Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

Đồ án tốt nghiệp nhà ở chung cư cao tầng N105 Ngõ 105, đường Nguyễn Phong Sắc, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 163 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP i GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy

SVTH : Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
MỤC LỤC
PHẦN 1 1

PHẦN KIẾN TRÚC 1
(10%) 1

1.1. Giới thiệu về công trình. 2

1.2. Các giải pháp kiến trúc của công trình 2

1.2.1. Giải pháp mặt bằng 2

1.2.2. Giải pháp mặt cắt và cấu tạo 3

1.2.3. Giải pháp mặt đứng và hình khối 3

1.2.4. Giải pháp kết cấu công trình của kiến trúc 4

1.2.5. Các giải pháp kỹ thuật khác của công trình 4

PHẦN 2. 7

PHẦN KẾTCẤU 7

(70%) 7

2.1. Cơ sở tính toán kết cấu. 8


2.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu phần thân. 8

2.2.1. Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu phần thân. 8

2.2.1.1. Phân tích các hệ kết cấu chịu lực nhà cao tầng. 8

2.2.1.2. Lựa chọn phương án kết cấu chịu lực 9

2.2.2. Vật liệu sử dụng cho công trình. 11

2.2.2.1. Yêu cầu về vật liệu trong nhà cao tầng: 11

2.2.2.2. Chọn vật liệu sử dụng cho công trình: 11

2.2.3. Kích thước các cấu kiện công trình 12

2.2.3.1. Chọn sơ bộ kích thước sàn : 12
2.2.3.2. Chọn sơ bộ kích thước dầm 12

2.2.3.3. Chọn sơ bộ kích thước cột 13

2.2.4. Tải trọng tác dụng 14

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ii GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy

SVTH : Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
2.2.4.1. Tải trọng thường xuyên 14

2.2.4.2. Tải trọng do tường xây. 15


2.2.4.3. Hoạt tải sử dụng. 16

2.2.4.4. Tải trọng tính toán 17

2.2.4.5. Tải trọng gió. 25

2.3. Tính toán kết cấu khung trục B 32

2.3.1. . Chọn sơ bộ kích thước tiết diện khung: 32

2.3.2. Phương pháp tính toán cốt thép cột: 33

2.3.3. Tính toán cốt thép dọc. 35

2.3.4. Tính toán cốt đai dầm: 37

2.3.5. 4. Áp dụng tính toán. 39

2.3.6. Tính toán đại diện cho cột C11-Tầng hầm. 39

2.3.7. 5. tính toán thép dầm khung. 44

2.4. Tính toán thiết kế cầu thang bộ 48

2.4.1. Tính toán thiết kế bản thang. 49

2.4.1.1. Tính toán bản thang. 49

2.4.1.2. Xác định tải trọng tác dụng lên bản thang: 50


2.4.1.3. Tính toán bản chiếu nghỉ: 53

2.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÓNG. 58

2.5.1. Lựa chọn phương án móng. 58

2.5.1.2. Phân tích lựa chọn phương án móng 63

2.5.2. THIẾT KẾ CỌC KHOAN NHỒI 1 65

2.5.2.1. Cơ sở tính toán 65

2.5.2.2. Mặt bằng kết cấu móng 66

2.5.2.3. Tính toán sức chịu tải cọc. 67

2.5.2.4. Xác định số lượng và bố trí cọc cho cột D2 70

2.5.2.5. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc 71

2.5.2.6. Kiểm tra độ lún của móng cọc: 74

2.5.2.7. Tính toán đài móng. 75

2.5.2.8. Giằng móng 77

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP iii GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy

SVTH : Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
2.5.3. THIẾT KẾ CỌC KHOAN NHỒI PHƯƠNG ÁN 2 78


2.5.3.1. Cơ sở tính toán 78

2.5.3.2. Tính toán sức chịu tải cọc. 80

2.5.3.3. Xác định số lượng và bố trí cọc cho cột C13 83

2.5.3.4. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc 84

2.5.3.5. Kiểm tra độ lún của móng cọc: 86

2.5.3.6. Tính toán đài móng. 86

PHẦN 3. 90

THI CÔNG 90

(20%) 90

3.1. Đặc điểm kiến trúc và kết cấu công trình 91

3.1.1. Kiến trúc: 91

3.1.2. Kết cấu: 91

3.2. Điều kiện thi công 91

3.2.1. Điều kiện khí tượng và địa chất thủy văn 91

3.2.2. Điều kiện cơ sở hạ tầng và khu vực thi công 92


3.2.3. Điều kiện cung ứng vật tư 93

3.2.4. Điều kiện máy móc và thiết bị thi công 93

3.2.5. Điều kiện nhân lực thi công 93

3.3. Công nghệ thi công phần ngầm 93

3.3.1. Lựa chọn phương án thi công phần ngầm . 93

3.3.2. Lựa chọn công tác thi công cọc khoan nhồi. 93

3.3.3. Các yêu cầu kỹ thuật cọc khoan nhồi. 95

3.3.4. Quy trình thi công cọc khoan nhồi và các biện pháp kỹ thuật ứng với từng
giai đoạn. 97

3.3.4.1. Công tác chuẩn bị. 98

3.3.4.2. Định vị hố khoan tim cọc. 98

3.3.4.3. Hạ ống vách: 99

3.3.4.4. Công tác khoan: 99

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP iv GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy

SVTH : Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
3.3.4.5. Xác định độ sâu hố khoan và nạo vét đáy hố. 100


