Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại nhn0 & ptnt quận ba đình.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.65 KB, 89 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
mục lục
mục lục 1
Bảng ký hiệu viết tắt 5
Lời mở đầu 4
1. Tính cấp thiết của đề tài 4
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 4
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4
4. Phơng pháp nghiên cứu. 5
5. Nội dung và kết cấu khoá luận. 5
Chơng 1 6
Những vấn đề chung về dự án đầu t và 6
thẩm định dự án đầu t 6
1.1. Dự án đầu t. 6
1.1.1. Khái niệm.................................................................................6
1.1.2. Vai trò của dự án đầu t.............................................................6
1.1.3. Chu trình của dự án...................................................................6
1.2. Thẩm định dự án đầu t. 8
1.2.1. Khái quát về thẩm định dự án đầu t..........................................8
1.2.1.1. Khái niệm....................................................................8
1.2.1.2. Vai trò của thẩm định dự án đầu t ..............................8
1.2.1.2. Yêu cầu khi thẩm định................................................9
1.2.2. Căn cứ và quy trình thẩm định dự án đầu t. ...........................10
1.2.2.1. Căn cứ để thẩm định dự án đầu t ..............................10
1.2.2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu t...............................11
1.2.3. Nội dung thẩm định dự án đầu t............................................11
1.2.3.1. Thẩm định khách hàng vay vốn ...............................11
1.2.3.2.Thẩm định dự án đầu t ..............................................16
1.2.3.3. Lập tờ trình kết quả thẩm định..................................35
- 1 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


1.2.4. Các nhân tố ảnh hởng đến chất lợng công tác thẩm định dự án
đầu t........................................................................................36
1.2.4.1. Nhân tố bên trong .....................................................36
1.2.4.2. Nhân tố bên ngoài.....................................................38
Tóm tắt chơng 1 40
Chơng 2 41
thực trạng công tác thẩm định dự án đầu t 41
tại NHNo&PTNT quận Ba Đình 41
2.1. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Quận
Ba Đình 41
2.1.1. Sơ lợc về quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh....41
2.1.1.1. Sự ra đời của chi nhánh.............................................41
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động..........................................41
2.1.1.3. Hoạt động chính của ngân hàng................................42
2.1.2. Tình hình hoạt động của ngân hàng.......................................43
2.1.2.1. Thuận lợi và khó khăn của ngân hàng......................43
2.1.2.2. Tình hình huy động vốn ...........................................45
2.1.2.3. Hoạt động tín dụng ...................................................46
2.1.2.3. Một số hoạt động kinh doanh khác ..........................48
2.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu t tại NHNo&PTNT Quận
Ba Đình 49
2.2.1. Các văn bản có tính pháp lý trong công tác thẩm định dự án
đầu t tại NHNo&PTNT Quận Ba Đình .................................49
2.2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu t tại NHNo&PTNT Quận Ba
Đình........................................................................................49
2.2.3.Ví dụ minh họa........................................................................51
2.2.4. Nhận xét việc thẩm định dự án đầu t nói trên tại
NHNo&PTNT Quận Ba Đình................................................71
2.2.4.1 Về thẩm định khách hàng .........................................71
- 2 -

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.2.4.2. Về thẩm định dự án đầu t .........................................72
2.3. Nhận xét chung về chất lợng công tác thẩm định dự án đầu t tại
NHNo&PTNT Quận Ba Đình 75
2.3.1. Những kết quả đạt đợc ...........................................................75
2.3.1.1. Về kỹ thuật thẩm định...............................................75
2.3.1.2. Về cơ cấu tổ chức......................................................75
2.3.1.3. Về đào tạo, bồi dỡng nghiệp vụ................................75
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại......................................................76
2.3.3. Nguyên nhân...........................................................................80
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan..........................................80
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan..............................................82
Tóm tắt chơng 2 83
Chơng 3 84
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lợng 84
công tác thẩm định dự án đầu t tại nhn0 & ptnt quận ba
đình 84
3.1. Phơng hớng, nhiệm vụ của NHNo&PTNT Quận Ba Đình trong thời
gian tới. 84
3.1.1. Phơng hớng nhiệm vụ kinh doanh của ngân hàng đến năm
2005........................................................................................84
3.1.2. Định hớng công tác thẩm định dự án đầu t của chi nhánh
trong thời gian tới...................................................................86
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lợng công tác thẩm định dự án
đầu t tại NHN0 & PTNT Ba Đình 86
3.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lợng công tác thẩm định dự án
đầu t........................................................................................86
3.2.2. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lợng công tác thẩm định dự
án đầu t tại chi nhánh NHno&PTNT Ba Đình.......................87
3.2.2.1. Về quy trình thẩm định.............................................88

3.2.2.2. Thu thập, xử lý đánh giá tốt thông tin.......................92
- 3 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3.2.2.3. Đào tạo và đào tạo lại cán bộ thẩm định...................94
3.2.2.4. Trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ.............96
3.3. Một số kiến nghị 96
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ..................................................96
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nớc.........................................98
3.3.3. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam ................................99
3.3.4. Kiến nghị với NHNo&PTNT thành phố Hà Nội..................100
3.3.5. Kiến nghị với các bộ ngành liên quan..................................100
Tóm tắt chơng 3 102
Kết luận 103
Danh mục tài liệu tham khảo 104
- 4 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng ký hiệu viết tắt
C. phí : Chi phí
D. thu : Doanh thu
DNNN : Doanh nghiệp Nhà nớc
IMEXIN : Công ty Xuất nhập khẩu và đầu t
KHCB : Khấu hao cơ bản
KHTSCĐ : Khấu hao tài sản cố định
L/C : Th tín dụng
NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
NHTM : Ngân hàng Thơng mại
QPTKD : Quỹ phát triển kinh doanh
SX : Sản xuất
T. chính : Tài chính
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ : Tài sản cố định
TSLĐ : Tài sản lu động
UBND : Uỷ ban nhân dân
XDCB : Xây dựng cơ bản
XNK : Xuất nhập khẩu
- 5 -
Lời mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trong tiến trình thực hiện công cuộc công nghiệp hoá-
hiện đại hoá đất nớc nhằm phát triển toàn diện nền kinh tế và hội nhập với các
nớc trong khu vực cũng nh trên thế giới. Cùng với công cuộc phát triển này,
hoạt động đầu t không kém phần sôi động, hàng loạt các dự án đầu t lớn nhỏ ra
đời. Một dự án đầu t đợc coi là thành công phải đảm bảo nhiều yêu cầu cũng
nh phải chịu tác động của nhiều nhân tố khác nhau, trong đó thẩm định dự án
đầu t là yếu tố quan trọng nhất, là tiền đề quyết định việc cho vay và hiệu quả
vốn đầu t.
Bất kỳ một dự án đầu t t nào trớc khi ra quyết định tài trợ đều phải thẩm
định, do vậy cần thiết phải có một quy trình thẩm định dự án đầu t hoàn chỉnh
cả về phơng pháp luận lẫn thực tiễn để ngày càng phù hợp với pháp luật và tình
hình thực tế của nớc ta hiện nay. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để đạt đợc điều
đó? Do vậy em đã chọn đề tài Các giải pháp nhằm nâng cao chất lợng công
tác thẩm định dự án đầu t tại chi nhánh NHNo&PTNT Quận Ba Đình để
làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu lý luận chung về công tác thẩm định dự án đầu t
Nghiên cứu thực trạng công tác thẩm định dự án đầu t tại chi nhánh
NHNo&PTNT Quận Ba Đình
Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lợng công tác thẩm định
dự án đầu t tại NHNo&PTNT Quận Ba Đình.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

