Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Luận văn thạc sĩ GIẢI PHÁP KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.01 KB, 116 trang )


GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




NGUYỄN XUÂN ðƯƠNG





GIẢI PHÁP KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP
ðẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN THUẬN
THÀNH, TỈNH BẮC NINH


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ















Hà Nội - 2011

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




NGUYỄN XUÂN ðƯƠNG



GIẢI PHÁP KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP
ðẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN THUẬN
THÀNH, TỈNH BẮC NINH



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp
Mã số : 60 31 10

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN ðÌNH THAO









Hà Nội - 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng ñây là công trình nghiên cứu của tôi. Toàn bộ Số liệu
và kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng ñược sử dụng trong bất cứ luận
văn, luận án nào.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñều ñã
ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày 14 tháng 09 năm 2011
Học viên



Nguyễn Xuân ðư
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

ii
LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành ñề tài này tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ của nhiều cơ quan, cá
nhân, cán bộ quản lý các ñịa phương các thầy cô giáo và bạn bè. Tôi xin chân thành
cảm ơn:
- Thầy giáo hướng dẫn trực tiếp TS. Trần ðình Thao ñã hướng dẫn, giúp
ñỡ tận tình ñể giúp tôi có thể hoàn thành ñề tài này.
- Phòng NN&PTNT, phòng công thương và các phòng khác huyện Thuận
Thanh, tỉnh Bắc Ninh. Các cán bộ các ñịa phương, phòng ban tại các xã
trên ñịa bàn huyện ñã hỗ trợ và giúp ñỡ cung cấp thông tin và ñiều tra
trong quá trình thực hiện ñề tài.
- Tôi xin chân thành cảm ơn ñến các hộ dân và ñặc biệt là các doanh
nghiệp ñang hoạt ñộng trên ñịa bàn huyện ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình
ñiều tra và thu thập số liệu ñể tôi có thể hoàn thành tốt ñề tài.
- Xin chân thành cảm ơn ñến các thầy cô giáo trong khoa KT&PTNT và bộ
môn phân tích ñịnh lượng cũng như Viện ñào tạo sau ñại học ñã giúp tôi
hoàn thành luận văn này.
- Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn ñến bạn bè, gia ñình luôn ở bên ủng
hộ và giúp ñỡ tôi.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn ñến tất cả mọi người, sự giúp ñỡ ñóng
góp ñó tạo nên sự thành công của ñề tài.



Hà Nội, ngày 14 tháng 09 năm 2011
Học viên




Nguyễn Xuân ðương



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iii

MỤC LỤC

MỤC LỤC i
DANH MỤC CÁC BẢNG v
DANH MỤC ðỒ THỊ vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT viii
PHẦN I - MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 3
PHẤN II - MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Một số khái niệm liên quan 4
2.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp 4
2.1.1.2 Khái niệm ñầu tư 4
2.1.1.3 Khái niệm môi trường ñầu tư 8
2.1.2 Các loại hình doanh nghiệp 8
2.1.3 Phân loại ñầu tư 9
2.1.4 Một số nội dung cơ bản về ñầu tư 12
2.1.5 Vai trò của ñầu tư 14

2.1.6 Vai trò của ñầu tư trong quá trình phát triển nông nghiệp 16
2.1.7 Các nhân tố cơ bản của môi trường ñầu tư: 17
2.1.8 Vai trò của môi trường ñầu tư trong quá trình thu hút ñầu tư vào lĩnh vực nông
nghiệp 21
2.1.9 Chính sách khuyến khích doanh nghiệp ñầu tư vào nông nghiệp 22
2.2 Cơ sở thực tiễn 26
2.2.1 Tình hình ñầu tư vào nông nghiệp ở một số nước trên thế giới 26
2.2.1.1 Trung Quốc 26
2.2.1.2 Thái Lan 28
2.2.1.3 Philippin 29
2.2.2 Tình hình ñầu tư vào nông nghiệp ở Việt Nam 30
PHẦN III - ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 32
3.1.1 Vị trí ñịa lý 32
3.1.2 ðịa chất, ñịa hình 32
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iv
3.1.3 Khí hậu 33
3.1.4 ðiều kiện kinh tế - xã hội 33
3.1.4.1 ðất ñai 34
3.1.4.2 Tài nguyên nước 37
3.1.4.3 Dân số - Lao ñộng 37
3.1.4.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật 39
3.2 Phương pháp nghiên cứu 41
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 41
3.2.1.1 Số liệu thứ cấp 41
3.2.1.2 Số liệu sơ cấp 41
3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 42
3.2.2.1 Phân tích thống kê 42

3.2.2.2 Phân tích cây vấn ñề 42
3.2.2.3 Phương pháp phân tích ma trận SWOT 42
3.2.2.4 Phương pháp cho ñiểm: ðược sử dụng ñể ñánh giá mức ñộ thành công của các chính
sách thu hút ñầu tư của huyện. 43
3.2.3 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích: 43
IV – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 44
4.1 Thực trạng ñầu tư ñàu tư và môi trường ñầu tư của các doanh nghiệp 44
4.1.1 Thực trạng ñầu tư của các doanh nghiệp 44
4.1.1.1 ðầu tư của doanh nghiệp theo ngành 44
4.1.1.2 Thực trạng ñầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp 45
4.1.1.3 Thực trạng ñầu tư vào nông nghiệp phân theo vốn 46
4.1.1.4 Cơ cấu vốn ñầu tư của các doanh nghiệp ñầu tư vào huyện 47
4.1.1.5 Hiệu quả ñầu tư của các doanh nghiệp 51
4.1.2 Môi trường ñầu tư của các doanh nghiệp 54
4.1.2.1 Môi trường ñầu tư của các loại doanh nghiệp khác nhau 54
4.1.2.2 Môi trường phân theo lĩnh vực ñầu tư 56
4.1.2.3 Môi trường phân theo quy mô vốn 58
4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến môi trường ñầu tư của các doanh nghiệp 59
4.2.1 ðất ñai 60
4.2.2 Vốn ñầu tư 62
4.2.3 Cơ sở hạ tầng 63
4.2.4 Thị trường 64
4.2.5 Lao ñộng 65
4.2.6 Công nghệ 66
4.2.7 Chính sách hỗ trợ và thu hút ñầu tư của huyện 68
4.2.8 Phân tích ñiểm mạnh yếu của các doanh nghiệp 75
4.3 Các giải pháp khuyến khích doanh nghiệp ñầu tư 80
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