3.3.4.6. Hạ lồng cốt thép. 100

3.3.4.7. Công tác thổi rửa đáy lỗ khoan. 102

3.3.4.8. Công tác đổ bê tông. 103

3.3.4.9. Rút ống vách: 104

3.3.4.10. Xử lý bentonite thu hồi: 105

3.3.4.11. Kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi: 105

3.3.4.12. Thu dọn mặt bằng: 107

3.3.4.13. Phá bê tông đầu cọc: 107

3.4. Chọn máy thi công cọc 107

3.4.1.1. Chọn máy khoan: 107

3.4.1.2. Chọn ô tô vận chuyển bê tông 108

3.4.1.3. Chọn máy xúc 108
3.4.1.4. Chọn máy trộn và máy bơm bentonite 108

3.4.1.5. Chọn máy khí nén: 109

3.4.1.6. Chọn cần cẩu: 109


3.4.1.7. Số lượng công nhân thi công cọc trong 1 ca 110

3.5. Công tác đào đất. 111

3.5.1. Giới thiệu phương án thi công đào đất. 111

3.5.2. Thiết kế hình dáng , kích thước hố đào. 111

3.5.3. Tổ chức thi công đào đất 111

3.5.4. Biện pháp đào đất: 112

3.5.5. Xác định khối lượng thi công đất 113

3.6. Biện pháp kỹ thuật thi công phần ngầm 113

3.6.1. Biện pháp kỹ thuật thi công bê tông cốt thép đài, giằng ,móng 113

3.6.1.1. Đổ bê tông lót móng: 113

3.6.1.2. Công tác gia công lắp đặt cốt thép đài , dầm móng. 113

3.6.1.3. Công tác gia công, lắp dựng ván khuôn đài, giằng móng. 114

3.6.1.4. Đổ bê tông đài giằng móng. 114

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP v GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy

SVTH : Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
3.6.1.5. Tháo cốp pha 115


3.6.1.6. Lấp đất hố móng tạo cốt nền sàn tầng hầm 115

3.6.1.7. Biện pháp kỹ thuật thi công bê tông cốt thép sàn, tường tầng hầm 115

3.6.1.8. Đổ bê tông lót sàn tầng hầm 115

3.6.1.9. Công tác cốt thép sàn, tường tầng hầm 116

3.6.1.10. Công tác ván khuôn tường tầng hầm 116

3.6.1.11. Đổ bê tông sàn và tường tầng hầm 116

3.6.1.12. Tháo cốp pha 116

3.6.2. Biện pháp kỹ thuật thi công lấp đất hố móng 117

3.6.3. Tổ chức thi công các công tác thi công tầng ngầm 117

3.6.3.1. Thiết kế ván khuôn đài giằng móng 117

3.7. Chọn máy thi công 120

3.7.1.1. Chọn máy bơm hiệu DC-750SM 120

3.7.1.2. Chọn xe chở bê tông như phần bê tông cọc nhồi SB-92B 120

3.7.1.3. Chọn đầm bê tông 121

3.7.1.4. Cần trục phục vụ vận chuyển ván khuôn và cốt thép móng xuống đáy

móng 121

3.8. An toàn lao động 121

PHẦN 4. PHỤ LỤC TÍNH TOÁN 123

4.1. Bảng tính toán thép các ô sàn. 123

4.1.1. Bảng tính ô sàn loại bản kê 4 cạnh 123

4.1.2. Ô sàn loại bản dầm: 125

Phụ lục 2 : Bảng tính thép cột khung trục B 126

4.1.3. Bảng tính thép cột C6 126

4.1.4. Bảng tính thép cột C11 128

4.1.5. Bảng tính thép cột C12 130

4.1.6. Bảng tính thép cột C13 132

4.1.7. Bảng tính thép cột C13 134

Phụ lục 3 Bảng tính toán cốt thép dầm 136

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP vi GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy

SVTH : Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
4.1.8. Bảng tính thép dầm B2 136


4.1.9. Bảng tính thép dầm B11 138

4.1.10. Bảng tính thép dầm B28 140

4.1.11. Bảng tính thép dầm B38 142

4.1.12. Bảng tính thép dầm B41 144

4.1.13. Bảng tính thép dầm B49 145

4.2. Bảng kiếm tra khả năng chịu lực dầm 146

4.2.1. kiếm tra khả năng chịu lực dầm B2 146

4.2.2. Bảng kiếm tra khả năng chịu lực dầm B11 148

4.2.3. Bảng kiếm tra khả năng chịu lực dầm B28 150

4.2.4. Bảng kiếm tra khả năng chịu lực dầm B38 152

4.2.5. Bảng kiếm tra khả năng chịu lực dầm B41 154

4.2.6. Bảng kiếm tra khả năng chịu lực dầm B49 155












ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1 GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy

SVTH : Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50

PHẦN 1
PHẦN KIẾN TRÚC
(10%)
Nhiệm vụ :
- Tìm hiểu thiết kế công trình kiến trúc có sẵn .
- Tìm hiểu các giải pháp kiến trúc.
- Lựa chọn các giải pháp thể hiện
- Vẽ các bản vẽ kiến trúc công trình.
Các bản vẽ kèm theo :
- 01 bản vẽ mặt bằng và tầng trệt.
- 01 bản vẽ mặt bằng tầng điển hình và tầng thượng
- 01 bản vẽ mặt cắt công trình.
- 01 bản vẽ mặt đứng công trình.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2 GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy

SVTH : Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
1.1.

Giới thiệu về công trình.
- Tên công trình: Nhà ở chung cư cao tầng N105
- Địa điểm xây dựng:

Ngõ 105, đường Nguyễn Phong Sắc, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà
Nội.
- Chức năng nhiệm vụ của công trình:
Khu chung cư cao tầng N105 được xây dựng trong nội thành thành phố Hà Nội,theo
tổng quy hoạch phát triển chung của thành phố.Công trình đã góp phần giải quyết được
những nhu cầu cấp thiết về nhà ở cho người dân,đưa các khu dân cư đã xuống cấp, làm
hiện đại cho bộ mặt đô thị.Tạo điều kiện cơ sở cho việc phát triển các loại hình kiến trúc
đa chức năng nhà ở,dịch vụ,văn phòng .
- Vị trí giới hạn khu vực xây dựng công trình:
Mặt chính công trình tiếp giáp với Ngõ 105 đường Nguyễn Phong Sắc quay về hướng
Tây Nam.Mặt sau công trình tiếp giáp với khu chung cư thấp tầng.Bên trái tiếp giáp với
công ty xăng dầu Quân Đội.Bên phải là đất chưa xây dựng .
- Quy mô , công suất và cấp công trình:
Công trình gồm 15 tầng sử dụng trong đó có :
+
Một tầng hầm (dt 983,8m
2
) làm gara để xe .Tầng 1 làm khu dịch vụ - văn phòng và
không gian phục vụ cộng đồng ,có diện tích sàn là 987m
2
.Tầng thượng bố trí các phòng
kỹ thuật , máy móc phục vụ cho công trình .Tầng trên mái có bố trí bể nước cung cấp
cho sinh hoạt và chữa cháy .Từ tầng 2 đến tầng 11 là khu vực bố trí các căn hộ chung cư
bao gồm 95 căn hộ.
+
Diện tích xây dựng công trình là: 1945 m
2
.
+
Tổng diện tích sàn: 16182 m

2

+
Chiều cao công trình: 47,9m
+
Chiều cao tầng điển hình: 3,3m
- Hình dạng và diện tích khu đất :
Khu đất xây dựng công trình có hình chữ nhật.Diện tích khu đất 1945m
2
.
1.2.

