Tải bản đầy đủ (.doc) (262 trang)

Đồ án tốt nghiệp Công trình nhà ở chung cư cao tầng CT3 Cổ Nhuế - huyện Từ Liêm-Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.03 MB, 262 trang )

 

 !"#$%
&'() !
*+,
Tên công trnh: Công trình nhà ở chung cư cao tầng CT3.Công trình do Công ty Cổ Phần
Đầu tư Xây Dựng VINACONEX-PVC làm chủ đầu tư.Phần kiến trúc và kết cấu được thiết kế bởi
công ty cổ phần kiến trúc Vina-Petro.
Đa đim xây dng: Khu đô thị mới Cổ Nhuế,huyện Từ Liêm,Hà Nội.
Chức năng nhim v ca công trnh: Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đang
có những bước phát triển mạnh mẽ.Cùng với những thành tựu vượt bậc về kinh tế những sức ép
của nó lên xã hội ngày càng nặng nề đặc biệt ở những đô thị lớn như Hà Nội và TP Hồ Chí
Minh.Nhu cầu lao động tăng dẫn tới bùng nổ dân số ở đô thị,trong điều kiện đất đai còn hạn hẹp
việc đảm bảo điều kiện ăn ở và sinh hoạt cho cán bộ công nhân viên chức làm việc trong các nhà
máy khu công nghiệp là vấn đề cấp thiết của toàn xã hội.Để đáp ứng nhu cầu đó việc xây dựng
các khu chung cư cao tầng là giải pháp mang tính khả thi.Cũng như hàng loạt các khu chung cư
cao tầng khác,chung cư CT3 là một công trình kiến trúc nhằm phục vụ cho nhu cầu đó.
Quy mô công trnh , c#p công trnh: Theo dự án, công trình là nhà thuộc loại cao tầng trong
khu vực, cho các hộ gia đình có thu nhập trung bình mua gồm 11 tầng nổi, 1 tầng hầm,và 1 tầng
mái.Tổng diện tích sàn xây dựng là 11405m
2
bao gồm :
- Tầng hầm có cốt nền -3.000m, gồm các gara ôtô,gara xe máy,các phòng kĩ thuật điện,nước.
- Tầng 1 gồm đại sảnh và 1 sảnh phụ,có khu vực để xe máy,phòng bảo vệ,phòng trực kỹ thuật
và các ki-ốt bán hàng,dịch vụ phục vụ nhu cầu sinh hoạt của toàn khu nhà.
- Các tầng từ tầng 2 đến tầng 11 mỗi tầng gồm 8 căn hộ khép kín. Mỗi căn hộ có 1 phòng
khách, 3 phòng ngủ,1 bếp nấu + phòng ăn, 2 phòng vệ sinh và 1 ban công.
- Tầng mái gồm hệ thống kỹ thuật và tum thang máy, bồn nước.
Tổng chiều cao công trình là 40,5 m.
-Cấp của công trình dựa vào QCVN 03:2009/BXD là cấp II.
V tr& gi'i h(n khu vc xây dng công trnh: Đây là khu đô thị có vị trí khá thuận lợi nằm ở


phía Tây trung tâm thành phố Hà Nội, phía Đông và Đông Bắc giáp với khu dân cư Cổ Nhuế,
phía tây cạnh đường Phạm Văn Đồng (tuyến đường cao tốc Thăng Long đi Nội Bài). Bao quanh
khu đô thị mới Cổ Nhuế là 3 tuyến đường lớn Phạm Văn Đồng, Hoàng Quốc Việt và đường 69,
 /(0123###45*67512 


õy l khu vc ht sc thun li v giao thụng i li v h thng ng trong khu vc ny phn
ln c xõy mi hon ton nờn ỏp ng nhu cu cn thit ca mt khu ụ th mi hin i.
)() !8,
Tiờu chun kin trỳc:
-Quy chun xõy dng Vit Nam
-Tiờu chun xõy dng Vit Nam(TCXDVN 276-2003,TCXDVN 323-2004)
-Nhng d liu ca kin trỳc s
-Cn c vn bn tho thun v kin trỳc quy hoch ca s v quy hoch kin trỳc
thnh ph H Ni.
9:9;<=;>?@ABCD
Mt bng ca cụng trỡnh l 1 n nguyờn lin khi ch nht.Vi chc nng l nh chung c,
cụng trỡnh c b trớ hp lý, vi tng hm lm ni cha xe v cỏc phũng k thut,tng 1 l cỏc
dch v,sinh hot cng ng, tng 2 n tng 11 l cỏc cn h ca ngi dõn.
+ Tng hm (ct -3,00m):Tng hm vi chc nng chớnh l ni xe,thang mỏy b trớ gia,ch
u xe xung quanh.Ngoi ra cũn b trớ phũng bo v, phũng k thut in, nc, cha chỏy, qut
thụng giú, h thng rónh thu nc.ng cho xe lờn v xung tng hm c b trớ gn mt sau
to nh rt thun tin cho giao thụng i li, cng nh m bo v mt kin trỳc, thm m.
1000 1820 220 2120 1000520
300 7200 300
7200 6000 6000 7200
P.Trực
Rãnh thu n ớc tầng hầm
Kỹ thuật điện
Khu vực để ô tô

Kỹ thuật n ớc
300
28500
300 7200 300
36600
i=0.2% i=0.2%
i=0.2% i=0.2%
i=0.2% i=0.2%
i=0.2% i=0.2%
i=0.2% i=0.2%
i=0.2% i=0.2%
i=0.2%
i=0.2% i=0.2%
i=0.2% i=0.2%
i=0.2%
i=0.2%
-3.000
i=0.2%
520
220 2400
110490
1200 440 800
410
600
1200 600
Ga thu n ớc
Thang xuống hố PIT
7200
A
C

D
E
-2.970
-3.000
-2.800 -2.800
-3.000
1
2
3 4 5 6
B
7200 72007200
72007200 7200 7200
36600
500 2400 350
1 2 3 4 5 6
mặt bằng TầNG HầM
Tỷ Lệ 1:100
/(0123###45*67512


+ Tng 1 gm 1 i snh t li vo chớnh,ngoi ra cũn cú 1 snh ph mt bờn phi tũa nh,cú
khu vc xe mỏy,cỏc kit bỏn hng, kinh doanh dch v. Chiu cao ca tng 1 l 4,95m to nờn
s thụng thoỏng,bờn ngoi cú b trớ bn hoa rng, v trớ trng cõy xanh to m quan cho cụng
trỡnh.
2400 900
Đại sảnh
Buồng lấy rác
190 900
1200
1200 900900 2400

