Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

nghiên cứu-triển khai ứng dụng thuốc clonidine trong điều trị hỗ trợ cắt hội chứng cai các chất dạng thuốc phiện tại cộng đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.49 KB, 41 trang )

BỘ Y TẾ
BỆNH VIỆN BẠCH MAI
VIỆN SỨC KHOẺ TÂM THẦN
____________

ĐỀ CƯƠNG
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG
THUỐC CLONIDINE
TRONG ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ CẮT HỘI CHỨNG CAI CÁC CHẤT
DẠNG THUỐC PHIỆN
TẠI CỘNG ĐỒNG
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. NGUYỄN KIM VIỆT

Đồng chủ nhiệm: PGS.TS TRẦN HỮU BÌNH
Thư ký: BSCKII. NGUYỄN VĂN DŨNG
Hµ Néi - 2013
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______o0o_______
Lí LỊCH KHOA HỌC
CỦA CÁC NHÂN ĐĂNG KÝ
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN
A. Thông tin chung về cá nhân đăng ký đồng chủ nhiệm đề tài (hoặc dự
án SXTN)
1. Họ và tên: Nguyễn Kim Việt
2. Ngày tháng năm sinh: 03-01-1955
3. Nam, nữ: Nam
Địa chỉ: Số 19, tổ 37 Tập thể cục đối ngoại, Phường định công, Hoàng Mai, Hà Nội
5. Điện thoại: (CQ) (NR)0436402753/ ; Mobile: 0912096075
6. Fax: 8522087 E-mail: Drnkimviet@.Yahoo.com
7. Chức vụ: Viện Trưởng Viện Sức khỏe Tâm Thần.


Chủ nhiệm Bộ môn Tâm thần trường Đại học Y hà Nội.
8. Cơ quan - nơi làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài (hoặc dự án SXTN):
Viện Sức khỏe Tâm thần – Bệnh viện Bạch Mai
Tên người Lãnh đạo Cơ quan (Thủ trưởng cơ quan): PGS. TS. Nguyễn Quốc Anh
Điện thoại người Lãnh đạo Cơ quan: 04 8693731
Địa chỉ Cơ quan: 78 đường Giải Phóng – Hà Nội
B. Trình độ đào tạo
1. Trình độ chuyên môn
Học vị: Tiến sĩ Y học
Năm nhận bằng: Tiến sĩ Y khoa 2005
Chuyên ngành đào tạo: Tâm thần học
Học hàm: Phó giáo sư 2010
Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên):
Stt Nơi đào tạo Ngành học Thời gian Hình thức học Văn Bằng
1 Đại học Y Hà nội BS nội trỳ tâm thần 1977- 1981 Chính qui BSCKI nội trú BV
2 Đại học Y Hà nội Tâm thần học 1994-1995 Chuẩn hóa Thạc sĩ
3 Đại học Y Hà nội Tâm thần học 1995-1996 Thi chứng
nhân
BSCKII
4 Đại học Y Hà nội NCS. K16, Tâm thần 1997-2005 Chính qui Tiến sĩ y học
5 Đại học Ngoại ngữ Tiếng anh 1089-1990 Tại chức Cử nhân
6 Sogg- rotheodan hà
lan
Tâm thần học người già 1994 Thực tập Chứng chỉ
7 Jicwel – Nhận bản Phòng chống nghiện ma túy 1997 Đào tạo WHO
Chứng chỉ
8 Đại học tổng hợp
Sydneey- Australia
Tâm thần học người già 1998 Thực tập
Chứng chỉ

