Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giải pháp nhằm hạn chế những rủi ro trong thẩm định dự án đầu tư ngắn hạn tại NHNN v PTNT tỉnh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.4 KB, 24 trang )

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
A. Lời nói đầu.
Ngày 11/1/ 2007 Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức
Thơng mại thế giới WTO. Nh vậy là nền kinh tế Việt Nam đã chính thức bớc ra biển lớn
để cạnh tranh công bằng và sòng phẳng đối với 149 thành viên còn lại trong WTO. Đó
sẽ là một động lực để thúc đẩy nền kinh tế của Việt Nam cất cánh, tuy nhiên trớc khi
nghĩ đến điều đó chúng ta cần phải đối diện với những khó khăn thực tại; đó là nền kinh
tế Việt Nam tuy đã có những bớc tiến đáng kể nhng vẫn còn ở trong tình trạng kém phát
triển và là một nền kinh tế phi thị trờng.
Để nhanh chóng thoát khỏi tình trạng kém phát triển và từng bớc xây dựng nền
kinh tế thị trờng theo định hớng xã hội chủ ngiã nh đại hôi VI đã đề ra nền kinh tế Việt
Nam cần tăng cờng đầu t vào nhiều nghề và lĩnh vực khác nhau làm động lực thúc đẩy
nền kinh tế phát triển.
NHNN & PTNT đợc thành lập với mục đích ban đầu là tiến hành đầu t vào nông
nghiệp, nông thôn nhằm phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam. Tuy nhiên cùng
với những đổi mới trong hoạt động và hơn nữa là việc đa dạng hoá các hoạt động nhằm
thích nghi với nền kinh tế thị trờng, NHNN & PTNT đã mở rộng đối tợng phục vụ. Theo
đó NHNN & PTNT sẽ phục vụ là tất cả những đối tợng có nhu cầu về vốn.
Nằm trong hệ thống ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam,
NHNN & PTNT Thanh Hoá trong những năm vừa qua đã có những bớc phát triển đáng
ghi nhận, nguồn vốn huy động và nguồn vốn cho vay luôn tăng lên theo từng năm, góp
phần không nhỏ vào việc thúc đẩy phát triển kinh tế của xứ Thanh.
Tuy nhiên sau một thời gian thực tập tại NHNN & PTNt Thanh Hoá, em nhận thấy, tuy
trong những năm vừa qua ngân hàng đã có những bớc phát triển đáng ghi nhận, nhng
công tác thẩm định dự án đầu t cần đợc quan tâm hơn nữa. Chính vì vậy em đã chọn đề
tài: Giải pháp nhằm hạn chế những rủi ro trong thẩm định dự án đầu t ngắn hạn
tại NHNN & PTNT tỉnh Thanh Hoá." làm báo cáo thực tập cũng nh bài luận văn tốt
nghiệp.
1


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Tuy nhiên, với kiến thức, trình độ, khả năng hạn chế và thời gian hạn chế; kinh
nghiệm thực tế cha có, thiếu tài liệu tham khảo, báo cáo thực tập này chắc chắn sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Rất mong đợc sự góp ý, bổ sung chỉnh
sửa của Thầy giáo hớng dẫn và chi nhánh NHNN & PTNT Tỉnh Thanh Hoá để đề tài
này thêm hoàn thiện, có giá trị ứng dụng thực tiễn cao hơn.
Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể cán bộ, nhân viên
phòng tín dụng NHNN & PTNT Thanh Hoá đã giúp em hoàn thành khoá luận này !
Em xin chân thành cám ơn sự hớng dẫn hết sức tận tình chu đáo của PGS.TS
Nguyễn Khắc Minh đã giúp em hoàn thành báo cáo này !
2
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
B. Nội dung.
Chơng I: Một số khái quát về chi nhánh NHNN & PTNT
Tỉnh Thanh Hoá.
I- Lịch sử hình thành và phát triển.
NHNN & PTNT Thanh Hoá đợc thành lập theo quyết định số 31/NĐ-QĐ ngày
18/5/1988 của NHNN & PTNT Việt Nam, với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Phát triển
Nông nghiệp Thanh Hoá.
Sau 18 năm hoạt động NHNN & PTNT Thanh Hoá đã có mặt tại 27/27 Huyện,
Thị, Thành phố trong toàn tỉnh, mạng lới 74 chi nhánh của NHNN & PTNT Thanh Hoá
đã có măt tại khắp các thị trấn thị tứ, các khu công nghiệp trong phạm vi toàn tỉnh.
NHNN & PTNT Thanh Hoá có trụ sở chính đặt tại Số 12, đờng Phan Chu Trinh,
phờng Điện Biên, Thành phố Thanh Hoá
II- Tổ chức bộ máy.
Ngân hàng có mạng lới rộng khắp hoạt động trên 28 thành phố, huyện thị với 36