Các giải pháp kiến trúc của công trình
1.2.1. Giải pháp mặt bằng
Công năng chính của công trình là thỏa mãn nhu cầu của người dân .Vì vậy mặt bằng
các tầng đều được bố trí linh hoạt ,hợp lý để đáp ứng tối đa công năng của công
trình.Với kiểu nhà tháp một đơn nguyên độc lập có các căn hộ tập trung quanh nút giao
thông đứng gồm cầu thang bộ và cầu thang máy nên mỗi căn hộ có tính biệt lập rất cao.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 3 GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy

SVTH : Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
Nhưng với mặt bằng hình chữ nhật các căn hộ có điều kiện tiếp xúc nhiều hơn với thiên
nhiên .Hành lang dẫn tới các căn hộ bố trí xung quanh nút giao thông đứng ,với sảnh chờ
thang máy với diện tích lớn sẽ là một tụ điểm thích hợp cho việc giao tiếp giữa các cộng
đồng dân cư trong công trình.
Mỗi căn hộ là một không gian có quan hệ khép kín phục vụ đời sống độc lập cho từng hộ
gia đình.Công năng của từng hộ gia đình được sơ đồ hóa như sau:

Qua đó ta thấy giải pháp tổ chức liên hệ không gian trong mỗi căn hộ là : Dùng
phòng khách,phòng sinh hoạt chung để tập hợp các không gian khác quanh nó.Giải

pháp này tạo được không gian đầm ấm cho gia đình,đồng thời tạo được sự biệt lập kín
đáo cần thiết cho việc sinh hoạt riêng - chung của mỗi thành viên trong gia đình .
1.2.2. Giải pháp mặt cắt và cấu tạo
Công trình gồm 15 tầng ,trong đó có chiều cao tầng điển hình là 3.3m ,chiều cao
tầng hầm là 3m , tầng 1 có chiều cao tầng 5m ,tầng áp mái chiều cao là 3.6m .Tổng
chiều cao của công trình là 47,9m tính từ cốt ±0.00 (cốt sàn tầng 1) .Tầng 1 có chiều
cao lớn với sự bố trí ngăn cách giữa không gian trong nhà và ngoài phố bằng những
cửa kính cao lớn tạo ra một không gian mở cho công trình giảm sự yên tĩnh vốn có
của chung cư .
Qua mặt cắt công trình ta thấy lối vào các căn hộ có cùng một mức cao ,đòi hỏi
người thiết kế diện tích giao thông đủ rộng để phân phối dòng người vào các căn hộ
khác nhau
1.2.3. Giải pháp mặt đứng và hình khối
Mặt đứng công trình có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thể hiện ý đồ kiến
trúc,phong cách kiến trúc của một cao ốc hiện đại và sang trọng .
WS1
Phòng ngủ
Con
Bếp Tiền phòng + Sinh hoạt chung
Phòng ngủ
Bố Mẹ
VS
Phòng ngủ
Con
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 4 GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy

SVTH : Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
Mặt đứng công trình được sơn màu sắc tươi sáng ,kết hợp với sử dụng các ô cửa
kính khung và ở mặt ngoài nhà với sự tương phản màu sắc hợp lý giữa các mảng
tường.Đồng thời những không gian mở của ban công lô gia tạo nên một nhịp điệu đều

đã giảm đi sự đơn điệu của hình khối công trình có dáng vẻ thanh thoát ,nhẹ dàng.
Với tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao rất hợp lý của công trình không những tạo
cảm giác hài hòa mà còn nhấn mạnh vẻ bề thế của công trình.
1.2.4. Giải pháp kết cấu công trình của kiến trúc
Với mặt bằng hình chữ nhật đối xứng theo hai phương của công trình.Với chiều
cao của công trình lớn.Sơ bộ chọn hệ lưới cột đều nhau.Để giảm chuyển vị ngang và
giao động của công trình.Sơ bộ chọn kết cấu tổng thể của công trình là khung,
vách,lõi kết hợp
- Vật liệu dự kiến: Công trình sử dụng vật liệu bê tông cốt thép là vật liệu chính.
- Giải pháp kết cấu sàn: sàn sườn toàn khối.
- Giải pháp móng: Do công trình có số tầng khá lớn nên tải trọng sẽ rất lớn ,giải pháp
móng dự kiến sẽ là móng sâu ,để truyền tải trọng bên trên xuống đến các tầng đất tốt.
1.2.5. Các giải pháp kỹ thuật khác của công trình
 Giải pháp giao thông:
- Giao thông theo phương ngang:
Là kiểu kiến trúc nhà tháp có các căn hộ tập trung quanh nút giao thông đứng gồm
cầu thang bộ và cầu thang máy vì vậy giao thông theo phương ngang là khu vực xung
quanh hệ thống cầu thang dẫn trực tiếp vào từng căn hộ .
- Giao thông theo phương đứng:
Theo phương đứng công trình được bố trí 3 cầu thang máy ,2 cầu thang bộ.
 Giải pháp thông gió chiếu sáng:
Công trình sử dụng cả 2 biện pháp chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo.
- Chiếu sáng tự nhiên:
Tất cả các căn hộ chung cư đều có mặt tiếp xuc với không gian bên ngoài rất lớn
nên giải pháp lấy ánh sáng tự nhiên được thiết kế qua hệ thống cửa sổ, ban công .
Chiếu sáng nhân tạo được thực hiện qua hệ thống đèn,đảm bảo đáp ứng đủ nhu
cầu về chiếu sáng cho công trình.
- Hệ thống thông gió:
Giải pháp thông gió có thể kết hợp thông gió tự nhiên và thông gió nhân tạo .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 5 GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy


SVTH : Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
+ Thông gió tự nhiên được đặc biệt chú ý trong thiết kế kiến trúc .Với các cửa sổ
lớn có vách kính, lô gia chìm,các phòng đều được tiếp xúc với không gian ngoài
nhà,tận dụng tốt khả năng thông gió tự nhiên,tạo cảm giác thoải mái cho người dân
khi phải sống ở trên cao.
+ Thông gió nhân tạo nhờ sử dụng hệ thống điều hòa không khí trung tâm được xử
lý làm lạnh theo hệ thống đường ống chạy theo cầu thang theo phương đứng và chạy
theo phong trần theo phương ngang đến các vị trí tiêu thụ.
 Giải pháp cấp, thoát nước:
- Hệ thống cấp nước:
Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố được dẫn vào bể ngầm đặt gần
bên ngoài công trình .Nước được bơm lên mái và được giữ trữ tại 2 nơi này .Qua hệ
thống bơm dẫn đến đáp ứng nhu cầu sử dụng của các căn hộ .Lượng nước dữ trữ được
tính toán đảm bảo nhu càu sử dụng ,cứu hỏa khi cần thiết .
- Hệ thống thoát nước:
Nước mưa từ tầng mái ,trên ban công lô gia được thu qua sê nô ,cùng với nước
thải sinh hoạt thu vào hệ thống đường ống thoát đưa vào bệ sử lý và sau khi sử lý cho
thoát vào hệ thống ống thoát chung của thành phố.
 Giải pháp cấp điện ,thông tin liên lạc:
Tuyến điện trung thế 15 KV và hệ thống đường dẫn thông tin liên lạc được dẫn
vào công trình qua hệ thống ống dẫn ngầm ,các đường ống được hợp khối từ dưới lên
và tại các tầng theo các nhánh đến vị trí sử dụng .Ngoài ra còn có điện dự phòng cho
công trình gồm máy phát điện Diesel cung cấp ,máy phất điện được đặt bên ngoài gần
công trình .Khi nguồn điện bị mất máy phát điện sẽ cung cấp cho các trường hợp sau :
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy
- Hệ thống thang máy
- Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ
- Hệ thống máy tính trong tòa nhà công trình
- Các phòng làm việc ở các tầng

 Giải pháp phòng cháy chữa cháy:
- Hệ thống báo cháy
Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng ,mỗi phòng ,ở nơi công cộng
của mỗi tầng .Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy ,khi phát hiện
được cháy bảo vệ phải kiểm soát và khống chế hỏa hoạn cho công trình và thông báo
cho cơ quan chức năng chữa cháy
- Hệ thống chữa cháy
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 6 GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy

SVTH : Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
Nước được lấy từ bể xuống và từ bể ngầm đặt gần công trình.Các đầu phun nước
được lắp đặt ở các tầng theo khoảng cách thường 3m 1 cái .
 Giải pháp thoát người:
Khi có sự cố xảy ra thì phải tổ chức thoát người qua hệ thống thang máy,thang bộ
và tổ chức thoát người lên tầng mái chờ phương tiện đến cứu.
































ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 7 GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy

SVTH : Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
PHẦN 2.

PHẦN KẾTCẤU
(70%)
Nhiệm vụ :
- Chọn giải pháp tổng thể của công trình.
- Lập mặt bằng kết cấu.
- Xác định tải trọng tác dụng lên công trình.
- Thiết kế khung trục 2.
- Thiết kế sàn tầng điển hình.
- Thiết kế cầu thang bộ.

- Thiết kế móng các cột trục 2.
Các bản kèm theo :
- 01 bản vẽ thép sàn tầng điển hình.
- 01 bản vẽ móng.
- 02 bản vẽ thép cấu tạo khung trục 2.
- 01 bản vẽ cầu thang bộ.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 8 GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy
SVTH: Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
2.1. Cơ sở tính toán kết cấu.
- TCVN 2737:1995-Tải trọng và tác động.
- TCXD 229:1999-Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo
TCVN 2737:1995.
- TCXDVN 5574:2012-Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép.
- TCXD 198:1997-Nhà cao tầng - thiết kế kết cấu BTCT toàn khối.
- TCXD 205:1998-Tiêu chuẩn thiết kế Móng cọc.
- TCXD 195:1997-Nhà cao tầng - thiết kế cọc khoan nhồi.
- TCXDVN 305:2004-Bê tông khối lớn-Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- Các giáo trình, và tài liệu khác.
2.2.

Lựa chọn giải pháp kết cấu phần thân.
2.2.1. Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu phần thân.
2.2.1.1. Phân tích các hệ kết cấu chịu lực nhà cao tầng.
- Căn cứ vào sơ đồ làm việc thì kết cấu nhà cao tầng có thể phân loại như sau:
- Các hệ kết cấu cơ bản: Kết cấu khung, kết cấu tường chịu lực, kết cấu lõi cứng
và kết cấu hộp (ống).
- Các hệ kết cấu hỗn hợp: Kết cấu khung-giằng, kết cấu khung-vách, kết cấu ống
lõi và kết cấu ống tổ hợp.
- Các hệ kết cấu đặc biệt: Hệ kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có dầm truyền, kết
cấu có hệ giằng liên tầng và kết cấu có khung ghép.