9 Đại học tổng hợp
Sydneey- Australia
Tâm thần học cộng đồng 1999 Thực tập
Chứng chỉ
10 Viện sức khỏe Tâm
thần Thỏi lan
Sức khỏe Tâm thần cộng
đồng
5005
Thực tập Chứng chỉ
11 Đại học tổng hợp
Sydneey
Tiến bộ trong điều trị Tâm
thần
2006
Thực tập Chứng chỉ
2. Các khoá học chuyên môn khác đã hoàn thành
Lĩnh vực: Điều trị nghiện ma túy
Năm: 1/1994
Nơi đào tạo: Bộ Y tế- Viện sức khỏe Tâm thần Quốc gia Việt Nam
(Ghi tiếp nếu cần thiết)
C. Kinh nghiệm nghiên cứu (liên quan đến đề tài hoặc
dự án SXTN tuyển chọn)
1. Tên lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm:
- Các rối loạn tâm thần, hành vi liên quan đến sử dụng chất (ma túy)
- Các phương pháp điều trị nghiện chất (Ma túy, rượu)
- Quản lý chăm sóc sức khỏe Tâm thần cộng đồng
- Chuyờn ngành nội tâm thần học, Tâm lý xã hội học.
2. Các đề tài/dự án đã chủ trì hoặc tham gia trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của
đề tài (hoặc dự án SXTN) tuyển chọn:

2.1 Tên đề tài/dự án đã chủ trì Cơ quan chủ trì đề tài/dự
án
Năm BĐ-KT
1
Điều trị nghiện các chất dạng
Viện Sức khỏe Tâm thần
1999- 2004
thuốc phiện bằng Methadone và
dựa vào cộng đồng (Cấp bộ có
nghiệm thu)
Đánh giá thực trạng nghiện rượu
và các yếu tố liên quan tại một
quần thể dân cư – thường tín – Hà
nội (Cấp cơ sở đó nghiệm thu)
Bệnh viện Tâm thần trung
ương I
2006- 2007
2.2
Tên đề tài/dự án đã tham gia
Cơ quan chủ trì đề tài/dự
án
Năm BĐ-KT
1
Áp dụng clonidine trong hỗ trợ cắt
ơn nghiêm ma tuý dạng thuốc
phiện
Viện sức khoẻ Tâm thần
2009-2011
2
Đặc điểm lâm sàng các rối loạn

tâm thần do sử dụng các chất
dạng amphetamin
Viện sức khoẻ Tâm thần
2010-2013
D. Thành tựu KH&CN trong 5 năm gần nhất (liên quan đến đề tài hoặc dự án SXTN
tuyển chọn)
1. Giải thưởng về KHCN
TT
Hình thức và nội dung giải thưởng
Năm tặng thưởng
2. Các xuất bản phẩm chủ yếu
TT
Tên ấn phẩm
(công trình, bài báo, )
Tên tạp chí
(đã đăng tải ấn phẩm)
Năm xuất bản
1
Áp dụng điều trị thay thế nghiện
chất dạng thuốc phiện bằng
Methadone
Tạp chớ y học thực hành 9/2004
2
3. Số lượng văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp đã được cấp
TT
Tên và nội dung văn bằng
Năm cấp văn bằng
1
2
3

4
5
6
4. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn
TT Tên công trình Quy mô và địa chỉ áp dụng Năm áp dụng
1 Điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng methadone
Bộ Y tế lấy làm cơ sở để triển
khai tai TPHCM và Hải PHũng
2008
Hà Nội , ngày15 tháng 1 năm 2013
Xác nhận đơn vị có
cá nhân làm nghiên
cứu
(Họ tên và chữ ký)

PGS.TS. TRẦN HỮU BÌNH
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN
(Họ tên và chữ ký)

PGS. TS. NGUYỄN KIM VIỆT
CƠ QUAN - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ
NHIỆM ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN
(Xác nhận và đóng dấu)

PGS.TS: NGUYỄN QUỐC ANH
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______o0o_______

