Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

luật phá sản 2004 - phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (810.88 KB, 49 trang )

HCM
12/2011
LU
ẬT PHÁ SẢN 2004
[PHÁ S
ẢN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ]
LU
ẬT
KINH
DOANH
[Lu
ật Phá sản năm 2004 đ
ược ban hành là
k
ết quả của việc tổng kết thực tiễn sau 10
năm thi hành Lu
ật Phá sản doanh nghiệp
năm 1993, đ
ồng thời cũng là kết quả của
vi
ệc nghiên cứu, tiếp thu những kinh
nghi
ệm xây dựng pháp luật về phá sản của
m
ột số nước trong khu vực và trên thế
gi
ới…]
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM
KHOA SAU ĐẠI HỌC
Gi


ảng viên:
LS. TS. Tr
ần Anh Tuấn
H
ọc viên:
Đinh Hưng Giang
MBAB11012
Ph
ạm Hoàng Yến
MBAB11059
Nguy
ễn Phùng Duyên
MBAB11011
Hà Huy Hi
ếu
MBAB11019
Võ V
ăn Thành Đạo
MBAB11010
NH
ẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN





















DANH M
ỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

- Doanh nghi
ệp Nh
à Nước
DNNN
- Lu
ật phá sản
LPS
- Tòa án TA
- Th
ẩm phán
TP
- T
ổ quản lý, thanh lý tài sản
T

QLTL TS

- H
ợp tác xã
HTX
- H
ội nghị chủ nợ
HNCN
- Phá s
ản doanh nghiệp
PSDN
M
C LC

Phn th nht: Những vấn đề chung về pháp luật phá sản 1
I. Khỏi ni
m phỏ sn, phỏp lut phỏ sn
1
1. Khỏi ni
m, phõn loi phỏ sn
1
2. Phỏp lu
t v phỏ sn
2
II. Vai trò của pháp luật phá sản trong nền kinh tế thị trờng 2
1. Pháp luật phá sản là công cụ bảo vệ một cách có hiệu quả nhất quyền và lợi ích
hợp pháp của các chủ nợ 2
2. Pháp luật phá sản bảo vệ lợi ích của con nợ, tạo cơ hội để con nợ rút khỏi thơng
trờng một cách trật tự. 3
3. Pháp luật phá sản góp phần vào việc bảo vệ lợi ích của ngời lao động 4
4. Pháp luật phá sản góp phần bảo đảm trật tự, an toàn xã hội 4
5. Pháp luật phá sản góp phần làm lành mạnh hoá nền kinh tế, thúc đẩy hoạt động

sản xuất, kinh doanh có hiệu quả hơn. 4
Ph
n th
hai: Tr
ỡnh t v th tc gii quyt yờu cu tuyờn b phỏ sn DN, HTX
6
I. S
th tc phỏ sn:
6
II. N
p n yờu cu v m th tc phỏ sn:
7
1. i tng cú th b tuyờn b phỏ sn: 7
2.
i tng cú quyn np n y
ờu c
u tuyờn b PSDN:
7
3. Th
lý n v thụng bỏo vic th lý n yờu cu m th tc phỏ sn doanh nghip:
9
4. Quy
t nh m
ho
c khụng m th tc phỏ sn:
9
5. Kim kờ ti sn ca DN, HTX, lp danh sỏch ch n, danh sỏch ngi mc n: .11
6. T
chc h
i ngh ch n: 12

III. Th
tc phc hi hot ng kinh doanh:
13
1. i
u kin ỏp dng th tc phc hi hot ng kinh doanh:
13
2. Xem xột phng ỏn ph
c hi hot ng kinh doanh:
14
3. Thụng quan phng ỏn phc hi hot ng kinh doanh: 14
4. Cụng nh
n ngh quyt v phng ỏn phc hi hot ng kinh doanh:
14
5. Giỏm sỏt th
c hin phng ỏn phc hi hot ng kinh doanh:
14
6. Th
i hn thc hin ph
ng ỏn phc hi hot ng kinh doanh:
14
7.
ỡnh ch phc hi hot ng kinh doanh:
14
IV. Th tc thanh lý ti sn: 15
1. Quy
t nh m th tc thanh lý ti sn trong trng hp c bit:
15
2. Quy
t nh m th tc thanh lý TS khi Hi ngh ch n khụng thnh:
15

3. Quy
ết định mở thủ tục thanh lý t
ài sản sau khi có Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ
l
ần thứ 1:
15
4. Nội dung Quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản: 15
5. Khi
ếu nại, kháng nghi Quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản:
16
6. Đ
ình chỉ thủ tục thanh lý tài sản:
16
V. Tuyên b
ố doanh nghiệp, HTX bị phá sản:
16
1. Quy
ết định tuyên bố DN, HTX bị phá sản
16
2. Nội dung quyết định tuyên bố DN, HTX bị phá sản (Điều 88) 17
3. Thông báo quy
ết địnhtuyên bố DN, HTX bị phá sản(Điều 89)
19
4. Ngh
ĩa vụ về tài sản sau khi có quyết định tuyên bố DN,HTX bị phá sản (Điều 90)
19
5. Khi
ếu nại, kháng nghị quyết địnhtuyên bố DN,HTX bị phá sản ( Điều 91)
19
6. Giải quyết khiếu nại, kháng nghị quyết định tuyên bố DN,HTX bị phá sản (Điều

92) 19
7. X
ử lý vi phạm:
19
Ph
ần thứ ba: Thực tiễn thi hành LPS năm 2004
– Nh
ững khó khăn vướng mắc
21
I. Th
ực trạng phá sản tại Việt Nam:
21
II. Nh
ững tiến bộ của luật phá sản 2004 so với luật phá sản doanh nghiệp 2003
23
III. Nh
ững hạn chế, v
ướng mắc trong thực hiện luật phá sản 2004
26
1. V
ề tiêu chí doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản
26
2. Về việc nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản 26
3. V
ề việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; quyết định mở hoặc không mở thủ
t
ục phá sản
27
4. Nh
ững v

ướng mắc, khó khăn trong hoạt động của Tổ quản lý, thanh lý tài sản
28
5. Khó khăn trong vi
ệc lập danh sách chủ nợ; xử lý nợ của doanh nghiệp lâm vào
tình trạng phá sản 30
6. V
ề việc thực hiện quản lý và bảo toàn tài sản phá sản
31
7. V
ề tổ chức Hội nghị chủ nợ
32
8. Vư
ớng mắc trong việc xử lý t
ài sản phá sản của doanh nghiệp
32
9. V
ề việc thực hiện quyền khiếu nại và quyền kháng nghị
34
10. Quy định về trách nhiệm tiếp tục trả nợ sau khi tuyên bố phá sản còn quá khắt
khe. 34
Ph
ần thứ t
ư: Kiến nghị hoàn thiện LPS và cơ chế thực thi
LPS 35
I. Ki
ến nghị sửa đổi luật phá sản 2004
35
1. M
ở rộng đối t
ượng áp dụng của Luật phá sản

35
2. V
ề việc nộp đơn, thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản và việc mở hoặc không
m
ở thủ tục phá sản
35
3. Tăng cư
ờng c
ơ chế giám sát của chủ nợ đối với quá trì
nh gi
ải quyết thủ tục phá
s
ản.
36
4. Về việc thực hiện quản lý tài sản phá sản 37
5. S
ửa đổi quy định về tài sản phá sản
37
6. Quy đ
ịnh đầy đủ và hợp lý hơn về việc giải phóng nghĩa vụ trả nợ cho chủ doanh
nghi
ệp t
ư nhân và các thành viên hợp danh của công ty hợp danh
38
7. V
ề trách nhiệm của người quản lý doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản
38
8. Sửa đổi Luật Phá sản theo hướng Thẩm phán ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp
b
ị phá sản đồng

th
ời ra quyết định đình chỉ thủ tục thanh lý tài sản
38
9. B
ổ sung quy định về việc áp dụng thủ tục phá sản rút gọn trong một số trường hợp
nh
ất định
39
II. M
ột số kiến nghị về thực thi luật phá sản
39
1. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật phá sản 39
2. Đ
ối với ngành Toà án
39
3. Đ
ối với cơ quan thi hành án dân sự
40
4. Tăng cư
ờng vai tr
ò của cơ quan quản lý tài sản
40
5. Tăng cư
ờng kỷ luật tài chính kế toán
41
6. Giải toả yếu tố tâm lý 41
LU
T KINH DOANH
Lu
t phỏ sn 2004

Nhúm 14 GV: Lu
t s
Ti
n s Trn Anh Tun
1
PH
N TH NHT:
Những vấn đề chung về pháp luật phá sản
I. Khỏi ni
m phỏ sn, phỏp lut phỏ sn
1. Khỏi ni
m, phõn loi phỏ sn
a. Khỏi ni
m phỏ sn
Phỏ s
n dự c lý gii rt khỏc nhau v xut x, song khỏi nim ny u c s dng
ch
s v
, khỏnh t
n, mt kh nng thanh
toỏn trong ho
t ng kinh doanh ca mt doanh
nghi
p.
Phự hp vi xu hng phỏt trin tt yu ca phỏp lut phỏ sn hin i, lut phỏ sn Vit nam

c Quc hi thụng qua ng
y 15 thỏng 6 nm 2004 v cú hiu lc thi hnh t 15 thỏng 10
nm 2004,
ó a r

a tiờu chớ xỏc
nh doanh nghip lõm vo tỡnh trng phỏ sn ti iu 3 nh
sau: "Doanh nghi
p, hp tỏc xó khụng cú kh nng thanh toỏn cỏc khon n n hn khi ch
n
cú y
ờu cu thỡ b coi l lõm vo tỡnh trng phỏ sn". Tuy nhiờn, doanh nghip lõm vo tỡn
h
trng mt kh nng thanh toỏn n phi l hin tng khỏch quan v nm ngoi s mong i
c
a ch doanh nghip.
b. Phõn lo
i phỏ sn.
Trờn th
c t, tu thuc vo mc ớch v mc xem xột, cú nhiu cỏch phõn loi khỏc nhau.
õy ch cp ti hai dng phõn lo
i ch yu th
ng gp l: Phỏ sn trung thc v phỏ sn
man trỏ; phỏ sn t nguyn v phỏ sn bt buc.
- S
phõn bit phỏ sn trung thc v phỏ sn man trỏ da trờn bn cht quan h kinh t, nhỡn
di gúc nguyờn nhõn dn n tỡnh trng phỏ sn.
Phỏ s

n trung th
c l hu qu khỏch quan v trc tip ca tỡnh trng khụng thớch ng
c
a doanh nghip mc n trc cỏc ũi hi kht khe v nghit ngó ca thng trng.
Doanh nghi
p cú th b phỏ sn bi nhiu nguy

