Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

kế toán doanh thu tiêu thụ, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm nam hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.07 KB, 123 trang )

- i -

LỜI CẢM ƠN

Sau gần ba tháng thực tập tốt nghiệp, được sự giúp đỡ của gia đình, các
thầy cô và bạn bè, em đã hoàn thành xong đề tài được giao.
Để đạt được kết quả như hôm nay, trước tiên là nhờ công dạy dỗ, sự ủng
hộ vật chất cũng như tinh thần của gia đình em và sau đó em xin chân thành cảm
ơn tới các thầy cô đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cung quý giá suốt
thời gian học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Tuấn đã tận tình hướng dẫn cho
em hoàn thành đề tài này.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới ban lãnh đạo, phòng kế toán, phòng tổ
chức hành chính cùnh toàn thể anh chị nhận viên, công nhân trong Công ty Cổ
phần dược phẩm Nam Hà đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suất thời gian thực tập
tại Công ty.
Xin chân thành cám ơn bạn bè, những người thân quen đã nhiệt tình ủng hộ
tôi trong thời gian qua.

Nha Trang, ngày 21 tháng 11 năm 2006
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Hà
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- ii -
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC BẢNG v
LỜI NÓI ĐẦU 1


Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH 3
I. Những vấn đề chung về thành phẩm 4
I.1 Một số khái niệm 4
I.2 Nguyên tắc hạch toán thành phẩm 4
II. Kế toán thành phẩm 4
II.1 Đánh giá thành phẩm 4
II.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên
5
II.2.1 Tài khoản sử dụng 5
II.2.2. Trình tự kế toán 6
III. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 7
III.1 Kế toán doanh thu, thuế tiêu thụ và các khoản làm giảm doanh thu 7
III.1.1 Doanh thu, thuế tiêu thụ và nguyên tắc hạch toán doanh thu 7
III.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8
III.1.2.1Doanh thu bán hàng 8
III.1.2.2Doanh thu cung cấp dịch vụ 9
III.1.2.3Chứng từ và sổ sách liên quan 9
III.1.2.4Tài khoản sử dụng 10
III.1.2.5 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu 10
III.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 13
III.1.2.1Tài khoản sử dụng 13
III.1.2.2Nguyên tắc hạch toán 13
III.1.2.3Trình tự hạch toán. 13
III.2 Kế toán chi phí bán hàng 15
III.2.1 Khái niệm 15
III.2.2 Tài khoản sử dụng 15
III.2.3 Phương pháp hach toán 16
III.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 19
III.3.1 Khái niệm 19

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- iii -
III.3.2 Tài khoản sử dụng 19
III.3.3 Phương pháp hạch toán 20
VI. Kế toán các hoạt động khác 22
IV.1 Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 22
IV.1.1 Doanh thu hoạt động tài chính 22
IV.1.2 Kế toán chi phí tài chính 25
IV.2 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 28
IV.2.1 Kế toán các khoản thu nhập khác 28
IV.2.2 Kế toán các khoản chi phí khác 30
V. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 31
Chương 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 34
I. Tổng quan về công ty Cổ phần dược phẩm Nam Ha 34
I.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty 34
I.1.1 S ơ lược về quá trình hình thành và phát triển công ty 34
I.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty 36
I.1.2.1Chức năng 36
I.1.2.2Nhiệm vụ 36
II. Tổ chức quản lý sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà 37
II.1 Cơ cấu bộ máy quản lý 37
II.1.1 Hình thức tổ chức quản lý 37
II.1.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty 38
II.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất 40
II.2.1 Sơ đồ tổ chức sản xuất tại công ty 40
II.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất 41
III. Đánh giá tình hình tài chính tại công ty 44
II.1 Phân tích tình hình biến động tài sản 44
II.2 Phân tích sự biến động nguồn vốn 46

II.4 Phân tích báo cáo lãi lỗ 49
II.4 Phân tích khả năng sinh lời 51
II.5 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển công ty 57
III.5.1 Thuận lợi: 57
III.5.2 Khó khăn: 57
III.5.3 Phương hướng phát triển công ty 58
III. Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty cổ
phần dược phẩm Nam Hà 58
III.1 Cơ cấu bộ máy kế toán 58
III.2 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 60
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- iv -
III.3 Hình thức kế toán áp dụng 60
IV. Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà 61
IV.1 Kế toán thành phẩm 61
IV.1.1 Khái quát chung 61
I.1.1.1Phân loại thành phẩm 61
I.1.1.2Cách xác định giá nhập kho và giá xuất kho 61
IV.1.2 Kế toán thành phẩm 61
IV.1.2.Nhập kho do sản xuất 61
IV.1.2.2Kế toán thành phẩm nhập kho do bị trả lại hàng 64
IV.1.2.3Giảm thành phẩm cho xuất bán 65
IV.2 Kế toán doanh thu tiêu thụ, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 71
IV.2.1 Doanh thu 71
IV.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu 77
IV.2.3 Gía vốn hàng bán 80
IV.2.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp 85
IV.2.5 Kế toán chi phí bán hàng 91
IV.2.6 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ 95