Lý lịch khoa học
của cá nhân đăng ký NG chủ nhiệm đề tài, dự án SXTN
A. Thông tin chung về cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài (hoặc dự án
SXTN)
1. Họ và tên: trần hữu bình
2. Ngày tháng năm sinh: 06-09-1950
3. Nam, nữ: Nam
Địa chỉ: 29 I4 khu đô thị mới Yên Hòa- phờng Yên Hòa- Cầu Giấy- Hànội
5. Điện thoại: (CQ)/ (NR)/ ; Mobile: 0942922099
6. Fax: 8522087 E-mail:
7. Chức vụ: Nguyờn ph trỏch Viện Sức khỏe Tâm Thần
Trng n v iu tr nghin cht
8. Cơ quan - nơi làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài (hoặc dự án SXTN):
Viện Sức khỏe Tâm thần Bệnh viện Bạch Mai
Tên ngời Lãnh đạo Cơ quan (Thủ trởng cơ quan): PGS.TS.NGUYN QUC ANH
Điện thoại ngời Lãnh đạo Cơ quan: 04 8693731
Địa chỉ Cơ quan: 78 đờng Giải Phóng Hà Nội
B. Trình độ đào tạo
1. Trình độ chuyên môn
Học vị: Tiến sĩ Y học
Năm nhận bằng: Tin s Y khoa 2003
Chuyên ngành đào tạo: Tâm thần học
Học hàm: Phó Giáo s Tâm thần học
Năm đợc phong: 2007
Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên):
2. Các khoá học chuyên môn khác đã hoàn thành
Lĩnh vực:
Năm:
Nơi đào tạo
(Ghi tiếp nếu cần thiết)

C. Kinh nghiệm nghiên cứu (liên quan đến đề tài
hoặc dự án SXTN tuyển chọn)
1. Tên lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm:
- Chuyờn ngnh ni tõm thn hc, Tõm lý xó hi hc.
2. Các đề tài/dự án đã chủ trì hoặc tham gia trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu
của đề tài (hoặc dự án SXTN) tuyển chọn:
2.1
Tên đề tài/dự án đã chủ trì Cơ quan chủ trì đề tài/dự án Năm BĐ-KT
1
Nghiờn cu v ri lon trm cm
trong bnh lý ni khoa
Vin Sc khe Tõm thn
2005-2007
Nghiờn cu ri lon trm cm
vi cỏc triu chng c th
Vin Sc khe Tõm thn
2006- 2008
2.2
Tên đề tài/dự án đã tham gia
Cơ quan chủ trì đề tài/dự án Năm BĐ-KT
1
ng dng clonidine trong h tr
ct cn nghin ma tuý dng
thuc phin
Vin Sc khe Tõm thn
2009-1011
E. Thành tựu KH&CN trong 5 năm gần nhất (liên quan đến đề tài hoặc dự án SXTN
tuyển chọn)
1. Giải thởng về KHCN
TT

Hình thức và nội dung giải thởng
Năm tặng thởng
2. Các xuất bản phẩm chủ yếu
TT
Tên ấn phẩm
(công trình, bài báo, )
Tên tạp chí
(đã đăng tải ấn phẩm)
Năm xuất bản
1
Bnh hc Tõm thn hc Sỏch giỏo khoa chuyờn ngnh tõm
thn
2003
2
Bi ging Sau i hc Sỏch giỏo khoa chuyờn ngnh tõm
thn
2004
3
Trm cm trong bnh lý
ni khoa
Bi ging tõm thn hc
2007
4
Trm cm vi cỏc triu
chng c th
Tp chớ y hc
2008
3. Số lợng văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp đã đợc cấp
TT
Tên và nội dung văn bằng

Năm cấp văn bằng
1
2
4. Số công trình đợc áp dụng trong thực tiễn
TT Tên công trình Quy mô và địa chỉ áp dụng Năm áp dụng
1
ng dng clonidine trong
iu tr h tr hi chng cai
cỏc cht dng thuc phin
Cng ng
2013
Hà Nội , ngày 15 tháng 12 năm 2012
Cơ quan - nơi làm
việc của cá nhân
đăng ký chủ nhiệm
đề tài, dự án SXTN
(Xác nhận và đóng dấu)
PGS.TS:
NGUY(N QU*C
ANH
cá nhân đăng ký chủ nhiệm
đề tài, dự án SXTN
(Họ tên và chữ ký)
PGS.TS. TRN HU BèNH
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______o0o_______
Tóm tắt hoạt động Khoa học và công nghệ
của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài
1. Tên tổ chức: Viện Sức khỏe Tâm thần - Bệnh Viện Bạch Mai