ờn nhõn mang tớnh khỏch quan nh:
thiờn tai,
c
h ho
, b nh hng ca chin tranh, khng hong kinh t, nhng chờnh
lch v t giỏ hi oỏi, s chuyn i xu hng tiờu dựng ca ngi tiờu dựng, v
c
nhng nguyờn nhõn ch quan nh: s yu kộm trong nng lc qun lý, iốu hnh,
c c
u u t ca doan
h nghi
p b mt cõn i nghiờm trng, b mt uy tớn trờn thng
tr
ng,
Phỏ s
n man trỏ hon ton l hu qu ca nhng th on, hnh vi gian di, cú s sp
t t trc ca ch doanh nghip mc n li dng c ch phỏ sn chim ot ti
s
n ca cỏc ch
n
.
- S
phõn bit phỏ sn t nguyn v
phỏ sn bt buc da trờn c s lm phỏt sinh quan h
phỏp lý, c
th cn c vo ch th n yờu cu tuyờn b phỏ sn.
Phỏ s
n t nguyn l
do ch doanh nghip mc n t ngh khi thy doanh nghip
hon ton m

t
kh
nng thanh toỏn, khụng cú kh nng thc hin ngha v tr n cho
cỏc ch
n.
Ng
c li, phỏ sn bt buc c thc hin trờn c s yờu cu ca cỏc ch n, nm
ngoi ý mu
n ch quan ca doanh nghip mc n.
LU
T KINH DOANH
Lu
t phỏ sn 2004
Nhúm 14 GV: Lu
t s
Ti
n s Trn Anh Tun
2
2. Phỏp lu
t v phỏ sn
Theo hi
u bit chung n
h
t, phỏp lut phỏ sn l
mt tng th thng nht cỏc quy phm phỏp
lu
t nhm hng ti vic gii quyt ỳng n yờu cu tuyờn b phỏ sn doanh nghip Trong
ú, lu
t phỏ sn úng vai tr
ũ trung tõm vỡ nú quy nh nhng vn cú tớnh nguyờn tc ca

trỡnh t

, th
tc gii quyt yờu cu tuyờn b phỏ sn doanh nghip nh: phm vi ỏp dng, iu
ki
n m th tc phỏ sn doanh nghip, th t u tiờn thanh toỏn khi phõn chia ti sn phỏ
s
n,
N
i dung ca phỏp lut phỏ sn
khụng ch
bao gm trỡnh t thu hi ti sn
v thanh toỏn theo
m
t th t nht nh cho cỏc ch n (phỏt mi t
i sn). Ngay t c lut La mó, th tc phỏ sn
cũn m
t khớa cnh th hai ỏng lu ý: to c hi cho ngi mc n v ch n tho thun, tỏi
t
chc kinh doanh v lp mt k hoch tr n phự
h
p. .
Phỏp lu
t phỏ sn luụn l
mt h thng m, luụn vn ng cho phự hp vi cỏc yờu cu ca
n
n kinh t mi quc gia. Tuy nhiờn chỳng ta cú th thy rng lut phỏ sn cỏc quc gia

u cú nhng nột chớnh ging nhau nh
:

+ Ch
cú to ỏn mi cú thm q
uy
n tuyờn b phỏ sn.
+ Sau khi m
th tc gii quyt phỏ sn, doanh nghip mc n khụng cú quyn qun lý
ti s
n ca m
ỡnh m trao quyn qun lý ny cho mt chuyờn gia do to ỏn ch nh.
Ng
i chuyờn gia qun lý ti sn ca doanh nghip mc n phi chu
s
kim soỏt ca
to ỏn ho
c ca mt ng
i thm phỏn.
+ T
t c cỏc hnh ng cú tớnh cht gian ln v gõy thit hi cho ch n u b bói b.
+ Th
tc gii quyt phỏ sn thng chia lm hai giai on: i) Giai on thi hnh cỏc
bi
n phỏp nhm khụi phc kh
nng thanh toỏn n
ca doanh nghip. ii) Phỏ sn v

thanh lý ti s
n doanh nghip.
+ Cỏc ch
n
c xp theo th t u tiờn trong vic phõn chia ti sn

+ Trong quỏ trỡnh gi
i quyt phỏ sn, quyn lc ca thm phỏn rt quan trng: nú cú th
ngn ch
n cỏc
v
ũi n v tham gia mt cỏch trc tip trong vic thit lp v thi hnh

ỏn ho gii gia cỏc ch n v doanh nghip mc n.
ỏp
ng yờu cu hi nhp kinh t quc t, ỏp ng cỏc yờu cu ca vic gia nhp WTO v
th
c hin cỏc cam kt quc t a ph
ng
, song phng c
a Vit Nam, ngay t bui u ca
cụng cu
c i mi nn kinh t t nc, Vit Nam ó xõy dng v ban hnh Lut Phỏ sn
doanh nghi
p (nm 1993). Tri qua 10 nm thi hnh, cỏc quy nh ca Lut ny khụng cũn
phự h
p vi thc tin nờn Lut Phỏ
s
n ú ó c sa i, b sung khỏ c bn v ton din.
Lu
t Phỏ sn nm 2004 c ban hnh l kt qu ca vic tng kt thc tin sau 10 nm thi
hnh Lu
t Phỏ sn doanh nghip nm 1993, ng thi cng l
kt qu ca vic nghiờn cu,
ti
p thu nhng kinh

nghi
m xõy dng phỏp lut v phỏ sn ca mt s nc trong khu vc v
trờn th
gii.
II. Vai trò của pháp luật phá sản trong nền kinh tế thị trờng
Pháp luật phá sản có vai trò rất quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.
Vai trò đó thể hiện ở những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Pháp luật phá sản là công cụ bảo vệ một cách có hiệu quả nhất quyền và lợi ích
hợp pháp của các chủ nợ.
Trong kinh doanh, việc nợ nần lẫn nhau là hiện tợng bình thờng, ít doanh nghiệp nào có thể
tránh khỏi. Khi có nợ thì chủ nợ đơng nhiên có quyền đòi nợ thông qua nhiều hình thức, biện
LU
T KINH DOANH
Lu
t phỏ sn 2004
Nhúm 14 GV: Lu
t s
Ti
n s Trn Anh Tun
3
pháp khác nhau, trong đó có biện pháp khởi kiện ra Toà án. Tuy nhiên, việc đòi nợ bằng con
đờng kiện tụng ra Toà dân sự, Toà kinh tế nhiều khi không thể giải quyết đợc một cách thoả
đáng quyền và lợi ích hợp pháp của các nhà kinh doanh. Vì vậy, bên cạnh tố tụng dân sự và tố
tụng kinh tế với t cách là các thủ tục đòi nợ thông thờng, Nhà nớc phải thiết kế thêm một
cơ chế đòi nợ đặc biệt nữa để các chủ nợ, khi cần thì có thể sử dụng để đòi nợ, đó là thủ tục
phá sản. Tính u việt của cơ chế đòi nợ thông qua thủ tục phá sản là ở chỗ, việc đòi nợ đợc
bảo đảm bằng việc Toà án có thể tuyên bố chấm dứt sự tồn tại của con nợ và thông qua đó mà
bán toàn bộ tài sản của nó để trả cho các chủ nợ. Mặc dù ngày nay, tố tụng phá sản còn phải
thực hiện thêm một số mục tiêu nữa, trong đó có mục tiêu giúp doanh nghiệp mắc nợ phục hồi
(tức là bảo vệ cả lợi ích của con nợ) nhng về cơ bản, tố tụng phá sản từ khi ra đời đến nay vẫn