190
1200
220 6600
1200
600
1650
380
600
2700
1650 1650
16502700 1950
600
6900
7200
380
200
2700
380 1870 1950
745
1200 1155
380 200
1630
600
2700
1310
1920 950 1200 4170 1020 1020 4170
810
7200 6000 6000 7200
810600
7200600060007200

7200
1950
300
300
Bảo vệ
Trực KT
600
300 3300
3790
200
80
2100
600
920 660
3600
770
1750 330 2590 330 1600
1740 1600 2040 300
900
51073527001755175527001545
700 600
1200 220
1580
300
1800 3600
1800
1800 3600 1350 450
300
1200
110

3000
1200 1200
300
2000 2600 2000 300
1165 1200 1165 1800
670 450 2850 450 750 890 1520
1920 1200 1930
2100
7200
1200
2300
865 1200 950
1200 1465 300
1200 1330
1200950
900 2400 900 1200
Vệ sinh
Sảnh phụ

0.00

0.00

0.00
-0.75
1
2
3 4 5
6
B

A
C
D
E
mặt bằng TầNG 1
Tỷ Lệ 1:100
110
300
900
110
E
D
C
B
A
200
1200
7200
7200
1800
3600
1800
i=15%
7200 7200
7200
1 2 3 4 5 6
72007200 7200 7200
2925 900 3375
650
350 2400 350

750 1000 1200 1000 1200 1300 750
36000
600
600
690 1000
615
Lối vào chính
/(0123###45*67512 E
 


+ Các tầng 2 đến tầng 11 là các căn hộ để ở.Chiều cao mỗi tầng là 3,3 m.Mỗi căn hộ có 1 phòng
khách, 3 phòng ngủ,1 bếp nấu + phòng ăn,2 nhà vệ sinh,1 ban công. Các căn hộ được thiết kế độc
lập với nhau,sử dụng chung hành lang, các phòng trong từng căn hộ được bố trí với công năng sử
dụng riêng biệt và được liên hệ chặt chẽ với nhau,diện tích của các phòng trong một căn hộ là
tương đối hợp lý.Giải pháp thiết kế mặt bằng này thuận tiện cho việc sinh hoạt và trang trí nội thất
phù hợp với công năng sử dụng của từng phòng.Mỗi căn hộ đều có 1 ban công tạo không gian
thoáng mát đồng thời dùng cho việc phơi quần áo hoặc trang trí chậu hoa cây cảnh.
36600
42004200
3000
c1
d
d1
b1
a1
C
a b
300
300

1500
300300
1 2 3 4
5 6
A
B
C
D
E
7200
3000
3600 3600
3000 300
300
1 2 3 4
5 6
mÆt b»ng TÇNG §IÓN H×NH
Tû LÖ 1:100
7200 7200
3000
7200
7200
3000
4200
7200
7200
7200
7200
4200 4200
3000

42004200 3000
36600
7200 6000 6000
7200
27000
7200
3600 3600 4200 3000
4120
30802700330030804120
1500
33002700
 /(0123###45*67512 1


9:9;<=;>?@FG@HIFJK@LM
-Chiu cao thụng thy l khong cỏch t mt sn n ỏy dm,trong cỏc cn h ca chung c
khong cỏch ny l 3,26m,khong cỏch by m bo cho yờu cu s dng.
-Cao sn ti cỏc v trớ nh v sinh v ban cụng cú cao nh hn so vi cao ca sn.
-Gii phỏp cu to sn kin trỳc (bn v).
+Cu to sn v sinh :
SB
- Vữa xi măng M75
- Trát trần vữa xi măng M75
- BTCT đổ tại chỗ
- Gạch chống trơn 400X400
- Bả matit sơn 3 n ớc màu trắng
- Lớp sơn chống thấm
+Cu to lp nn nh xe tng hm:
- Đất tự nhiên
bề mặt nền trộn sẵn định l ợng 4kg/m2)

S5
- Simon flo-topgreen (chất làm cứng
- BT đổ tại chỗ dày 200 xoa nhẵn mặt
- Lớp chống thấm penetron - usa
- BT lót móng M100 dày 100
- Cát tôn nền đầm chặt với hệ số k=0.95
+Cu to lp sn:
- Vữa xi măng M50
- BTCT đổ tại chỗ dày 150mm
- Trát trần vữa xi măng M75
- Bả matit sơn màu trắng
S1
- Lát gạch ceramic liên doanh 400 x 400
- Vữa xi măng M50
- BTCT đổ tại chỗ
- Trát trần vữa xi măng M50
- Trần thạch cao
S2
- Lát gạch ceramic liên doanh 400x400
/(0123###45*67512 3


+Cu to lp sn mỏi:
M1
- Lát 2 lớp gạch lá nem 200X200
- BT l ới thép chống thấm M200
- BTCT đổ tại chỗ
- Trát trần vữa xi măng M75
-Mt ct:
600

1100
1150
800
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
0.00
3000
-3.00
mặt cắt a-a
Tỷ Lệ 1:150
E D C B
A
t.MáI
2500
800
2500
800
2200 1100 2200
bt
bt
2150
1150

2150
1150
1550
600
11501550 1150
3300
1200 2100
T11
2050
+8.25
+4.95
+11.55
+14.85
+18.15
+21.45
+24.75
+28.05
+31.35
+34.65
+37.95
+40.0
7200300 7200 300
26400
60006000
SảNH CHíNH
3900
2800300
1550
600
1150

3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 33004950
40000
3200 50012501200 2100 1200 2100 1200 2100 1200 2100 1200 2100 1200 2100 1200 2100 1200 2100 1200 2100
2500
800
2500
800
2500 800 2500 800 2500
800
2500
800
2500
800
2500
2150
1150
1500
2200 1100 2200 1100 2200 1100 2200 1100 2200 1100 2200 1100 2200 1100 2200
bt
bt
bt
bt
bt
bt
bt
bt
bt
bt
2150
1150