Năm thành lập: 1991
Địa chỉ: 78 đờng Giải Phóng - Đống Đa Hà Nội.
Điện thoại: Fax: 04.38522087
E-mail:
2. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình nghiên cứu chủ yếu
- Đào tạo.
- Nghiên cứu.
- Điều trị.
- Chỉ đạo tuyến
3. Số cán bộ nghiên cứu hiện có liên quan đến đề tài tuyển chọn
Tổng số cán bộ của tổ chức:
Trong đó:
TT Cán bộ có trình độ
đại học trở lên
Tổng số Số tham gia thực hiện đề tài
1 PGS. TS 02 02
2 Tiến sỹ + CKII 2 + 2 BSCKII 2 BSCKII
3
Thạc sỹ + CKI 6 + 2CKI
03 Thc s
3
Đại học 5* 1
*: 1 ang lm NCS;
4. Kinh nghiệm và thành tựu nghiên cứu trong 5 năm gần nhất liên quan đến đề tài
tuyển chọn của các cán bộ trong tổ chức tham gia đề tài đã kê khai ở mục 3 trên đây
(nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các đề tài/dự án đã chủ
trì hoặc tham gia, những công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu nghiên
cứu khác, )
- Điều trị thay thế bằng Methadone (5 năm).
- Điều trị đối kháng bằng Naltrexone (5 năm).

- p dng clonidine trong ct cn nghn ma tuý dng thuc phin (3 nm)
5. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến đề tài tuyển chọn:
- Nhà xởng hoặc các phòng thí nghiệm hiện có: Đơn vị nghiên cứu điều trị nghiện ma túy
- Trang thiết bị chủ yếu: máy tính, máy in cùng các chơng trình thống kê, xử lý số liệu liên
quan; các trang thiết bị cần thiết phục vụ giảng dạy.
Labo của Khoa Hóa sinh- Bệnh viện Bạch Mai
6. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài NS SNKH) cho việc thực hiện đề tài
đăng ký tuyển chọn
Vốn tự có đóng góp cho thực hiện đề tài: 0 triệu đồng.
Nguồn vốn khác: .

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2013
THủ TRƯởNG
Cơ quan đăng ký chủ trì đề tài
(Họ tên và chữ ký của ngời lãnh đạo tổ chức, đóng dấu)
PGS. TS. NGUYN QUC ANH
Bộ Y tế
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______o0o_______
Giấy xác nhận Phối hợp thực hiện
TI, D N SXTN CP B

Kính gửi: Bộ Y tế
1. Tên đề tài (hoặc dự án SXTN) đăng ký:

Nghiờn cu-trin khai ng dng thuc clonidine trong iu tr h tr ct hi
chng cai cỏc cht dng thuc phin ti cng ng
Thuộc Chơng trình KH&CN (nếu có):
Mã số của Chơng trình:

2. Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì đề tài (hoặc dự án SXTN)
- Tên tổ chức đăng ký chủ trì đề tài (hoặc dự án
SXTN)
Bệnh viện Bạch Mai . . . . . . .
- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài (hoặc dự án
SXTN)
PGS. TS. Nguyn Kim Vit
Viện trởng Viện Sức khỏe Tâm thần- Bệnh viện Bạch Mai
3. Danh sách tổ chức và/hoặc cá nhân đăng ký phối hợp thực hiện đề tài (hoặc
dự án SXTN)
TT Tên tổ chức và/
hoặc tên cá nhân
Địa chỉ
nơi làm việc
Điện thoại Xác nhận tham
gia (tổ chức, cá
nhân ký tên)
1 BVTT H ni Si ng gia lõm
H Ni
0912301225
2
BVTT Hi Phũng ụng khờ Hi
Phũng
0913352918
3
BVTT Qung Ninh Cm ph Qung
ninh
0982301677
4
BVTT Ngh an Ngh an 0912318361