là loại tố tụng t pháp đợc đặt ra nhằm trớc hết và chủ yếu là để bảo vệ lợi ích của các chủ
nợ. Việc u tiên bảo vệ quyền và lợi ích của các chủ nợ đã làm cho thủ tục phá sản trở thành
một công cụ pháp lý có vai trò rất lớn trong việc thúc đẩy hoạt động đầu t của các nhà kinh
doanh. Từ khi có Luật phá sản, các nhà kinh doanh sẽ yên tâm hơn vì các món nợ của họ đã có
một cơ chế tốt hơn để đợc bảo vệ.
Pháp luật phá sản Việt Nam đã thể hiện rất rõ sự quan tâm của Nhà nớc đối với việc bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ nợ. Điều này đợc thể hiện qua hàng loạt các quy định
pháp luật liên quan đến quyền năng của chủ nợ nh: quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục giải
quyết phá sản, quyền khiếu nại Danh sách chủ nợ, quyền có đại diện trong thiết chế quản lý tài
sản và thanh toán tài sản, quyền đề xuất phơng án phục hồi hoạt động kinh doanh của con nợ,
quyền đợc khiếu nại quyết định tuyên bố phá sản, v.v
2. Pháp luật phá sản bảo vệ lợi ích của con nợ, tạo cơ hội để con nợ rút khỏi thơng
trờng một cách trật tự.
Khi mới xuất hiện, pháp luật phá sản không đặt ra vấn đề bảo vệ con nợ. Lúc đó, ngời ta cho
rằng, phá sản là một tội phạm và ngời gây ra sự phá sản là một phạm nhân, do đó, họ không
những không đợc bảo vệ mà còn bị trừng phạt bằng nhiều hình thức, kể cả việc tử hình. Ngày
nay, quan niệm về việc kinh doanh đã đợc thay đổi, do đó, cách ứng xử của Nhà nớc và
pháp luật đối với con nợ lâm vào tình trạng phá sản cũng đã đợc thiết kế theo hớng tích cực,
có lợi cho con nợ. Hoạt động kinh doanh là một hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro. Do sự biến
động khó lờng của thị trờng và các yếu tố khách quan khác nên tình trạng kinh doanh thua
lỗ, không trả đợc nợ đến hạn đều có thể xảy ra bất cứ lúc nào đối với bất kỳ nhà kinh doanh
nào. Mặt khác, một doanh nghiệp bị phá sản thì có thể kéo theo nhiều hậu quả xấu đối với xã
hội, mà trớc hết là đối với ngời lao động và các chủ nợ. Chính vì vậy mà ngày nay, khi các
doanh nghiệp bị lâm vào tình trạng phá sản thì vấn đề đầu tiên mà Nhà nớc quan tâm giải
quyết không phải là việc tuyên bố doanh nghiệp phá sản ngay và phân chia tài sản của nó cho
các chủ nợ mà là việc phải tìm mọi cách để giúp đỡ doanh nghiệp thoát khỏi tình trạng khó
khăn này. Điều đó giải thích tại sao, pháp luật của đa số các nớc đều quy định nhiều hình
thức phục hồi khác nhau để doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản lựa chọn, áp dụng.
Pháp luật phá sản Việt Nam cũng đã đợc xây dựng theo khuynh hớng này. Cụ thể là, Luật
Phá sản doanh nghiệp năm 1993 và gần đây là Luật Phá sản 2004 đã không chỉ bảo vệ quyền

và lợi ích hợp pháp của các chủ nợ mà còn bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho cả doanh
nghiệp mắc nợ và đặc biệt là đã không coi phá sản là một tội phạm nh quan niệm của một số
nớc trên thế giới. Điều này có thể thấy qua việc pháp luật quy định hàng loạt những quyền
cho doanh nghiệp mắc nợ trong quá trình giải quyết phá sản. Chẳng hạn, kể từ thời điểm Toà
án ra quyết định mở thủ tục phá sản doanh nghiệp, tất cả quyền đòi nợ đều đợc đình chỉ và
giải quyết theo một thủ tục chung duy nhất do Toà án tiến hành, đồng thời nghiêm cấm việc
đòi nợ một cách riêng lẻ. Pháp luật phá sản của nhiều nớc đã tạo điều kiện tối đa cho doanh
nghiệp mắc nợ khắc phục khó khăn về tài chính, thoát khỏi tình trạng phá sản để trở lại hoạt
động bình thờng mà không quy định bắt buộc Toà án phải tuyên bố phá sản ngay khi có đơn
yêu cầu. Ngay sau khi ra quyết định mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp mắc nợ cũng có quyền
LU
T KINH DOANH
Lu
t phỏ sn 2004
Nhúm 14 GV: Lu
t s
Ti
n s Trn Anh Tun
4
xây dựng phơng án hoà giải và giải pháp tổ chức lại sản xuất, kinh doanh, trình Hội nghị chủ
nợ xem xét thông qua (Điều 15 Luật PSDN 1993). Toà án chỉ ra quyết định mở thủ tục thanh
lý khi Hội nghị chủ nợ không thông qua phơng án tổ lại hoạt động sản xuất, kinh doanh, hay
trong trờng hợp doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không thành công phơng án
tổ chức lại hoạt động sản xuất, kinh doanh đã đợc Hội nghị chủ nợ thông qua. Ngoài ra, con
nợ còn có quyền cử ngời đại diện tham gia Tổ quản lý tài sản và Tổ Thanh toán tài sản (Điều
15, Điều 42 Luật PSDN 1993), quyền đợc khiếu nại Danh sách chủ nợ, khiếu nại quyết định
tuyên bố phá sản (Điều 40 Luật PSDN 1993) Khi có quyết định mở thủ tục thanh lý, tài sản
còn lại của doanh nghiệp sẽ đợc thanh toán cho các chủ nợ theo thứ tự nhất định; sau khi
thanh toán, mọi khoản nợ của doanh nghiệp, cho dù cha đợc thanh toán đầy đủ cũng đợc
coi là đã thanh toán và các chủ nợ không có quyền đòi nợ nữa, trừ một vài ngoại lệ đợc quy

định trong Luật phá sản của từng nớc. Các quy định có nội dung tơng tự cũng đã đợc Luật
Phá sản 2004 ghi nhận đầy đủ và cụ thể hơn qua việc quy định thủ tục phục hồi bên cạnh thủ
tục thanh lý tài sản của doanh nghiệp.
3. Pháp luật phá sản góp phần vào việc bảo vệ lợi ích của ngời lao động
Phá sản không chỉ gây ra hậu quả xấu cho các chủ nợ, con nợ mà còn cho cả ngời lao động.
Điều này trớc hết thể hiện ở chỗ, chính vì có phá sản mà ngời lao động phải mất việc làm,
lâm vào tình cảnh thất nghiệp. Do vậy, muốn bảo vệ ngời lao động, trớc hết là phải làm sao
để doanh nghiệp không bị phá sản. Cơ chế phục hồi doanh nghiệp đợc pháp luật đề ra chính
là để thực hiện chủ trơng này vì trên thực tế, cứu đợc doanh nghiệp thoát khỏi tình trạng phá
sản cũng chính là cứu đợc ngời lao động thoát khỏi tình trạng thất nghiệp. Nhng mặt khác,
khi ngời lao động làm việc mà không đợc trả đủ lơng trong một thời gian dài thì Nhà nớc
cũng cần phải tạo ra một phơng thức nào đó để họ có thể đòi đợc số tiền lơng mà doanh
nghiệp nợ. Để thực hiện đợc mục tiêu này, pháp luật phá sản phải quy định cho họ một số
quyền nh quyền đợc nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, quyền đợc tham gia quá trình
giải quyết vụ việc phá sản, quyền đợc u tiên thanh toán nợ lơng và các khoản tiền hợp pháp
khác mà họ đợc hởng trớc các khoản nợ thông thờng của doanh nghiệp
4. Pháp luật phá sản góp phần bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
Theo lẽ thờng, khi mà con nợ có quá nhiều chủ nợ nhng lại có quá ít tài sản để thanh toán
nợ thì việc các chủ nợ tranh giành nhau tài sản của con nợ là điều rất có thể xảy ra. Nếu cứ để
các chủ nợ mạnh ai nấy làm, tuỳ nghi xiết nợ, tự do tớc đoạt tài sản của con nợ một cách
vô tổ chức, không công bằng thì trật tự, an toàn xã hội sẽ không đợc bảo đảm. Vì vậy, Nhà
nớc nào cũng cần phải có biện pháp để can thiệp vào việc đòi nợ này nhằm tránh đợc các hệ
quả tiêu cực nh vừa nêu trên. Thủ tục phá sản chính là một công cụ pháp lý có khả năng giúp
Nhà nớc đa ra đợc nhiều cơ chế để thực hiện đợc việc thanh toán nợ một cách công bằng
giữa các chủ nợ. Căn cứ vào pháp luật phá sản, Toà án sẽ thay mặt Nhà nớc đứng ra giải
quyết một cách công bằng, khách quan mối xung đột về lợi ích giữa các chủ nợ và con nợ và
điều đó sẽ góp phần đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội.
5. Pháp luật phá sản góp phần làm lành mạnh hoá nền kinh tế, thúc đẩy hoạt động
sản xuất, kinh doanh có hiệu quả hơn.
Phá sản không phải là hiện tợng hoàn toàn có ý nghĩa tiêu cực. Xét trên phạm vi toàn cục của

nền kinh tế thì việc phá sản và giải quyết phá sản là có ý nghĩa tích cực. Điều này đợc thể
hiện ở những điểm nh sau:
Thứ nhất, phá sản và pháp luật phá sản là công cụ răn đe các nhà kinh doanh, buộc họ
phải năng động, sáng tạo nhng cũng phải thận trọng trong khi hành nghề. Một thái độ hành
nghề, trong đó có sự kết hợp giữa tính năng động, sáng tạo và tính cẩn trọng là hết sức cần
thiết vì nó giúp các nhà kinh doanh đa ra đợc những quyết định hợp lý - tiền đề cho sự làm
LU
T KINH DOANH
Lu
t phỏ sn 2004
Nhúm 14 GV: Lu
t s
Ti
n s Trn Anh Tun
5
ăn có hiệu quả của từng doanh nghiệp. Sự làm ăn có hiệu quả của các doanh nghiệp riêng lẻ
đơng nhiên sẽ kéo theo sự làm ăn có hiệu quả của cả nền kinh tế nói chung.
Thứ hai, pháp luật phá sản không chỉ là công cụ răng đe, buộc các doanh nghiệp phải
luôn tự hoàn thiện mình để tồn tại và phát triển mà còn là cơ sở pháp lý để xoá bỏ các doanh
nghiệp kinh doanh kém hiệu quả, tạo ra môi trờng kinh doanh lành mạnh cho các nhà đầu t.
Thông qua thủ tục phá sản, những doanh nghiệp thua lỗ triền miên, nợ nần chồng chất nh
những con bệnh trong nền kinh tế đều phải đợc xử lý, đa ra khỏi thơng trờng. Nh vậy,
thủ tục phá sản đã góp phần tạo ra môi trờng pháp lý an toàn, lành mạnh - một yếu tố không
thể thiếu đợc cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
LU
ẬT KINH DOANH
Lu
ật phá sản 2004
Nhóm 14 GV: Lu
ật sư