- Phân tích một số hệ kết cấu để chọn hình thức chịu lực cho công trình.
a) Phương án 1: Kết cấu khung
Bao gồm hệ thống cột và dầm vừa chịu tải trọng đứng vừa chịu tải trọng ngang
.Loại kết cấu này có ưu điểm là tải trọng ngang lớn ,bố trí mặt bằng linh hoạt ,có thể
đáp ứng đủ yêu cầu sử dụng công trình ,tuy nhiên độ cứng ngang nhỏ ,khả năng
chống lại tác động của tải trọng ngang kém ,hệ dầm thường có chiều cao lớn ảnh
hưởng đến công năng sử dụng và chiều cao nhà .Các công trình sử dụng kết cấu
khung thường là những công trình có chiều cao lớn ,với khung BTCT không quá 20
tầng ,với khung thép không quá 30 tầng.
b) Phương án 2 :Kết cấu vách cứng
Là hệ thống kết cấu vừa chịu tải trọng đứng vừa chịu tải trọng ngang.Loại kết
cấu này có ưu điểm là chịu tải trọng ngang lớn, khả năng chịu động đất tốt.Nhưng
do khoảng cách của tường nhỏ ,không gian của mặt bằng công trình nhỏ, việc sử
dụng bị hạn chế,kết cấu vách cứng còn có trọng lượng lớn,độ cứng kết cấu lớn nên
tải trọng động đất tác dụng lên công trình cũng lớn và đây là đặc điểm bất lợi cho
công trình chịu tác động cử động đất.Lọai kết cấu này được sử dung nhiều trong
công trình nhà ở,công sở khách sạn .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 9 GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy
SVTH: Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
c) Phương án 3: Kết cấu hộp :
Là hệ kết cấu bao gồm các cột dày đặc đặt trên toàn bộ chu vi công trình được
liên kết với nhau bằng hệ thống dầm ngang. Kết cấu ống làm việc nói chung theo sơ
đồ không gian giữa sơ đồ công xôn và sơ đồ khung. Kết cấu ống có khả năng chịu
tải trong ngang tốt ,có thể sử dụng cho những công trình cao đến 60 tầng với kết cấu
ống bê tông cốt thép và 80 tâng đối với kết cấu ống thép.Nhược điểm của loại kết
cấu này là các cột biên được bố trí dày đặc gây cản trở mỹ quan cũng như điều kiện
thông thoáng của công trình.
d) Phương án 4: Kết cấu khung - giằng:
Là hệ kết cấu kết hợp giữa khung và vách cứng,lấy ưu điểm của loại này bổ
xung cho nhược điểm của loại kia, công trình vừa có không gian sử dụng tương dối

lớn,vừa có khả năng chống lực bên tốt. Vách cứng trong kết cấu này có thể bố trí
đứng riêng,cũng có thể lợi dụng tường thang máy,thang bộ, được sử dụng rộng rãi
trong nhiều loại công trình.
2.2.1.2. Lựa chọn phương án kết cấu chịu lực
Tận dụng ưu thế và khả năng thi công chọn giải pháp kết cấu là hệ
khung,vách,lõi chịu lực với sơ đồ khung giằng. Trong đó,hệ thống lõi và vách cứng
được bố trí đối xứng ở khu vực giữa và theo cả 2 phương,chịu phần lớn tải trọng
ngang tác dụng vào công trình và phần tải trọng đứng tương ứng với diện chịu tải
của vách.Hệ thống khung bao gồm các hàng cột và hệ thống dầm sàn tăng độ ổn
định cho kết cấu.

Phân tích và lựa chọn hệ sàn chịu lực:
 Phương án sàn sườn toàn khối BTCT
Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dàm chính phụ và bản sàn .
- Ưu điểm: Lý thuyết tính toán và kinh nghiệm tính toán khá hoàn thiện,thi công
đơn giản,được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận
tiện cho việc lựa chọn phương tiện thi công.Chất lượng đảm bảo do đã có nhiều kinh
nghiệm thiết kế và thi công trước đây.
- Nhược điểm :Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ
lớn,hệ dầm phụ bố trí nhỏ lẻ với những công trình không có hệ thống cột giữa,dẫn đến
chiều cao thông thủy mỗi tầng thấp hoặc phải nâng cao chiều cao tầng không có lợi cho
kết cấu khi chịu tải trọng ngang.Không gian kiến trúc bố trí nhỏ lẻ, khó tận dụng.Quá
trình thi công chi phí về thời gian và vật liệu lớn cho công tác lắp dựng ván khuôn.
 Phương án sàn ô cờ BTCT
Cấu tạo hệ kết cấu bao gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo 2 phương,chia bản
sàn thành các ô bản kê 4 cạnh có nhịp bé,theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các
dầm vào khoảng 3m.Các dầm chình có thể làm ở dạng dầm bẹt để tiết kiệm không
gian sử dụng phòng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 10 GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy
SVTH: Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50

- Ưu điểm: Tránh được quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được không gian sử
dụng và có kiến trúc đẹp,thích hợp với công trình yêu cầu độ thẩm mỹ cao và không
gian sử dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ,khả năng chịu lực tốt thuận tiện cho khả
năng bố trí mặt bằng.
- Nhược điểm: Không tiết kiệm thi công phức tạp.Mặt khác khi mặt bằng sàn quá
rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính.Vì vậy nó cũng không tránh được những hạn
chế do chiều cao dầm chính phải lớn để giảm độ võng.Việc kết hợp sử dụng dầm chính
dạng dầm bẹt để giảm chièu cao dầm có thể được thực hiện nhưng chi phí sẽ cao vì
kích thước dầm rất lớn .
 Phương án sàn không dầm dự ứng lực
Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm các bản kê trực tiếp lên cột (có mũ cột hoặc
không).
- Ưu điểm :
+ Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình, tiết kiệm được
không gian sử dụng.
+ Dễ phân chia không gian.
+ Tiến độ thi công sàn DUL (6-7 ngày /1 tầng /1000m
2
sàn) nhanh hơn so với
thi công sàn BTCT thường .
+ Do thiết kế điển hình không có dầm giữa sàn nên công tác thi công ghép ván
khuôn cũng dễ dàng và thuận tiện từ tầng này sang tầng khác do ván khuôn được tổ
chức thành các mảng lớn,không bị chia cắt,do đó lượng tiêu hao vật tư giảm đáng
kể,năng suất lao động được tăng cao
+ Khi bê tông đạt cường độ nhất định ,thép ứng lực trước được kéo căng và nó
chịu toàn bộ tải trọng bản thân của kết cấu mà không chờ bê tông đạt cường độ 28
ngày .Vì vậy thời gian tháo dỡ cốp pha sẽ được rút ngắn tăng khả năng luân chuyển
và tạo điều kiện cho công việc tiếp theo tiến hành sớm hơn
+ Do sàn phẳng nên bố trí các hệ thống kỹ thuật như điều hòa trung tâm cung
cấp nước cứu hỏa ,thông tin liên lạc được cải tiến và đem lại hiệu quả kinh tế cao.