5
BVTT Tin Giang Tin giang 0918819632
6
BVTT Nng nng 0905123410
7
Khoa dc BVBM BVBM H Ni
Nội dung công việc tham gia trong đề tài
của tổ chức và cá nhân phối hợp nghiên cứu đã
đợc thể hiện trong bản Thuyết minh đề tài (hoặc
bản Thuyết minh Dự án SXTN) của Hồ sơ đăng
ký gửi Bộ Y tế.
Khi Hồ sơ đợc phê duyệt, chúng tôi cam đoan sẽ hoàn thành những thủ tục pháp lý do Bộ Y tế hớng dẫn về
nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm
của đề tài (hoặc dự án SXTN).
H ni, ngày 20 tháng 1 năm 2013.
Cá nhân đăng ký chủ
nhiệm
đề tài, dự án SXTN
(Họ, tên và chữ ký)
Ph trỏch n v cú cỏ nhõn ng ký
ti
(Họ, tên và chữ ký)
Thủ trởng tổ chức đăng ký chủ trì
đề tài, dự án SXTN
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
TS. NGUY(N QU*C ANH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______o0o_______
ĐƠN ĐĂNG KÝ

CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI CẤP BỘ - NĂM 2010
Kính gửi: BỘ Y TẾ
Căn cứ thông báo của Bộ Y tế về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì
thực hiện đề tài khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Bộ năm 2013. Chúng
tôi gồm:
A) Họ và Tên: PGS.TS Nguyễn Quốc Anh - Giám Đốc Bệnh viện Bạch Mai
Địa chỉ: 78 đường Giải Phóng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
B) Họ và tên: NGUYỄN KIM VIỆT
Chức vụ : Viện trưởng Viện Sức khỏe Tâm thần- Bệnh Viện Bạch Mai
Địa chỉ cơ quan : Viện sức Khỏe Tâm Thần – Bệnh Viện Bạch Mai- 78 đường Giải Phóng,
Quận Đống Đa, Hà Nội.
Địa chỉ nhà riêng : số nhà 19 tổ 37 Cục đối Ngoại- Phường Định Công – Quận Hoàng
Mai - Hà Nội
Xin đăng ký chủ trì thực hiện đề tài:
Nghiên cứu-triển khai ứng dụng thuốc clonidine trong điều trị hỗ trợ cắt hội
chứng cai các chất dạng thuốc phiện tại cộng đồng
Thuộc Chương trình KH&CN (nếu có):
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mã số của Chương trình:
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện đề tài gồm:
1. Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo mẫu quy
định (TMĐT-BYT1);
2. Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài (biểu B1-3-LLTC);
3. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài (biểu B1-4-LLCN);
4. Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức và cá nhân đăng ký phối hợp nghiên cứu (PHNC-
BYT2) - nếu có;
5. Biên bản họp Hội đồng Khoa học cấp cơ sở thông qua.
6. Các văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (nếu có).
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ này là đúng
sự thật.