IV.2.7 Kế toán doanh thu tài chính 98
IV.2.8 Kế toán chi phí tài chính 102
IV.2.9 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 105
IV.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 107
IV.2.11 Nhận xét chung 109
Chương 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ 111
Biện pháp 1: Mở thêm tài khoản cấp hai và sổ chi tiết giá vốn hàng bán 112
Biện pháp2: Hoàn thiện cách hạch toán vào tài khoản 641 113
Biện pháp3: Hoàn thiện cách ghi sổ doanh thu 114
Biện pháp 4: Hoàn thiện cách ghi đối với chi phí khuyến mãi 115
Biện pháp 5: mở thêm sổ chi tiết theo dõi hàng bán bị trả lại 116
KẾT LUẬN 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO 118

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- v -
DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 1:PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN 2
NĂM 2004-2005 45
Bảng 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN
CỦA CÔNG TY TRONG 2 NĂM 2004-2005 47
Bảng 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO LÃI LỖ TRONG 2 NĂM 2004-
2005 49
Bảng 4: BẢNG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA
CÔNG TY TRONG 2 NĂM 2004-2005 53

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 1 -
LỜI NÓI ĐẦU

Trước sự chuyển biến mạnh mẽ của nền kinh tế nhiều thành phần ở nước
ta hiện nay, với bất kỳ ngành sản xuất kinh doanh nào thì hiệu quả hoạt động
luân là vấn đề nóng bỏng được quan tâm hàng đầu. Mỗi một doanh nghiệp phải
xác định cho mình một chiến lược kinh doanh hợp lý và sử dụng những phương
tiện, công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả để điều hành các hoạt động sản xuất
kinh doanh trong đó phải kể đến công tác hạch toán kế toán. Đây là một công cụ
quản lý kinh tế quan trọng, nó có vai trò tích cực trong việc quản lý và kiểm soát
các hoạt động kinh tế quan trọng, nó có vai trò tích cực trong việc quản lý và
kiểm soát các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp dù thuộc ngành kinh tế nào muốn tồn tại và phát triển
phải tính đến hiệu quả kinh doanh, chú trọng đến việc tiêu thụ sản phẩm. Để làm
tốt công tác tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp cần thực hiện hàng loạt các biện
pháp về chất luợng sản phẩm, về quản lý, về marketing trong đó việc tổ chức
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác đầy đủ, kịp
thời là một trong những biện pháp quản lý có ý nghĩa quan trọng. Nếu công tác
kế toán này thực hiện không tốt thì sẽ không nắm được số liệu thực tế của việc
tiêu thụ hàng hoá, chi phí phát sinh và dẫn đến việc xác định kết quả kinh doanh
sai lệch. Từ đây, công ty khó mà đề ra được những kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
hiệu quả, khó có thể đưa ra những chính sách kinh doanh chính xác, và Công ty
sẽ rơi vào tình trạng bất ổn dẫn đến những sai lầm trong kinh doanh.
Qua thời gian tiếp xúc thực tế tại Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà,
kết hợp kiến thức được trang bị ở trường và nhận thấy sự cần thiết của công tác
kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh em quyết định chọn đề
tài: “Kế toán doanh thu tiêu thụ, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà. Đề tài được trình bày qua ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận

Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 2 -
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán doanh
thu tiêu thụ, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Do hạn chế về kiến thức và thời gian thực tập nên đề tài của em không
thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong quý thầy cô cùng các anh
chị trong Phòng kế toán của Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà giúp đỡ để để
bài viết được hoàn thiện hơn.