2150
1150
2150
1150
2150
1150
2150
1150
2150
1150
2150
1550
600
11501550
600
11501550
600
11501550
600
11501550
600
11501550
600
11501550
600
1800
E9:9;<=;>?@NOCDHI<PC<Q<R9
- Mt ng th hin phn kin trỳc bờn ngoi ca cụng trỡnh, gúp phn to thnh qun th
kin trỳc, quyt nh n nhp iu kin trỳc ca ton b khu vc kin trỳc. Mt ng cụng trỡnh
c trang trớ trang nhó , hin i, cỏc cn h cú h thng ban cụng v ca s m ra khụng gian

rng to cm giỏc thoỏng mỏt, lm tng tin nghi to cm giỏc thoi mỏi cho ngi s dng.Gia
cỏc cn h v cỏc phũng trong mt cn h c ngn chia bng tng xõy , trỏt va xi mng hai
mt v ln sn theo ch dn k thut. Ban cụng cú h thng lan can st sn tnh in chng g.
/(0123###45*67512 S


- Hỡnh thc kin trỳc cụng trỡnh mch lc rừ rng .Cụng trỡnh b cc cht ch v quy mụ phự
hp chc nng s dng gúp phn tham gia vo kin trỳc chung ca ton khu. Mt ng phớa trc
i xng qua trc gia nh . ng thi ton b cỏc phũng u cú ban cụng nhụ ra phớa ngoi, cỏc
ban cụng ny u thng hng theo tng to nhp iu theo phng ng.
- To nh c thit k vi cỏc gii phỏp nhm ti u cụng nng s dng cho cỏc cn h kiu
gia ỡnh tin dng hin i v riờng bit cho mi cn h.
- Chiu cao tng 1 l 4,95 m ; cỏc tng t tng 2 n tng 11 mi tng cao 3,3m.
2050330033001250
40300
300 4150 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300
7200 7200 72007200
654321
36000
7200
mặt đứng trục 1-6
Tỷ Lệ 1:150
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8

T9
T11
t.MáI

0.00
+3.70
+8.25
+4.95
+11.55
+14.85
+18.15
+21.45
+24.75
+28.05
+31.35
+34.65
+37.95
+40.0
T10
19:9;<=;QT@FJKFUCD@VPC< FWXQ9TC@VYF
Gii phỏp v vt liu:
- V vt liu: trờn thc t cỏc cụng trỡnh xõy dng ca nc ta hin nay vn s dng bờtụng ct
thộp l loi vt liu chớnh . Chn vt liu bờtụng ct thộp s dng cho ton b cụng trỡnh. Chn bờ
tụng sn,dm cp bn B25 cú R
b
= 14,5 MPa,R
bt
= 1,05 MPa
+ Thộp AII cú : R
s

= R
sc
= 280 MPa
+ Thộp AI cú : R
s
= R
sc
= 225 MPa v R
sw
= 175 Mpa
Gii phỏp v kt c#u :
5 Kt cu múng:la chn phng ỏn múng cc khoan nhi.
5 Kt cu phn thõn:h kt cu khung ging,trong ú vỏch cng l h thng lừi thang mỏy v
cu thang,h thng khung bao gm h thng ct v dm b trớ quanh chu vi nh.
/(0123###45*67512 Z
 

E)()[8,
E9:9;<=;D9XM@<UCD@<\M;<]^DCDXCDHI;<]^CDNOCD@VMCDHICDMI9FUCD
@VPC<
Giao thông trên mặt bằng:
- Giao thông theo phương ngang được đảm bảo nhờ hệ thống hành lang. Các hành lang được
thiết kế rộng đảm bảo rộng rãi, đủ cho người qua lại.
- Các hành lang nối với nút giao thông theo phương đứng là cầu thang bộ và cũng là cầu thang
thoát hiểm khi cần thiết.
Giao thông theo phương đứng:
- Giao thông theo phương đứng có 1 thang bộ chính ,3 thang máy đặt chính giữa nhà và 1
thang bộ nằm bên phải tòa nhà.
- Giao thông theo phương ngang : có các hành lang phục vụ giao thông nội bộ giữa các tầng,
dẫn dến các phòng và dẫn đến hệ thống giao thông đứng.

- Các cầu thang , hành lang được thiết kế đúng nguyên lý kiến trúc đảm bảo lưu thông thuận
tiện cả cho sử dụng hàng ngày và khi xảy ra hoả hoạn.
E9:9;<=;@<UCDD9_F<9TK`=CD
9:9;<=;@<UCDD9_
- Thông gió là một trong những yêu cầu quan trọng trong thiết kế kiến trúc, nhằm đảm bảo vệ
sinh, sức khoẻ cho con người khi làm việc và nghỉ ngơi.
-Về tổng thể, toàn bộ công trình nằm trong khu thoáng mát, diện tích rộng rãi, đảm bảo khoảng
cách vệ sinh so với nhà khác. Do đó cũng đảm bảo yêu cầu thông gió của công trình.
-Về nội bộ công trình, các căn hộ được thông gió trực tiếp và tổ chức lỗ cửa, hành lang, thông
gió xuyên phòng.
Nhìn chung, bố trí mặt bằng công trình đảm bảo thông gió và ánh sáng tự nhiên ở mức tối đa.
9:9;<=;F<9TK`=CD
- Do công trình nhà ở nên các yêu cầu về chiếu sáng là rất quan trọng. Phải đảm bảo đủ ánh
sáng cho các phòng. Chính vì vậy mà các căn hộ của công trình đều được được bố trí tiếp giáp với
bên ngoài đảm bảo chiếu sáng tự nhiên.
- Khu vực hành lang chung giữa các căn hộ được chiếu sáng nhân tạo và được đảm bảo bằng
lưới điện dự phòng.
- Tất cả các phòng, khu bếp, WC của mỗi căn hộ đều được bố trí thêm hệ thống chiếu sáng
nhân tạo.
 /(0123###45*67512 4
 