Đối tợng nghiên cứu: Khoá luận chủ yếu tập trung nghiên cứu các vấn
đề có liên quan đến công tác thẩm định dự án đầu t.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác thẩm định dự án đầu t tại
NHNo&PTNT Quận Ba Đình trong 2 năm 2002, 2003.
Khoá luận tốt nghiệp
- 4 -
4. Phơng pháp nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu, khoá luận chủ yếu sử dụng phơng pháp:
duy vật biện chứng, kết hợp phơng pháp khái quát hoá, cụ thể hoá, phơng pháp
hệ thống hoá, phơng pháp điều tra thống kê, phơng pháp phân tích tổng hợp, so
sánh
5. Nội dung và kết cấu khoá luận.
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận,danh mục tài liệu tham khảo, khoá
luận đợc chia làm 3 chơng:
Chơng 1: Những vấn để chung về dự án đầu t và thẩm định dự án đầu t.
Chơng 2: Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu t tại chi nhánh
NHNo&PTNT Quận Ba Đình
Chơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lợng công tác thẩm định
dự án đầu t tại NHNo&PTNT Quận Ba Đình
Do đây là một đề tài rộng và khó, thời gian thực tập chỉ 2 tháng cùng với
hạn chế về kiến thức lý luận nên bài viết không tránh khỏi những sai sót. Em
mong nhận đợc ý kiến đóng góp của các thầy cô và các cô chú tại chi nhánh
NHNo&PTNT Quận Ba Đình để bài viết của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Khoá luận tốt nghiệp
- 5 -
Chơng 1
Những vấn đề chung về dự án đầu t và
thẩm định dự án đầu t

1.1. Dự án đầu t.
1.1.1. Khái niệm.
Về bản chất, dự án đầu t là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tợng nhất định nhằm đạt đợc mục tiêu
nhất định trong một khoảng thời gian xác định.
Xét về mặt hình thức, dự án đầu t là một tập hợp hồ sơ số liệu trình bày
một cách chi tiết, đầy đủ, khoa học và toàn diện một dự kiến dự án trong tơng
lai. Đây cũng là phơng tiện chủ yếu mà chủ đầu t sử dụng để thuyết phục nhằm
nhận đợc sự ủng hộ về mặt tài chính của các nhà tài trợ.
1.1.2. Vai trò của dự án đầu t.
Xét trên góc độ quản lý thì dự án đầu t là cơ sở để các cơ quan quản lý
nhà nớc xem xét, phê duyệt cấp giấy phép đầu t, là căn cứ quan trọng để đánh
giá và đa ra những điều chỉnh kịp thời những tồn tại, vớng mắc trong quá trình
thực hiện và khai thác dự án; và là cơ sở pháp lý để xem xét, xử lý khi có tranh
chấp giữa các bên tham gia liên doanh đầu t.
Còn đứng trên phơng diện kế hoạch hoá, dự án đầu t là một công cụ thể
hiện kế hoạch chỉ tiêu của một công cuộc đầu t sản xuất kinh doanh, phát triển
kinh tế xã hội, làm tiền đề cho các quyết định đầu t và tài trợ.
1.1.3. Chu trình của dự án.
Một công cuộc đầu t đợc xem nh bắt đầu từ khi có ý định về dự án đầu
t. Từ ý định về dự án đầu t đến việc xây dựng, thực hiện và kết thúc dự án là cả
một quá trình. Quá trình này có thể chia làm 3 giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị
đầu t, giai đoạn thực hiện đầu t và giai đoạn vận hành kết quả đầu t. Trong mỗi
giai đoạn diễn ra nhiều bớc với nhiều công việc. Cụ thể là:
* Giai đoạn chuẩn bị đầu t gồm các bớc chính nh sau:
Khoá luận tốt nghiệp
- 6 -
- Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu t và quy mô đầu t
- Tiến hành tiếp xúc, thăm dò thị trờng trong nớc và ngoài nớc để xác
định nhu cầu tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, tìm nguồn cung ứng

thiết bị, vật t cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn vốn đầu t và lựa chọn
hình thức đầu t.
- Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng.
- Lập dự án đầu t.
- Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến ngời có thẩm quyền quyết định
đầu t, tổ chức cho vay vốn và cơ quan thẩm định dự án đầu t.
* Giai đoạn thực hiện đầu t gồm các bớc chính sau:
- Xin giao đất hoặc thuê đất (đối với dự án có sử dụng đất)
- Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có)
- Thực hiện việc đền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện kế hoạch định c
và phục hồi, chuẩn bị mặt bằng xây dựng (nếu có).
- Dự kiến mua thiết bị, công nghệ, vật t kỹ thuật.
- Tổ chức đấu thầu, chọn thầu, giao nhận thầu.
- Thi công theo đúng thiết kế.
- Tiến hành chạy thử.
- Bàn giao công trình vào khai thác.
* Giai đoạn vận hành kết quả đầu t gồm các bớc chính sau:
- Bàn giao công trình vào khai thác.
- Thực hiện việc kết thúc xây dựng công trình.
- Vận hành công trình và hớng dẫn sử dụng công trình
- Bảo hành công trình.
- Quyết toán vốn đầu t.
- Phê duyệt quyết toán.
- Hoàn trả vốn đầu t.
- Kết thúc dự án.
- Đánh giá sau dự án.
Khoá luận tốt nghiệp
- 7 -
Nh vậy, thẩm định dự án đầu t là một khâu trong cả chu trình, nhng nó
có vai trò hết sức quan trọng và đợc xem là có tính quyết định đối với sự thành