Sinh viên thực hiện
Trần Thị Hà
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 3 -










Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH















PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 4 -
I. Những vấn đề chung về thành phẩm
I.1 Một số khái niệm.
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ
phận sản xuất chính và sản xuất phụ cua doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài
gia công đã kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật quy định có
thể nhập kho hay giao ngay cho khách hàng.
I.2 Nguyên tắc hạch toán thành phẩm
Thành phẩm là một bộ phận của hàng tồn kho cho nên trong quá trình hạch
toán thành phẩm doanh nghiệp phải sử dụng đúng theo phương thức hạch toán đã
dùng đối với các loại hàng tồn kho khác. Nghĩa là lựa chọn một trong hai phương
pháp: kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ.
Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng
nhóm, tưng thứ sản phẩm theo một trong cac phương pháp thẻ song song, sổ đối
chiêu luân chuyển, sổ số dư kế toán vật liệu.
Kế toán nhập kho thành phẩm phải phản ánh theo giá thành thực tế. Trong

phương pháp kê khai thường xuyên thì tình hình nhập xuất kho thành phẩm hàng
ngày có thể ghi theo giá hạch toán, cuồi tháng điều chỉnh lại theo giá thực tế. Giá
hạch toán được dùng để ghi chép theo dõi tình hình nhập xuất kho thành phẩm có
thể là giá thành kế hoặch, giá thành định mức hoặc giá thành thực tế của kỳ
trước.
Cuối niên độ kế toán nếu có sự giảm giá phải lập dự phòng giảm của những
thành phâm tồn kho.
II. Kế toán thành phẩm
II.1 Đánh giá thành phẩm
Về nguyên tắc thành phẩm được đánh giá theo theo trị giá vốn gốc. Tuy
nhiên trong quá trình hạch toán, kế toán có thể sử dụng 2 cách đánh giá: đánh giá
theo giá gốc và đánh giá theo giá hạch toán.
1.1. Đánh giá thành phẩm theo giá gốc:
Trị giá thành phẩm phản ánh trên sổ tổng hợp phải là giá gốc (trị giá vốn
thực tế). Trị giá vốn gốc thành phẩm nhập kho tuỳ thuộc vào nguồn nhập:
- Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra được đánh giá theo giá thành
công xưởng (giá thành sản xuất) bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
- Thành phẩm thuê ngoài gia công được đánh giá theo giá thành thực tế gia
công, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (xuất đem gia công), chi phí thuê
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 5 -
gia công và chi phí khác liên quan đến thành phẩm thuê gia công (chi phí vận
chuyển cả đi về…)
- Tường hợp mua ngoài được tính theo giá trị mua cộng các chi phí mua
- Đối với thành phẩm xuất kho cũng phải được phản ánh theo giá thực tế
xuất
1.2. Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán
Kế toán cũng có thể sử dụng giá hạch toán trong quá trình kế toán thành
phẩm nếu thấy có sự biến động lớn về giá thực tế cũng như có quá nhiều nghiệp

vụ phát sinh trong kỳ liên quan tới việc nhập xuất kho thành phẩm.
II.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên
II.2.1 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các
loại thành phẩm của doanh nghiệp
v Tài khoản 155 – Thành phẩm.
Bên nợ:
- Trị giá gốc của thành phẩm nhập kho trong kỳ
- Kết chuyển trị giá trực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Bên có:
- Trị giá gốc của thành phẩm xuất kho trong kỳ
- Trị giá gốc thành phẩm thiếu hụt
- Kết chuyển trị giá gốc của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Dư nợ: phản ánh trị giá gốc thành phẩm còn tồn kho.
v Tài khoản 157 – Hàng gửi bán.
Bên nợ:
- Trị giá gốc thành phẩm đã gửi cho khách hàng hoặc nhờ đại lý, ký
gởi.
- Trị giá gốc các loại lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng
nhưng chưa được chấp nhận thanh toán
- Kết chuyển trị giá hàng còn gởi bán cuối kỳ
Bên có:
- Trị giá gốc thành phẩm, lao vụ gửi bán đã được khách hàng chấp
nhận thanh toán hoặc đã thanh toán
- Trị giá gốc thành phẩm, lao vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại.
- Kết chuyển trị giá gốc hàng còn gửi bán đàu kỳ
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 6 -
Dư nợ: Phản ánh trị giá gốc thành phẩm, hàng hoá đã gửi đi bán nhưng chưa
được khách hàng chấp nhận thanh toán.