v


4.3.1 ðịnh hướng thu hút ñầu tư vào nông nghiệp huyện Thuận Thành 80
4.3.2 Các giải pháp 81
4.3.2.1 Nâng cao tính ñồng bộ và hiện ñại của hệ thống cơ sở hạ tầng 81
4.3.2.2 Hoàn thiện chính sách và quản lý của huyện 83
4.3.2.3 Tăng cường công tác ñào tạo nguồn nhân lực 84
4.3.2.4 Cải tiến tiếp cận vốn tín dụng cho các doanh nghiệp 85
4.3.2.5 ðẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại 85
4.3.2.6 Phát triển hệ thống thông tin thị trường 86
4.3.2.7 Khuyến khích áp dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật cao vào sản xuất 87
PHẦN V - KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ 88
5.1 Kết luận 88
5.2 Kiến nghị 89
5.2.1 ðối với Nhà Nước và các cơ quan có thẩm quyền 90
5.2.2 ðối với các Doanh nghiệp 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
PHỤ LỤC 92























Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1 Tình hình sử dụng ñất của huyện qua 3 năm 2008- 2010 36
Bảng 3.2 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện qua 3 năm (2008- 2010) 38
Bảng 3.3 Tình hình cơ sở hạ tầng huyện Thuận Thành năm 2010 40
Bảng 4.1: Số lượng các doanh nghiệp ñầu tư theo ngành sản xuất 46
Bảng 4.2 Tình hình ñầu tư của doanh nghiệp vào lĩnh vực nông nghiệp 46
Bảng 4.4 Tình hình vốn ñầu tư của các doanh nghiệp 51
Bảng 4.5 Hiệu quả ñầu tư phân theo loại hình doanh nghiệp 52
Bảng 4.6 Hiệu quả ñầu tư phân theo lĩnh vực của các doanh nghiệp nông nghiệp 53
Bảng 4.7 Hiệu quả ñầu tư phân theo quy mô vốn 54
Bảng 4.8 ðánh giá môi trường ñầu tư phân theo loại hình doanh nghiệp 56
Bảng 4.9 ðánh giá môi trường ñầu tư phân theo lĩnh vực ñầu tư 58
Bảng 4.10 ðánh giá môi trường ñầu tư phân theo quy mô vốn 59
Bảng 4.11 ðánh giá chung môi trường ñầu tư vào nông nghiệp Thuận Thành 67
Bảng 4.12 ðánh giá chính sách thu hút ñầu tư vào nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh 69
Bảng 4.13 ðánh giá chính sách thu hút ñầu tư vào nông nghiệp Thuận Thành 70

Bảng 4.14 Bảng ñiểm yếu tố ảnh hưởng tới hoạt ñộng ñầu tư của các doanh nghiệp 72
Bảng 4.15: Ý kiến của doanh nghiệp về mức ñộ ảnh hưởng của môi trường ñầu tư 76














Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

vii


DANH MỤC ðỒ THỊ

Hình 3.1 Cơ cấu kinh tế huyện qua 3 năm (2008- 2010) 34
Biểu ñồ 4.1 Cơ cấu vốn ñầu tư trong doanh nghiệp quy mô 1 năm 2009- 2010 49
Biểu ñồ 4.2: Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp quy mô 2 trong 3 năm qua 49
Hình 4.3 Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp loại 3 năm 2010 50





Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BQ Bình quân
CC Cơ cấu
CN Công nghiệp
CN- TTCN Công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp
CP Cổ phần
CSHT Cơ sở hạ tầng
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DT Diện tích
DVNN Dịch vụ nông nghiệp
ðVT ðơn vị tính
FDI ðầu tư trực tiếp nước ngoài
GO Giá trị sản xuất
GTGT Giá trị gia tăng
Ha Hecta
HTX Hợp tác xã
KCN Khu công nghiệp
KHCN Khoa học công nghệ
KHKT Khoa học kỹ thuật
KH& ðT Kế hoạch và ñầu tư
NGO Tổ chức phi chính phủ
NNNT Nông nghiệp nông thôn
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NXB Nhà xuất bản
ODA Viện trợ phát triển chính thức
PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh
SDð Sử dụng ñất
SX Sản xuất
TC Tổng chi phí
TCTD Tổ chức tín dụng
TM- DV Thương mại- Dịch vụ
TNHH Tránh nhiệm hữu hạn
UBND Ủy ban nhân dân
VA Giá trị gia tăng
VCCI Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
VNCI Dự án Nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam
WTO Tổ chức thương mại thế giới
XD Xây dựng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

1

PHẦN I - MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Nông nghiệp là ngành cung cấp các sản phẩm thiết yếu như lương thực, thực
phẩm và các nhu cầu thiết yếu cho con người. ðối với mỗi người, ñể tồn tại và phát
triển ñiều ñầu tiên và không thể thiếu ñược là phải ăn, sau ñó mới có thể nói ñến các
hoạt ñộng khác.
ðiều này cho ta thấy rõ ñược vai trò to lớn của nông nghiệp trong việc duy
trì sự sống của con người, duy trì các hoạt ñộng trong xã hội, nâng cao mức sống
của người dân, góp phần bảo ñảm sự ổn ñịnh an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
của ñất nước. Chính vì vậy, vấn ñề an ninh lương thực ñều ñược các quốc gia quan

tâm một cách nghiêm túc. Thực tiễn lịch sử các nước trên thế giới ñã chứng minh
chỉ có thể phát triển kinh tế một cách nhanh chóng, chừng nào quốc gia ñó có an
ninh lương thực.
Nếu không ñảm bảo ñược an ninh lương thực thì khó có sự ổn ñịnh về chính
trị và thiếu sự ñảm bảo cơ sở pháp lý kinh tế cho sự phát triển, từ ñó sẽ làm cho các
nhà kinh doanh không yên tâm bỏ vốn vào ñầu tư dài hạn.
Từ ðại hội ðảng Toàn quốc lần thứ VI (1986) nền kinh tế nước ta ñã có
những chuyển biến tích cực và tăng trưởng mạnh. Trên cơ sở những ñịnh hướng
chiến lược phát triển kinh tế xã hội và các ñịnh hướng phát triển nông nghiệp, nông
thôn. ðảng và Nhà nước ñã ban hành những chủ trương, chính sách, chương trình,
dự án nhằm thúc ñẩy phát triển nông nghiệp, nông thôn của Việt Nam và chúng ta
ñã ñạt ñược những kết quả ñáng khích lệ. ðối với huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh, nông nghiệp nông thôn ñóng một vai trò quan trọng trong quá trình tích luỹ
vốn cho công nghiệp hoá. Nông nghiệp tạo ra 40% GDP và nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến. Nông nghiệp có vị trí chiến lược quan trọng, liên quan ñến việc
giải quyết những vấn ñề cơ bản của ñời sống ñại ña số nhân dân. Nông nghiệp phát
triển làm tăng thu nhập cho nông dân, tăng sức mua trên thị trường, tạo ra việc làm,
tăng tỷ trọng GDP và tăng ñóng góp vào ngân sách…
Tuy nhiên, nông nghiệp Việt Nam nói chung, và nông nghiệp huyện Thuận
Thành nói riêng còn nhiều yếu kém, chậm phát triển so với các nước trong khu vực
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