bại của một dự án đầu t.
1.2. Thẩm định dự án đầu t.
1.2.1. Khái quát về thẩm định dự án đầu t.
1.2.1.1. Khái niệm.
Các dự án đầu t sau khi đợc soạn thảo xong dù đợc nghiên cứu, tính toán
kỹ lỡng thì mới chỉ qua bớc khởi đầu. Để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả,
khả thi của dự án và quyết định dự án có đợc thực hiện hay không phải trải qua
quá trình kiểm tra, đánh giá một cách độc lập, tách biệt với quá trình soạn thảo
dự án. Quá trình đó đợc gọi là thẩm định dự án đầu t.
Đứng trên giác độ Ngân hàng, thẩm định dự án đầu t là việc tổ chức
xem xét, phân tích một cách khách quan toàn diện, độc lập những nội dung
cơ bản của dự án đầu t đồng thời đánh giá chính xác những nhân tố ảnh h-
ởng trực tiếp đến tính khả thi của dự án nhằm đa ra quyết định cho vay đảm
bảo hiệu quả, an toàn.
1.2.1.2. Vai trò của thẩm định dự án đầu t
Đối với chủ đầu t: Ngân hàng với kinh nghiệm của mình trong Thẩm
định dự án đầu t có thể t vấn cho doanh nghiệp phơng án đầu t có hiệu quả mà
bản thân doanh nghiệp do thiếu khả năng phân tích tổng hợp, thiếu thông tin
không thể lựa chọn đợc.
Đối với Cơ quan quản lý Nhà nớc: Thẩm định dự án đầu t giúp các cơ
quan quản lý Nhà nớc đánh giá đợc sự cần thiết và tính phù hợp của dự án đối
với quy hoạch phát triển chung của ngành, địa phơng, và cả nớc trên các mặt:
mục tiêu, quy mô, quy hoạch và hiệu quả.
Đối với nền kinh tế: Thẩm định dự án đầu t giúp xác định đợc sự lợi hại
của dự án khi đi vào hoạt động trên các khía cạnh: công nghệ, vốn, ô nhiễm
môi trờng và các lợi ích kinh tế- xã hội khác. Nền kinh tế đang cần các dự án
Khoá luận tốt nghiệp
- 8 -
đang đầu t phát triển phục vụ cho sự nghiệp phát triển đất nớc, song đó là các
dự án có hiệu quả kinh tế xã hội và lợi ích nhiều mặt khác. Đầu t kém hiệu

quả, sai mục đích có thể là nguy hại. Hơn nữa với điều kiện hạn chế về vốn
đầu t, tính hiệu quả của một dự án càng phải đợc cân nhắc kỹ. Do đó, với vai
trò thẩm định dự án đầu t của mình, ngân hàng đã giúp nền kinh tế có đợc
những dự án thực sự tốt, đem lại hiệu quả đầu t nh mong muốn.
Đối với ngân hàng: Nếu ngân hàng làm tốt công tác thẩm định dự án
đầu t sẽ tạo tiền đề cho việc thu hồi cả vốn lẫn lãi đúng hạn, tạo điều kiện cho
vốn tín dụng luân chuyển nhanh, an toàn và hiệu quả. Bởi vậy thẩm định dự án
đầu t là việc hết sức cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng, thể
hiện:
- Rút ra các kết luận chính xác về tính khả thi, hiệu quả kinh tế của ph-
ơng án hoặc dự án vay vốn, khả năng trả nợ, những rủi ro có thể xảy ra để ra
quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay một cách đúng đắn và chính xác nhất.
- Tham gia góp ý cho chủ đầu t về phơng án sản xuất kinh doanh, tạo
tiền đề để đảm bảo hiệu quả cho vay, thu đợc nợ gốc và lãi đúng hạn và hạn
chế rủi ro tới mức thấp nhất.
- Xác định khả năng và ý muốn của ngời vay trong việc trả nợ vay (cả
gốc lẫn lãi) phù hợp với các điều khoản của hợp đồng tín dụng.
- Là cơ sở để xác định mức rủi ro có thể chấp nhận, xác định số tiền cho
vay, thời gian cho vay, mức thu nợ hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả.
- Rút ra kinh nghiệm và bài học để thực hiện các dự án sau đợc tốt hơn.
Vì vậy, trong công tác thẩm định dự án đầu t, phải rất thận trọng để
đem lại sự an toàn cần thiết cho ngân hàng, nâng cao chất lợng tín dụng đồng
thời không bỏ lỡ cơ hội đầu t có lãi, phục vụ khách hàng làm ăn có hiệu quả.
1.2.1.2. Yêu cầu khi thẩm định.
Để đảm bảo hiệu quả của việc thẩm định, cán bộ thẩm định cần đáp ứng
các yêu cầu sau:
Khoá luận tốt nghiệp
- 9 -
- Nắm vững các chủ trơng chính sách quy hoạch phát triển kinh tế của

nhà nớc, ngành, địa phơng và các cơ chế quản lý kinh tế, quản lý hoạt động
đầu t của nhà nớc.
- Hiểu rõ, đánh giá và phân tích đầy đủ, khách quan về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp, các mối quan hệ giao
dịch làm ăn của doanh nghiệp.
- Nắm bắt đợc tình hình kinh tế, chính trị, xã hội có liên quan đến việc
thực hiện món vay.
- Nghiên cứu và kiểm tra, thẩm định một cách khách quan, khoa học và
toàn diện về nội dung của dự án đầu t của đơn vị vay vốn, có sự phối hợp với
các cơ quan chuyên môn và chuyên gia nếu thấy cần thiết để đa ra các nhận
xét, kết luận, kiến nghị chính xác.
- Có đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm cao trung thực trong công việc.
- Có đủ trình độ chuyên môn, đáp ứng đợc yêu cầu thẩm định các dự án
ngày càng đa dạng và môi trờng cạnh tranh ngày càng gay gắt.
1.2.2. Căn cứ và quy trình thẩm định dự án đầu t.
1.2.2.1. Căn cứ để thẩm định dự án đầu t
Để có căn cứ thẩm định dự án đầu t, các cán bộ tín dụng phải điều tra,
thu thập, tổng hợp và phân tích các nguồn thông tin về khách hàng bao gồm
những nguồn sau:
- Phỏng vấn trực tiếp ngời vay.
- Những thông tin do khách hàng cung cấp thông qua hồ sơ vay vốn gửi
cho ngân hàng bao gồm:
+ Hồ sơ pháp lý
+ Các báo cáo tài chính, hợp đồng kinh tế
+ Phơng án vay vốn
+ Hồ sơ bảo đảm tiền vay
+ Các văn bản, giấy tờ khác có liên quan (nếu cần)
- Những thông tin từ ngân hàng có quan hệ thanh toán, tiền gửi, tín dụng
Khoá luận tốt nghiệp
- 10 -