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2012
CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
PGS.TS. NGUYỄN KIM VIỆT
PGS. TS. NGUYỄN QUỐC ANH
TMĐT-CS-BYT
BỘ Y TẾ
BỆNH VIỆN BẠCH MAI
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
I. Thông tin chung về đề tài
1 Tên đề tài 2 Mã số
Nghiên cứu-triển khai ứng dụng thuốc clonidine
trong điều trị hỗ trợ cắt hội chứng cai các chất
dạng thuốc phiện tại Cộng đồng
3 Thời gian thực hiện: 02 năm 4 Cấp quản lý
(Từ tháng 1 /2013 đến tháng 12/2014…
NN Bộ + CS
5 Kinh phí
Tổng số: 1.220.000.000 VNĐ
Trong đó, từ ngân sách SNKH: 1.220.000.000 VNĐ
6 Thuộc Chương trình (nếu có, ghi mã số của chương trình)
Mã số của đề tài (do cơ quan quản lý ghi sau khi có quyết định phê duyệt)
7 Chủ nhiệm đề tài
Họ và tên: PGS.TS. NGUYỄN KIM VIỆT
Ngày 03 tháng 01 năm sinh: 1955 Nam:
Học hàm, học vị: PGS.TS
Chức danh khoa học: . PGS. Chức vụ. Viện Trưởng Viện Sức Khỏe Tâm Thần

Điện thoại: 0912096075
Email:
8
Đơn vị chủ trì đề tài Bệnh viện Bạch Mai
Địa chỉ: 78 đường Giải Phóng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: Fax:
E-mail:
Địa chỉ: 78 đường Giải Phóng Đống đa –Hà Nội
II. Nội dung khoa học và công nghệ của đề tài
9 Mục tiêu của đề tài
1. Đánh giá sử dụng thuốc clonidine trong điều trị hỗ trợ cắt hội chứng cai các
chất dạng thuốc phiện tại cộng đồng .
2. Mô tả tác dụng không mong muốn của phương pháp trên
3. Xây dụng phác đồ xử dụng clonidine trong hỗ trợ cắt hội chứng cai các chất
dạng thuốc phiện
1
0
Tình hình nghiên cứu trong nuớc và ngoài nuớc
• Tình trạng đề tài Mới + Kế tiếp đề tài đã kết thúc ở giai đoạn
truớc
• Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài (thể hiện sự hiểu
biết cần thiết của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì về lĩnh vực nghiên cứu -
nắm đựơc những công trình nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài, những kết
quả nghiên cứu mớí nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, nêu rõ quan điểm
của tác giả về tính cấp thiết của đề tài, )
Tổng quan về thuốc Clonidine
Thuốc Clonidine là nhóm thuốc chủ vận α2- Adrenergic trung ương. Đầu tiên
clonidine được dùng để chữa bệnh tăng huyết áp và một số các rối loạn tâm thần
như rối loạn ám ảnh nghi thức, rối loạn lo âu, hoảng sợ, các rối loạn giảm chú ý tăng
động… Clonidine có đặc trưng là hướng tới các receptor α2 tiền xi náp ở trung tâm

vận mạch trong thân não, làm giảm nồng độ can xi tiền xi náp, ức chế việc giải
phóng Epinephrine, giảm các tín hiệu giao cảm gây giảm huyết áp, chậm nhịp tim,
giảm các phản ứng của cơ thể đối với các kích thích.
Clonidine làm giảm các triệu chứng do kích thích của hệ thần kinh giao cảm,
do vậy hạn chế các triệu chứng của hội chứng cai các chất dạng thuốc phiện như
tăng huyết áp, giãn đồng tử, nhịp tim nhânh, đổ mồ hôi, các cơn nóng/ lạnh, chảy
nước mắt và nước mũi, tiêu chảy, bồn chồn, dễ kích động.
Thành phần thuốc
Công thức hoá học C
9
H
9
Cl
2 N 3


Khối lượng phân tử; (mol) 230.093
Tên khoa học N- (2, 6- dichlorophennyl) - 4, 5 - dihydro-1H-imidazol-2-amine
Hoá chất dữ liệu: Dẫn xuất Hydroclorid: Clonidinum choratum, Clonidinum
hydrocloricum.
Dược động học
- Sau khi hấp thu qua đường tiêu hoá vào máu 20-40% được gắn kết với các
Protein, và chuyển hoá qua gan. Nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 12-33 giờ, thời
gian bán huỷ 6 – 20 giở. Đào thải qua thận 40-65%. Thuốc được tích luỹ trong mô
mỡ và tập trung nhiều ở não. Qua mang rau thai dễ dàng, bài tiết qua sữa với tỷ lệ
nhiều hơn trong huyết tương
Chỉ định.
- Điều trị cao huyết áp,
- Clonidine được sử dụng để điều trị các triệu chứng cai các chất ma tuý dạng thuốc
phiện, cai rượu