2

và trên thế giới: Năng suất lao ñộng thấp (1 lao ñộng nước ta nuôi ñược 2 người,
trong khi ñó ở Mỹ nuôi ñược 80 người, Hà Lan nuôi ñược 60 người…), hệ thống
kết cấu hạ tầng chậm phát triển, trình ñộ khoa học, công nghệ yếu kém làm cho sản
xuất kinh doanh ñạt hiệu quả thấp, hàng hoá nông nghiệp có sức cạnh tranh thấp
trên thị trường. Như vậy, nó chưa phát huy vai trò của mình ñối với nền kinh tế hiện
nay. Mặt khác do quá trình công nghiệp hoá - hiện ñại hoá diện tích ñất nông nghiệp

ngày càng bị thu hẹp. Cụ thể ở huyện Thuận Thành trong 5 năm (từ 2005 – 2010)
diện tích ñất nông nghiệp phải thu hồi cho các dự án công nghiệp là 1.400/7.803,8,
chiếm tỷ lệ 19,7% diện tích ñất nông nghiệp.
Bởi vậy cần phải tăng cường ñầu tư vào nông nghiệp nông thôn ñể phát huy
vai trò của nó trong nền kinh tế, thúc ñẩy các hoạt ñộng nông nghiệp phát triển ñạt
hiệu quả cao, ñảm bảo ñược an ninh lương thực trong nước cũng như xuất khẩu.
Nhưng ñể tăng cường ñầu tư vào nông nghiệp nông thôn cần phải có các giải pháp
hợp lý, hữu hiệu ñể thúc ñẩy nông nghiệp nông thôn phát triển toàn diện. Từ những
vấn ñề nêu trên tôi chọn ñề tài: “Giải pháp khuyến khích doanh nghiệp ñầu tư vào
nông nghiệp tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích hiện trạng ñầu tư cho nông nghiệp trên ñịa bàn huyện
ñể ñề xuất các giải pháp khuyến khích các doanh nghiệp ñầu tư vào nông nghiệp ở
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ñầu tư và môi trường ñầu tư của
các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp.
- ðánh giá tình hình ñầu tư của các doanh nghiệp vào lĩnh vực nông nghiệp
tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến môi trường ñầu tư của các doanh
nghiệp vào lĩnh vực nông nghiệp tại huyện Thuận Thành.
- ðề xuất các giải pháp cải thiện môi trường ñầu tư nhằm khuyến khích các
doanh nghiệp ñầu tư vào nông nghiệp.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

3

1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng ñầu tư của các doanh nghiệp vào lĩnh vực nông nghiệp nông

thôn hiện nay ở Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh như thế nào?
- Yếu tố nào ảnh hưởng ñến ñầu tư của các doanh nghiệp?
- Các chính sách của chính quyền ñịa phương ñối với việc thu hút doanh
nghiệp vào nông nghiệp ra sao?
- Giải pháp ñưa ra ñể khuyến khích DN ñầu tư vào nông nghiệp huyện Thuận
Thành trong những năm tới là gì?
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
ðầu tư của doanh nghiệp vào nông nghiệp, và các giải pháp ñã ñược ñưa ra
hiện nay.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Khảo sát ñánh giá tình hình ñầu tư của các doanh nghiệp
vào nông nghiệp; Khảo sát ñánh giá môi trường ñầu tư tại huyện; Giải pháp khuyến
khích các doanh nghiệp ñầu tư cho nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh.
Phạm vi không gian: ðề tài nghiên cứu ñược thực hiện tại ñịa bàn huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực tế ñầu tư của doanh nghiệp vào nông
nghiệp từ năm 2008 ñến năm 2010.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

4

PHẤN II - MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm liên quan
2.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp
Có nhiều quan ñiểm khác nhau về doanh nghiệp

Quan ñiểm nhà tổ chức: doanh nghiệp là một tổng thể các phương tiện,

máy móc thiết bị và con người ñược tổ chức lại nhằm ñạt một mục ñích.

Quan ñiểm lợi nhuận: doanh nghiệp là một tổ chức sản xuất, thông qua
ñó, trong khuôn khổ một tài sản nhất ñịnh, người ta kết hợp nhiều yếu tố sản xuất
khác nhau, nhằm tạo ra những sản phẩm và dịch vụ ñể bán trên thị trường và thu
khoản chênh lệch giữa giá thành và giá bán sản phẩm.

Quan ñiểm chức năng: doanh nghiệp là một ñơn vị sản xuất kinh doanh
nhằm thực hiện một, một số, hoặc tất cả các công ñoạn trong quá trình ñầu tư từ sản
xuất ñến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện các dịch vụ nhằm mục ñích sinh lợi.