EE9:9;<=;FJ;a@<M=@C]bF
- Sử dụng nguồn nước từ hệ thống cung cấp nước của thành phố được chứa trong bể ngầm
riêng sau đó cung cấp đến từng nơi sử dụng theo mạng lưới được thiết kế phù hợp với yêu cầu sử
dụng cũng như các giải pháp kiến trúc, kết cấu.
-Tất cả các khu vệ sinh và phòng phục vụ đều được bố trí các ống cấp nước và thoát nước.
Đường ống cấp nước được nối với bể nước ở trên mái.Bể nước ngầm dự trữ nước được đặt ở
ngoài công trình, dưới sân vui chơi nhằm đơn giản hoá việc xử lý kết cấu và thi công, dễ sửa chữa,
và nước được bơm lên tầng mái. Toàn bộ hệ thống thoát nước trước khi ra hệ thống thoát nước

thành phố phải qua trạm xử lý nước thải để nước thải ra đảm bảo các tiêu chuẩn của ủy ban môi
trưòng thành phố
- Hệ thống thoát nước mưa có đường ống riêng đưa thẳng ra hệ thống thoát nước thành phố.
- Hệ thống nước cứu hỏa được thiết kế riêng biệt gồm một trạm bơm tại tầng , một bể chứa
riêng trên mái và hệ thống đường ống riêng đi toàn bộ ngôi nhà. Tại các tầng đều có các hộp chữa
cháy đặt tại hai đầu hành lang, cầu thang.
E19:9;<=;FJ;N9cC
- Toàn bộ hệ thống máy phát và trạm biến áp được đặt bên ngoài tòa nhà,điện cung cấp cho
công trình được lấy từ lưới điện thành phố.
- Toàn bộ đây dẫn trong nhà sử dụng dây ruột đồng cách điện hai lớp PVC luồn trong ống
nhựa đi ngầm theo tường, trần, dây dẫn theo phương đứng được đặt trong hộp kĩ thuật.
-Mỗi tầng,mỗi khu vực đều có các thiết bị kiểm soát điện như aptomat,cầu dao .
-Các phụ tải gồm có:hệ thống điều hòa trung tâm,thang máy,hệ thống điều hòa cục bộ cho
từng căn hộ,các thiết bị điện dân dụng dùng trong gia đình,tổng đài báo cháy,mạng lưới điện
thoại,hệ thống điện chiếu sáng khu nhà.
E39:9;<=;;<dCDF<=eF<fXF<=e
- Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng, ở nơi công cộng những
nơi có khả năng gây cháy cao như nhà bếp, nguồn điện. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và
đèn báo cháy.
-Mỗi tầng đều có bình đựng Canxi Cacbonat và axit Sunfuric có vòi phun để phòng khi hoả
hoạn.
- Các hành lang cầu thang đảm bảo lưu lượng người lớn khi có hỏa hoạn, 1 thang bộ được bố
trí cạnh thang máy, 1 thang bộ bố trí bên phảI tòa nhà có kích thước phù hợp với tiêu chuẩn kiến
trúc và thoát hiểm khi có hoả hoạn hay các sự cố khác.
 /(0123###45*67512 2
 

- Các bể chứa nước trong công trình đủ cung cấp nước cứu hoả trong 2 giờ.
- Khi phát hiện có cháy, phòng bảo vệ và quản lý sẽ nhận được tín hiệu và kịp thời kiểm soát
khống chế hoả hoạn cho công trình.

ES9:9;<=;@<M=@CD]g9Q<9F_`hFR
- Từ các phòng thoát trực tiếp ra hành lang rồi ra các bộ phận thoát hiểm bằng thang bộ và
thang máy mà không phải qua bộ phận trung gian nào khác .
- Khoảng cách từ phòng bất kỳ đến thang thoát hiểm đảm bảo < 40 m
- Mỗi khu đều có không nhỏ hơn 2 thang thoát hiểm .
- Đảm bảo khoảng cách an toàn phòng cháy chữa cháy từ cửa căn hộ đến lối thoát nạn gần
nhất trong công trình. Khoảng cách từ cửa căn hộ đến lối thoát nạn gần nhất nhỏ hơn 25m.
Lối thoát nạn được coi là an toàn vì đảm bảo các điều kiện sau:
+ Đi từ tầng1 trực tiếp qua tiền sảnh ra ngoài;
+ Đi từ căn hộ ở bất kỳ tầng nào ra hành lang có lối thoát.
EZ9:9;<=;Hi@<UCD@9Cj9kCjLF
-Thông tin với bên ngoài được thiết kế mạng điện thoại và hệ thống truyền hình cáp CATV.
Ngoài ra, còn có các hình thức thông thường như: vô tuyến, internet, fax
 /(0123###45*67512 #
 

 l"13$%
&'m+ l,
'nop) l
^`q@<hF<9cC
- Căn cứ Nghị Định số 16/2005/NĐ - CP, ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị Định số 209/2004/NĐ - CP, ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
- Căn cứ thông tư số 08/2005/TT- BXD , ngày 06/05/2005 của Bộ Xây Dựng về thực hiện
Nghị Định số 16/2005/NĐ - CP.
- Các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành của Việt Nam.
^`q@rC<@M=CQT@FJK
s=F@9kKF<KtC=;uvCDHI@I9j9cK@<X>Q<:M
- TCXD 45-78. Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.

- TCVN 2737- 1995. Tải trọng và tác dụng - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 198 -1995. Nhà cao tầng -Thiết kế Bê Tông Cốt Thép toàn khối.
- TCXDVN 205 -1998. Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 356 -2005. Kết cấu Bê Tông và Bê Tông toàn khối.
- GS.TS. Nguyễn Đình Cống. Tính toán thực hành Cấu Kiện Bê Tông Cốt Thép -Theo
TCXDVN 356 – 2005, Nhà xuất bản Xây Dựng.
- PGS. PTS. Vũ Mạnh Hùng. Sổ tay thực hành kết cấu công trình, Nhà xuất bản Xây
Dựng.
- PGS. TS. Lê Bá Huế ( chủ biên), TS. Phan Đình Tuấn. Khung Bê Tông Cốt Thép Toàn
Khối, Nhà xuất bản Khoa Học Và Kỹ Thuật.
- Võ Bá Tầm. Kết cấu Bê Tông Cốt Thép (tập 1- cấu kiện cơ bản, tập 2 – cấu kiện nhà
cửa, tập 3- cấu kiện đặc biệt), Nhà xuất bản ĐH Quốc Gia TP. HCM.
- Trường ĐH Xây Dựng Bộ môn Công Trình Bê Tông Cốt Thép. Sàn sườn Bê Tông Cốt
Thép toàn khối, Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ Thuật Hà Nội.
- Phan Hồng Quân, Nền và Móng, Nhà Xuất bản Giáo Dục.
 /(0123###45*67512 
 

w() lx
<yC@rF<jhXF<zCD9:9;<=;QT@FJK;<{C@<yC
s|CFOHIM`^N}jI>H9cF@<PQT@FJKC<IFXM@{CDF_@<~;<yCjML9C<]`XK
- Các hệ kết cấu cơ bản: hệ kết cấu khung, hệ kết cấu tường chịu lực, kết cấu lõi cứng và
kết cấu hộp (ống).
- Các hệ kết cấu hỗn hợp: kết cấu khung - giằng, kết cấu khung vách, kết cấu ống - lõi và
kết cấu ống tổ hợp.
- Các hệ kết cấu đặc biệt: hệ kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có dầm chuyền, kết cấu có hệ
giằng liên tầng và kết cấu có khung ghép.