Chống chỉ định
- Các bệnh cơ thể: xơ gan, viêm gan,viêm thận, chấn thương sọ não dị ứng với các
thành phần của thuốc.
Cách sử dụng. Bắt đầu ngày uống 0,15 mg chia 2 lần sáng, tối. Sau tăng dần thêm (01mg
trong 01 tuần).
- Liều hiệu quả thường là 0,3mg - 0,6mg /ngày, liều tối đa là 2,4mg/ngày trong điều
trị hội chứng cai.
Tác dụng không mong muốn của thuốc
- Cần lưu ý các tác dụng phụ sau: Chóng mặt, đau đầu, mất ngủ, mệt mỏi, buồn nôn,
nôn, lo sợ, kích kích động. - Những tác dụng phụ đe dạo tính mạng: Tụt huyết áp,
Block nhĩ thất, tai biến mạch não, tử vong
Thận trọng
- Không dùng cho người bị dị ứng thuốc này, người dùng đang bị trầm cảm.
- Không nên ngừng thuốc đột ngột, nên giảm dần để tránh hội chứng cai: mất ngủ,
tăng huyết áp, dễ kích thích, căng thẳng.
- dùng cho phụ nữ có thai, người có bệnh thận mạn tính, bệnh mạch vành, bệnh về
mắt.
Các biệt dược, Barclyd (Pháp), Clofazolin (Bungari), Haemiton(Đức), Clofelin (Nga)….
• Dạng viên nén: 0,075mg; 0,15 mg; 0,2mg và 0,3mg.
• Dạng dán: 0,075mg; 0,15 mg; 0,2mg và 0,3mg.
• Ngoài ra, còn có dạng tiêm trực tiếp vào cột sống cho điều trị cơn đau hậu phẫu
Các nghiên cứu về sử dụng Clonidine trong điều trị nghiện các chất đạng thuốc
phiện.
Cùng với sự phát triển các loại thuốc mới và mặc dù còn nhiều tác dụng phụ nhưng
clonidine vẫn được chỉ định trong điều trị một số rối loạn tâm thần, nghiện chất dạng
thuốc phiện, nhất là trong khu vực các nước đang phát triển.
Kết quả nghiên cứu của Kaplan, Harold. Keller, Michael 1997, Charles F 2002 cho
thấy Clonidine có hiệu quả tốt trong điều trị hội chứng cai các chất ma tuý dạng
thuốc phiện.
Ở Mỹ, Australia, Thái lan ….có nhiều trung tâm nghiên cứu sử dụng clonidine để