Quan ñiểm lý thuyết hệ thống: doanh nghiệp là một bộ phận hợp thành trong
hệ thống kinh tế, mỗi ñơn vị trong hệ thống ñó phải chịu sự tác ñộng tương hỗ lẫn
nhau, phải tuân thủ những ñiều kiện hoạt ñộng mà Nhà nước ñặt ra cho hệ thống kinh
tế ñó nhằm phục vụ cho mục ñích tiêu dùng của xã hội.
Từ ñó rút ra “Doanh nghiệp là một ñơn vị sản xuất kinh doanh ñược tổ chức,
nhằm tạo ra sản phẩm và dịch vụ ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên thị trường, thông
qua ñó ñể tối ña hóa lợi nhuận trên cơ sở tôn trọng luật pháp của Nhà nước và
quyền lợi chính ñáng của người tiêu dùng”.
Hay theo giáo trình Quản trị doanh nghiệp. NXB ðại học Sư phạm 2006.
Trang 10.
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn ñịnh, ñược ñăng kí kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật nhằm mục ñích thực
hiện các hoạt ñộng kinh doanh.
2.1.1.2 Khái niệm ñầu tư
Có nhiều cách phát biểu về ñầu tư của các tác giả khác nhau, sau ñây xin dẫn
ra một số ví dụ cụ thể:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

5


a. Cách diễn ñạt thứ nhất
ðầu tư ñó là quá trình bỏ vốn ñể tạo nên cũng như ñể vận hành một loại tài
sản kinh doanh nào ñó như nhà xưởng, máy móc và vật tư, (thường gọi là ñầu tư
cho các ñối tượng vật chất) cũng như ñể mua cổ phiếu, trái phiếu hoặc cho vay lấy
lãi (thường gọi là ñầu tư tài chính), mà ở ñây những tài sản ñầu tư này có thể sinh
lợi dần hoặc thoả mãn dần một nhu cầu nhất ñịnh nào ñó cho người bỏ vốn cũng
như toàn xã hội trong một thời gian nhất ñịnh trong tương lai (thường gọi là vòng
ñời dự án ñầu tư).
Cách diễn ñạt này thiên về ñầu tư cho các nhân tố sản xuất và kinh doanh,
chỉ rõ các ñối tượng ñầu tư, chỉ rõ ñầu tư là sự bỏ vốn ở thời ñiểm hiện tại ñể sinh
lợi trong thời gian tương lai. Cách này thường ñược dùng hơn cả.
b. Cách diễn ñạt thứ hai
ðầu tư ñó là sự sử dụng vốn nhằm tạo nên các dự trữ và tiềm năng về tài sản
ñể sinh lợi dần theo thời gian trong tương lai.
Ở ñây cần hiểu ñúng ý nghĩa của danh từ dự trữ. Ví dụ một nhà máy công
nghiệp ñược xây dựng lên không phải là ñể sử dụng hết ngay một lúc, mà phải khai
thác và vận hành nó trong nhiều năm, phần chưa sử dụng hết của nó có thể coi như
một dự trữ hay một tiềm năng. Dự trữ về vật tư ñể hình thành vốn lưu ñộng cũng có
ý nghĩa tương tự.
Theo cách diễn ñạt này thì thiên về ñầu tư theo giác ñộ tài sản.
c. Cách diễn ñạt thứ ba
ðầu tư là một chuỗi hành ñộng chi cho một chủ trương kinh doanh nào ñó,
và ngược lại chủ ñầu tư sẽ nhận ñược một chuỗi các khoản thu ñể ñảm bảo hoàn
vốn và có lãi một cách thoả ñáng.
Như vậy, ở ñây ñầu tư ñược quan niệm như một dòng nghiệp vụ thu chi sinh
ra từ một chủ trương kinh doanh nào ñó.
Cách diễn ñạt này lại thiên về giác ñộ tài chính và thường ñược dùng ñể phân
tích tài chính của dự án ñầu tư.
d. Cách diễn ñạt thứ tư

ðầu tư ñó là một quá trình quản lý sử dụng tài sản một cách hợp lý, nhất là
về mặt cơ cấu của tài sản ñể sinh lời.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

6

Ở ñây cần lưu ý rằng tài sản ñó là một tổng thể các nhân tố và nguồn lực của
sản xuất – kinh doanh thuộc quyền sử dụng của một doanh nghiệp nào ñó tồn tại
dưới hình thức vật chất (như nhà xưởng, máy móc, dự trữ vật tư), hoặc dưới hình
thức tiền tệ và tài chính (như các phương tiện tiền mặt, các khoản cho vay, các giấy
có giá…), hoặc dưới hình thức phi vật chất (như uy tín ñối với thị trường), hoặc
dưới hình thức lực lượng lao ñộng.
ðây là một khái niệm về ñầu tư có nội dung tổng quát và rộng rãi nhất.
Cách này thiên về giác ñộ tổng quát, có nội dung rộng rãi nhất về ñầu tư,
những dễ lẫn với quá trình kinh doanh nói chung.
e. Cách diễn ñạt thứ năm
ðầu tư cho phương tiện sản xuất ñể thay thế lao ñộng trực tiếp thủ công là
một cách ñi ñường vòng và là lao ñộng gián tiếp, ñầu tư cũng là một hình thức hạn
chế tiêu dùng hôm nay ñể thu ñược hàng tiêu dùng nhiều hơn trong ngày mai.
Cách diễn ñạt này muốn nhấn mạnh khía cạnh tiến bộ của khoa học và công
nghệ làm thay ñổi cách thức lao ñộng của ñầu tư.
g. Cách diễn ñạt thứ sáu
ðầu tư là sử dụng cách khoản tiền ñã tích luỹ ñược của xã hội, của các cơ sở
sản xuất – kinh doanh và dịch vụ, tiền tiết kiệm của dân vào việc tái sản xuất của xã
hội nhằm tạo ra các tiềm lực lớn hơn về mọi mặt của ñời sống kinh tế xã hội.
Cách diễn ñạt này thiên về giác ñộ vĩ mô, chỉ rõ các nguồn vốn ñầu tư và lưu
ý ñến khía cạnh tái sản xuất
2
(GS. TSKH Nguyễn Văn Chọn)
Hay theo ðiều 3 - Chương I - Luật ñầu tư năm 2005: ðầu tư là việc nhà

ñầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình ñể hình thành tài sản tiến
hành các hoạt ñộng ñầu tư theo quy ñịnh của Luật này và các quy ñịnh khác của
pháp luật có liên quan.
Cách diễn ñạt này nhấn mạnh tới vấn ñề ñầu tư phải theo quy ñịnh của pháp luật.
Trong chuyên ñề này, ñầu tư ñược xem xét theo quan ñiểm của các doanh
nghiệp ñó là: ðầu tư là hoạt ñộng bỏ vốn kinh doanh với mục tiêu thu ñược số vốn
lớn hơn số ñã bỏ ra.
Vốn ñầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác ñể thực hiện các hoạt ñộng
ñầu tư. Hoạt ñộng ñầu tư là hoạt ñộng của nhà ñầu tư trong quá trình ñầu tư. Thực
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