v Tài khoản 632 – Gía vốn hàng bán.
Bên nợ:
- Trị giá gốc thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, đã tiêu thụ trong kỳ
Bên có:
- Kết chuyển giá vốn gốc thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã
tiêu thụ vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
II.2.2. Trình tự kế toán.
- Nhập kho thành phẩm do bộ phận sản xuất hoàn thành hoặc từ thuê ngoài
gia công, chế biến:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
- Nhập lại kho thành phẩm gửi bán bị khách hàng trả lại:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 157 – Hàng gửi bán
- Nhập lại kho thành phẩm tiêu thụ bị trả lại:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 632 – Gía vốn hàng bán
- Kiểm kê phát hiện thừa hoặc thiếu thành phẩm nhưng chưa ro những
nguyên nhân:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 3381 - Phải trả phải nộp khác
Hoặc: Nợ TK 1381 - Phải thu khác
Có TK 155 – Thành phẩm
- Khi có quyết định điều chỉnh tăng hoặc giảm giá trị thực tế thành phẩm tồn
kho:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Hoặc: Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 155 – Thành phẩm

- Khi xuất kho thành phẩm đem góp vốn liên doanh thì trên tài khoản góp vốn
được ghi theo giá thoả thuận của hội đồng liên doanh, phần chênh lệch giữa giá xuất
kho và giá đánh giá của hội đồng liên doanh được phản ánh ở tài khoản 412.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 7 -
Nợ TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác
Nợ TK 222 – Góp vốn liên doanh (nếu góp dài hạn)
Có TK 155 – Thành phẩm
Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Hoặc tài khoản Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
- Xuất kho thành phẩm giao cho khách hàng để thay thế sản phẩm bảo hành
không sửa chữa được:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK155 – Thành phẩm
- Xuất biếu tặng, tiêu dùng nội bộ, tiêu thụ (tính thuế GTGT theo PPTT):
Nợ TK 632 – Gía vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm
- Kiểm kê phát hiện thiếu trong định mức:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 155 – Thành phẩm
III. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
III.1 Kế toán doanh thu, thuế tiêu thụ và các khoản làm giảm doanh thu
III.1.1 Doanh thu, thuế tiêu thụ và nguyên tắc hạch toán doanh thu
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
a) Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và hàng hoá mua
vào
b) Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong

một hoặc nhiều kỳ kế toán
c) Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm:
- Doanh thu từ việc bán hàng hoá, thành phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ ra
bên ngoài hay trong nội bộ doanh nghiệp.
+ Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá
mua vào
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng
trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,
cho thuê tái sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động…
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 8 -
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc
sẽ thu được từ cac giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế phát sinh
hoặc tỷ giá dao dịch bình quẩn trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế
- Các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà nước để sử dụng cho
doanh nghiệp
- Gía trị của các sản phẩm, hàng hoá đem đem biếu tặng hoặc tiêu dùng nội
bộ trong doanh nghiệp.
Trong quá trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cần tôn
trọng các nguyên tác sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (kể cả doanh thu bán hàng nội
bộ) phải được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm, lao vụ nhằm xác định
đầy đủ chính xác kết quả kinh doanh của những mặt hàng khác nhau. Trong đó
doanh thu bán hàng nội bộ là doanh thu của những sản phẩm, lao vụ đã cung cấp

lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hoặc tổng công ty.
- Các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại phải được hạch toán riêng. Trong đó khoản chiết khấu
thanh toán, giảm giá hàng bán được xác định như sau:
+ Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản
chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán.
+ Các khoản chiết khấu thanh toán hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng
bán ra trong kỳ (trừ số hàng thuộc diện ứ đọng, kém, mất phẩm chất) phải đảm
bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi.
+ Phải ghi rõ trong trường hợp đồng kinh tế và hoá đơn bán hàng.
Đối với hàng bán bị trả lại thì phải có biên bản giữa người mua và người
bán ghi rõ số lượng, đơn giá và giá trị lô hàng bị trả lại kèm theo chứng từ nhập
lại kho của số hàng trên.
III.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
III.1.2.1 Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả năm điều
kiện sau:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 9 -
1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền vời
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
III.1.2.2 Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.Trường hợp giao dịch về cung cấp

dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả
phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết
quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn tất cả bốn điều
kiện sau:
1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
2. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vu đó;
3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối
kế toán;
4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
III.1.2.3 Chứng từ và sổ sách liên quan
Các loại hoá đơn liên quan đến bán hàng gồm:
- Hoá đơn giá trị gia tăng loại 3 liên khổ lớn (mẫu số 01-GTKT-3LL)
- Hoá đơn giá trị gia tăng loại 2 liên khổ nhỏ (mẫu số 01-GTKT-2.N)
- Hoá đơn bán hàng loại 3 liên khổ lớn (mẫu số 02-GTTT-3LL)
- Hoá đơn bán hàng loại 2 liên khổ nhỏ (mẫu số 02-GTTT-2LN)
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
- Hoá đơn cước vận chuyển
- Hoá đơn dịch vụ…
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
Trong hình thức NKCT hạch toán doanh thu bán hàng được thực hiện trên
sổ chi tiết bán hàng (dùng cho TK511,512)và NKCT số 8.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 10 -
III.1.2.4 Tài khoản sử dụng
v Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên nợ:
- Thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, thuế GTGT trực
tiếp
- Khoản chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ.