– Ti
ến sĩ Trần Anh Tuấn
6
PH
ẦN THỨ
HAI:
TRÌNH T
Ự V
À THỦ TỤC GIAI QUYẾT YÊU CẦU TUYÊN BỐ PHÁ SẢN DN, HTX
I. Sơ đ

th
ủ tục phá sản:
LU
ẬT KINH DOANH
Lu
ật phá sản 2004
Nhóm 14 GV: Lu
ật sư
– Ti
ến sĩ Trần Anh Tuấn
7
II. N
ộp đơn yêu cầu và mở thủ tục phá sản:
1. Đ
ối t
ượng có thể bị tuyên bố phá sản:
Theo đi
ều 4 Luật phá sản, việc phá sản áp dụng cho tất cả các loại doanh ng
hi

ệp, HTX hoạt
đ
ộng tr
ên lãnh thổ Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia
nh
ập có quy định khác.
Như vậy, các loại hình kinh doanh sau đây có thể bị tuyên bố phá sản:
- Doanh nghi
ệp thành lập theo Luật doanh nghiệp Nhà nước.
- Doanh nghi
ệp thành lập theo Luật doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân, các loại
công ty theo Lu
ật doanh nghiệp).
- Doanh nghi
ệp có vốn đầu tư nước ngoài (doanh nghiệp liên doanhvà doanh
nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, Công ty cổ phần chuyển đổi từ doanh nghiệ p liên doanh
và doanh nghi
ệp 100% vốn đầu tư nước ngoài).
- H
ợp tác xã.
H
ầu hết các loại h
ình doanh nghiệp nên trên đều có tư cách pháp nhân, từ doanh
nghi
ệp tư nhân không có tư cách pháp nhân. Hộ kinh doanh cá thể không phải là đối tượng áp
dụng Luật phá sản.
- Đ
ối với một số doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh; doanh
nghi
ệp, HTX hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và trong các lĩnh vực

khác thư
ờng xuy
ên, trực tiếp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thiết yếu, việc áp dụng
Lu
ật phá sản sẽ do Chính phù quy định.
2. Đ
ối tượng có quyền nộp đơn yêu cầu tuyên bố PSDN:
a. “Ch
ủ nợ không có bảo đảm” và chủ nợ có bảo đảm một phần”:
Ch
ủ nợ không có bảo đảm là chủ nợ có khoản nợ không được bảo đảm bằng tài sản của doanh
nghi
ệp mắc nợ.
Ch
ủ nợ
có b
ảo đảm một phần là chủ nợ có khoản nợ được bảo đảm bằng tài sản của doanh
nghi
ệp mắc nợ m
à giá trị tài sản bảo đảm ít hơn số nợ đó.
Khi nh
ận thấy doanh nghiệp, HTX lâm vào tình trạng phá sản thì các chủ nợ không có bảo
đ
ảm hoặc có bảo đảm một phần đêu
có quy
ền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với
doanh nghi
ệp, HTX đó.
Đơn yêu c
ầu thủ tục phá sản phải ghi rõ các khoản nợ không có hoặc có bảo đảm một phần

đ
ến hạn m
à không được doanh nghiệp, HTX thanh toán.
b. Đ
ại diện công đoàn hoặc đại diện người lao
đ
ộng:
Trong trư
ờng hợp doanh nghiệp, HTX không trả được lương, các khoản nợ khác cho người
lao đ
ộng v
à nhận thấy doanh nghiệp, HTX lâm vào tình trạng phá sản thì người lao động cử
ngư
ời đại diện hoặc thông qua đại diện công đoàn nộp đơn yêu cầu mở thủ tục
phá s
ản đối với
doanh nghi
ệp, HTX đó.
Đ
ại diện người lao động được cử hợp pháp sau khi được quá nửa số người lao động trong
doanh nghi
ệp, HTX tán thành bằng cách bỏ phiếu kín hoặc lấy chữ ký. Đối với doanh nghiệp,
HTX quy mô l
ớn, có nhiều đ
ơn vị trực thuộc
thì
đ
ại diện cho người lao động được cử hợp
pháp ph
ải được quá nửa số người được cử làm đại diện từ các đơn vị trực thuộc tán thành.

LU
ẬT KINH DOANH
Lu
ật phá sản 2004
Nhóm 14 GV: Lu
ật sư
– Ti
ến sĩ Trần Anh Tuấn
8
Đơn yêu c
ầu mở thủ tục phá sản phải ghi rõ số tháng nợ tiền lương, tổng số tiền lương và các
kho
ản nợ khác m
à doanh nghiệp
, HTX không tr
ả đ
ược cho người lao động.
Sau khi n
ộp đơn, đại diện cho người lao động hoặc đại diện công đoàn được coi là chủ nợ.
c. Chính doanh nghi
ệp, HTX mắc nợ:
Khi nh
ận thấy doanh nghiệp, HTX lâm vào tình trạng phá sản thì chủ doanh nghiệp hoặc đại
di
ện
h
ợp pháp của doanh nghiệp, HTX có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối
v
ới doanh nghiệp, HTX đó. K
èm theo đơn phải có các giấy tờ, tài liệu sau đây:

- Báo cáo tình hình ho
ạt động kinh doanh của doanh nghiệp, HTX, trong đó giải
trình nguyên nhân và hoàn c
ảnh li
ên quan đến tình trạng mất khả năng thanh toán, nếu doanh
nghi
ệp là công ty cổ phần mà pháp luật yêu cầu phải được kiểm toán thì báo cáo tài chính
ph
ải được tổ chức kiểm toán độc lập xác nhận.
- Báo cáo v
ề các biện pháp m
à doanh nghiệp, HTX đã t
h
ực hiện, nh
ưng vẫn không
kh
ắc phục được tình trạng mất khả năng thanh toán các khỏan nợ đến hạn.
- B
ảng k
ê chi tiết tài sản của doanh nghiệp, HTX và địa điểm nơi có tài sản.
- Danh sách các ch
ủ nợ của doanh nghiệp, HTX trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của
các ch

n
ợ, ngân hàng mà chủ nợ có tài khoản, các khoản nợ đến hạn có bảo đảm và không có
b
ảo đảm, các khỏan nợ ch
ưa đến hạn có bảo đảm và không có bảo đảm.
- Danh sách nh

ững người mắc nợ của doanh nghiệp, HTX trong đó ghi rõ tên, điạ
ch
ỉ của họ, ngân h
àng mà họ có
tài kho
ản, các khoản nợ đến hạn có bảo đảm v
à không bảo
đ
ảm, các khoản nợ chưa đến hạn có bảo đảm và không có bảo đảm.
- Danh sách ghi rõ h
ọ tên, địa chỉ của các thành viên, nếu doanh nghiệp mắc nợ là
m
ột công ty có các th
ành viên liên đới chịu trách nhiệm
v
ề những khoản nợ của doanh nghiệp.
- Nh
ững tài liệu khác mà Tóa án yêu cầu doanh nghiệp, HTX phải cung cấp theo
quy đ
ịnh của pháp luật.
Trong th
ời hạn 3 tháng, kể từ ngày nhận thấy doanh nghiệp, HTX lâm vào tình trạng phá sản,
n
ếu chủ doanh nghiệp hoặc đại
di
ện hợp pháp của doanh nghiệp, HTX không nộp đơn yêu
c
ầu mở thủ tục phá sản thì phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
d. Ch
ủ sở hữu Doanh nghiệp Nhà nước:

Khi nh
ận thấy doanh nghiệp nh
à nước lâm vào tình trạng phá sản mà doanh nghiệp không
th
ực
hi
ện nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thì đại diện chủ sở hữu của doanh
nghi
ệp có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp đó.
Kèm theo đơn ph
ải có các giấy tờ, tài liệu như trường hợp doanh nghiệp yêu cầu mở
th
ủ tục phá s
ản.
e. C
ổ đông công ty cổ phần:
Khi nh
ận thấy công ty cổ phần lâm vào tình trạng phá sản thì cổ đông hoặc nhóm cổ đông
theo quy đ
ịnh của điều lệ công ty, có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; nếu điều lệ
công ty không quy đ
ịnh thì việc nộp đơn được thự
c hi
ện theo nghị quyết của đại hội cổ đông.
Trư
ờng hợp điều lệ công ty không quy định mà không tiến hành được đại hội cổ đông thì cổ
đông ho
ặc nhóm cổ đông sở hữu tr
ên 20% số cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít
nh