với khách hàng, các nguồn thông tin của các tổ chức có liên quan và thông tin
từ thị trờng, từ trung tâm thông tin rủi ro tín dụng của ngân hàng nhà nớc; các
cơ quan kiểm toán độc lập (phải trả chi phí); các cơ quan quản lý nhà nớc hoặc
chủ quản cấp trên; cơ quan thuế; hải quan ; quản lý thị trờng; cơ quan quản lý
đất đai; địa chính Điều tra thực tế tại nơi hoạt động kinh doanh của ng ời xin
vay.
1.2.2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu t.
Mỗi ngân hàng tự xây dựng và áp dụng cho nội bộ đơn vị mình một quy
trình thẩm định riêng sao cho phù hợp với điều kiện của ngành, của ngân hàng
mình và tuân thủ theo đúng quy định của ngân hàng nhà nớc. Tuy nhiên về cơ
bản một quy trình thẩm định bao gồm các bớc sau:
Bớc 1: Kiểm tra hồ sơ vay vốn và kiểm tra thực tế đối với khách hàng.
Bớc 2: Tập hợp các căn cứ để thẩm định.
Bớc 3: Thẩm định khách hàng vay vốn.
Bớc 4: Thẩm định dự án đầu t và phơng án cho vay, thu nợ.
Bớc 5:Thẩm định các điều kiện kinh tế ảnh hởng đến dự án đầu t.
Bớc 6: Thẩm định biện pháp đảm bảo tiền vay.
Bớc 7: Lập tờ trình kết quả thẩm định.
1.2.3. Nội dung thẩm định dự án đầu t
Cho vay là hoạt động chủ yếu và cũng là nguồn thu chủ yếu của ngân
hàng trong đó cho vay đầu t là một phơng thức chủ yếu của các ngân hàng th-
ơng mại Việt Nam. Trên góc độ nhà tài trợ, ngân hàng đánh giá dự án chủ yếu
trên cơ sở tính khả thi của dự án và khả năng thu hồi nợ của ngân hàng theo
các nội dung sau đây:
1.2.3.1. Thẩm định khách hàng vay vốn
Mục đích của ngân hàng khi thẩm định khách hàng là để xác định khả
năng và ý định trả nợ của khách hàng. Nh vậy ngân hàng thẩm định khách
hàng thực chất là thẩm định t cách, uy tín khách hàng và thẩm định năng lực
tài chính của khách hàng trong thời gian qua có đáng tin cậy không. Muốn vậy
Khoá luận tốt nghiệp

- 11 -
ngân hàng cần xem xét các vấn đề sau:
A. Thẩm định t cách và uy tín khách hàng
Khách hàng đến với ngân hàng phải có đủ năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật trong quan hệ vay vốn và phải
có nhu cầu chính đáng, phù hợp với quy định của pháp luật.
Đối với pháp nhân, phải có đầy đủ hồ sơ chứng minh pháp nhân đó đợc
thành lập hợp pháp, có giấy phép kinh doanh, điều lệ hoạt động, quyết định bổ
nhiệm ngời đại diện pháp nhân trớc pháp luật. Trờng hợp khách hàng vay vốn
là tổ chức kinh tế tập thể, công ty cổ phần, xí nghiệp liên doanh, công ty trách
nhiệm hữu hạn phải kiểm tra tính pháp lý của ng ời đại diện đứng ra ký hồ sơ
thủ tục vay vốn phù hợp với điều lệ hoạt động của tổ chức đó và phải có văn
bản uỷ quyền vay vốn của các cổ đông, các sáng lập viên hoặc những ngời
đồng sở hữu tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh.
Thẩm định t cách và uy tín khách hàng là điều kiện ban đầu giúp cho
ngân hàng hạn chế đợc các rủi ro chủ quan do khách hàng gây ra nh: Rủi ro
đạo đức, rủi ro về thiếu năng lực, trình độ, kinh nghiệm, khả năng thích ứng
với môi trờng, đề phòng và phát hiện những âm mu lừa đảo ngay từ đầu của
một số khách hàng.
B. Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng
Ngân hàng phải tiến hành thẩm định năng lực tài chính của khách hàng
nhằm đánh giá chính xác thực trạng tài chính, khả năng độc lập tự chủ của
doanh nghiệp trong kinh doanh, khả năng tự cân đối các nguồn tiền có thể sử
dụng chi trả khi cần thiết mà đặc biệt là khả năng thanh toán và chỉ tiêu sinh
lãi.
Báo cáo tài chính của một công ty bao gồm các phần sau:
+ Bản cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ
+ Bảng thuyết minh các báo cáo tài chính