- Nhược điểm :
+ Tính toán tương đối phức tạp ,mô hình tính mang tính quy ước cao ,dòi hỏi
nhiều kinh nghiệm vì phải thiết kế theo tiêu chuẩn nước ngoài.
+ Thi công phức tạp đòi hỏi quá trình giám sát chất lượng nghiêm ngặt.
+ Thiết bị và máy móc thi công chuyên dùng, đòi hỏi thợ tay nghề cao.Giá cả
đắt và những bất ổn khó lường trước được trong quá trình thiết kế, thi công và sử
dụng.

Lựa chọn phương án kết cấu sàn
Trên cơ sở phân tích ưu nhược điểm của từng loại phương án kết cấu sàn để
lựa chọn ra một dạng kết cấu phù hợp nhất về kinh tế, kỹ thuật,phù hợp với khả
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 11 GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy
SVTH: Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
năng thiết kế và thi công của công trình.Nên hệ thống kết cấu sàn em chọn là sàn
sườn toàn khối bê tông cốt thép phù hợp với hệ lưới cột lớn nhất là 7,2 × 7,2 m.Để
thỏa mãn yêu cầu kiến trúc những dầm đi qua phòng ngủ và phòng khách ta nên bỏ
đi một số dầm.Khi dùng kết cấu sàn sườn độ cứng ngang của công trình sẽ tăng do
có sự liên kết tốt giữa các cột chịu lực nhờ cácdầm,do chuyển vị ngang sẽ giảm.Khối
lượng bê tông ít hơn dẫn đến khối lượng tham gia dao động giảm so với dùng
phương án sàn phẳng không ứng lực trước.
2.2.2. Vật liệu sử dụng cho công trình.
2.2.2.1. Yêu cầu về vật liệu trong nhà cao tầng:
- Vật liệu tận dụng được nguồn vật liệu địa phương,nơi công trình đang được
xây dựng có giá thành hợp lý,đảm bảo được khả năng chịu lực và biến dạng.
- Vật liệu xây có cường độ cao, trọng lượng nhỏ, khả năng chống cháy tốt.
- Vật liệu có tính biến dạng cao: Khả năng biến dạng dẻo cao có thể bổ sung
cho tính năng chịu lực thấp.
- Vật liệu có tính thoái biến thấp: Có tác dụng tốt khi chịu tác dụng của tải
trọng lặp lại (động đất, gió bão).
- Vật liệu có tính liền khối cao: Có tác dụng trong trường hợp tải trọng có tính

chất lặp lại không bị tách rời các bộ phận công trình.
Nhà cao tầng thường có tải trọng rất lớn. Nếu sử dụng các loại vật liệu trên tạo
điều kiện giảm được đáng kể tải trọng cho công trình, kể cả tải trọng đứng cũng như
tải trọng ngang do lực quán tính.
2.2.2.2. Chọn vật liệu sử dụng cho công trình:
 Bêtông(TCXDVN 356:2005)
- Bêtông dùng trong nhà cao tầng có cấp độ bền B25÷B60.
- Dựa theo đặc điểm của công trình và khả năng chế tạo vật liệu ta chọn bêtông
phần thân và đài cọc cấp độ bền mác B25 có các số liệu kĩ thuật như sau:
+ Cường độ chịu nén tính toán:R
b
= 14,5(MPa)
+ Cường độ chịu kéo tính toán:R
bt
= 1,05(MPa)
+ Module đàn hồi ban đầu: E
b
= 30000(MPa)
 Cốt thép(TCXDVN 356:2005)
- Đối với cốt thép Φ < 8(mm) dùng làm cốt ngang loại AI:
+ Cường độ chịu kéo tính toán: R
s
= 225(MPa)
+ Cường độ chịu nén tính toán: R
sc
= 225(MPa)
+ Cường độ chịu kéo(cốt ngang) tính toán: R
sw
= 175(MPa)
+ Module đàn hồi: E

s
= 210000(MPa)
- Đối với cốt thép Φ ≥ 8(mm) dùng cốt khung, đài cọc và cọc loại AII:
+ Cường độ chịu kéo tính toán: R
s
= 280(MPa)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 12 GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy
SVTH: Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
+ Cường độ chịu nén tính toán: R
sc
= 280(MPa)
+ Cường độ chịu kéo(cốt ngang) tính toán: R
sw
= 225(MPa)
+ Module đàn hồi: E
s
= 210000(MPa)
- Đối với cốt thép Φ ≥ 16(mm) dùng cốt thép sàn loại AII:
+ Cường độ chịu kéo tính toán: R
s
= 280(MPa)
+ Cường độ chịu nén tính toán: R
sc
= 280(MPa)
+ Module đàn hồi: E
s
= 210000(MPa)
2.2.3. Kích thước các cấu kiện công trình
2.2.3.1. Chọn sơ bộ kích thước sàn :
- Chiều dày sàn phụ thuộc vào: Bước cột, khả năng chọc thủng, yêu cầu chống

cháy
- Kích thước ô bản điển hình : l
1
× l
2
= 4.1 × 6 =>
1
2
l
l
=1,46<2 => ô bản làm việc
theo cả hai phương, thuộc loại bản kê 4 cạnh.
- Chiều dày bản xác định sơ bộ theo công thức : h
b
= l.
m
D

D = (0,8 ÷ 1,4 ) hệ số phụ thuộc tải trọng,lấy D = 1
M = (40 ÷ 45 ) là hệ số phụ thuộc loại bản , với bản kê 4 cạnh ta chọn m = 45
L : là chiều dài cạnh ngắn l = 4.1m
h
b
= 1x
1,9
45
410

cm. Chọn h
b

= 100 cm
2.2.3.2. Chọn sơ bộ kích thước dầm
Tính toán
- Dầm chính: (L= 7.5 m)
h
d
=
1 1
12 16
l
 