ất 6 tháng có quyền nộp đơn yêu c
ầu mở thủ tục phá sản đối với công ty cổ phần đó.
Đơn yêu c
ầu mở thủ tục phá sản phải kèm các giấy tờ, tài liệu như nêu tại mục 2.2.3 trừ danh
sách các ch
ủ nợ, danh sách những người mắc nợ doanh nghiệp, danh sách cổ động.
LU
ẬT KINH DOANH
Lu
ật phá sản 2004
Nhóm 14 GV: Lu
ật sư
– Ti
ến sĩ Trần Anh Tuấn
9
f. Thành viên h
ợp danh công ty hợp da
nh:
Khi nh
ận thấy công ty hợp danh r
ơi vào tình trạng phá sản thì thành viên hợp danh có quyền
n
ộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với công ty hợp danh đó. Kèm theo đơn phải có các
gi
ấy tờ, t
ài liệu như trường hợp doanh nghiệp yêu cầu mở thủ tục phá sản
.
Đơn đư
ợc đến Tòa án có thẩm quyền, đó là Tòa án cấp tỉnh hoặc huyện nơi doanh nghiệp,
HTX đăng ký kinh doanh. Tr

ường hợp đối với doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp
100% v
ốn đầu t
ư nước ngoài thì Tòa án có thẩm quyền là Tòa án cấp tỉnh nơi doanh nghi
ệp
đ
ặt trụ sở chính.
Trong trư
ờng hợp cần thiết, TAND cấp tỉnh có quyền lấy l
ên để tiến hành thủ tục phá sản đối
v
ới HTX thuộc thẩm quyền của TAND cấp huyện.
3. Th
ụ lý đơn và thông báo việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh
nghi
ệp:
Sau khi nh
ận được
đơn yêu c
ầu mở thủ tục phá sản nếu thấy cần sửa đổi đơn, bổ sung tài liệu
thì Tòa án yêu c
ầu ng
ười nộp đơn thực hiện việc sửa đổi, bổ sung trong thời gian 10 ngày, kể
từ ngày nhận được yêu cầu.
Tòa án th
ụ lý đ
ơn yêu cầu thủ tục phá sản, kể từ ngày người n
ộp đ
ơn xu
ất trình biên lai nộp

ti
ền tạm ứng phí phá sản. Trường hợp người nộp đơn không phải nộp tiền tạm ứng phí phá
s
ản thì ngày thụ lý đơn là ngày Tòa án nhận được đơn. Toà án cấp cho người nộp đơn giấy
báo đ
ã th
ụ lý đơn.
Trường hợp người nộp đơn không phải là chủ doanh nghiệp hoặc đại diện hợp pháp của
doanh nghi
ệp, HTX lâm v
ào tình trạng phá sản thì trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày thụ lý
đơn, T
òa án thông báo cho doanh nghiệp, HTX biết. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
đư
ợc thông báo của Tòa á
n, doanh nghi
ệp, HTX phải xuất trình cho Tòa án các giấy tờ, tài
li
ệu nh
ư trường hợp doanh nghiệp xin tuyên bố phá sản. Nếu doanh nghiệp, HTX lâm vào
tình tr
ạng phá sản là người bảo lãnh cho người khác thì trong thời gian 5 ngày, kể từ ngày
nh
ận đ
ược thông
báo c
ủa T
òa án, doanh nghiệp, HTX phải thông báo việc mình bị yêu cầu
m
ở thủ tục phá sản cho những người có liên quan biết.

N
ếu Tòa án thấy doanh nghiệp, HTX không đủ điều kiện để giải quyết phá sản thì Tòa án sẽ
ra Quy
ết định trả lại đ
ơn yêu cầu thủ tục
gi
ải quyết phá sản. Trong tr
ường hợp này, người làm
đơn (yêu c
ầu giải quyết phá sản doanh nghiệp, HTX) có quyền khiếu nại đến Chánh án Tòa
án đó trong th
ời hạn 10 ng
ày kể từ ngày nhận được quyết định và Chánh án phải giải quyết
trong th
ời hạn 7 ngày kể từ
ngày nh
ận được khiếu nại.
4. Quy
ết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản:
Trong th
ời hạn 30 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Tòa án phải ra
quy
ết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản.
Tòa án ra quy
ết định không mở thủ tục phá sản nếu x
ét th
ấy doanh nghiệp, HTX ch
ưa lâm
vào tình tr
ạng phá sản. Trong trường hợp này, người làm đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản có

quyền khiếu nại như trường hợp Tòa án ra quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
Tòa án ra quy
ết định mở thủ tục phá sản
khi có các căn c
ứ chứng minh doanh nghiệp, HTX
lâm vào tình tr
ạng phá sản. Trong trường hợp cần thiết, trước khi ra quyết định mở thủ tục
phá s
ản, T
òa án có thể triệu tập phiên họp với sự tham gia của người nộp đơn yêu cầu mở thủ
t
ục phá sản, chủ doanh ng
hi
ệp hoặc đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, HTX bị yêu cầu mở
thủ tục phá sản, cá nhân, tổ chức có liên quan để xem xét, kiểm tra các căn cứ chứng minh
doanh nghi
ệp, HTX lâm vào tình trạng phá sản.
LU
ẬT KINH DOANH
Lu
ật phá sản 2004
Nhóm 14 GV: Lu
ật sư
– Ti
ến sĩ Trần Anh Tuấn
10
Quy
ết định mở thủ tục phá sản phải có các nội dung chính
sau đây:
- Ngày, tháng, năm ra quy

ết định.
- Tên Toà án, h
ọ và tên Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản.
- Ngày và s
ố thụ lý đ
ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, tên, địa chỉ của người làm
đơn yêu c
ầu.
- Tên, đ
ịa chỉ của doanh nghiệp, HTX lâm vào tình trạng p
há s
ản.
- Th
ời gian, địa điểm khai báo của các chủ nợ v
à hậu quả pháp lý của việc không
khai báo.
Quy
ết định mở thủ tục phá sản đ
ược gởi cho doanh nghiệp, HTX lâm vào tình trạng phá sản,
VKS cùng c
ấp, chủ nợ, những người mắc nợ doanh nghiệp và đăng báo nơi d
oanh nghi
ệp có
đ
ịa chỉ chính trong 3 số liên tiếp.
Trong trư
ờng hợp xét thấy ng
ười quản lý của doanh nghiệp, HTX không có khả năng điều
hành ho
ặc nếu tiếp tục điều hành hoạt động kinh doanh sẽ không có lợi cho việc bảo toàn tài

s
ản của doanh nghiệp, HTX th
ì theo
đ
ề nghị của Hội nghị chủ nợ, Thẩm phán ra quyết định
c
ử người quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, HTX.
Đ
ồng thời với việc ra Quyết định mở thủ tục phá sản, Thẩm phán quyết đinh thành lập Tổ
qu
ản lý, thanh lý t
ài sản bao gồm:
 Một chấp hành viên của cơ quan thi hành án cùng cấp (T
ổ trưởng)
.
 Một cán bộ của Tòa án.
 Một đại diện chủ nợ.
 Đại diện hợp pháp của DN, HTX bị mở thủ tục phá sản.
 Thẩm phán xem xét: đại diện công đoàn, đại diện người lao động, đại diện cơ quan
chuyên môn (nếu cần thiết).
T
ổ quản lý, thanh lý t
ài sản có các nhiệm vụ:
 Lập bảng kê toàn bộ tài sản hiện có của DN, HTX.
 Giám sát, kiểm tra việc sử dụng tài sản của DN, HTX.
 Đề nghị Thẩm phán quyết định áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời để bảo toàn
tài sản của DN, HTX trong trường hợp cần thiết.
 Lập danh sách các chủ nợ và những người mắc nợ.
 Thu hồi và quản lý tài sản, tài liệu, sổ kế toán và con dấu của DN, HTX bị áp dụng thủ
tục thanh lý.

 Thực hiện phương án phân chia tài sản theo quyết định của Thẩm phán.
 Đề nghị Thẩm phán ra quyết định thu hồi lại tài sản, giá trị tài sản hay phần chênh lệch
giá trị tài sản đ
ã bán ho
ặc chuyển giao bất hợp pháp.
 Thi hành về việc bán đấu giá tài sản của DN, HTX bị áp dụng thủ tục thanh lý theo
đúng quy định của pháp luật về bán đấu giá.
 Gửi các khoản tiền thu được vào tài khoản mở tại ngân hàng.
 Thi hành các quyết định khác của Thẩm phán trong quá trình tiến hành thủ tục phá
sản.
LU
ẬT KINH DOANH
Lu
ật phá sản 2004
Nhóm 14 GV: Lu
ật sư
– Ti
ến sĩ Trần Anh Tuấn
11
Khi có quy
ết định mở thủ tục phá sản, mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, HTX vẫn
đư
ợc tiế
n hành bình th
ư
ờng, nhưng phải chịu sự giám sát, kiểm tra của Thẩm phán và Tổ
qu
ản lý, thanh lý tài sản.
K
ể từ ng

ày nhận được quyết định mở thủ tục phá sản, c
ác hoạt động của DN, HTX bị cấm:
 Cất giấu, tẩu tán tài sản.
 Thanh toán nợ không có bảo đảm.
 Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đ
òi n
ợ.
 Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành nợ có bảo đảm bằng tài sản của DN.
Các hoạt động của DN, HTX phải có sự đồng ý bằng văn bản của Thẩm phán:
 Cầm cố, thế chấp, chuyển nhượng, bán, tặng cho, cho thuê tài sản.
 Nhận tài sản từ một hợp đồng chuyển nhượng.
 Chấm dứt thực hiện hợp đồng đ
ã có hi
ệu lực.
 Vay tiền.
 Bán, chuyển đổi cổ phần hoặc chuyển quyền sở hữu tài sản.
 Thanh toán các khoản nợ mới phá sinh và trả lương cho người lao động
5. Ki
ểm kê tài sản của DN, HTX, lập danh sác
h ch
ủ nợ, danh sách người mắc nợ:
a. Ki
ểm kê tài sản của DN, HTX:
Theo đi
ều 50, t
rong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định mở thủ tục phá sản,
DN, HTX phải kiểm kê và xác định giá trị toàn bộ tài sản. N
ếu thấy cần có thời gian d
ài hơn
thì ph