Khoá luận tốt nghiệp
- 12 -
Nợ phải trả (mục A, nguồn vốn)
Hệ số nợ = ------------------------------------------
Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu
Hệ số tài trợ = -------------------------------------
Tổng nguồn vốn
Nguồn vốn chủ sở hữu
Năng lực đi vay = ----------------------------------------
Vốn thường xuyên
(Vốn thường xuyên = vốn chủ sở hữu + nợ vay dài hạn)
Lợi nhuận trước thuế và lãi
Hệ số thanh toán lãi vay = -------------------------------------
Lãi tiền vay
Khi tiến hành phân tích tài chính doanh nghiệp, ngân hàng cần xem xét
đến tất cả các bộ phận cấu thành của báo cáo tài chính và phải thu nhập số liệu
của 3 đến 5 năm liền kề với thời điểm thẩm định.
* Phân tích bảng cân đối kế toán
Khi phân tích bảng cân đối kế toán cần chú ý đến các chỉ tiêu và tỷ lệ tài
chính chủ yếu sau:
1. Nhóm các chỉ tiêu về tình hình, khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là khả năng mà doanh nghiệp có
thể hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn bằng việc chuyển nhanh chóng các tài sản
lu động để thành tiền để trả nợ. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm các chỉ tiêu chủ
yếu sau:
+ Vốn lu động ròng = Nguồn vốn thờng xuyên - TSCĐ và đầu t dài hạn.
Trong đó nguồn vốn thờng xuyên = Vay dài hạn + Nợ dài hạn khác +
nguồn vốn chủ sở hữu.
Nếu Vốn lu động ròng < 1 thì thể hiện doanh nghiệp đã sử dụng vốn vay

ngắn hạn để đầu t vào tài sản cố định.
+
Hệ số này phản ánh mức độ bảo đảm của các tài sản có thể chuyển đổi
thành tiền trong một gian đoạn tơng ứng với thời hạn của khoản nợ. Yêu cầu
của tỷ lệ này phải lớn hơn 1

+
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp;
nếu hệ số này lớn hơn 0,5 thì tình hình thanh toán khả quan; nếu hệ số nhỏ hơn
0,5 thì doanh nghiệp gặp khó khăn trong thanh toán. Mặt khác nếu hệ số này
cao thì cũng không tốt vì vốn bằng tiền quá nhiều dẫn đến vòng luân chuyển
Khoá luận tốt nghiệp
- 13 -
Tổng số vốn bằng tiền (Tiết 1 mục A, tài sản)
Hệ số TT nhanh = ----------------------------------------------------------
Tổng nợ ngắn hạn (Tiết 1 mục A, nguồn vốn)
Tài sản lu động (mục A, tài sản)
Hệ số TT ngắn hạn = -----------------------------------------------------
( Khả năng TT chung) Nợ ngắn hạn (Tiết 1 mục A, nguồn vốn)
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LN trên DT = ------------------------------------
(ROS) Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LN trên vốn chủ sở hữu = ---------------------------
(ROE) Vốn chủ sở hữu
Giá vốn hàng bán trong kỳ
Vòng quay hàng tồn kho = ---------------------------------------
Giá trị hàng tồn kho bình quân
Doanh thu trong kỳ
Vòng quay các khoản phải thu = --------------------------------

Các khoản phải thu bình quân

Nợ phải trả (mục A, nguồn vốn)
Hệ số nợ = ------------------------------------------
Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu
Hệ số tài trợ = -------------------------------------
Tổng nguồn vốn
Nguồn vốn chủ sở hữu
Năng lực đi vay = ----------------------------------------
Vốn thường xuyên
(Vốn thường xuyên = vốn chủ sở hữu + nợ vay dài hạn)
Lợi nhuận trước thuế và lãi
Hệ số thanh toán lãi vay = -------------------------------------
Lãi tiền vay
tiền chậm, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
2. Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh khả năng tự chủ tài chính và rủi ro tài chính
của doanh nghiệp.




Doanh nghiệp có khả năng tự cân đối tài chính là doanh nghiệp có các
hệ số này ngày càng tăng và lớn hơn 0,5.
Ngoài ra ta có thể sử dụng các chỉ tiêu khác nh:



3. Nhóm các chỉ tiêu về năng lực hoạt động

Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động đợc sử dụng để đánh giá hiệu quả sử
dụng nguồn đợc đầu t vào các tài sản khác nhau. Khả năng hoạt động đợc thể
hiện qua các chỉ tiêu sau:
Khoá luận tốt nghiệp
- 14 -
Doanh thu thuần trong kỳ
Vòng quay vốn = ------------------------------------------------
lu động Tài sản lu động bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LN trên DT = ------------------------------------
(ROS) Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LN trên vốn chủ sở hữu = ---------------------------
(ROE) Vốn chủ sở hữu
Giá vốn hàng bán trong kỳ
Vòng quay hàng tồn kho = ---------------------------------------
Giá trị hàng tồn kho bình quân
Doanh thu trong kỳ
Vòng quay các khoản phải thu = --------------------------------
Các khoản phải thu bình quân

Nợ phải trả (mục A, nguồn vốn)
Hệ số nợ = ------------------------------------------
Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu
Hệ số tài trợ = -------------------------------------
Tổng nguồn vốn
Nguồn vốn chủ sở hữu
Năng lực đi vay = ----------------------------------------
Vốn thường xuyên

(Vốn thường xuyên = vốn chủ sở hữu + nợ vay dài hạn)
+
+
+
Nợ phải trả
Hệ số nợ trên tài sản = ---------------------------
Tổng tài sản
+
Lợi nhuận trước thuế và lãi
Hệ số thanh toán lãi vay = -------------------------------------
Lãi tiền vay
+
+

Hệ số này cho biết số vòng quay của vốn lu động trong năm. Số vòng
quay càng lớn thì đồng vốn dợc sử dụng càng hiệu quả.

+
+

Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Vòng quay càng lớn thì hàng tồn kho và các khoản phải thu
luân chuyển càng nhanh.
* Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
Đánh giá kết quả kinh doanh tức là đánh giá sự biến động tuyệt đối và t-
ơng đối của các chỉ tiêu:
Doanh thu thuần, doanh thu xuất khẩu
Tốc độ tăng trởng doanh thu
+
Lợi nhuận ròng từ hoạt động sản xuất kinh doanh

Ngoài ra, còn phân tích khả năng sinh lời tài chính qua một số chỉ tiêu:

+

Khoá luận tốt nghiệp
- 15 -
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LN trên DT = ------------------------------------
(ROS) Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LN trên vốn chủ sở hữu = ---------------------------
(ROE) Vốn chủ sở hữu
Giá vốn hàng bán trong kỳ
Vòng quay hàng tồn kho = ---------------------------------------
Giá trị hàng tồn kho bình quân
Doanh thu trong kỳ
Vòng quay các khoản phải thu = --------------------------------
Các khoản phải thu bình quân

DT kỳ hiện tại
Tốc độ tăng trởng DT = --------------------- - 1
DT kỳ trớc
+
Trên đây là những chỉ tiêu cơ bản để giúp ngân hàng phân tích tài chính
doanh nghiệp. Trong quá trình thẩm định khách hàng ngân hàng không nhất
thiết phải sử dụng tất cả các chỉ tiêu trên nhng phải nắm bắt đợc các vùng rủi
ro, cần cân nhắc trớc khi xử lý. Kết quả phân tích phải kết hợp với các yếu tố
khác để đa ra quyết định đúng đắn cuối cùng, hạn chế những tổn thất ban đầu
trong quá trình kinh doanh.
* Phân tích báo cáo lu chuyển tiền tệ