7

chất ñó là việc sử dụng vốn ñầu tư ñể phục hồi năng lực sản xuất cũ và tạo thêm
năng lực mới. Nói cách khác, ñó là quá trình thực hiện tái sản xuất các loại tài sản.
Dự án ñầu tư là tập hợp các ñề xuất bỏ vốn ñể tiến hành các hoạt ñộng ñầu tư
trên ñịa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác ñịnh. Hoạt ñộng ñầu tư là hoạt ñộng
của nhà ñầu tư trong quá trình ñầu tư bao gồm các khâu chuẩn bị, thực hiện và quản
lý dự án ñầu tư.
Chủ ñầu tư là tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc người thay mặt chủ sở
hữu hoặc người vay vốn và trực tiếp quản lý, sử dụng vốn ñể thực hiện hoạt
ñộng ñầu tư
Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt ñộng ñầu tư theo quy ñịnh của pháp luật
Việt Nam ñược gọi là nhà ñầu tư, bao gồm: các doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế kể cả doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài; các hợp tác xã và liên hiệp
hợp tác xã; hộ kinh doanh, cá nhân; tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam
ñịnh cư ở nước ngoài; người nước ngoài thường trú ở Việt Nam; các tổ chức khác
theo quy ñịnh của pháp luật Việt Nam
3
(Luật ñầu tư năm 2005)

Nhà ñầu tư ñược quyền tự chủ ñầu tư kinh doanh bao gồm lựa chọn lĩnh vực,
hình thức, ñịa bàn, quy mô, ñối tác ñầu tư, phương thức huy ñộng vốn và thời hạn
hoạt ñộng của dự án ñầu tư. Họ cũng ñược tiếp cận, sử dụng nguồn lực; xuất khẩu,
nhập khẩu, quảng cáo, tiếp thị, gia công; chuyển nhượng, ñiều chỉnh vốn hoặc dự án
ñầu tư; và các quyền khác theo quy ñịnh của pháp luật
4
(Luật ñầu tư năm 2005)
Tuy nhiên họ phải tuân thủ quy ñịnh về thủ tục ñầu tư; thực hiện hoạt ñộng
ñầu tư theo ñúng nội dung ñăng ký. Họ phải thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ tài chính,
quy ñịnh về kế toán, kiểm toán, thống kê, bảo hiểm xã hội, lao ñộng và các nghĩa vụ
khác theo quy ñịnh của pháp luật
5
(Luật ñầu tư năm 2005)
Về chính sách và môi trường ñầu tư, Nhà nước ñối xử bình ñẳng trước pháp
luật ñối với các nhà ñầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế, giữa ñầu tư trong nước và
ñầu tư nước ngoài; khuyến khích và tạo ñiều kiện thuận lợi cho hoạt ñộng ñầu tư.
Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, trí tuệ,
quyền ñược bảo ñảm ñầu tư trong trường hợp thay ñổi pháp luật, chính sách; bảo
ñảm vốn ñầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà ñầu tư; thừa
nhận sự tồn tại và phát triển lâu dài của các hoạt ñộng ñầu tư. Nhà nước cũng
khuyến khích và có chính sách ưu ñãi ñối với ñầu tư vào các lĩnh vực, ñịa bàn ưu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

8

ñãi ñầu tư.
Ðầu tư có thể ñược thực hiện thông qua hình thức là trực tiếp bỏ vốn ñầu tư
và tham gia quản lý hoạt ñộng ñầu tư, hoặc gián tiếp thông qua việc mua cổ phần,
cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ ñầu tư chứng khoán và thông qua
các ñịnh chế tài chính trung gian khác mà nhà ñầu tư không trực tiếp tham gia quản

lý hoạt ñộng ñầu tư.
2.1.1.3 Khái niệm môi trường ñầu tư
Môi trường ñầu tư ñược hiểu là bao gồm tất cả các ñiều kiện liên quan ñến
kinh tế, chính trị, hành chính, cơ sở hạ tầng tác ñộng ñến hoạt ñộng ñầu tư và kết
quả hoạt ñộng của doanh nghiệp (Wim P.M. Vijverberg, 2005). Trong nghiên cứu
của mình, Vijverberg cho thấy rất nhiều các vấn ñề ảnh hưởng tới ñầu tư ñối với các
doanh nghiệp nhất là các vấn ñề liên quan ñến chính sách như tài chính, tín dụng,
chính sách thương mại, chính sách thị trường lao ñộng, các quy ñịnh, cơ sở hạ tầng,
các vấn ñề liên quan ñến thu mua và tiêu thụ, chính sách thuế, chính sách phát triển
các khu công nghiệp và các vấn ñề liên quan ñến hỗ trợ kỹ thuật và tài chính khác.
Theo World Bank: Môi trường ñầu tư của một quốc gia là môi trường cho
các hoạt ñộng của lĩnh vực ñầu tư và kinh doanh. Các yếu tố cấu thành môi trường
ñầu tư là khung pháp lý và những qui ñịnh, những rào cản tham gia và rút khỏi
ngành kinh doanh, các ñiều kiện trong thị trường về lao ñộng, tài chính, thông tin,
dịch vụ, cơ sở hạ tầng, cũng như các yếu tố ñầu vào sản xuất khác. Chính phủ cải
thiện môi trường ñầu tư thông qua các chính sách, các thể chế và các mối quan hệ
với các ñơn vị sản xuất kinh doanh.
Như vậy, môi trường ñầu tư trong nông nghiệp là khung pháp lý và những
qui ñịnh, những rào cản tham gia và rút khỏi ngành kinh doanh, các ñiều kiện trong
thị trường về lao ñộng, tài chính, thông tin, dịch vụ cơ sở hạ tầng, cũng như các yếu
tố ñầu vào sản xuất nông nghiệp khác ảnh hưởng ñến việc ñầu tư, ñầu tư mở rộng
sản xuất kinh doanh, tạo việc làm và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của các cá nhân,
doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực nông nghiệp.
2.1.2 Các loại hình doanh nghiệp
Doanh nghiệp Nhà nước
Doanh nghiệp Nhà nước là tổ chức kinh tế do nhà nước ñầu tư vốn, thành lập
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