chi nhánh cấp II, 22 chi nhánh cấp III và 5 phòng giao dịch, 9 phòng chức năng vơí cơ
cấu nh sau:
- Giám đốc: Có nhiệm vụ chủ yếu là điều hành và quản lý mọi hoạt động của chi
nhánh theo pháp luật của Nhà nớc và các quy chế của Ngân hàng Nhà nớc và của
NHNN & PTNT Việt Nam.
- Phòng Nguồn vốn và Kế hoạch tổng hợp: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch
kinh doanh theo định hớng của NHNN & PTNT Việt Nam và cân đối nguồn vốn, sử
dụng vốn và điều hoà vốn kinh doanh đối với các chi nhánh trên địa bàn.
3
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
- Phòng Tín dụng: Gồm ba tổ:
+ Tổ chỉ đạo: chỉ đạo các chi nhánh cấp II và cấp III
+ Tổ thống kê: Tổng hợp các báo cáo tình hình nợ đến hạn phải thu ...
+ Tổ TD cho vay trực tiếp : Thực hiện cho vay trực tiếp tại Hội
sở( chuyên cầm cố sổ tiếp kiệm và thực hiện giao dịch với các doanh nghiệp).
- Phòng thẩm định: Thực hiện thẩm định tính hiệu quả của các khoản vay, các
dự án xin vay để t vấn cho giám đốc và phòng tín dụng trong quyết định cho vay......
- Phòng thẩm định: Thực hiện thẩm định tính hiệu quả của các khoản vay, các
dự án xin vay để t vấn cho giám đốc và phòng tín dụng trong quyết định cho vay
- Phòng tổ chức cán bộ và đào tạo: Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề
xuất, đề cử cán bộ... tổng hợp theo dõi thờng xuyên cán bộ.
- Phòng kiểm tra kiểm toán: Thực hiện kiểm soát các hoạt động tín dụng, kế
toán, kho quỹ... theo các thể chế, quy định của Nhà nớc, của ngành để đảm bảo hoạt
động kinh doanh có hiệu quả, không thất thoát vốn của Ngân hàng.
- Phòng hành chính: Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, sửa chữa tài sản cố
định, mua săm công cụ lao động, xử lý văn th ......
- Phòng KD ngoại tệ TTQT: Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ,
thanh toán quốc tế, theo quy định...

- Phòng kế toán ngân quỹ: Chịu trách nhiệm về công tác tài chính và hoạch
toán kế toán của chi nhánh theo đúng quy định. Là phòng có trách nhiệm hậu kiểm
những chứng từ kế toán của phòng ban khách tại Ngân hàng.
- Phòng vi tính: Thực hiện quản lý, bảo dỡng các phần mềm ngân hàng và sữa
chữa máy móc, thiết bị tin học tại Ngân hàng.
Sơ đồ bộ máy tổ chức:
( Trang bên )
4
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
III- Tình hình hoạt động của chi nhánh NH No & PTNT Thanh
Hoá.
1. Kết quả hoạt động kinh doanh.
Trong 3 năm gần đây, từ năm 2004 2006, nguồn vốn kinh doanh của
NHNN& PTNT Thanh Hoá đã tăng từ 2.311,34 tỷ đồng lên 3044 tỷ đồng. Doanh số
cho vay, thu nhập qua mỗi năm đã có những bớc phát triển rõ rệt. Thể hiện qua bảng
tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm từ 2004-2006 sau đây:
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2004-2006.
Đơn vị: Tỷ đồng.
Năm
Chỉ tiêu
2004 2005 2006
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng

(%)
Tăng giảm so với
năm 2004
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tăng giảm so với
năm 2005
Tuyệt
đối
Tơng
đối(%)
Tuyệt
đối
Tơng
đối(%)
I. Nguồn vốn kinh
doanh.
2311,34 100 2588.91 100 277,55 12,00 3.044 100 455,09 17,58
1. Phân theo thời
hạn
2331,34
100 2588,91 100 277,55 100 3.044 100 455,09 17,19
- Không kỳ hạn
562,99
24,36 596,45 23,04 33,46 5,94 554,31 18,21 - 42,14 -7,06
- Ngắn hạn
663,45
28,70 736,60 28,45 73,15 11,03 654.48 21,5 -82,12 -11,15

- Trung, dài hạn
1084,90
46,94 1255,86 48,51 170,96 15.76 1835,21 60,29 579,35 46,13
2. Phân theo tiền
2311,34
100 2588,91 100 277,55 12,01 3.044 100 455,09 17,58
- Nội tệ
2142
92,67 2388,50 92,26 246,50 11,51 2773,78 91,12 385,28 16,13
- Ngoại tệ
169
7,33 200,41 7,74 31,41 18,59 270,22 8,08 69,81 34,83
II. Doanh số cho
vay
2080,21
100 2335,2 100 254,99 12,26 2861,36 100 526,16 22.53
III. Tổng d nợ
3027
100 3551 100 524 17,30 4234 100 683 19,0
1. Ngắn hạn
1482
48,96 1913 53,87 431 29 2507 59 594 31,0
2. Trung, dài hạn
1545
51,04 1638 46.13 93 6,0 1727 41 89 5,5
IV. D nợ quá hạn
45,94
1.52 53,92 1.52 7,98 17,37 97 2.3 43,08 79,9
V. Doanh số thanh
toán quốc tế

28
100 84.5 100 56,5 201,78 80.3 100 -4,2 -4,97
VI. Tổng thu
315,14
100 392,25 100 76,86 24,38 498,36 100 106,11 27.62
1. Thu từ hoạt động
tín dụng
307,89
100 384,17 97,94 76,28 24,77 480,44 96,40 96,24 25,06
2. Thu từ hoạt động
khác
7,11
100 8,08 2,06 0,97 13,64 17,92 3,60 9,84 121,78
VII. Tổng chi
229,56
100 286,34 100 56,78 24,73 378,85 100 92,51 32,31
5
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
VIII. Thu nhập 85,83 100 105,91 100 20,08 23.40 119,51 100 13,60 12,84
(Nguồn số liệu: Báo cáo tổng kết hàng năm của chi nhanh NHNN & PTNT Tỉnh Thanh Hoá:
2004, 2005, 2006)
Qua bảng tổng hợp về kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm từ 2004-2006
của NHNo & PTNT Thanh Hoá, ta nhận thấy:
- Về Nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn kinh doanh tính đến thời điểm ngày 31/12/2006 đạt 3044 tỷ
đồng, tăng 445,59 (tơng đơng 17,58%) so với năm 2005, cao hơn so với mức tăng
277,55 (tơng đơng 12%) của năm 2005 so với năm 2004. Cụ thể:
Tổng nguồn vốn năm 2006,tăng trởng nguồn vốn đạt106% kế hoạch của NH