Trớc khi quyết định cho vay, ngân hàng cần quan tâm xem khách hàng
có luồng tiền đủ lớn để trả nợ gốc và lãi hay không. Ngân hàng chỉ có thể tài
trợ khi biết chắc rằng doanh nghiệp có khả năng tạo ra tiền kịp thời để trả nợ
khi đúng hạn. Bởi vậy, mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng là khả năng
thanh toán. Trong một thời kỳ doanh nghiệp có thể làm ăn có lãi nhng vẫn có
thể không đáp ứng đợc những yêu cầu thanh toán của các chủ nợ tại một thời
điểm nào đó, có thể do bán chịu nhiều hàng hoá chẳng hạn.
Báo cáo lu chuyển tiền tệ cho phép phân tích khả năng thanh toán của
doanh nghiệp một cách xác thực bởi nó cung cấp các thông tin cần thiết cho
việc đánh giá khả năng tạo tiền của các doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, đồng
thời dự báo thanh toán khả năng tạo tiền từ nội tại hay nói cách khác là khả
năng tạo tiền từ hoạt động kinh doanh chứ không phải từ hoạt động đầu t hay
hoạt động tài chính.
Tóm lại, thông qua phân tích tài chính của doanh nghiệp, ngân hàng có
thể biết đợc một phần tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của
doanh nghiệp khả quan hay khó khăn, xu hớng phát triển của doanh nghiệp để
từ đó có quyết định cho vay đúng đắn, đảm bảo thu hồi nợ đầy đủ, đúng hạn.
1.2.3.2.Thẩm định dự án đầu t
Nếu coi thẩm định chủ đầu t là một bớc tiền đề quan trọng để đánh giá
Khoá luận tốt nghiệp
- 16 -
t cách và năng lực tài chính của chủ đầu t, tạo cơ sở tin tởng ban đầu giữa
khách hàng với ngân hàng thì thẩm định dự án đầu t mới là mấu chốt của vấn
đề, bởi nó có tính chất quyết định đối với chất lợng một khoản vay. Có thể nói,
nếu một dự án đợc thẩm định một cách hiệu quả và kỹ lỡng thì Ngân hàng chỉ
phải chịu rủi ro thị trờng, còn những rủi ro khác thì đã đợc nhận biết, xử lý và
hạn chế ở mức thấp nhất bởi khi tiến hành thẩm định dự án, ngân hàng phải
tiến hành thẩm định trên tất cả các khía cạnh có liên quan tới dự án, thông th-
ờng bao gồm:
- Thẩm định hồ sơ pháp lý của dự án

- Thẩm định sự cần thiết của dự án
- Thẩm định phơng diện thị trờng
- Thẩm định phơng diện kỹ thuật
- Thẩm định phơng diện tổ chức quản lý
- Thẩm định ảnh hởng của môi trờng
- Thẩm định phơng diện tài chính
- Thẩm định khả năng trả nợ
- Thẩm định các lợi ích kinh tế xã hội khác
- Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay
Sau đây ta sẽ lần lợt nghiên cứu từng khía cạnh cụ thể:
a. Thẩm định hồ sơ pháp lý của dự án
Hồ sơ pháp lý của dự án gồm các giấy tờ sau:
- Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Quyết định phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật.
- Giấy phép đầu t thuộc dự án
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê đất.
- Giấy phép xây dựng
- Giấy phép sử dụng tài nguyên (nếu có)
- Hợp đồng bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm.
- Phê duyệt kết quả đấu thầu, hợp đồng mua bán mấy móc thiết bị, hợp
Khoá luận tốt nghiệp
- 17 -
đông thi công xây lắp, tài liệu chứng minh về vấn đề đầu t, các nguồn tham gia
của dự án,
b. Thẩm định sự cần thiết của dự án đầu t
Khi tiến hành thẩm định dự án, trớc hết ngân hàng phải xem xét đến các
mục tiêu, định hớng của dự án bởi vì dự án đợc thực hiện sẽ ảnh hởng không
nhỏ đến đời sống nhân dân, đến toàn bộ nền kinh tế, xã hội, ảnh hởng đến
cung cầu hàng hoá, hoạt động xuất nhập khẩu trong nớc, môi trờng tự nhiên,
Nh vậy cần phải thẩm định, đánh giá xem dự án có thật sự cần thiết trong tình

hình hiện nay hay không, có tuân thủ theo đúng quy hoạch, kế hoạch đầu t,
định hớng phát triển do các bộ, các ngành có liên quan công bố không và có
tác dụng nh thế nào đến sự phát triển chung của đất nớc, Muốn vậy, ngân
hàng cần đối chiếu mục tiêu và phơng hớng phát triển của dự án với mục tiêu,
định hớng chung của ngành, địa phơng và những quyết định của nhà nớc trong
tơng lai. Tuỳ theo từng dự án theo đuổi mục tiêu nào, ngân hàng sẽ chú trọng
đến mục tiêu đó mà quyết định đầu t. Song điều quan trọng là dự án đó phải
đem lại lợi ích gì cho chủ đầu t, cho ngân hàng và cho phát triển kinh tế đất n-
ớc.
c. Thẩm định phơng diện thị trờng
Có thể nói thị trờng là nơi quyết định sự thành công của dự án và là yếu
tố quyết định nguồn trả nợ cho dự án. một dự án ngày càng có khả năng đứng
vững và chiếm lĩnh thị trờng thì khả năng thu hồi vốn của ngân hàng càng trở
nên chắc chắn. Để tiến hành thẩm định nội dung này, ngân hàng cần đánh giá:
* Quan hệ cung cầu của sản phẩm
Khi nghiên cứu quan hệ cung- cầu sản phẩm cần xem xét tổng thể cả thị
trờng trong nớc và ngoài nớc với mục đích làm rõ xu thế trong tơng lai của sản
phẩm. Ngời nghiên cứu thị trờng cần quan tâm xem xét các vấn đề sau:
- Tình hình tiêu thụ sản phẩm cùng loại trong thời gian qua trên địa bàn
doanh nghiệp dự kiến sẽ xâm nhập chiếm lĩnh.
- Sự chấp thuận của sản phẩm đó trên thị trờng hiện nay, nhu cầu của
Khoá luận tốt nghiệp
- 18 -
ngời tiêu dùng đang ở cấp độ nào. Sự chấp nhận và mức độ thoả mãn của ngời
tiêu dùng đối với sản phẩm của mình và so với những sản phẩm cùng loại trên
thị trờng và sản phẩm có thể thay thế.
- Dự báo nhu cầu sản phẩm trong tơng lai và mức độ đáp ứng sản phẩm
đó trên thị trờng, các kênh đáp ứng các sản phẩm tơng tự và sản phẩm thay thế
ra sao.
- Tính hợp pháp, hợp lý và mức độ tin cậy của hợp đồng bao tiêu sản