- Giảm giá hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
Bên có:
- Doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ trong
kỳ
- Các khoản trợ giá, phụ thu được tinh vào doanh thu
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoảnn 511 có 4 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
Tài khoản 5112: Doanh thu bán sản phẩm.
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114: Doanh thu trợ giá, trợ cấp.
Các tài khoản này có thể chi tiết theo từng loại sản phẩm hàng hoá dịch vụ
đã bán.
v Tài khoản 512 – Doanh thu nội bộ.
Tài khoản này sử dụng để theo dõi doanh thu của hàng hoá, thành phẩm, lao
vụ, dịch vụ tiêu thụ, tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp
Kết cấu TK512 tương tự như TK511. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hoá nội bộ.
Tài khoản 5122: Doanh thu bán sản phẩm nội bộ.
Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ.
III.1.2.5 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
v Bán hàng thông thường (bán hàng trực tiếp)

- Nếu là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khâu trừ thì doanh thu
sẽ không bao gồm thuế:
Nợ TK 111,131,112 : Tổng giá thanh toán
Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng (giá chưa có thuế GTGT)
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

- 11 -
Hoặc Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (giá chưa có thuế
GTGT)
- Nếu là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không
thuộc diện chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá
thanh toán (có cả thuế)
Nợ TK 111,131,112 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511,512,: Doanh thu bán hàng (tổng giá thanh toán)
v Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp:
a. Đối với hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
+ Khi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn lại phải
thu về bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi:
Nợ các TK 111,112,132 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113 –
Gía bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331 –
Thuế GTGT phải nộp)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa tổng
số tiền theo giá trả chậm, trả góp và giá bán trả ngay chưa có
thuế GTGT).
+ Khi thu tiền hàng lần tiếp sau ghi:
Nợ các TK 111,112,…
Có TK131 - Phải thu của khách hàng
+ Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả
góp)
b. Đối với hàng hoá không thuộc diện chịu thuế GTGT huặc chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp:
- Khi bán hàng trả chậm trả góp, số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu và

bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 – Doah thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Gía bán
trả tiền ngay có thuế GTGT)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa tổng
số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp và giá trả tiền ngay có
thuế GTGT).
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 12 -
- Khi thực tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi:
Nợ các TK111, 112
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi:
Nợ các TK3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK515 – Doanh thu hoạt động tài chính (tiền lãi trả
chậm trả góp).
v Khi sử dụng hàng hoá, thành phẩm để biếu tặng:
- Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
+ Xuất hàng hoá, thành phẩm
Nợ TK 632 – Gía vốn hàng bán
Có TK 155, 156
+ Doanh thu bán hàng
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 512 – Doanh thu hàng hoá nội bộ (giá chưa có thuế)
Hoặc Có TK 511 – Doanh thu bán hàng (giá chưa có thuế)
+ Thuế GTGT phải nộp phải được khấu trừ
Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 33311 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp
- Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì số thuế GTGT phải

nộp của hàng hóa, dịch vụ đem biếu tặng được tính vào chi phí nơi sử dụng:
+ Xuất hàng hoá, thành phẩm
Nợ TK 632 - Gía vốn hàng bán
Có TK 155, 156
+ Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 641, 642 – Gía có cả thuế giá trị gia tăng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng (giá có thuế)
- Nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ dùng hàng hoá,
dịch vụ đem biếu tặng mà được tài trợ bằng quỹ doanh nghiệp hoặc nguồn kinh
phí sự nghiệp, doanh thu được phản ánh như sau:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng phúc lợi (giá có thuế)
Nợ TK 641 – Chi sự nghiệp (giá có thuế)
Có 33311 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng (chưa có thuế)
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 13 -
v Đối với hàng hoá, dịch vụ sử dụng nội bộ
Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ sử dụng nội bộ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không
chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT thoe phương pháp trực tiếp thì thuế
GTGT của hàng hoá, dịch vụ đem sử dụng nội bộ khấu trừ mà phải tính vào chi
phí nơi sử dụng hoặc nguồn kinh phí tài trợ, doanh thu bán hàng được phản ánh:
Nợ TK 641, 642 : Gía có cả thuế GTGT
Nợ TK 431 – Qũi khen thưởng phúc lợi
Có TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp (tính trên giá bán)
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (giá vốn chưa thuế)
III.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là những hàng hoá, thành phẩm đã tiêu thụ nhưng bị
khách hàng trả lại do lỗi thuộc về doanh nghiệp như: vi phạm cam kết, vi phạm

