tác động môi trường
của bãi chôn lấp Rù Rì
Tác đợng Ii
Tham sớ
Ơ nhiễm
nước
Tiếng
ờn, mùi,
bụi
Cảnh
Sử dụng
quan
đất
1, Địa chất thủy văn: Đất đá, sạn sỏi, đất sét,
nước chảy tràn ra khu vực trồng lúa, xa tầng I1 = 0,3
nước ngầm cung cấp cho nông nghiệp
2, Khoảng cách đến nhà dân gần nhất: 1000m
I2 = 0,5
3, Tầm nhìn từ thôn xóm và quốc lộ gần nhất:
I3 = 0,7
nhìn thầy toàn phần
4, Sử dụng đất: nẳm trong khu vực chân đèo
I4 = 0,6
dốc
Tổng tác động môi trường:
M = 0,460
Đánh giá sự phù hợp về địa điểm
của bãi chôn lấp Rù Rì
STT
Chỉ tiêu
Đặc điểm
Điểm
01
Đặc điểm địa hình
Địa hình đồi núi ngay chân đèo với độ dốc trung bình là 20%
1
02
Thủy văn
Bán kính xung quanh 2km không có một nguồn nước nào
2
03
Địa chất công trình
Đá, thạch anh kaolin, khả năng chịu tải của nền đất tốt
1
04
Đặc điểm địa chất thủy văn
05
Tài nguyên khoáng sản
Trong khu vực bãi chôn lấp có khai thác cát, đá và vật liệu san lấp
0
06
Thời tiết, khí hậu
Nằm đầu hướng gió chính
0
07
Khoảng cách từ trung tâm đô thị đến khu xử lý
Khoảng cách từ trung tâm thành phố đến bãi chôn lấp hơn 10km
2
08
Khoảng cách từ khu xử lý đến điểm dân cư
Khoảng cách đến điểm dân cư gần nhất hơn 1km
1
Nằm cách trường học 500m
0
Khoảng 500m
1
Nằm trong khu vực đất nghĩa địa
1
Đáy hố chôn lấp hiện tại nằm cách tầng nước ngầm gần nhất là 25m.
Hệ số thấm của khu vực trung bình là 10,23m/ngày
Khoảng cách từ khu vực giải trí, tổ chức văn
09
hóa, tôn giáo đến khu xử lý
Khoảng cách từ đường giao thông công cộng
10
vào khu xử lý
11
Vấn đề phân vùng quy hoạch đất đai
12
Vấn đề tổn hại về môi trường, mỹ quan
0
Bãi chôn lấp hiện tại không thể chấp nhận được về vấn đề môi
trường mỹ quan
Tổng điểm
0
9
Kết luận từ kết quả đánh giá
bãi chôn lấp Rù Rì
Tổng điểm đánh giá nhanh
về tác động môi trường:
0,35 ≤ M = 0,46 ≤ 0,70
Với tổng điểm đánh giá
sự phù hợp về địa điểm:
9 < 12
Cho thấy bãi chôn
lấp Rù Rì hiện đang
gây tác động xấu
đến môi trường và
có vị trí xây dựng
không phù hợp.
Thực tế quan sát từ bãi chôn lấp Rù Rì
Vị trí hố thu gom nước thải hầm rút 2 đơn
nguyên và một số công trình nhỏ bên trong
Thực tế quan sát từ bãi chôn lấp Rù Rì
Đốt rác từ
bãi chôn
lấp Rù Rì
Người dân
nhặt rác trên
bãi chôn lấp
Rù Rì
Thực tế quan sát từ bãi chôn lấp Rù Rì
Hình ảnh về con suối phía dưới chân bãi chôn lấp Rù Rì
ĐÁNH GIÁ BÃI CHÔN LẤP
LƯƠNG HÒA
Giới thiệu bãi chôn lấp Lương Hòa
Khánh Hòa đã thực hiện đầu tư hơn 111 tỷ 518 triệu đồng nhằm xây
dựng bãi chôn lấp Lương Hòa hợp vệ sinh cho thành phố Nha Trang
để thay thế cho bãi chôn lấp Rù Rì đã quá tải và gây ô nhiêm nghiêm
trọng.
Địa điểm xây dựng mới nằm cách bãi chôn lấp Rù Rì khoảng
1,5km về phía Bắc, trong 1 thung lũng có 3 mặt giáp núi, độ cao chênh
lệch 20 – 30m, Khu vực này có diện tích 47ha, thuộc thôn Lương Hòa,
xã Vĩnh Lương, TP.Nha Trang, cách quốc lộ 1A và đường sắt Bắc
Nam 600m về phía Đông.