9


và tổ chức quản lý, hoạt ñộng kinh doanh hoặc hoạt ñộng công ích nhằm thực hiện
các mục tiêu kinh tế-xã hội do Nhà nước giao.
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp mà trong ñó, tài sản của nó là thuộc
sở hữu một cá nhân duy nhất.
Công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty cổ phần
ðây là loại hình doanh nghiệp mà các thành viên sẽ cùng góp vốn, cùng chia
lợi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn ñã góp và chỉ chịu trách nhiệm về
các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình góp vào công ty. Có 02
hình thức công ty chính là công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. Ngoài ra
còn có một hình thức công ty khác là công ty dự phần. Công ty loại này không có tài
sản riêng, không có trụ sở riêng và thông thường hoạt ñộng của nó dựa và tư cách
pháp nhân của một trong các thành viên.
2.1.3 Phân loại ñầu tư
ðể dễ quản lý, ñầu tư phải ñược phân loại theo các giác ñộ khác nhau. Sau
ñây là các cách phân loại chính.
a. Phân loại theo ñối tượng ñầu tư
ðầu tư cho các ñối tượng vật chất (nhà, xưởng, thiết bị, máy móc, dự trữ vật
tư…). ðầu tư loại này có thể phục vụ cho sản xuất kinh doanh và dịch vụ, hoặc
phục vụ cho các mục ñích văn hoá và xã hội.
ðầu tư tài chính, bao gồm các hình thức như mua cổ phiếu, trái phiếu, cho
vay lấy lãi, gửi tiết kiệm…
b. Phân loại theo chủ ñầu tư
Chủ ñầu tư là Nhà nước, ví dụ việc ñầu tư ñể xây dựng công trình cơ sở hạ
tầng kinh tế và xã hội do vốn cấp từ ngân sách của Nhà nước.
Chủ ñầu tư là các chủ doanh nghiệp (quốc doanh và ngoài quốc doanh, ñộc
lập và liên kết, trong nước và nước ngoài).
Chủ ñầu tư là các tập thể người trong xã hội, ví dụ ñầu tư ñể xây dựng các công
trình do vốn góp của các tập thể và dùng ñể phục vụ trực tiếp cho tập thể góp vốn.
Chủ ñầu tư là các cá nhân và vốn ñầu tư ở ñây ñược lấy từ ngân sách của các

hộ gia ñình.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

10
Các loại chủ ñầu tư khác (các ñoàn thể chính trị, xã hội, các cơ quan ñại sứ
quán nước ngoài, chủ ñầu tư liên quốc gia).
c. Phân loại theo nguồn vốn
ðầu tư từ vốn của Nhà nước cho một số ñối tượng theo quy ñịnh như: cho
cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, hỗ trợ cho các doanh nghiệp
Nhà nước ñầu tư vào các lĩnh vực cần có sự tham gia của Nhà nước ñầu tư vào các
lĩnh vực cần có sự tham gia của Nhà nước, cho ñiều tra khảo sát, lập quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, cho các doanh nghiệp vay ñể ñầu tư phát triển, vốn
khấu hao và các nguồn thu của Nhà nước ñể lại cho doanh nghiệp.
ðầu tư từ vốn tín dụng của Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng ñầu tư phát triển
của Nhà nước (do các doanh nghiệp vay của Nhà nước ñể ñầu tư).
ðầu tư từ vốn ñầu tư phát triển của các doanh nghiệp Nhà nước.
Nguồn vốn ñầu tư nước ngoài gồm ñầu tư trực tiếp FDI và vốn vay ODA.
Các nguồn vốn ñầu tư khác của các tư nhân và tổ chức kinh tế ngoài quốc
doanh, của các cơ quan ngoại giao và các tổ chức quốc tế khác ở Việt Nam.
d. Phân loại theo cơ cấu ñầu tư
- ðầu tư theo các ngành kinh tế (phân loại theo các ngành kinh tế cấp I, cấp
II, cấp III, cấp IV).
- ðầu tư theo các vùng lãnh thổ và các ñịa phương.
- ðầu tư theo các thành phần kinh tế của nền kinh tế quốc dân.
- ðầu tư cho các công trình cơ sở hạ tầng và phi hạ tầng.
- ðầu tư theo cơ cấu hợp tác quốc tế (cơ cấu giữa nội lực và ngoại lực).
e. Phân loại theo giác ñộ tái sản xuất tài sản cố ñịnh
- ðầu tư mới, tức là ñầu tư ñể xây dựng, mua sắm toàn bộ thiết bị máy móc
loại mới.
- ðầu tư lại, bao gồm các ñầu tư ñể thay thế các loại tài sản cố ñịnh ñã hết

tuổi thọ quy ñịnh bằng các loại tài sản cố ñịnh cùng loại nhưng còn mới và chưa
ñược sử dụng, cũng như bao gồm các loại ñầu tư ñể cải tạo và hiện ñại hoá các loại
tài sản cố ñịnh hiện có ñã lạc hậu.
- ðầu tư kết hợp hai loại trên
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

11
g. Phân loại theo giác ñộ trình ñộ tiến bộ kỹ thuật
ðầu tư theo chiều rộng và ñầu tư theo chiều sâu: ðầu tư theo chiều rộng là
ñầu tư ñể mở rộng sản xuất bằng kỹ thuật và công nghệ lặp lại như cũ. ðầu tư theo
chiều sâu là ñầu tư ñể mở rộng sản xuất bằng kỹ thuật và công nghệ tiến bộ và hiệu
quả hơn. ðầu tư theo chiều sâu có thể thực hiện bằng cách mua sắm tài sản cố ñịnh
sản xuất loại mới tiến bộ và hiệu quả hơn, hoặc bằng cách cải tạo và hiện ñại hoá
các máy móc xí nghiệp hiện có lạc hậu.
ðầu tư theo trình ñộ cơ giới hoá, tự ñộng hoá, tin học hoá: ðầu tư theo tỷ
trọng vốn ñầu tư cho các phần mua sắm thiết bị, cho xây lắp phần kết cấu xây dựng
và chi phí ñầu tư khác. Theo kinh nghiệm tỷ trọng, chi phí cho phần mua sắm thiết
bị và máy móc càng lớn thì trình ñộ kỹ thuật càng cao.
h. Phân loại theo thời ñoạn kế hoạch
ðầu tư dài hạn (thường cho các công trình chiến lược ñể ñáp ứng các lợi ích
dài hạn và ñón ñầu tình thế chiến lược).
ðầu tư trung hạn (thường cho các công trình ñể ñáp ứng lợi ích trung hạn).
ðầu tư ngắn hạn (cho các công trình ñáp ứng lợi ích trước mắt).
k. Phân loại theo tính chất và quy mô của dự án ñầu tư
Theo cách này hiện nay theo quy ñịnh của ñiều lệ quản lý ñầu tư và xây dựng
bao gồm các loại sau:
Dự án ñầu tư thuộc nhóm A
+ Các dự án ñầu tư mới không kể mức vốn ñầu tư là bao nhiêu thuộc phạm
vi bảo mật quốc gia, an ninh, quốc phòng hoặc có ý nghĩa chính trị, xã hội quan
trọng của ñất nước, và các dự án ñầu tư thành lập và xây dựng hạ tầng khu công