hợp đồng , hàng sai qui cách…
III.1.2.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Bên nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ về số sản phẩm
hàng hoá đã bán
Bên có: Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại sang tài khoản doanh thu để
xác định doanh thu thuần.
Tài khoản 5311 – Hàng bán bị trả lại của hàng hoá
Tài khảon 5312 – Hàng bán bị trả lại của thành phẩm
Tài khoản 5313 – Hàng bán bị trả lại của dịch vụ
III.1.2.2 Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản 531 chỉ phản ánh trị giá số hàng bị trả lại (tính theo đúng đơn
giá ghi trên hoá đơn). Trường hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì chỉ phản
ánh vào tài khoản này giá trị của số hàng bị trả lại đúng bằng số lượng hàng bị trả
lại nhân đơn giá trên hoá đơn khi bán.
- Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc bán hàng bị trả lại mà doanh
nghiệp phải chịu thì được phản ánh vào tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.
- Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị tra lại kết chuyển vào tài khoản 511 để
xác định doanh thu thuần.
III.1.2.3 Trình tự hạch toán.
- Nhận lại hàng hoá, thành phẩm
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 14 -
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng hệ thống kế toán kế khai thường xuyên,
hàng bị trả lại trong kỳ hay kỳ sau kế toán đều phản ánh:
Nợ TK 155, 156
Có TK 632 – Gía vốn hàng bán
Trường hợp hàng bán ở năm trước, năm sau mới bị trả lại và có giá trị lớn kế
toán sẽ ghi:
Nợ TK 155, 156 – Gía trị hàng nhận về

Có TK 711 – Gia trị hàng nhận về
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng hệ thống kế toán kiểm kê định kỳ: Nếu hàng
bị trả lại trong kỳ thì không phản ánh bút toán nhận hàng hoá,thành phẩm mà chỉ
phản ánh but toán thanh toán với khách hàng: Nếu hàng bán bị trả lại trong kỳ
sau hoặc trong niên độ kế toán sau, kế toán ghi:
Nợ TK 611 - Nếu là hàng hoá
Nợ TK 632 - Nếu là thành phẩm
Có TK 711 - Nếu ơ niên độ trước
Có TK 911 – Chi tiết cho hoát động sản xuất kinh doanh
- Phản ánh doanh thu bị trả lại
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 - Nếu là thành phẩm
Nợ TK 811 - Nếu ở niên độ trước
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 131 - Phải thu khách hàng
- Các chi tiết khác phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 331, 334…
- Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần.
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Hoặc: Nợ TK 811- Chi phí bất thường
Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 15 -
III.2 Kế toán chi phí bán hàng
III.2.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là chi phí biểu hiện bằng tiền của lao động vật hoá và lao
động sống trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Bao gồm:

- Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lưong…
của nhân viên bán hàng.
- Chi phí vật liệu đóng gói, vật liệu nhiên để bảo quản, vận chuyển hàng hoá
trong quá trính tiêu thụ…
- Chi phí sử dụng đồ dùng phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc…
- Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản, bộ phận bán hàng
như nhà kho, của hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện
tính toán đo lường, kiểm nghiệm chất lượng…
- Chi phí dịc vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí sửa chữa tài
sản cố định, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển hàng hoá đi
tiêu thụ, tiền hoa hồng trả cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất
khẩu…
- Chi phí khác bằng tiền phát sinh trong quá trình bán hàng ngoài các khoản
chi phí trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng, chi phí bảo hàng sản
phẩm…