phẩm, các văn bản giao dịch sản phẩm, tránh sự giả mạo có thể xẩy ra.
- Với dự án sản xuất sản phẩm cùng loại trên thị trờng thì cần đánh giá
những u và nhợc điểm nổi bật của sản phẩm mình đem ra bán trên thị trờng.
Tình hình cân đối sản phẩm đó hiện nay trên thị trờng nh thế nào.
- Tình hình sản xuất sản phẩm này ở nớc ngoài nh thế nào (Xét về giá
thành, chi phí, mẫu mã, giá cả có phù hợp không?)
* Thẩm định các chiến lợc sản phẩm, chiến lợc giá cả, chiến lợc
phân phối, khuyếch trơng
- Về chiến lợc sản phẩm: Cần xem đó là sản phẩm hiện có, sản phẩm cải
tiến, hay sản phẩm mới; đợc tung ra trên thị trờng hiện có hay thị trờng mới.
Sản phẩm đang ở giai đoạn nào của chu kỳ sống? Đánh giá khả năng thích ứng
của sản phẩm trên thị trờng.
- Về chiến lợc giá cả: Do tình hình cạnh tranh gay gắt trên thị trờng mà
cần phải có giải pháp để xây dựng giá cả cho từng giai đoạn và từng thị trờng
kinh doanh. Giá cả phải đảm bảo cho ngời sản xuất bù đắp chi phí và có lãi.
Tuy nhiên giá cả là đại lợng tỷ lệ nghịch với khối lợng sản phẩm tiêu thụ: giá
giảm thì khối lợng bán tăng và ngợc lại. Do đó, ngời ta thờng sử dụng phơng
pháp giảm giá để đánh bại các đối thủ cạnh tranh chiếm lĩnh thị trờng.
- Về chiến lợc phân phối: Cần xem doanh nghiệp để sử dụng kênh phân
phối nào: Bán qua các đại lý bán buôn, bán qua trung gian hay bán lẻ có phù
hợp với thị trờng không.
- Về chiến lợc khuyếch trơng: là hoạt động nhằm tiêu thụ đợc nhiều sản
Khoá luận tốt nghiệp
- 19 -
phẩm, thu hút khách hàng Cần xem dự án có hoạt động nào: chào hàng giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo, khuyến mãi, đa hàng hoá đến địa điểm khách hàng
yêu cầu, các dịch vụ sau khi mua (lắp đặt, chạy thử, bảo hành )
* Thẩm định phơng thức thanh toán
Để tăng sức cạnh tranh, doanh nghiệp cần sử dụng nhiều hình thức
thanh toán linh hoạt:

- Hình thức trả tiền ngay có kèm theo biện pháp giảm giá để khuyến
khích.
- Trả gối đầu: Đa hàng trớc, lần thu hàng sau thu tiền hàng đã đa lần tr-
ớc.
- Trả sau khi mua một thời gian ngắn không tính lãi.
- Trả tín dụng có lãi phải chăng.
- Hàng đổi hàng.
Do đó, cần thẩm định xem doanh nghiệp đã áp dụng phơng thức thanh
toán nào? Có phù hợp với khách hàng và phù hợp với giai đoạn đó không?
d. Thẩm định kỹ thuật của dự án
Thẩm định kỹ thuật của dự án là việc kiểm tra, phân tích các yếu tố kỹ
thuật và công nghệ, trang thiết bị, địa điểm xây dựng, Việc thẩm định này
khá phức tạp đối với các dự án lớn đòi hỏi công nghệ hiện đại và chuyên môn
nghiệp vụ cao (Công trình giao thông cầu lớn, đèo hầm, ).
* Thẩm định về quy mô dự án
- Quy mô công suất dự án có phù hợp khả năng tiêu thụ của thị trờng
không?
- Có phù hợp khả năng nguồn vốn, khả năng cung cấp nguyên vật liệu,
khả năng quản lý của doanh nghiệp không?
* Thẩm định về mặt công nghệ và trang thiết bị
- Đã đa ra mấy phơng án để so sánh lựa chọn công nghệ thiết bị? Ưu nh-
ợc điểm của từng phơng án.
- Tại sao lại lựa chọn công nghệ thiết bị này?
Khoá luận tốt nghiệp
- 20 -
- Thẩm tra số lợng, công suất, quy cách, chủng loại danh mục thiết bị để
đảm bảo tính đồng bộ của dây chuyền sản xuất, tận dụng năng lực hiện có của
doanh nghiệp, phù hợp quy mô dự án.
- Đối với thiết bị nhập ngoại, cần qua đấu thầu cạnh tranh quốc tế hoặc
chọn thầu, mua sắm cạnh tranh quốc tế đảm bảo chất lợng giá cả. Cần kiểm tra