ải c
ó văn bản đề nghị Thẩm phán gia hạn th
ời gian, nhưng
không quá 2 lần, mỗi lần
không quá 30 ngày. Bảng kiểm kê tài sản đã được xác định giá trị phải gửi ngay cho Tòa án
tiến hành thủ tục phá sản. Trường hợp xét thấy việc kiểm kê, xác định giá trị tài sản của DN,
HTX không chính xác; Tổ quản lý, thanh lý tài sản sẽ tiến hành kiểm kê, xác định giá trị một
phần hoặc toàn bộ tài sản. Giá trị tài sản sẽ được xác định theo giá thị trường tại thời điểm
kiểm kê.
Theo đi
ều 49, t
ài sản của DN, HTX lâm vào tình trạng ph
á s
ản bao gồm:
 Tài sản và quyền về tài sản (tài sản) mà DN, HTX có tại thời điểm Tòa án thụ lý đ
ơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản.
 Các khoản lợi nhuận, các tài sản DN, HTX sẽ có được do việc thực hiện các giao dịch
được xác lập trước khi Tóa án thụ lý đ
ơn.
 Phấn chênh lệch giá trị vật bảo đảm so với khoản nợ có bảo đảm.
 Giá trị quyền sử dụng đất của DN, HTX.
DNTN, công ty hợp danh: tính thêm tài sản của chủ DNTN, thành viên hợp danh không trực
tiếp dùng vào hoạt động kinh doanh.
b. L
ập danh sách chủ nợ, danh sách n

ời mắc nợ:
Đ
ối với các chủ nợ, trong thời hạn 60 ng

ày, kể từ ngày cuối cùng đăng báo về quyết định mở
th
ủ tục phá sản, các chủ nợ phải gửi giấy đòi nợ cho Tòa án, nêu cụ thể các khoản nợ, s
ố nợ
đến hạn và chưa đến hạn, số nợ có bảo đảm và không có bảo đảm mà DN, HTX ph
ải trả. Kèm
theo gi
ấy đ
òi nợ là các tài liệu chứng minh. Hết thời hạn này các chủ nợ không gửi giấy đòi
n
ợ đến Tòa án thì được coi là từ bỏ quyền đòi nợ. Trường hợp gặp sự kiện bất khả kháng
LU
ẬT KINH DOANH
Lu
ật phá sản 2004
Nhóm 14 GV: Lu
ật sư
– Ti
ến sĩ Trần Anh Tuấn
12
ho
ặc có trở ngại khách quan thì thời gian có kiện
b
ất khả kháng hoặc có trở ngại khách quan
không tính vào th
ời hạn 60 ng
ày này.
Trong th
ời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết hạn gửi giấy đòi nợ, Tổ quản lý, thanh lý tài sản phải
l

ập xong danh sách chủ nợ v
à số nợ, ghi rõ số nợ của mỗi chủ nợ,
số nợ đến hạn và chưa đến
hạn, số nợ có bảo đảm và không có bảo đảm.
Danh sách ch
ủ nợ phải được niêm yết công khai tại trụ sở của Tòa án và trụ sở của chính DN,
HTX trong th
ời hạn 10 ng
ày. Trong thời hạn này, các chủ nợ và DN, HTX lâm vào tình trạng
phá s
ản, có quyền khiếu
n
ại với Tòa án về danh sách chủ nợ. Trường hợp gặp sự kiện bất khả
kháng ho
ặc có trở ngại khách quan th
ì không tính vào thời hạn 10 ngày quy định.
Trong th
ời hạn 3 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Tòa án phải xem xét, giải quyết khiếu
n
ại. Nếu thấy
khi
ếu nại có căn cứ thì sửa đổi, bổ sung vào danh sách chủ nợ.
Đ
ối với ng
ười mắc nợ DN, HTX . Tổ quản lý, thanh lý tài sản cũng phải lập danh sách và
niêm y
ết như trong trường hợp đối với các chủ nợ.
6. T
ổ chức hội nghị chủ nợ:
Theo đi

ều 61, t
rong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn tất việc kiểm kê tài sản và lập danh
sách chủ nợ, Thẩm phán phải triệu tập Hội nghị chủ nợ. Giấy triệu tập Hội nghị chủ nợ cũng
như chương tr
ình, nội dung của Hội nghị và các tài liệu khác phải được gửi cho người có
quy
ền, những người
có ngh
ĩ vụ tham gia Hội nghị chủ nợ chậm nhất là 15 ngày trước ngày
khai m
ạc Hội nghị.
Các H
ội nghị tiếp theo có thể được Thẩm phán triệu tập vào bất kỳ ngày làm việc nào trong
quá trình tiến hành thủ tục phá sản theo đề nghị của Tổ quản lý, thanh lý tài sản hoặc của các
ch
ủ nợ đại diện cho ít nhất một phần ba tổng số nợ không có bảo đảm.
a. Thành ph
ần tham dự:
 Những người có quyền tham gia:
 Các chủ nợ có tên trong danh sách chủ nợ hoặc người được ủy quyền.
 Đai diện cho người lao động, đại diện công đoàn.
 Người bảo lãnh sau khi
đã tr
ả nợ thay cho DN, HTX.
 Người có ngh
ĩa v
ụ tham gia:
 Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
 Trường hợp không có người đại diện DN, HTX thì Thẩm phán phụ trách sẽ chỉ
định người đại diện cho DN, HTX đó tham gia Hội nghị.

b. Đi
ều kiện
đ
ể Hội nghị chủ nợ hợp lệ:
 Quá nửa số chủ nợ không có bảo đảm đại diện cho từ hai phần ba tổng số nợ không có
bảo đảm trở lên tham gia.
 Có sự tham gia của người có ngh
ĩa v
ụ tham gia Hội nghị.
c. Hoãn H
ội nghị chủ nợ:
Hội nghị chủ nợ có thể được hoãn 1 lần trong trường hợp:
 Không đủ quá nửa số chủ nợ không có bảo đảm đại diện cho từ hai phần ba tổng số nợ
không có bảo đảm trở lên tham gia.
 Quá nửa số chủ nợ không có bảo đảm có mặt biểu quyết đề nghị hoãn Hội nghị.
LU
ẬT KINH DOANH
Lu
ật phá sản 2004
Nhóm 14 GV: Lu
ật sư
– Ti
ến sĩ Trần Anh Tuấn
13
 người có ngh
ĩa v
ụ tham gia Hội nghị vắng mặt với lý do chính đáng.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra quyết định hoãn, Thẩm phán phải triệu tập Hội nghị chủ
nợ.
d. N

ội dung Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất:
 Tổ trưởng T
ổ quản lý, thanh lý tài sản
thông báo cho Hội nghị chủ nợ:
 Tình hình kinh doanh, thực trạng tài chính của DN, HTX.
 Kết quả kiểm kê tài sản.
 Danh sách chủ nợ, người mắc nợ.
 Những nội dung khác nếu cần thiết.
 Chủ DN hoặc người đại diện hợp pháp của DN, HTX:
 Có ý kiến về các nội dung do Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản thông báo.
 Đề xuất phương án, giải pháp tổ chức lại hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Đề xuất khả năng và thời hạn thanh toán nợ.
 Hội nghị chủ nợ:
 Thảo luận các nội dung nêu trên.
 Thông qua Nghị quyết. Nghị Quyết được lập thành văn bản và phải được quá nửa
số chủ nợ không có bảo đảm có mặt tại Hội nghị đại diện cho từ hai phần ba tồng
số nợ không có bảo đảm trở lên thông qua.
 Bầu người thay thế đại diện cho các chủ nợ trong Tổ quản lý, thanh lý tài sản.
 Đề nghị Thẩm phán ra quyết định cử người quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh của DN, HTX.
Hội nghị chủ nợ tiếp theo thì nội dung, chương tr
ình s
ẽ do Thẩm phán quyết định theo yêu
cầu của T
ổ quản lý, thanh lý tài sản
hoặc các chủ nợ đại diện ít nhất m
ột phần ba
tổng nợ
không có bảo đảm .
e. Đ

ình chỉ tiến hành thủ tục phá sản khi c
ó ngư
ời tham gia Hội nghị chủ nợ vắng mặt:
Th
ẩm phán ra quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản trong những trường hợp sau đây:
 Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là chủ nợ hoặc đại diện người lao động
không tham gia Hội nghị chủ nợ được triệu tập lại sau khi đ
ã hoãn 1 l
ần.
 Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là DN, đại diện chủ sở hữu DN Nhà Nư
ớc
,
cổ đông công ty cổ phần, thành viên công ty hợp danh vắng mặt trong Hội nghị chủ nợ
không có lý do chính đáng.
 Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản rút lại yêu cầu.
N
ếu có nhiều đối tượng nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản một DN, HTX mà chỉ có một
ho
ặc môt số ng
ười rút lại đơn yêu cầu thì Tòa án vẫn tiến hành thủ tục phá sản.
III. Th
ủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh:
1. Đi
ều kiện áp dụng thủ tục ph
ục hồi hoạt động kinh doanh:
Th
ẩm phán ra Quyết định áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh sau khi Hội Nghị
ch
ủ nợ lần 1 thông qua NQ đồng ý với các giải pháp tổ chức lại hoạt động kinh doanh, kế
LU