III.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Bên nợ:
+ Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có:
+ Các khoản giảm chi phí bán hàng
+ Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK xác định kết quả kinh
doanh (911) hoặc tài khoả chi phí chờ kết chuyển (1422)
Tài khoản 641 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2:
- TK 6411 – Chi phí nhân viên: Theo dõi toàn bộ tiền lương chính, tiền
lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương, các khoản tính theo tiền
lương của nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ hàng tiêu

thụ.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 16 -
- TK 6412 – Chi phí vật liệu bao bì: Bao gồm chi phí vật liệu bao bì xuất
dùng để bảo quản, đóng gói tiêu thụ; vật liệu xuất dùng để sửa chữa, bảo hành
sản phẩm.
- TK 6413 – Chi phí dụng cụ đồ dùng: Gía trị dụng cụ đo lường (cân, đong,
đo, đếm), đồ dùng làm việc (bàn, ghế, tủ), phương tiện tính toán (máy tính) phục
vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm.
- TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản,
tiêu thụ như: nhà kho, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ, phương tiện vận chuyể.
- TK 6415 – Chi phí bảo hành: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh để sửa chữa, bảo hành sản
phẩm; giá trị sản phẩm chuyển giao cho khách hàng trong trường hợp sản
phẩm bảo hành không sửa chữa được.
- TK 6417 – Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
việc bán hàng như tiền thuê kho, thuế bốc vác, vận chuyển hàng hoá, thành phẩm
đi tiêu thụ, tiền hoa hồng trả cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất
khẩu.
- TK 6418 – Chi phí khác bằng tiền: Phát sinh trong giai đoạn tiêu thụ, ngoài
các chi phí trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí môi giới, giới
thiệu sản phẩm, chi phí hội nghị khách hàng…

III.2.3 Phương pháp hach toán
1. Tính tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng:
Nợ TK 6411 – Chi phí bán hàng
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
2. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT của nhân viên bán hàng
Nợ TK 6411 – Chi phí bán hàng
Có TK 338 (3382,3383,3384) - Phải trả phải nộp khác

3. Xuất vật liệu dùng cho đóng gói sản phẩm, hàng hoá, vật liệu để bảo quản,
kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá, sửa chữa TSCĐ và vật liệu dùng để sửa
chữa, bảo hành sản phẩm.
Nợ TK 6412 – Chi phí bán hàng
Có TK 152 – Nguyên vật liệu (theo phương pháp KKTX)
Có TK 611 – Mua hàng (theo phương pháp KKĐK)
4. Trị giá công cụ dụng cụ tính vào chi phí bán hàng trong kỳ:
Nợ TK 6413 – Chi phí bán hàng
Có TK 153 – Công cụ dụng cụ (xuất dùng 1 lần)
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 17 -
Có TK 1421 (242) – Phân bổ công cụ dụng cụ (xuất dung
nhiều lần)
5. Trích khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 6414 – Chi phí bán hàng
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện nước, sửa chưa lớn TSCĐ
Nợ TK 6417 – Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 331…
7. Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 6417 – Chi phí bán hàng
Có TK 335 – Chi phí phải trả
8. Phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 6417 – Chi phí bán hàng
Có TK 1421 (242) – Chi phí trả trước
9. Kế toán chi phí bảo hành sản phẩm:
a) độc lập Đối với những doanh nghiệp không có bộ phận bảo hành
- Khi phát sinh chi phí sửa chữa sản phẩm
Nợ TK 621, 622, 627
Có TK 111, 112, 334, 338, 152, 153, 214…

- Cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK 154 (bảo hành sản phẩm)
Có TK 621, 622, 627
- Khi hoàn thành sữa chữa sản phẩm bảo hành giao cho khách hàng
+ Chi phí phát sinh nhỏ tính hết vào chi phí bán hàng trong kỳ:
Nợ TK 6415 – Chi phí bán hàng
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ Nếu chi phí bảo hành có giá trị lớn, doanh nghiệp không có kế hoạch trích
trước
Nợ TK 6415 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 1421 (242) – Chi phí bảo hành chờ phân bổ kỳ sau
Có TK 154 (chi phí bảo hành sản phẩm
+ Nếu chi phí bảo hành có giá trị lớn, doanh nghiệp có kế hoạch trích trước
Nợ TK 335 (chi phí trích trước bảo hành sản phẩm)
Có TK 154 (chi phí bảo hành sản phẩm)
Nếu số trích trước lớn hơn số thực tế phát sinh, doanh nghiệp được phép ghi
giảm chi phí trong kỳ; ngược lại kế toán sẽ trích bổ sung.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 18 -
- Định kỳ kế toán trích trước chị phí bảo hành sản phẩm:
Nợ TK 6415 – Chi phí bán hàng
Có TK 335 – Chi phí phải trả
b) Đối với doanh nghiệp có bộ phận bảo hành độc lập:
Ÿ Kế toán ở bộ phận bảo hành (đơn vị bảo hanh độc lập):
- Khi phát sinh chi phí bảo hành:
Nợ TK 621, 622, 627
Có TK 111, 112, 153, 152, 334…
- Khi công việc bảo hành sản phẩm hoàn thành, kế toán kết chuyển chi phí:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621, 622, 627