 
 
=
1 1
*750
12 16
 

 
 
=(62,5÷46,875) cm
→Chọn h
d
=60 cm
b
d
=(0,25


0,5) h
d

→ Chọnb
d
=30 cm
- Dầm phụ:
h
dp
=
1 1
750
20 14
 

 
 
=(37,5÷53,57) cm

Chọn h
dp
= 500 mm.
b
dp
=
1 2
500
3 3
 


 
 
=166 ÷ 333 mm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 13 GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy
SVTH: Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50

Chọn b
dp
= 200 mm.
- Dầm phụ: 200x500 mm
- Dầm chiếu tới cầu thang: 200x400 mm
Kích thước các dầm khác xem bản vẽ kết cấu.
2.2.3.3. Chọn sơ bộ kích thước cột
 Nhóm 1: các cột vị trí góc:
Diện tích truyền tải trọng lên cột:
A= 3×3,75=11,25m
2

Chọn hệ số k=1,3
Chọn q
i
=12KN/m
2
Bê tông B25: cường độ chịu nén tính
toán
R
b
=14.5MPa=14500kN/m
2
Diện tích sơ bộ của cột.

A
c
= k*N/R
b
= 1.3*15*11,25*12/14500 =
0.18 m
2

 Nhóm 2: Các cột giữa.
Diện tích truyền tải trọng lên cột:
A = 6 x 7,5 = 45m
2

Chọn hệ số k=1,2.
q
i
=12 kN/m
2
Bê tông B25: cường độ chịu nén tính
toán R
b
=14.5MPa = 14500 kN/m
2
.
Diện tích sơ bộ của cột.
A
c
= k*N/R
b
= 1.2*45*15*12/14500 =

0.67 m
2

 Nhóm 3: Nhóm các cột biên.
Diện tích truyền tải trọng lên cột:
A= 7,5*4,8 = 36 m
2

Chọn hệ số k=1,2.
q
i
=12 kN/m
2
Bê tông B25: Cường độ chịu nén tính
toán R
b
=14.5 MPa = 14500 kN/m
2
.
Diện tích sơ bộ của cột
A
c
= k*N/R
b
= 1.2*36*15*12/14500 =
0.54 m
2


6000 6000

75007500
6000
7500
6000 6000
75007500
6000
7500
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 14 GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy
SVTH: Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
Ta có bảng sau:



Nhóm cột
Diện tích sơ
bộ Ac
(m
2
)
Tiết diện sơ bộ
b×h
(m)
Diện tích sơ bộ sau khi
chọn A
'
c
(m
2
)
Nhóm cột góc 0.18 0.8*0.8 0,64

Nhóm cột biên 0.54 0.8*0.8 0,64
Nhóm cột giữa 0.67 0.8*0.8 0,64

Thay đổi tiết diện sơ bộ như sau:

Nhóm 1 2 3
Cột
Cột giữa Cột biên Cột góc
b h b h b h
Tầng hầm-Tầng 5 800 800 700 700 700 700
Tầng 6-Tầng11 600 600 400 600 600 600
Tầng 12-Tầng áp
mái
500 500 300 300 300 300

2.2.4. Tải trọng tác dụng
2.2.4.1. Tải trọng thường xuyên
Tải trọng phân bố đều trên sàn.
Tĩnh tải khu hành lang ,ban công ,phòng ở sàn ,WC
STT Loại tải trọng
Chiều dày
lớp
(mm)
g
(daN/m3)
T.T tiêu
chuẩn
(daN /m2)
Hệ số
vượt

tải
T.T tính
toán
(daN /m2)
1
Lớp lát nền
Ceramic
300x300
10 2000 20 1.1 22
2 Lớp vữa trát 20 20 1800 36 1.3 46.8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 15 GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy
SVTH: Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
3
Lớp bản sàn
BTCT chịu lực
100 2500 250 1.1 275
4
Lớp vữa trát
trần 15
15 1800 27 1.3 35.1
5
Trần treo thạch
cao khung kim
loại
50 1.3 65
Cộng 383 443.9


Tĩnh tải các lớp mái
STT Loại tải trọng

Chiều
dày lớp

g
T.T tiêu
chuẩn
Hệ số
T.T tính
toán
(mm) (daN /m3)

daN /m2 Vượt tải daN /m2
1
Lớp vữa láng xi măng
dày 15
15 2000 30 1.3 39
4 Lớp bê tông chống thấm 30 2500 75 1.1 82.5
5 Sàn bê tông chịu lực 100 2500 250 1.1 275
6 Lớp vữa trát trần dày 15 15 1800 27 1.3 35.1
Cộng 382 431.6
- Sàn bể nước lấy chiều dày 20cm
- Nước trong bể giả thiết cao 2m , nên tải trọng tác dụng lên sàn bể 2t/m
2

- Thành bể do vách thang máy kéo từ dưới lê.Chọn bề dày thành bể 30cm .
2.2.4.2. Tải trọng do tường xây.
- Tải trọng phân bố do kết cấu bao che gây ra trên sàn:
Thông thường dưới các tường thường có kết cấu dầm đỡ, nhưng để tăng tính linh
hoạt trong việc bố trí tường ngăn vì vậy một số tường này không có dầm đỡ bên dưới.
Do đó khi xác định tải trọng tác dụng lên ô sàn. Tải trọng ta phải kể thêm trọng lượng

tường ngăn, tải này được quy về phân bố đều trên toàn bộ ô sàn.Được xác định theo
công thức :
2
. . . .
daN
( )
tt
t t t t
t
n b h L
S m
g



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 16 GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy
SVTH: Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
Trong đó:
+ g
t
tt
: trọng lượng quy đổi tải tường thành phân bố đều trên ô bản sàn
+ (daN/m
2
)
+ L
t
: chiều dài tường (m)
+ h
t

: chiều cao tường (m)
+ b
t
: bề dày tường (m)
+ γ: trọng lượng riêng tường gạch ống (daN /m
3
)
+ S: diện tích ô sàn có tường (m
2
), S= L
1
xL
2