Phân tích một số kết cấu để chịu lực cho công trình
<]^CD=C <cQ<KCD

- Được cấu tạo từ các cấu kiện dạng thanh( cột, dầm) liên kết cứng với nhau tạo nút.
- Hệ khung có khả năng tạo ra không gian tương đối lớn và linh hoạt với những yêu cầu
kiến trúc khác nhau.
- Sơ đồ làm việc rõ ràng, tuy nhiên khả năng chịu uốn ngang kém nên hạn chế sử dụng đối
với nhà có chiều cao h>40m.
<]^CD=C <cQ<KCDH=F<
- Sử dụng phù hợp với mọi giải pháp kiến trúc nhà cao tầng.
- Thuận tiện cho việc áp dụng linh hoạt các công nghệ xây khác nhau như vừa có thể lắp
ghép vừa có thể đổ tại chỗ các kết cấu bê tông cốt thép.
- Vách cứng tiếp thu các tải trọng ngang được đổ bằng hệ thống ván khuôn trượt, có thể
thi công sau hoặc trước.
- Hệ khung vách có thể sử dụng hiệu quả với các kết cấu có chiều cao>40m.
<]^CD=CE <cQ<KCDj•9
- Lõi cứng chịu tải trọng ngang của hệ, có thể bố trí trong hoặc ngoài biên.
- Hệ sàn gối trực tiếp lên tường lõi hoặc qua các cột trung gian.
- Phần trong lõi thường bố trí thang máy, cầu thang và các hệ thống kỹ thuật của nhà cao
tầng.
- Sử dụng hiệu quả với các công trình có độ cao trung bình hoặc lớn có mặt bằng đơn giản.
<]^CD=C1 <cj•9<€;
- Hệ chịu toàn bộ tải trọng đứng và tải trọng ngang.
- Hộp trong nhà cũng giống như lõi cứng được hợp thành bởi các tường đặc hoặc có cửa.
 /(0123###45*67512 
 

- Hệ lõi hợp chỉ phù hợp với các nhà rất cao ( có thể cao tới 100 tầng).

KXF=F;<yC@rF<q@VkCHIF=FN?F@rC<FWXFUCD@VPC<:
- Chọn phương án khung –vách làm kết cấu chính cho công trình. Hệ thống khung và
vách được liên kết với nhau qua hệ kết cấu sàn. Trong trường hợp này hệ sàn liền khối có ý nghĩa
rất lớn. Thường trong hệ thống kết cấu này hệ thống vách đóng vai trò chủ yếu chịu tải trọng

ngang, hệ khung chủ yếu được thiết kế để chịu tải trọng thẳng đứng. Sự phân rõ chức năng này tạo
điều kiện để tối ưu hoá các cấu kiện, giảm bớt kích thước cột và dầm, đáp ứng được yêu cầu của
kiến trúc.
- Chọn phương án H sàn sườn cho công trình.
Cấu tạo bao gồm: hệ dầm và bản sàn.
* Ưu điểm:

+ Tính toán đơn giản.
+ Được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện
cho thi công.
* Nhược điểm:

+ Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn lớn khi vượt khẩu độ lớn dẫn đến chiều cao
tầng lớn

chiều cao toàn công trình lớn gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải trọng
ngang và không tiết kiệm chi phí vật liệu.
+ Chiều cao sử dụng lớn nhưng không gian sử dụng bị thu hẹp.
•@j9cK`‚uvCDF<MFUCD@VPC<
 -kKF{KHiH•@j9cK`‚uvCDF<MFUCD@VPC<
- Vật liệu được tận dụng nguồn vật liệu của địa phương nơi công trình được xây dựng và
có giá thành hợp lý, đảm bảo về khả năng chịu lực và biến dạng
- Vật liệu xây có cường độ cao, trọng lượng nhỏ, khả năng chống cháy tốt.
- Vật liệu có tính biến dạng cao: khả năng biến dạng cao có thể bổ sung cho tính chịu lực
thấp
- Vật liệu có tính thoái biến thấp: có tác dụng tốt khi chịu tải trọng lập lại ( động đất, gió
bão).
- Vật liệu có tính liền khối cao: có tác dụng trong trường hợp tải trọng có tính chất lặp lại
không bị tách rời các bộ phận công trình.
- Nhà cao tầng thường có tải trọng rất lớn nên nếu dùng các vật liệu trên tạo điều kiện giảm

đáng kể tải trọng do công trình, kể cả tải trọng đứng cũng như tải trọng ngang do lực quán tính.
 /(0123###45*67512 E
 

k@UCD"@<\M6E3S -##3%
- Bê tông dùng trong nhà cao tầng có cấp độ bền từ B25
÷
B60.
- Dựa vào đặc điểm của công trình và khả năng chế tạo vật liệu ta chọn bê tông để sử dụng
cấp độ bền B25 với các thông số kỹ thuật như :
+ Cường độ tính toán chịu nén: R
b
=14,5 MPA.
+ Cường độ tính toán chịu kéo: R
bt
=1,05 MPA.
+ Modul đàn hồi: E
b
=30000 MPA.
R@@<ƒ;"@<\M6E3S -##3%
- Sử dụng cốt thép nhóm AI(
Φ

10mm) với các thông số kỹ thuật:
+ Cường độ tính toán chịu nén, kéo: R
sc
, R
s
=225 MPA.
+ Cường độ tính toán chịu kéo cho cốt đai: R

sw
=175 MPA.
+ Modul đàn hồi: E
s
=210000 MPA.
- Sử dụng cốt thép nhóm AII(
Φ

12mm) với các thông số kỹ thuật:
+ Cường độ tính toán chịu nén, kéo: R
sc
, R
s
=280 MPA.
+ Cường độ tính toán chịu kéo: R
sw
=225 MPA.
+ Modul đàn hồi: E
s
=210000 MPA.
- Sử dụng cốt thép nhóm CII với các thông số kỹ thuật:
+ Cường độ tính toán chịu nén, kéo: R
sc
, R
s
=280 MPA.
+ Cường độ tính toán chịu kéo: R
sw
=225 MPA.
+ Modul đàn hồi: E

s
=210000 MPA.
•@j9cKQ<=F
- Gạch:
3
20 /KN m
γ
=
.
- Gạch lát nền Ceramic:
3
20 /KN m
γ
=
.
- Vữa xây:
3
18 /KN m
γ
=
.
 /(0123###45*67512 1
 

ErF<@<]bFF=FFJKQ9cCFWXFUCD@VPC<
<zCQrF<@<]bF`^A€F<M`IC
s^`qj„@<KeT@: dựa vào mặt bằng kiến trúc của công trình đó là khối văn phòng cho
thuê mà ta tiến hành lựa chọn chiều dày sàn cho phù hợp và dễ dàng thi công.
Ta có:
- Chiều dày sàn phải thỏa mãn điều kiện về độ bền, độ cứng và kinh tế.