- Khi bàn giao cho khách sản phẩm bảo hành đã hoàn thành (đơn vị có
SPBH)
+ Kết chuyển chi phí bảo hành phát sinh trong kỳ
Nợ TK 632 – Gía vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ Số thu về từ bán hàng được coi là doanh thu
Nợ TK 111, 112, 131, 136
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng (bảo hành cho bên ngoài)
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí và doanh thu để xác định kết quả
Nợ TK 911 - Kết chuyển chi phí
Có TK 632 - Kết chuyển chi phí
Nếu đơn vị đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì thuế
GTGT đầu vào được theo dõi ở TK 133, thuế GTGT đàu ra theo dõi ở TK 3331.
- Kế toán ở bộ phận có sản phẩm bảo hành
+ Nếu hàng tháng có trích trước chi phí bảo hành, ghi
Nợ TK 641/Có TK 335
+ Khi nhận lại sản phẩm bảo hành:
Nợ TK 335/ Có TK 111, 112,336…
- Nếu không trích trước chi phí bảo hành, chi phí bảo hành phải trả ch bộ
phận bảo hành có thể kết chuyể hết vào chi phí bán hàng trong kỳ (nếu có giá trị
nhỏ) hoặc sẽ được phân bổ vào nhiều kỳ chi phí bán hàng (nếu có giá trị lớn) kết
chuyển:
Nợ TK 61, 1421/Có TK 111, 112, 336
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 19 -
10. Các khoản làm giảm chi phí bán hàng
Nợ TK 111, 112, 335
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
11. Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết

quả kinh doanh
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc có
ít sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ kết chuyển toàn bộ phần chi phí bán hàng vào tài
khoản 1422 – Chi phí chờ kết chuyển:
Nợ TK 1422 – Chi phí chờ kết chuyển
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
Sang kỳ kế toán sau, khi có sản phẩm tiêu thụ kế toán kết chuyển:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 1422 – Chi phí chờ kết chuyển

III.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
III.3.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ
hoạt động quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm: chi phí quản lý kinh doanh,
chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác.
III.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên nợ:
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh
doanh
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2
- TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý: tiền lương và các khoản trích theo
lương của ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp.
- TK 6422 Chi phí vật liệu quản lý: giá trị văn phòng phẩm xuất dùng cho

công tắc quản lý doanh nghiệp, vật liệu xuất dùng để sửa chữa TSCĐ thuộc bộ
phận quản lý DN.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 20 -
- TK 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng: gía trị dụng cụ đồ dùng văn phòng
xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp
- TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh
nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, nhà cửa, vật kiến trúc, phương tiện
vận tải truyền dẫn dùng chung cho toàn doanh nghiệp
- TK 6425 Thuế, phí lệ phí:Các loại thuế được tính vào chi phí quản lý
doanh nghiệp như thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT trực tiếp.
- TK 6426 Chi phí dự phòng: gồm dự phòng phải thu kho đòi.
- TK 6427 Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như: điện, nước, điện thoại, thuê nhà, thuê
ngoài sửa chữa TSCĐ thuộc văn phòng doanh nghiệp.
- TK 6428 Chi phí khác bằng tiền: các chi phí khác thuộc chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp ngoài các chi phí trên như: chi phí hội nghị, tiếp khách,
công tác phí, tàu xe đi phép, dân quân tự vệ, đào tạo cán bộ, lãi vay vốn dùng cho
sản xuất kinh doanh (chỉ được tính vào chi phí mức lãi trả cho đối tượng cho vay
không vượt quá mức lãi suất trần do ngân hàng Nhà nước công bố trong cùng
thời điểm).

III.3.3 Phương pháp hạch toán
1. Tính tiến lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 6421 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
2. Trich BHXH, KPCĐ, BHYT của nhân viên quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 6421 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 (3382, 3383, 3384) - Phải trả phải nộp khác
3. Xuất vật liệu dùng cho quản lý

Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 152 – Nguyên vật liệu (theo phương pháp KKTX)
Có TK 611 – Mua hàng (theo phương pháp KKĐK)
4. Trị giá công cụ dụng cụ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
Nợ TK 6423 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 153 – Công cụ dụng cụ (xuất dùng 1 lần)
Có TK 1421 (242) – Phân bổ công cụ dụng cụ (xuất dùng
nhiếu lần)
5. Trích khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

×