các hợp đồng cung ứng hoặc các bên chào hàng và các điều kiện giao hàng,
thời gian giao hàng, phơng thức thanh toán, tránh sơ hở thiệt hại cho chủ đầu
t và ngân hàng.
* Thẩm định việc cung cấp các yếu tố đầu vào khác
- Kiểm tra việc tính toán tổng nhu cầu hàng năm về nguyên nhiên vật
liệu chủ yếu, năng lợng, điện, nớc trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ thuật,
so sánh mức tiêu hao thực tế, kinh nghiệm các doanh nghiệp tơng tự đang hoạt
động.
- Đối với các nguyên vật liệu thời vụ hoặc nhập khẩu cần tính toán mức
dự trữ hợp lý để đảm bảo cung cấp nguyên liệu thờng xuyên và tránh ứ đọng
vốn.
- Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu hoặc khan hiếm cần xem xét khả
năng cung ứng thực tế trong và ngoài nớc thông qua các hợp đồng hoặc các
văn bản cam kết của doanh nghiệp với các nhà cung cấp về số lợng, giá cả, quy
cách phẩm chất, điều kiện giao hàng, thanh toán và cũng không nên lệ thuộc
vào một nhà cung cấp nguyên liệu mà cần tìm nhiều nguồn cung cấp.
- Đối với các dự án khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản, phải kiểm
tra tính đúng đắn của các tài liệu điều tra, thăm dò khảo sát, đánh giá phân tích
về trữ lợng, hàm lợng, chất lợng tài nguyên, giấy phép khai thác khoáng sản
của cấp có thẩm quyền để đảm bảo dự án hoạt động lâu dài
* Thẩm định về mặt lựa chọn địa điểm xây dựng của dự án
Địa điểm xây dựng dự án cần đợc lựa chọn cân nhắc kỹ để đảm bảo các
yêu cầu sau:
+ Gần nơi cung cấp nguyên vật liệu chủ yếu hoặc gần nơi tiêu thụ chính.
Khoá luận tốt nghiệp
- 21 -
+ Giao thông thuận tiện (đờng bộ, đờng biển, đờng sông ) có phí vận
chuyển, bốc dỡ hợp lý để hạ giá thành sản phẩm.
+ Thuận tiện cho việc đi lại của cán bộ công nhân nhà máy.
+ Tận dụng các cơ sở hạ từng có sẵn: đờng sá, bến cảng, điện nớc.

+ Mặt bằng cần đủ rộng không những phù hợp quy mô hiện tại mà còn
dự phòng cho phát triển mở rộng trong tơng lai, đạt yêu cầu vệ sinh công
nghiệp, xử lý ô nhiễm môi trờng, phòng cháy chữa cháy
+ Địa điểm xây dựng phải tuân thủ các văn bản xây dựng của nhà nớc
và quy hoạch đất đai, kiến trúc xây dựng của địa phơng, chi phí đền bù di dân,
giải phóng mặt bằng nền mống không quá lớn
Tất cả các vấn đề nêu trên cần đợc kiểm tra tính toán lựa chọn phơng án
tối u cho việc đặt địa điểm xây dựng.
* Kiểm tra tính hợp lý về kế hoạch tiến độ thực hiện dự án
Đây là một yếu tố quan trọng liên quan đến kế hoạch sử dụng vốn, kế
hoạch sản xuất, kế hoạch cho vay thu nợ của ngân hàng.
- Cần xác định thứ tự u tiên để tập trung vốn đầu t hoàn thành dứt điểm:
Trớc hết là các hạng mục công trình sản xuất chính, rồi đến các hạng mục
công trình sản xuất phụ trợ, các hạng mục phi sản xuất thực hiện sau cùng.
- Tính toán để hoàn thành các hạng mục cần thiết có thể đa dự án đi vào
hoạt động từng bộ phận mà vẫn đảm bảo cho việc sản xuất của các bộ phận
hiện có.
- Tránh thi công dàn đều tất cả các hạng mục cùng một lúc, sẽ không có
hiệu quả, thậm chí nếu thiếu vốn, thiếu nguyên vật liệu sẽ làm tăng chi phí
dở dang, công trình chậm hoàn thành đa vào sử dụng.
e. Thẩm định nội dung tổ chức, quản lý thực hiện vận hành dự án
- Xem xét về các đơn vị thiết kế, thi công: Phải chọn đơn vị có đủ năng
lực và t cách hành nghề, có giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền
cấp.
- Xem xét về chủ dự án: Chủ dự án đã có sẵn kinh nghiệm về tổ chức
Khoá luận tốt nghiệp
- 22 -
quản lý thi công, quản lý sản xuất vận hành và đã có đội ngũ công nhân kỹ
thuật lành nghề cha? nếu cha thì phải có chuyên gia hớng dẫn và phải có chơng
trình đào tạo và huấn luyện.

- Thẩm định về lao động cho dự án:
+ Đối với lao động trong nớc: Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật sản xuất, ớc
tính số lao động trực tiếp, gián tiếp, yêu cầu kỹ năng bậc thợ, Về nguồn lao
động, chú ý lực lợng lao động có tay nghề tại địa phơng, nếu cha có nghiệp vụ
thì phải đào tạo; dự kiến số ngời, chi phí, địa điểm và thời gian đào tạo, đảm
bảo sự cân đối giữa đào tạo và tiến độ thực hiện dự án. Dự kiến các hình thức
trả lơng, mức lơng, bảo hiểm đối với công nhân và cán bộ quản lý. Từ đó tính
ra tổng quỹ hàng năm.
+ Đối với lao động nớc ngoài: Trờng hợp đòi hỏi kỹ thuật mới, phức tạp
cần thuê chuyên gia hớng dẫn huấn luyện, chi phí thuê chuyên gia đợc tính vào
giá mua công nghệ hoặc tính riêng. Chi phí thuê chuyên gia gồm: Tiền lơng,
chi phí đi lại, ăn, ở, và th ờng là rất cao nên cần phải xem xét kỹ lỡng.
f. Thẩm định ảnh hởng của môi trờng
Có thể coi tình hình kinh tế tổng quát là nền tảng của dự án đầu t. Nó
thể hiện khung cảnh đầu t, ảnh hởng trực tiếp đến quá trình phát triển và hiệu
quả kinh tế tài chính của dự án đầu t. Tình hình kinh tế tổng quát (môi trờng)
đợc đề cập trong dự án bao gồm các vấn đề sau đây:
- Điều kiện và địa lý tự nhiên (địa hình, khí hậu, địa chất ) có liên
quan đến việc lựa chọn, thực hiện và phát huy hiệu quả của dự án sau này.
- Điều kiện dân số và lao động có liên quan đến nhu cầu và khuynh h-
ớng tiêu thụ sản phẩm, đến nguồn lao động cung cấp cho dự án.
- Tình hình chính trị, các chính sách và luật lệ có ảnh hởng đến sự an
tâm của nhà đầu t.
- Tình hình phát triển kinh tế và xã hội của đất nớc, của địa phơng, tình
hình sản xuất kinh doanh của ngành, của địa phơng (tốc độ tăng trởng GDP, tỷ
lệ đầu t với GDP, quan hệ giữa tích luỹ và tiêu dùng, GDP/đầu ngời, tỷ suất lợi
Khoá luận tốt nghiệp
- 23 -

×