- Hệ sàn gồm các ô bản làm việc theo 2 phương,và ô bản dầm.
- Tham khảo tiêu chuẩn ACI318 – 08 để chọn sơ bộ chiều dày sàn hay ta có thể tham khảo
công thức sau:

san
D
h l
m
= ×
(*)
Với:
+ D = 0,8
÷
1,4 phụ thuộc vào tải trọng.
+ m = 30
÷
35 với bản loại dầm và l là nhịp bản.
+ m = 40
÷
45 với bản kê 4 cạnh và l là cạnh ngắn.
- Do trong mặt bằng sàn tầng điển hình, sàn chủ yếu làm việc theo 2 phương dạng bản kê 4
cạnh, vì vậy chọn các hệ số như sau:
+ D = 1( hoạt tải tiêu chuẩn nhỏ).
+ m = 40 (bản kê 4 cạnh).
+ l = L
1
= 6 m.
- Và
1
1 1

( )
50 40
san
h L= ÷
(**) với L
1
chiều dài cạnh ngắn.
s/CDuvCD:
- Từ công thức (*) và (**) ta có:
1
5,43
40
s
h
= ×
= 0,1357 m = 13,57cm. (1)

h
san
=(12
÷
15) cm. (2)
- Vậy từ (1)& (2) ta chọn chiều dày sàn h
s
=15 cm.
 /(0123###45*67512 3
 

<zCQrF<@<]bF`^A€F<Mu{>
s^`qj„@<KeT@:

- Với mặt bằng kiến trúc có chiều dài nhịp là 6m cùng mục đích sử dụng công trình như ở
trên.
- Đòng thời chiều cao, chiều rộng tiết diện dầm h
d
, b
d
chọn theo nhịp.
- Dầm chính( dầm khung: khung dọc, khung ngang)
h
dc
=
1 1
12 8
L
 
÷
 ÷
 

b
dc
=
1 2
3 3
d
h
 
÷
 ÷
 

- Dầm phụ( dầm gác lên dầm chính)
h
dp
=
1 1
20 14
L
 
÷
 ÷
 
b
dp
=
1 2
3 3
dp
h
 
÷
 ÷
 
s/CDuvCD:
h
dc
=
1 1
7200
12 8
 

÷
 ÷
 
= 600 ÷ 900 (mm)

Chọn h
dc
= 600 mm.
b
dc
=
1 2
600
3 3
 
÷
 ÷
 
= 200 ÷ 400 (mm)

Chọn b
dc
= 300 mm.
h
dp
=
1 1
6000
20 14
 

÷
 ÷
 
= 300÷436 (mm)

Chọn h
dp
= 400 mm.
b
dp
=
1 2
400
3 3
 
÷
 ÷
 
=133 ÷ 267 (mm)

Chọn b
dp
= 200 mm.
Lưu ý: <\M624022Z@XF_
Chiều rộng tối thiểu của tiết diện dầm không chọn nhỏ hơn 220 mm và tối đa không lớn
hơn chiều rộng cột cộng với 1,5 lần chiều cao tiết diện. Chiều cao tối thiểu của tiết diện không nhỏ
hơn 300 mm. Tỉ số giữa chiều cao và chiều rộng của tiết diện không lơn hơn 3.
 /(0123###45*67512 S
 


•e
220 1,5
d c d
mm b b h≤ ≤ +

220 300 700 1,5 600 1600mm mm mm≤ ≤ + × =
( thỏa )
300 3
d d
mm h b≤ ≤

300 600 300 3 900mm mm mm≤ ≤ × =
( thỏa )
<zCQrF<@<]bF`^A€F<MH=F<FOCD
- Chiều dày thành vách được chọn theo TCXD 198-1997 [Mục 4.4.1, TCXD 198-1997] thì
chiều dày thành vách chọn không nhỏ hơn 150 và không nhỏ hơn 1/20 chiều cao tầng, tức là:
150
1 1
3300 165
20 20
t
mm
b
H mm




= × =



Trong đó:
+ H
t
= 3300 mm là chiều cao tầng đang xét.
+ b: chiều dày vách cứng.
+ Ta chọn chiều dày vách thang máy và cầu thang có chiều dày 30cm và 25cm cho
vách ngăn giữa hai buồng thang máy.
<zCQrF<@<]bF`^A€F<MF€@
s^`qj„@<KeT@: tiết diện cột chọn nhằm đảm bảo khả năng chịu và truyền tải trọng cho
công trình nhà cao tầng.
- Diện tích tiết diện cột là A
c
xác định theo công thức:

t
c
b
k N
A
R
×
=
Trong đó:
+ R
b
: cường độ tính toán chịu nén của bê tông.
+ R
b
= 14,5 MPA.

+ k
t
: hệ số xét đến ảnh hưởng khác như moment uốn, hàm lượng cốt thép, độ mảnh
của cột.
k
t
=1,3
÷
1,5 ( cột biên, cột góc).
k
t
=1,1
÷
1,2 ( cột giữa).
+: lực dọc trong cột do tải trọng đứng( lực nén), được tính toán gần đúng như sau:
…>
`
†‡
`
>
`
: số sàn phía trên tiết diện đang xét.
 /(0123###45*67512 Z
 

†: tải trọng tương đương( hay còn gọi là tải trọng đơn vị) trên mỗi m
2
mặt sàn, gồm
tải trọng thường xuyên và tạm thời trên bản sàn, trọng lượng dầm, tường cột.
Đối v'i đồ án này giả thiết tải trọng phân bố trên sàn là 1

÷
2T/m
2

Chọn : q = 1,3 T/m
2
= 13 kN/m
2
.