nghiệp mới, dự án sản xuất chất ñộc hại, chất nổ.
+ Những dự án tuỳ theo ngành nghề kinh tế có các mức vốn ñầu tư sau: trên
400 tỷ ñồng, trên 200 tỷ ñồng, trên 100 tỷ ñồng và trên 75 tỷ ñồng theo quy ñịnh cụ
thể của qui chế quản lý ñầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị ñịnh
52/1999/Nð-CP ngày 8/7/1999.
Dự án ñầu tư thuộc nhóm B
Bao gồm những dự án có một trong các quy mô sau ñây: kèm theo các chỉ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

12
dẫn ngành nghề cụ thể theo quy chế hiện hành; từ 30 ñến 400 tỷ ñồng, từ 20 ñến
200 tỷ ñồng, từ 15 ñến 100 tỷ ñồng, từ 7 ñến 75 tỷ ñồng.
- Dự án ñầu tư thuộc nhóm C
Bao gồm các dự án có các quy mô sau ñây kèm theo các chỉ dẫn ngành nghề
cụ thể theo quy chế hiện hành: dưới 30 tỷ ñồng, dưới 20 tỷ ñồng, dưới 15 tỷ ñồng và
dưới 7 tỷ ñồng.
2.1.4 Một số nội dung cơ bản về ñầu tư.
* Các nguồn hình thành vốn ñầu tư.
Khi nhà ñầu tư quyết ñịnh ñầu tư, hay mua sắm tư liệu sản xuất, họ cần có
vốn. Vốn có thể huy ñộng qua các kênh huy ñộng vốn. Thứ nhất, vốn ñược huy
ñộng trong nước thông qua việc tiết kiệm của Chính phủ, tiết kiệm của các công ty,
tiết kiệm của dân cư. Thứ hai, chúng ta có thể huy ñộng nguồn vốn từ bên ngoài, ñó
chính là các khoản ñầu tư nước ngoài hay còn gọi là ñầu tư quốc tế. Nguồn vốn này
có thể ñược thực hiện thông qua vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), nguồn vốn
viện trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn của các tổ chức phi Chính phủ
(NGO) hoặc nguồn vốn tín dụng thương mại.
* Huy ñộng vốn ñầu tư.
Sự ổn ñịnh về kinh tế, chính trị và xã hội sẽ giúp các nhà ñầu tư yên tâm bỏ
vốn thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh. Do ñó việc tạo môi trường khuyến khích
và nâng cao hiệu quả vốn ñầu tư là ñiều kiện tiên quyết trong việc thu hút vốn ñầu

tư. Bên cạnh ñó, việc phát triển thị trường tài chính cũng là kênh dẫn vốn ñến các
nhà ñầu tư. Sự giúp ñỡ của các trung gian tài chính ñược thực hiện thông qua hai
kênh: trực tiếp qua thị trường chứng khoán hoặc gián tiếp qua hệ thống ngân hàng,
các quỹ tín dụng, các công ty bảo hiểm, công ty tài chính, các quỹ ñầu tư
Ngoài ra việc cải cách hệ thống thuế ñể tạo và nuôi dưỡng nguồn thu, khuyến
khích sản xuất, công bằng xã hội, nâng cao năng lực của bộ máy quản lý Nhà nước
cũng như việc nâng cao hiệu quả các nguồn vốn ñầu tư là yếu tố quan trọng trong
quá trình phát triển kinh tế ñất nước.
Trong ñề tài này, việc huy ñộng vốn ñầu tư sẽ ñược nghiên cứu qua các nguồn cơ
bản là vốn chủ sở hữu, vốn ñầu tư nước ngoài, vốn liên doanh, vốn vay và vốn khác.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

13
* ðầu tư bao gồm một số nội dung cơ bản sau:
o ðầu tư phát triển sản xuất.
o ðầu tư phát triển cơ sở hạ tầng - kỹ thuật chung của nền kinh tế.
o ðầu tư phát triển văn hoá, giáo dục, ñào tạo.
o ðầu tư phát triển y tế và dịch vụ xã hội khác.
o ðầu tư phát triển khoa học kỹ thuật.
o ðầu tư các lĩnh vực khác trực tiếp tác ñộng ñến sự duy trì hoạt ñộng của cơ
sở vật chất kỹ thuật ñang tồn tại.
* ðầu tư trong nông nghiệp: ðầu tư trong nông nghiệp ñược thực hiện thông
qua một số nội dung cơ bản như sau:
(1) ðầu tư sản xuất (trồng), chế biến và kinh doanh các loại sản phẩm của
ngành trồng trọt. Bao gồm cụ thể:
o Sản xuất, chế biến kinh doanh các sản phẩm từ cây hàng năm như:
- Cây lương thực có hạt như lúa, ngô và cây có bột như khoai, sắn ;
- Các sản phẩm cây rau, ñậu thực phẩm như các loại rau lá, rau củ, quả
ngắn ngày, rau gia vị ;
- Cây công nghiệp hằng năm như lạc, ñậu tương;

- Hoa, cây cảnh.
o Sản xuất, chế biến kinh doanh các sản phẩm từ cây lâu năm như các loại
cây ăn quả, cây chè
- ðầu tư sản xuất, chế biến, kinh doanh trong ngành chăn nuôi như chăn nuôi
lợn hướng nạc, chăn nuôi bò, chăn nuôi gia cầm, chăn nuôi bò sữa, nuôi ong, dê
- ðầu tư sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩm ngành lâm nghiệp
bao gồm việc ñầu tư trồng rừng phòng hộ, rừng ñặc dụng, rừng sản xuất; khai
thác lâm sản, ñầu tư cảnh quan sinh thái lâm nghiệp ñô thị ñể cải thiện cảnh quan
môi trường và thúc ñẩy phát triển các hoạt ñộng dịch vụ- du lịch.
- ðầu tư sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩn ngành nuôi trồng thuỷ
sản. Hiện nay ở Hà nội chủ yếu chỉ tập trung vào nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt bao
gồm các loại cá, tôm, cua, ốc, lươn
- ðầu tư cho cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp bao gồm:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