+ n : hệ số độ tin cậy
Hệ số độ tin cậy : n
t
= 1.3
Chiều cao tường : h
t
= 3.3m
Chiều dày tường : b
t
=0.11(m)
Trọng lượng riêng của tường: γ=1800 (daN /m3)
Ô sàn
b
t

(m)

h
t
(m)

L
t

(m)
S
γ
(daN /m
2
)
n g
t
tt

(m
2
)
Tầng điển hình 0.11 3.3 160.3 900.1 1800 1.3 151.04
Tầng mái 0.22 2.4 205

900.1 1800 1.3 281.42

2.2.4.3. Hoạt tải sử dụng.
Dựa vào công năng sử dụng của các phòng và của công trình trong mặt bằng kiến trúc
và theo TCVN 2737 – 95 về tiêu chuẩn tảu trọng tác động ,ta có số liệu hoạt tải cho các
loại sàn như sau :
Tầng

Phòng chức
năng
Ptc
A n
Ptt
P(daN)
(daN /m2)

(daN /m2)

Tầng
trệt
Shop 400 492.13 1.2 480 236222
Hành lang +
sảnh
400 175.1 1.2 480 84048
Phòng Kinh
doanh+QL
200 152.8 1.2 240 36672
P.Lấy rác 150 10 1.3 195 1950
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 17 GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy
SVTH: Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
Trực bảo vệ 200 14 1.2 240 3360
Cầu thang 400 32.07 1.2 480 15393.6
Vệ sinh 200 23.8 1.2 240 5712
899.9 383358
Quy đều ra sàn(daN /m2) 426.001
Tầng
1-tâng
15

Phòng SHC 150 200.83 1.3 195 39161.9
Phòng ngủ 150 230.3 1.3 195 44908.5
Phòng ăn + bếp 150 198 1.3 195 38610
Hành lang 300 155.3 1.2 360 55908
Ban công 200 28.3 1.2 240 6792
Cầu thang 300 32.07 1.2 480 15393.6
Vệ sinh 200 55.2 1.2 240 13248
900 214022
Quy đều ra sàn (daN/m2) 237.802
Mái
Mái bê tông có
người sử dụng
75
873.43 1.3
97.5 85159.4
Mái bê tông
không có người
sử dụng
30 39 34063.7
Cầu thang 300 26.7 1.2 390 10413
900.13 129636.1
Quy đều ra sàn(daN /m2) 144.1

2.2.4.4. Tải trọng tính toán
Sàn
Tĩnh tải Hoạt tải Tổng tải
g g
s
t
P q

s

(daN/m2) (daN/m2) (daN/m2) (daN/m2)
Tầng điển hình 431.6 151.04 237.802 820.442
Tầng mái 431.6 313.74 144.3 883.64
Tính toán nội lực cho sàn
 Vật liệu:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 18 GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy
SVTH: Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
- Bêtông B25: R
b
= 14500 (kN/m
2
)
R
bt
= 1050 (kN/m
2
)
- Cốt thép AI : R
s
= R
sc
= 225000 (kN/m
2
)
 Nguyên tắc phân loại ô sàn:
2
1
2


L
L
là bản làm việc một phương
2
1
2

L
L
là bản làm việc hai phương
Chọn h
b
= 12 cm cho sàn chung. Với kích thước dầm trong ô sàn chia cho chiều dày
sàn lớn nhất là
min
max
500
5
100
d
s
h
h
 
> 3 cho nên toàn bộ ô bản chính được xem như ngàm vào
dầm, còn phần ban công thì ô bản có ba đầu ngàm, một đầu tựa đơn vào dầm.
- Đối với bản làm việc 2 phương (loại bản kê 4 cạnh) thì tra các hệ số để tìm giá tri moment
nhịp và moment gối. từ các giá trị momen đó ta tính thép.
- Đối với bản làm việc một phương (loại bản dầm) thì cắt một dải bản rộng 1m để tìm giá

tri moment nhịp và moment gối. từ các giá trị momen đó ta tính thép.
- Sơ đồ tính của từng ô sàn:
Tên ô sàn Loại ô bản h
b
(cm) Ln(m) Ld(m) Ld/Ln
S1 Hai phương 10 3 6 2
S2 Hai phương 10 3 6 2
S3 Hai phương 10 3,5 6 1,7
S4 Hai phương 10 3,5 6 1,7
S5 Hai phương 10 4,1 6 1,5
S6 Hai phương 10 3,4 6 1,8
S7 Hai phương 10 4,1 6 1,5
S8 Hai phương 10 3,4 6 1,8
S9 Hai phương 10 3,75 6 1,6
S10 Một Phương 10 2,65 7,5 2,8
S11 Một Phương 10 1,15 4,5 3,9
S12 Một Phương 10 1,55 7,5 4,2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 19 GVHD: T.S Nguyễn Xuân Huy
SVTH: Trần Khắc Tân Lớp: XDDD2.K50
S13 Một Phương 10 1,55 7,5 4,8
S14 Hai phương 10 3,5 6 1,7
 Nội lực ô bản làm việc một phương
- Đối với các ô bản làm việc 1 phương thì cắt 1 dải bản có bề rộng là 1m theo phương
cạnh ngắn để tính toán.
- Sơ đồ tính và nội lực:

a)
Dạng ngàm 2 đầu b) Dạng console
Hình Error! No text of specified style in document 1. Sơ đồ tính và nội lực bản làm
việc một phương

Bảng Error! No text of specified style in document 1. Kết quả xác định nội lực ô bản
một phương
Số hiệu q
s
L
1
L
2
M
ô sàn (daN/m
2
) (m) (m) (daN.m)
S10 820.442 2.65 7.5
Gối 480.1295
Nhịp 240.0647
S11 820.442 1.15 4.5
Gối 90.4195
Nhịp 45.2098
S12 820.442 1.55 7.5
Gối 164.2593
Nhịp 82.1297
S13 820.442 1.55 7.5
Gối 164.2593
Nhịp 82.1297
Nội lực ô bản làm việc hai phương
Đối với các ô bản làm việc 2 phương thì cắt 1 dải bản có bề rộng là 1m theo phương
cạnh ngắn và cạnh dài để tính toán.
- Moment dương ở giữa nhịp:

×