`
: diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.
7200
7200 7200
7200 6000
6600
5
B
– Diện chịu tải trục A và trục B.
7200 7200
7200
4100
1500 7200
5
A
– Diện chịu tải vào cột trục biên.
 /(0123###45*67512 4
 

s/CDuvCD:

+ Cột tại vị trí góc . Có
. K = 1.4
.
2
7,2 7,2
12,96( )
2 2
s
F m= × =
. Tính cho cột từ tầng hầm : m
s
= 12

12 12.96 1300 202176( )
g
c
N daN= × × =
2
202176
1.4 3500.58
145
g
c
A cm= × =
. Chọn 60 x 60 = 3600 cm
2
+ Cột tại vị trí biên. Có
. K = 1.4
.
2

7,2 7,2 7,2
25,92( )
2 2
s
F m
+
= × =
. Tính cho cột từ tầng hầm : m
s
= 12

12 25,92 1300 404352( )
b
c
N daN= × × =

2
404352
1.4 3500
145
b
c
A cm= × =
. Chọn 60 x 60 = 3000 cm
2
+ Cột tại vị trí giữa
. K = 1.1
.
2
7,2 7,2 7,2 7,2

51,84( )
2 2
s
F m
+ +
= × =
. Tính cho cột từ tầng hầm : m
s
= 12

12 51,84 1300 808704( )
g
c
N daN= × × =

2
808704
1.1 5230
145
g
c
A cm= × =
. Chọn 70 x 75 = 5250 cm
2
5<XeNˆ9@9T@u9cCF<MF€@

- Vì cột góc và cột biên khi càng lên cao sẽ càng chịu moment lớn và phải chịu thêm moment
lệch tâm. Do đó ta nên hạn chế thay đổi diện tích các cột góc và cột biên.
- Cột biên có diện tích : 50 x 60 cm:
Tầng hầm – 1 :

1b
c
A
= 60 x 60 cm.
Tầng 2 – 6 :
2b
c
A
= 50 x 60 cm
Tầng 7 – 11 :
3b
c
A
= 40 x 60 cm
- Cột giữa có diện tích : 60 x 70 cm:
Tầng hầm – 1:
1g
c
A
= 70 x 75 cm.
Tầng 2 – 6 :
2g
c
A
= 65 x 70 cm.
Tầng 7– 11 :
3g
c
A
= 50 x 70 cm.

 /(0123###45*67512 2
 

59~>@VXN9iKQ9cCN~@<XeNˆ9@9T@u9cCF€@

- Theo TCXD 198 : 1997 Nhà cao tầng thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối : “ Độ cứng
và cường độ của kết cấu nhà cao tầng cần được thiết kế hoặc thay đổi giảm dần lên phia trên,
tránh thay đổi đột ngột. Độ cứng cứng của kết cấu tầng trên không nhỏ hơn 70% độ cứng kết cấu
tầng dưới kề nó. Nếu 3 tầng giảm độ cứng liên tục thì tổng mức giảm không vượt quá 50% . “
. ĐK: EJ
t


70% EJ
d
: độ cứng của cột trên không nhỏ hơn 70% độ cứng cột dưới kề nó.
+ Cột biên: J
t
=
3
50 60
12
×
= 720000 cm
4
J
d
=
3
60 60

12
×
= 900000 cm
4
.
.So sánh: J
t
= 720000 cm
4


70% J
d
= 630000 cm
4
=> thỏa điều kiện
. Vậy diện tích thay đổi của cột biên thỏa điều kiện về độ cứng.
+ Cột giữa: J
d
=
3
60 70
12
×
= 1715 x 10
3
cm
4
J
t1

=
3
50 70
12
×
= 1429 x 10
3
cm
4
J
t2
=
3
40 70
12
×
= 1143 x 10
3
cm
4
.So sánh: J
t1
= 1429 x 10
3
cm
4


70% J
d

= 1200 x 10
3
cm
4
=> thỏa điều kiện
J
t2
= 1143 x 10
3
cm
4


70% J
t1
= 1000 x 10
3
cm
4
=> thỏa điều kiện
.Vậy diện tích thay đổi của cột giữa thỏa điều kiện về độ cứng.
 /(0123###45*67512 #
 

-Ta tính lực nén truyền xuống cột,từ đó suy ra được kích thước tiết diện cột như bảng sau:
Tầng
Tiết diện cột
Cột giữa Cột biên Cột góc
b
c

(cm) h
c
(cm) b
c
(cm) h
c
(cm) b
c
(cm) h
c
(cm)
Tầng mái 300 300 300 300 300 300
Tầng 11 500 700 400 600 400 600
Tầng 10 500 700 400 600 400 600
Tầng 9 500 700 400 600 400 600
Tầng 8 500 700 400 600 400 600
Tầng 7 500 700 400 600 400 600
Tầng 6 650 700 500 600 500 600
Tầng 5 650 700 500 600 500 600
Tầng 4 650 700 500 600 500 600
Tầng 3 650 700 500 600 500 600
Tầng 2 650 700 500 600 500 600
Tầng 1 700 750 600 600 600 600
Tầng hầm 700 750 600 600 600 600

Lưu ý: <\M624022Z@XF_
Tiết diện cột nên chọn sao cho tỉ số giữa chiều cao thông thủy của tầng và chiều cao tiết
diện cột không lớn quá 25. Chiều rộng tối thiểu của tiết diện không nhỏ nhỏ hơn hơn 220 mm.
•e
25

thongthuy
c
h
h

â
25
t ng d kythuat
c
h h h
h
− −


350 60 15
70 11
25
cm cm
− −
≥ =
( thỏa )
Và : b
c

220 mm

70 22cm cm≥
( thỏa )
 /(0123###45*67512 
 


&'Eop)‰Š,
E‹Œ• l‰‰
300
420036003600420042003000300
7200
36000
1 2
3
4
5
6
1500300412030802700330033002700308041203001500
7200600060007200
26400
A
B
C
D
E
DCT(220X300)
72007200
3000
7200 7200
3000
4200 30003000
750 1200 1000 1200 1300 750
7200
650 2400 3950500
7500

S1
S1
S1
S2
S3
S3
S2
S7 S8 S8 S7 S9 S9 S7 S8 S8 S7
S10 S11 S11 S10 S11 S11 S10 S11 S11 S10
S12 S12 S13 S12 S12 S13 S12 S12
S7
S10 S11 S11 S10 S11 S11 S10 S11 S11 S10
S8 S8 S7 S9 S9 S7 S8 S8 S7
S12 S12 S13 S12 S12 S13 S12 S12
S4 S4 S4 S4
S5
S5
S4
S4
S4
S6
S6
S3
S2
7150
7200 6000 6000
26400
A
B
C