ẬT KINH DOANH
Lu
ật phá sản 2004
Nhóm 14 GV: Lu
ật sư
– Ti
ến sĩ Trần Anh Tuấn
14
ho
ạch thanh toán nợ cho các chủ nợ và yêu cầu DN, HT
X ph
ải xây dựng phương án phục hồi
ho
ạt động kinh doanh .
Yêu c
ầu DN (hay bất kỳ chủ nợ hoặc người nhận nghĩa vụ phục hồi hoạt động DN) phải xâ
d
ựng ph
ương án phục hồi hoạt động kinh doanh cho DN, HTX trong vòng 30 ngày và nộp
cho Tòa án. N
ếu thấy cầ
n ph
ải
có th
ời gian dài hơn thì phải có văn bản đề nghị Thảm phán
cho gian h
ạn. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày.
2. Xem xét phương án ph
ục hồi hoạt động kinh doanh:
Th

ẩm phán xem xét phương án đã nhận trong vòng 15 ngày để đề ra 1 trong các Quyết định:
 Đưa phương án ra H
ội nghị chủ nợ xem xét, quyết định
 Đ
ề nghị sửa đổi, bổ sung cho phương án nếu thấy phương án phục hồi hoạt động kinh
doanh đó chưa đầy đủ các nội dung cần thiết.
3. Thông quan phương án ph
ục hồi hoạt động kinh doanh
:
Trong vòng 10 ngày k
ể từ khi Qu
y
ết định đưa ra phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
c
ủa DN, HTX ra Hội nghị chủ nợ, Thẩm phán phải triệu tập Hội nghị chủ nợ để xem xét,
thông qua phương án. Phương án được thông qua khi có quá nửa số chủ nợ không có đảm bảo
có m
ặt đại diện cho từ hai
ph
ần ba tổng số nợ không có đảm bảo trở l
ên biểu quyết tán thành.
4. Công nh
ận nghị quyết về phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
:
Th
ẩm phán ra Quyết định công nhận Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ về phương án phục hồi
ho
ạt động kinh doanh, có hiệu lực đố
i v
ới tất cả các bên liên quan.

Quy
ết định được gởi cho DN, HTX và các chủ nợ trong thời gian 7 ngày và được công bố
trên báo
5. Giám sát th
ực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
:
DN, HTX ph
ải có trách nhiệm thực hiện ph
ương án và làm báo cáo gởi Tò
a án 6 tháng 1 l
ần.
Ch
ủ nợ có nghĩa vụ giám sát việc thực hiện phương án
ph
ục hồi hoạt động kinh doanh của
DN, HTX.
6. Th
ời hạn thực hiện ph
ương án phục hồi hoạt động kinh doanh
:
Th
ời hạn thực hiện phương án là tối đa 3 năm kể từ ngày cuối cùng đăng báo về Qu
y
ết định
c
ủa T
òa án về phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.
Trong quá trình th
ực hiện phương án, các chủ nợ và DN có quyền thỏa thuận sửa đổi, bổ sung
phương án. Th

ỏa thuận đó được chấp nhận khi có
quá n
ửa số chủ nợ không có đảm bảo

m
ặt đại diện cho
t
ừ hai phần ba tổng số nợ không có đảm bảo trở lên đồng ý.
Th
ẩm phán ra Quyết định công nhận sự thỏa thuận đó và gởi Quyết định cho DN, HTX và các
ch
ủ nợ trong v
òng 7 ngày kể từ ngày ra quyết định đó.
7. Đ
ình chỉ phục hồi hoạt động kinh doanh
:
Th
ẩm phán ra Q
uy
ết định đ
ình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh nếu có 1 trong các
trư
ờng hợp sau:
 DN,HTX đ
ã thực hiện xong phương án.
 Đư
ợc quá nửa số phiếu của các chủ nợ không có đảm bảo đại diện cho từ 2/3 tổng số
n
ợ không đảm bảo trở lên chưa thanh toán đồng
ý đ

ình chỉ.
LU
ẬT KINH DOANH
Lu
ật phá sản 2004
Nhóm 14 GV: Lu
ật sư
– Ti
ến sĩ Trần Anh Tuấn
15
Tòa án ph
ải gởi và thông báo quyết định đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh như
trư
ờng hợp mở thông báo thủ tục phá sản.
Khi có Quy
ết định đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh thì DN, HTX này được coi
như là không c
òn lâm v
ào tình tr
ạng phá sản.
IV. Th
ủ tục thanh lý tài sản:
1. Quy
ết định mở thủ tục thanh lý tài sản trong trường hợp đặc biệt:
Tòa án ra Quy
ết định mở thủ tục thanh lý tài sản khi DN hoạt động kinh doanh thua lỗ đã
đư
ợc Nhà Nước áp dụng biện pháp đặc biệt để phục hồi
ho
ạt động kinh doanh nhưng vẫn

không ph
ục hồi đ
ược và không thanh toán được các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ yêu cầu.
2. Quy
ết định mở thủ tục thanh lý TS khi Hội nghị chủ nợ không thành:
Th
ẩm phán ra Quyết định mở thủ tục thanh lý t
ài sản trong những trường
h
ợp sau:
 Ch
ủ DN hoặc đại diện hợp pháp của DN, HTX không tham gia Hội nghị chủ nợ
 mà không có lý do chính
đáng hoặc sau khi Hội nghị chủ nợ đã được hoãn 1 lần, nếu
ngư
ời nộp đ
ơn mở thủ tục phá sản là chủ nợ hoặc đại diện công đoàn vắng mặt.
 Không có đủ mặt số chủ nợ qui định để Hội nghị chủ nợ hợp lệ sau khi Hội nghị chủ
n
ợ đ
ã được hoãn 1 lần nếu người nộp đơn mở thủ tục phá sản là DN, đại diện chủ sở
h
ữu DNNN, cổ đông cty cổ phần, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
3. Quy
ết định mở thủ tục thanh lý tài
s
ản sau khi có Nghị quyết của Hội nghị chủ
n
ợ lần thứ 1
:

Sau khi H
ội nghị chủ nợ lần thứ 1 thông qua Nghị quyết đồng ý với dự kiến các giải pháp tổ
ch
ức lại hoạt động kinh doanh, kế hoạch thanh toán nợ th
ì Tòa án ra Quyết định mở thủ tục
thanh lý tài s
ản
doanh nghi
ệp nếu có một trong các trường hợp sau đây:
 DN, HTX không xây d
ựng đ
ược phương án phục hồi hoạt động kinh doanh trong thời
gian quy đ
ịnh.
 H
ội nghị chủ nợ không thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của DN,
HTX
 DN, HTX thực hiện không đúng hoặc không thực hiện được phương án phục hồi hoạt
đông kinh doanh, tr
ừ khi hai b
ên có thỏa thuận khác.
4. N
ội dung Quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản:
Quy
ết định mở thủ tục thanh lý tài sản phải có các nội dung chính sau:
 Ngày, tháng, năm ra Quy
ết
đ
ịnh
 Tên c

ủa Tòa án, họ và tên của Thẩm phán.
 Tên, đ
ịa chỉ của DN, HTX bị áp dụng thủ tục thanh lý t
ài sản.
 Căn c
ứ của việc áp dụng thủ tục thanh lý tài sản.
 Phương án phân chia tài s
ản của DN, HTX theo thứ tự:
o Phí phá s
ản.
o Các kho
ản nợ lương, trợ
c
ấp thôi việc, Bảo hiểm xã hội theo qui định của pháp
lu
ật, các quyền lợi khác theo thỏa
ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã
ký k
ết.
LU
ẬT KINH DOANH
Lu
ật phá sản 2004
Nhóm 14 GV: Lu
ật sư
– Ti
ến sĩ Trần Anh Tuấn
16
o Các kho
ản nợ không có đảm bảo phải trả cho các chủ nợ trong danh sách chủ nợ

theo nguyên t
ắc: nếu giá trị của t
ài
s
ản đủ thanh toán các khoản nợ th
ì mỗi chủ
n
ợ đều được thanh toán đủ số nợ của mình. Nếu giá trị của tài sản không đủ để
thanh toán các kho
ản nợ th
ì mỗi chủ nợ chỉ được thanh toán một phần khoản nợ
c
ủa mình theo tỷ lệ tương ứng
 Quy
ền và
th
ời hạn khiếu nại
, kháng ngh
ị.
Quy
ết định mở thủ tục thanh lý t
ài sản phải được Tòa án gởi và thong báo công khai như
trư
ờng hợp ra Quyết định mở thủ tục phá sản.
5. Khi
ếu nại, kháng nghi Quyết định mở thủ tục thanh lý t
ài sản
:
Vi
ện kiểm sát Nhân Dân có quyền kháng nghị. Các

ch
ủ nợ và những người mắc nợ DN có
quyền khiếu nại trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày cuối cùng đăng báo về Quyết định mở thủ
t
ục thanh lý tài sản.
Trong th
ời hạn 5 ngày kể từ ngày hết hạn khiếu nại, kháng nghị, Tòa án đã ra Quyết định mở
th
ủ tục thanh lý t
ài s
ản phải gởi hồ s
ơ lên Tòa án cấp trên trực tiếp giải quyết khiếu nại, kháng
ngh
ị này.
Sau khi nhận được hồ sơ, Chánh án Tòa án cấp trên trựp chỉ định 1 tổ gồm 3 Thẩm phán xem
xét, gi
ải quyết trong thời hạn 60 ngày và đưa ra 1 trong các quyết định sau:
 Không ch
ấp nhận khiếu nại, kháng nghị và giữ nguyên Quyết định cũ của Tòa án cấp