No & PTNT Việt Nam tơng đơng 177 tỷ đồng. Đây là một kết quả rất đáng
khích lệ do năm 2005 tăng trởng nguồn vốn chỉ đạt 97,3% kế hoạch của
NHNo & PTNT Việt Nam.
Cơ cấu trong nguồn vốn kinh doanh đã có bớc tiến rõ rệt khi tỷ trong nguồn
vốn ngắn hạn và không kỳ hạn năm 2006 chỉ còn chiếm 21,5% và 18,21%,
giảm so với năm 2005 là 28,45% và 23,04%
- Về công tác tín dụng:
Tổng d nợ đến 31/12/2006 đạt 4.234 tỷ đồng, tăng 683 tỷ so với năm 2005 tơng
đơng 19%(cao hơn so với tốc độ 17,30% trong năm 2005) và đạt 100% kế hoạch TW
giao. Trong đó:
D nợ ngắn hạn: 2.507 tỷ, tăng 594 tơng đơng 31%, chiếm tỷ trọng 59% tổng d nợ.
D nợ trung, dài hạn: 1.727 tỷ, tăng 89 tỷ, tốc độ tăng 5,5%, chiếm tỷ trọng 41%
D nợ xấu 97 tỷ tơng đơng 43,08%, chiếm tỷ lệ 2,3% tổng d nợ, cao hơn so với
mức tăng 17,37% của năm 2005.
- Về nghiệp vụ thanh toán quốc tế:
Tổng giá trị thanh toán năm 2006 đạt 80 tỷ đồng, giảm 4,2 tỷ đồng(tơng đơng
4,97% so với năm 2005) sau khi đạt mức tăng ấn tợng 201,78% vào năm 2005.
- Về kết quả Tài chính:
6
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Tổng thu năm 2006 đạt 498,36 tỷ đồng, tăng 27,62%, cao hơn mức tăng 24,38%
trong năm 2005. Trong khi đó tổng chi trong năm 2006 chiếm 76,01% tổng thu, tăng so
với mức 73% trong năm 2005, nhng thu nhập vẫn tăng từ 105,91 tỷ đồng lên 119,51 tỷ
đồng.
2. Thực trạng hoạt động cho vay.
Bảng 2: Tình hình hoạt động cho vay (2004-2006).
Đơn vị: Tỷ đồng.
Năm

Chỉ tiêu
2004 2005 2006
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
So với năm 2004 Số tiền
Tỷ
trọng
So với năm 2005
Tuyệt
đối
Tơng
đối(%)
Tuyệt
đối
Tơng
đối(%)
I. Doanh số
cho vay:
2080,21 100 2335,2 100 254,99 12,26 2861,36 100 526,16 22.53
1. Ngắn hạn 1248,54
60.02 1458,33 62.45 209,79 16,80 1871,90 65.42 413,57 28,36
2. Trung, dài
hạn
831,67 39,98 876,87 37,55 45,2 5,43 989,46 34,58 112,59 12,84
II. Tổng d nợ 3027 100 3551 100 524 17,30 4234 100 19,0 683
1. Phân theo kỳ

hạn
3027 100 3551 100 524 17,30 4234 100 19,0 683
- Ngắn hạn 1482 48,96 1913 53,87 431 29 2507 59 593 31,0
- Trung, dài
hạn
1545 51,04 1638 46.13 93 6,0 1727 41 90 5,5
2. Phân theo
loại tiền
3027 100 3551 100 524 17,30 4234 100 19,0 683
- Nội tệ 2930 100 3434 100 504 17,20 4185 100 751 22,0
- Ngoại tệ 97 100 117 100 20 20,60 49 100 -68 -58,12
III. D nợ quá
hạn
45,94 100 53,92 100 7,98 17,37 97 100 43,08 79,9
IV. Tỷ lệ nợ
quá hạn/Tổng
d nợ
1,52 1,52
2.3
7
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
(Nguồn số liệu: Báo cáo tổng kết hàng năm của chi nhanh NHNN & PTNT Tỉnh Thanh Hoá:
2004, 2005, 2006)
Qua bảng tổng kết trên ta nhận thấy:
- Về doanh số cho vay:
Doanh số cho vay năm 2005 đạt 2335,2 tỷ đồng tăng 254,99 tỷ đồng so với năm
2004, tơng đơng với mức tăng 12,26%. Đến năm 2006, doanh số cho vay tăng lên
526,16 tỷ đồng tơng đơng 22,53% đạt 2861,36 tỷ đồng và là mức tăng ấn tợng nhất