D
E
7200
1 2 3 4
5 6
300
420036003600420042003000300 3000 3000
4200 30003000
7200
36000
7200
7200
7200
7200
MẶT BẰNG KẾT CẤU SÀN.
Quan niệm tính toán của nhà cao tầng là xem sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng ngang,
do đó bề dày của sàn phải đủ lớn để đảm các điều kiện sau:
 /(0123###45*67512 
 

• Sàn không bị rung động , biến dạng khi chịu tải trọng ngang (gió, bão, động đất )
ảnh hưởng đến công năng sử dụng.
• Trên sàn,hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí trên sàn mà không
làm tăng đáng kể độ võng của sàn .
Đặc điểm chủ yếu của kết cấu sàn là :
+ Sàn ở vị trí nằm ngang (có thể nghiêng chút ít) chịu các tải trọng thẳng đứng.
+ Kết cấu sàn được tựa lên các kết cấu đỡ (gối tựa ) theo phương đứng là tường,
cột, khung. Dưới tác dụng của tải trọng đứng kết cấu sàn làm việc chịu uốn.
+Trong nhà nhiều tầng kết cấu sàn còn làm nhiệm vụ vách cứng nằm ngang để
truyền tải trọng gió lên các kết cấu chịu lực chính là các khung , vách cứng

đứng và lõi cứng.
• Chiều dày sàn được chọn sơ bộ theo công thức: h
s

D
= l
m
Với: D = 0.8 ÷ 1.4 : hệ số kinh nghiệm phụ thuộc vào tải trọng;
m = 40 ÷ 45 : đối với bản kê 4 cạnh.
Ô sàn thông thường:
=> chọn ô bản số 8 có kích thước 5,43m x 6,0m để tính:
L
1
x L
2
= 5,43m x 6,0 m ; có L
2
/ L
1
=1.19 < 2 => bản kê bốn cạnh

b 1
D
h = ×L
m
: chọn D=1 ,m = 40, L1=5430(mm)


b
1

h = ×5430=14,1(mm)
40
Vậy chọn tất cả các bản sàn có chiều dày là h
b
=150 (mm)
Eop)(
EŽC<@:9
Dựa theo cấu tạo sàn và TCVN 2737 – 1995.
• Hệ số vượt tải lấy theo bảng 1 và bảng 2 trong tiêu chuẩn 2737.
• Tải tác động lên sàn điển hình là tải phân bố đều do các lớp cấu tạo sàn :
• G
tt
=∑ h
i.
γ
i
.n.
h
i
: chiều dày các lớp cấu tạo sàn;
γ
i
:khối lượng riêng;
n : hệ số vượt tải.
 /(0123###45*67512 E
 

Tĩnh tải sàn sử dụng và sàn hành lang (Sàn tầng ở điển hình):
1s
g


Tĩnh tải sàn SB(Sàn phòng vệ sinh và ban công):
2s
g
STT Các lớp sàn
Chiều
dày
(mm)
Trọng
lượng
riêng
γ(kN/m
3
)
TT tiêu
chuẩn
daN/m2
Hệ số
vượt
tải
TT tính
toán
(daN/m2)
1 Gạch lát chống trơn 5 20 10 1,1 11
2 Vữa lót M75 20 18 36 1,3 46,8
3 Sơn chống thấm 5
4
Sàn BTCT dày
150mm
150 25 375 1,1 412,5

5 Vữa trát trần M75 15 18 27 1,3 35,1
6
Bả matit sơn màu
trắng
10
Tổng tĩnh tải 520,4
Tường xây gạch đặc dày 200
Các lớp cấu tạo tường
Chiều dày
lớp (mm) (kN/m3)
TT
tiêu
chuẩn
(daN/m2
)
Hệ số
vượt tải
TT tính
toán
(daN/m2)
2 lớp trát 30 18 146 1.3 190
Gạch xây 200 18 1069 1.1 1176
Tải tường phân bố trên 1m dài 1215 1366
Tải tường có cửa(tính đến hệ số
giảm lỗ cửa 0,7)
851 956,2
 /(0123###45*67512 1
STT Các lớp sàn
Chiều
dày

(mm)
Trọng
lượng
riêng
γ
(kN/m
3
)
TT tiêu
chuẩn
(daN/m2)
Hệ số
vượt tải
TT tính
toán
(daN/m2)
1 Sàn gỗ công nghiệp 30 8 24 1.1 26.4
2
Vữa lót M50 15 18 27 1,3 35,1
3
Sàn BTCT dày
150mm
150 25 375 1,1 412,5
4
Vữa trát trần M50 15 18 27 1,3 35,1
5
Trần thạch cao và hệ
xương nhôm
50 1,3 65
Tổng tĩnh tải 574,1

 

Tường xây gạch đặc dày 100

Các lớp cấu tạo tường
Chiều dày
lớp (mm)
Trọng
lượng
riêng
γ(kN/m
3
)
TT
tiêu
chuẩn
(daN/m2
)
Hệ số
vượt tải
TT tính
toán
(daN/m2)
2 lớp trát 30 18 178 1.3 232
Gạch xây 100 18 653 1.1 719
Tải tường phân bố trên 1m dài 831 951
EML@@:9
Dựa theo TCVN 2737-1995 Tải trọng lấy theo bảng 3 . hệ số vượt tải lấy theo điều4.3.3.

Tải trọng sử dng theo chức năng.

Loại Phòng
Hoạt Tải (daN/m
2
)
p
tc
n p
tt
Phòng ngủ, phòng khách 150 1.3 195
Phòng vệ sinh, bếp 150 1.3 195
Ban công 200 1.2 240
Hành lang , văn phòng 300 1.2 360
Gara để xe 500 1.2 600
Cầu Thang 300 1.2 360
EE<yC@rF<`^N}jI>H9cFHI@:9@VzCDFWX@•CDUA:C
Sơ đồ làm việc.
Vì trong sàn tầng điển hình có nhiều ô sàn nhỏ do đó để giảm khối lượng tính toán ta chỉ
chọn những ô sàn điển hình để tính sau đó bố trí thép cho các ô sàn tương tự
Căn cứ vào tỉ số giữa các nhịp của ô bản :
• Nếu l2/l1 <=2 : tính theo bản làm việc theo hai phương.
• Nếu l2/l1 >2 : tính theo bản dầm.
 /(0123###45*67512 3

×