14
o Hệ thống các công trình thuỷ lợi và kênh mương tưới tiêu: các trạm bơm,
máy bơm, ñập, hồ chứa nước, hệ thống kênh mương, công trình phòng chống lũ lụt
như ñê ngăn lũ, ñiếm canh
o Hệ thống các cơ sở hạ tầng cơ bản khác bao gồm hệ thống giao thông và
lưới ñiện, hệ thống thông tin liên lạc.
- ðầu tư phát triển khoa học, công nghệ trong nông nghiệp bao gồm:
ðầu tư trong lĩnh vực nghiên cứu, triển khai, áp dụng công nghệ sinh học
như lai tạo giống cây trồng, vật nuôi có ưu thế, năng suất cao, khả năng sinh trưởng
nhanh; ñầu tư trong việc ñẩy mạnh ứng dụng trong các hoạt ñộng xử lý chất thải, xử
lý môi trường, công nghệ bảo quản, công nghệ chế biến, công nghệ và thiết bị kiểm
tra và giám sát dư lượng kháng sinh, thuốc trừ sâu, kim loại nặng
ðầu tư trong lĩnh vực nghiên cứu, triển khai, áp dụng công nghệ canh tác
như thuỷ canh (canh tác không dùng ñất), canh tác trong hệ thống nhà kính, nhà
lưới, công nghệ thâm canh cao

(1) ðầu tư cho ñào tạo trong nông nghiệp như các chương trình khuyến
nông, các lớp tập huấn, các chương trình xây dựng và phổ biến tình hình chuyển ñổi
ñất nông nghiệp.
(2) ðầu tư sản xuất, kinh doanh các dịch vụ phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp về giống cây trồng, vật nuôi, bảo vệ thực vật, thú y, vật tư nông nghiệp, sản
xuất thức ăn chăn nuôi
2.1.5 Vai trò của ñầu tư
ðầu tư có thể ñược ví như một canh bạc ở ñó các nhà ñầu tư ñặt cược một số
tiền lớn trong ñiều kiện hiện tại và hy vọng thu ñược nhiều lợi nhuận trong tương
lai. Do ñó, hoạt ñộng này yêu cầu ñòi hỏi một môi trường thích hợp, ñặc biệt trong
bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến ñộng và xu thế cạnh tranh ngày càng gay gắt như
hiện nay. Môi trường ñầu tư bao gồm nhiều yếu tố và có vai trò quan trọng ñối với
việc thu hút vốn ñầu tư.
o ðầu tư là là yếu tố then chốt ñể tăng trưởng kinh tế
Hoạt ñộng ñầu tư hết sức cần thiết vì nó tạo ñiều kiện ñể:
Bù ñắp giá trị tài sản bị hao mòn và duy trì dự trữ nguyên vật liệu cho quá
trình sản xuất tiếp theo - nói cách khác, ñầu tư nhằm thực hiện tái sản xuất giản ñơn;
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

15
Làm tăng thêm giá trị tài sản và dự trữ nguyên vật liệu nhằm thực hiện tái sản
xuất mở rộng do nhu cầu quy mô sản xuất xã hội ngày càng tăng;
Mua sắm mới nhằm thay thế các tài sản bị hao mòn vô hình do sự tiến bộ
khoa học công nghệ diễn ra nhanh và liên tục trong cuộc cách mạng khoa học kỹ
thuật và công nghệ hiện nay.
ðầu tư ñể phát triển năng lực sản xuất không chỉ giới hạn trong tài sản vật
chất mà yêu cầu cả về khoa học, công nghệ, tăng cường vốn nhân lực và xây dựng
vốn xã hội.
ðể có thể tạo ra ñược những tài sản vật chất cho xã hội, chúng ta phải sử
dụng vốn ñầu tư thông qua các hoạt ñộng ñầu tư. Nhà kinh tế học nổi tiếng J. M.

Keynes cho rằng ñể có thể ñưa mức sản lượng tiến gần ñến mức tiềm năng thì ñầu
tư có vai trò quyết ñịnh. Hai nhà kinh tế học khác là Roy Harrod và Evsay Domar
thì khẳng ñịnh sản lượng sản xuất của các ñơn vị kinh tế, "dù là một công ty, một
ngành hay toàn bộ nền kinh tế sẽ phụ thuộc vào số vốn ñầu tư cho ñơn vị ñó". Các
ông ñã sử dụng hệ số ICOR ñể xem xét, phân tích, kiểm chứng và ñưa ra kết luận:
yếu tố then chốt của tăng trưởng chính là vốn sản xuất ñược tạo ra bằng ñầu tư dưới
dạng máy móc và trang thiết bị trong sản xuất.
Mundlax ñã phân tích vai trò của vốn trong việc giải thích sự khác biệt trong
tăng trưởng nông nghiệp ở các quốc gia và qua thời gian, sử dụng biến chuỗi thời
gian trong nông nghiệp. Ông ñưa ra kết luận vốn là nhân tố quyết ñịnh trong tăng
trưởng nông nghiệp và thiếu vốn có thể là cản trở chính cho tăng trưởng nông
nghiệp. Vốn cùng với ñất ñược xem là hai nhân tố then chốt làm thay ñổi mức sản
lượng qua thời gian ở các quốc gia khác nhau.
o ðầu tư là yếu tố quan trọng trong việc tạo việc làm, tăng năng suất và thu
nhập cho người lao ñộng.
Trên quan ñiểm vĩ mô, ñầu tư là một bộ phận lớn và hay thay ñổi trong tổng
chi tiêu. Những thay ñổi trong ñầu tư sẽ có thể tác ñộng lớn tới tổng cầu và dẫn tới
sự thay ñổi trong sản lượng và công ăn việc làm của nền kinh tế. Khi ñầu tư tăng
lên, có nghĩa là nhu cầu về chi tiêu ñể mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận
tải tăng lên. Khi ñó, tổng cầu của nền kinh tế tăng lên, tổng chi tiêu của nền kinh tế
cũng tăng lên và tổng sản phẩm trong nước cũng tăng lên. Kết quả là các doanh

×