trong những năm gần đây tại NHNN & PTNT Thanh Hoá.
Trong cơ cấu doanh số cho vay, thì cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ lệ vợt trội so
với cho vay trung và dài hạn và tăng dần theo từng năm, điều này cho thấy hoạt động
cho vay của NHNN & PTNT Thanh Hoá đang tiến triển tốt và đi đúng hớng.
- Về tình hình d nợ:
Năm 2004, d nợ ngắn hạn đạt 1.482 tỷ đồng ít hơn 63 tỷ đồng so với d nợ trung
và dài hạn (1.545 tỷ đồng) nhng 2 năm sau đó d nợ ngắn hạn đã chiếm tỷ lệ cao hơn so
với d nợ trung và dài hạn, tuy nhiên năm 2006 tỷ trọng d nợ trung, dài hạn lại giảm so
với năm 2005 từ 46,13% xuống còn 41% do mức tăng trởng d nợ ngoại tệ giảm xuống
- Về d nợ quá hạn:
Trong 3 năm qua, tỷ lệ d nợ quá hạn có những biến động rất đáng chú ý, nếu nh
trong 2 năm 2004 và 2005 tỷ lệ d nợ quá hạn giữ nguyên ở mức 1.52% thì đến năm
2006 đã tăng lên mức 2,3%. Điều này chứng tỏ chất lợng tín dụng còn thấp và tiềm ẩn
rất nhiều rủi ro trong tơng lai nếu nh ngân hàng không kịp thời có những biện pháp khắc
phục.

8
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Chơng II- Thực trạng công tác thẩm định tại Ngân hàng:
( Do điều kiện thời gian không cho phép cho nên em xin chọn một dự án điển
hình nhất của ngân hàng trong thời gian em thực tập để làm báo cáo thực tập cũng
nh luận văn của mình, kinh mong các thầy, cô thông cảm....)
Tên Dự án: Dự án đóng tàu vận tải biển hoàng sơn star và mở rộng
mạng lới kinh doanh xăng dầu.
I- Thẩm định khách hàng:
- Tên khách hàng: Công ty TNHH Hoàng Sơn
- Trụ sở chính: Số 135 Trần Phú, Phờng Lam Sơn TP Thanh Hoá tỉnh Thanh Hoá.
- Họ và tên ngời đại diện: Bà Nguyễn Thanh Phơng Chức vụ: Chủ tịch hội đồng

thành viên kiêm tổng giám đốc công ty.
- Ngành nghề kinh doanh doanh: Vận tải viển dơng ven biển, đờng sông, đờng bộ, kinh
doanh săng dầu và đại lý bán buôn bán lẻ xăng dầu, luyện thép và sản xuất đồ gỗ công
nghiệp...
- Tài khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá:
- Nội tệ: 431101.000244
- Ngoại tệ: 432101.37.00455
- Năng lực pháp nhân dân sự và năng lực hành vi dân sự:
Giấy chứng nhận đăng ký KD số: 053992 ngày 06/12/1995 và sửa đổi ngày
04/02/2004.
Vốn điều lệ .100.000.000.000VNĐ
Danh sách thành viên góp vốn của công ty:
Đơn vị: Triệu đồng
STT Họ và Tên Địa chỉ
Gới
tính
Vốn góp
Tỷ lệ
(%)
1
Nguyễn Thanh Phơng 135 Trần phú TP Thanh
hoá
Nữ 58.800 58,8
2
Hoàng Duy Tuấn Q Ngọc Q xơng Nam 23.750 23,75
3
Bùi ngọc Viện P Đông sơn- TP Thanh hoá Nam 13.750 13,75
4
Nguyễn Trờng Sơn 135 Trần phú TP Thanh
hoá

Nam 3.700 3,7
Tổng cộng 100.000 100
Kết luận:
9

×