ới.
 S
ửa Quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản của Tòa án cấp dưới
 Hủy Quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản và giao hồ sơ về cho Tòa án cấp dưới tiếp
t
ục thủ tục phục hồi
Quy
ết định giải quyết của Tòa án cấp trên trực tiếp là quyết định cuối cùng và có hiệu lực
pháp lu
ật kể từ ng

ày ra quyết định.
6. Đ
ình chỉ thủ tục thanh lý tài sản
:
Th
ẩm phán ra Quyết định đ
ình chỉ thủ tục thanh lý tài sản trong những trường hợp sau:
 DN, HTX không còn tài s
ản để thực hiện phương án phân chia tài sản.
 Phương án phân chia tài s
ản đã thực hiện xong.
V. Tuyên b
ố doanh nghiệp, HTX bị phá sản:
1. Quy
ết định tuyên bố DN, HTX bị phá sản
Th
ẩm phán ra quyết định tuy
ên bố DN,HTX bị phá sản đồng thời với việc
ra quy
ết định đ
ình
ch
ỉ thủ tục thanh lý tài sản (Điều 86).
Trường hợp đặc biệt ( Điều 87).
 Trong th
ời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp
ti
ền tạm ứng phí phá sản
, ch


DN ho
ặc đại diện hợp pháp của
DN, HTX n
ộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản không
còn ti
ền v
à tài
s
ản khác
đ
ể nộp tiền tạm ứng phí phá sản th
ì Toà án ra quyết
đ
ịnhtuyên bố doanh
nghi
ệp, hợp tác xã bị phá sản.
 Sau khi thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản và nhận các tài liệu, giấy tờ do các bên
có liên quan g
ửi đến, Toà án ra Quyết địnhtuyê
n b
ố DN,HTX bị phá sản; nếu
DN,HTX lâm vào tình tr
ạng phá sản không còn tài sản hoặc còn nhưng
không đ

đ

LU
ẬT KINH DOANH
Lu

ật phá sản 2004
Nhóm 14 GV: Lu
ật sư
– Ti
ến sĩ Trần Anh Tuấn
17
thanh toán phí phá s
ản.
2. N
ội dung quyết định tuy
ên bố DN, HTX bị phá sản
(Đi
ều 88)
Quy
ết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản phải có các
n
ội dung chính sau đây:
 Ngày, tháng, năm ra quy
ết định;
 Tên c
ủa Toà án; họ và tên Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản;
 Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản;
 Căn c
ứ của việc tuyên bố phá sản;
 Quy
ền khiếu nại, kháng nghị v
à th
ời hạn khiếu nại, kháng nghị;
 C
ấm đảm nhiệm chức vụ sau khi doanh nghiệp, hợp tác x

ã bị tuyên bố phá sản
theo quy đ
ịnh tại Điều 94 của Luật này.
LU
ẬT KINH DOANH
Lu
ật phá sản 2004
Nhóm 14 GV: Lu
ật sư
– Ti
ến sĩ Trần Anh Tuấn
18
M
ẫu Quyết định
tuyên b
ố phá sản
M
ẪU SỐ 08: QUYẾT ĐỊNH TUY
ÊN BỐ PHÁ SẢN
(Ban hành kèm theo Ngh
ị quyết số 03/2005/NQ
-HĐTP ngày 28 tháng 4 năm 2005 c
ủa Hội
đ
ồng Thẩm phán To
à án nhân dân tối cao)
TOÀ ÁN NHÂN
DÂN
(1)
__________________

S
ố: /.
/QUY
ẾT
Đ

NH-TBPS
(2)
C
ỘNG
HOÀ XÃ H
ỘI
CH

NGH
ĨA
VI
ỆT
NAM
Đ
ộc
l
ập
- T

do - H
ạnh
phúc

, ngày tháng năm

QUY
ẾT
Đ
ỊNH
TUYÊN B

PHÁ S
ẢN
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
Th
ẩm
phán ph

trách ti
ến
hành th

t
ục
phá s
ản:
(3)
Ông (Bà)
(4)
Căn c

vào Đi
ều
8 và Đi
ều

(5)
c
ủa
Lu
ật
phá s
ản;
Căn c

vào Quy
ết
đ
ịnhmở
th

t
ục
phá s
ản
s
ố /
./QUY
ếT
Đ
ịNH
-MTTPS ngày
tháng năm
Đ
ối
v

ới:
(6)
Đ
ịa
ch
ỉ:

(7)
Xét th
ấy
(8)
QUY
ẾT
Đ
ỊNH:
1. Tuyên b


(9)
Đ
ịa
ch

(10)
b

phá s
ản.
2. Trong th
ời

h
ạn
hai mươi ngày, k

t

ngày cu
ối
cùng đăng báo v

quy
ết
đ
ịnhtuy
ên b

phá
s
ản, ,
(11)
các ch

n
ợ,
nh
ững
ngư
ời
m
ắc

n

c
ủa
(12)
có quy
ền
khi
ếu
n
ại,
Vi
ện
ki
ểm
sát nhân dân cùng c
ấp
có quy
ền
kháng ngh

quy
ết
đ
ịnhnày.
3. C
ấm
(13)
Nơi nh
ận

:
(Ghi nh
ững
nơi mà Toà án ph
ải
giao
ho
ặc
g
ửi
và thông báo theo quy
ết
đ
ịnhtại
kho
ản
1 Đi
ều
89 c
ủa
Lu
ật
phá
s
ản
và lưu h

sơ.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN……
(14)

LU
ẬT KINH DOANH
Lu
ật phá sản 2004
Nhóm 14 GV: Lu
ật sư
– Ti
ến sĩ Trần Anh Tuấn
19
3. Thông báo quy
ết địnhtuyên bố DN, HTX bị phá sản(Điều 89)
Trong th
ời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra
quy
ết định
tuyên b
ố DN,HTX
b
ị phá sản, Toà án ph
ải
g
ửi và thông báo công khai quyết định
như trư
ờng hợp mở thủ tục phá sản
(Đi
ều
29)
Trong th
ời hạn 10 ng
ày, kể từ ngày

quy
ết định
tuyên b
ố DN,HTX bị phá sản có hiệu lực
pháp lu
ật, Toà án phải gửi quyết địnhcho cơ quan đăng ký kinh doanh để xoá tên DN,HTX
trong sổ đăng ký kinh doanh; trong trường hợp Toà án nhân dân tối cao ra quyết địnhgiải
quy
ết khiếu nại, kháng nghị theo quy định tại Điều 92 của Luật này thì thời hạn có thể dài
hơn, nhưng không quá 25 ngày.
4. Ngh
ĩa vụ về t
ài sản sau khi có quyết định tuyên b
ố DN,HTX bị phá sản (Điều 90)
Quyết địnhtuyên bố DN, HTX bị phá sản quy định không miễn trừ nghĩa vụ về tài sản của
ch

DNTN, thành viên h
ợp danh của công ty hợp danh đối với chủ
n

chưa đư
ợc thanh toán
n
ợ; trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác hoặc p
háp lu
ật có quy định khác
.
Các ngh
ĩa vụ về tài sản phát sinh sau khi có quyết địnhtuyên bố DN, HTX bị phá sản được

gi
ải quyết theo quy định của pháp luật về thi h
ành án dân sự và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
5. Khiếu nại, kháng nghị quyết địnhtuyên bố DN,HTX bị phá sản ( Điều 91)
Nh
ững người liên quan có quyền khiếu nại, VKSND cùng cấp có quyền kháng nghị (trong
th
ời hạn 20 ngày kể từ ngày cuối cùng đăng báo).
Trong 5 ngày, k
ể từ ngày hết thời hạn khiếu nại, kháng nghị, Toà án phải gửi hồ sơ
v
ề phá
s
ản kèm theo đơn khiếu nại, quyết định kháng nghị cho Toà án cấp trên trực tiếp để xem xét,
gi
ải quyết.
N
ếu không bị khiếu nại, kháng nghị thì quyết định có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời
h
ạn khiếu nại, kháng nghị.
6. Gi
ải quyết khiếu nại, khán
g ngh
ị quyết định tuy
ên bố DN,HTX bị phá sản (Điều
92)
Ngay sau khi nh
ận được hồ sơ về phá sản kèm theo đơn khiếu nại, kháng nghị, Chánh án Toà
án c

ấp trên trực tiếp chỉ định một tổ gồm ba Thẩm phán xem xét, giải quyết khiếu nại, kháng
ngh

.
Trong th
ời hạ
n 45 ngày, k
ể từ ngày nhận được hồ sơ về phá sản kèm theo đơn khiếu nại,
quy
ết địnhkháng nghị, Tổ Thẩm phán có quyền ra một trong các quyết định sau đây:
 Gi
ữ nguyên Quyết định
tuyên b
ố DN, HTX bị phá sản của Toà án cấp dưới
.
 Hu
ỷ Quyết định
tuyên b
ố DN, HTX
b
ị phá sản của Toà án cấp dưới và giao hồ sơ về
phá s
ản cho To
à án cấp dưới tiếp tục tiến hành thủ tục phá sản
.
Quy
ết định
gi
ải quyết khiếu nại, kháng nghị của Toà án cấp trên trực tiếp là quyết định
cu

ối
cùng và có hi
ệu lực pháp luật kể từ ngày ra quyết
đ
ịnh
.
7. X
ử lý vi phạm
:
Trách nhi
ệm do vi phạm pháp luật trong quá trình tiến hành thủ tục phá sản (Điều 93)
 Ngư
ời n
ào có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình tiến hành thủ tục phá sản thì
tu
ỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt h
ành chính ho
ặc bị
truy c
ứu trách nhiệm h
ình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của
pháp lu
ật.

×