cắt cơn nghiện các chất dạng thuốc phiện cho thấy 75% bệnh nhân đáp ứng tốt với
thuốc này
Ở Việt nam - Viện Sức Khỏe Tâm thần –Bệnh Viện Bạch Mai đã nghiên cứu ứng
dựng clonidine trong điều trị hỗ trợ cắt hội chứng cai các chất dạng thuốc phiện tại
viện sức khỏe tâm thần, đã xây dụng hướng dẫn sử dụng, bước đầu thu được các kết
quả kích lệ. Nhưng chưa có nghiên cứu và đánh giá một cách hệ thống nào tại cộng
đồng về hiệu quả điều trị cắt cơn nghiện chất dạng thuốc phiện của thuốc này. Chưa
xây dựng được phác đồ sử dụng clonidine trong hỗ trợ cắt cơn nghiện các chất dạng
thuốc phiện. Mục tiêu:
• Đánh giá áp dụng Clonidine trong hỗ trợ điều trị cắt hội chứng cai các chất dạng
dạng thuốc phiện tại cộng đồng
• Đánh giá tác dụng không mong muốn của clonidine trong điều trị cắt hội
chứng cai các chất dạng thuốc phiện
• Xây dựng qui trình điều trị cắt cắt hội chứng cai các chất dạng thuốc phiện bằng
clonidine
1. Tên đề tài/dự án SXTN:
Mã số đề tài: cấp bộ
2. Chủ nhiệm đề tài, dự án SXTN:
PGS.TS. Nguyễn Kim Việt. - PGS.TS. Trần Hữu Bình
4. Tổ chức chủ trì đề tài, dự án SXTN:
Bệnh Viện Bạch Mai 78 đường giải Phóng đống đa Hà Nội
5. Tổng kinh phí thực hiện: 1.200.000.000 Tr. đ.
Trong đó, Kinh phí từ ngân sách SNKH: 1.200.000.000 Tr. đ.
Kinh phí và tỷ lệ thu hồi (đối với Dự án SXTN): % Tr.đ.
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng KHCN:
Bắt đầu: 11/2012
Kết thúc: 12/2014
11 Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
(Cách chọn mẫu, cỡ mẫu, tiêu chuẩn lựa chọn đối tuợng nghiên cứu, phuơng pháp
nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng, chỉ tiêu nghiên cứu, phương tiện kỹ thuật, địa điểm,

thời gian nghiên cứu )
Phương pháp nghiên cứu
2.1. Thiết kế nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu can thiệp (thử nghiệm lâm sàng) so sánh trước, sau điều trị.
- Cỡ mẫu nghiên cứu can thiệp
Cỡ mẫu : áp dụng cho nghiên cứu lâm sàng. mở, mô tả, theo dõi dọc
p.(1-p)
n= Z
2
(1-
α
/)


2
Như vậy cỡ mẫu tối thiểu cho nghiên cứu là 300 bệnh nhân. Lấy ở 6 khu vục khác
nhau.
1. BVTT Hải Phòng. (Ts tkđ trị nghiện. Phạm Văn Mạnh. 0913352918)
2. BVTT Hà Nội (Gđ Lý Trần Tình. 0912301225)
3. BVTT Quảng Ninh (Pgđ Nguyễn Văn Hạnh. 0982301677)
4. BVTT Nghệ an ( Gđ Nguyễn Minh Thìn. 0912318361)
5.BVTT Tiền Giang (QGD. Nguyễn Văn Hoa. 0918819632)
6. BVTT Đà Nẵng (Gđ. Nguyễn Văn Trung. 0905123410)
Đối tượng nghiên cứu
Gồm 300 người được điều trị giải độc ma tuý tại đơn vị điều trị nghiện chất của
các bệnh viện nghiên cứu
2.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
Bệnh nhân chọn nghiên cứu phải đảm bảo tiêu chuẩn sau:
- Tự nguyện đến điều trị , có thái độ hợp tác với thầy thuốc

- Không phân biệt tuổi, giới, nghề nghiệp, thời gian nghiện
- Các bệnh nhân sử dụng heroin, thuốc phiện hoặc cả hai
- Không mắc một số bệnh cơ thể kèm theo (phần tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân)
- Được chẩn đoán xác định nghiện ma túy (theo ICD-10, 1992)
2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán nghiện ma túy
2.3.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán nghiện ma túy.
- Lâm sàng: có ít nhất 3 trong 6 nhóm triệu chứng sau (theo bảng phân loại
bệnh quốc tế lần thứ 10).
+ Thèm muốn mãnh liệt dùng chất ma túy, không thể cưỡng lại được.
+ Mất khả năng kiểm soát dùng chất ma túy.
+ Ngừng sử dụng CMT sẽ suất hiện hội chứng cai.
+ Dùng ma túy ngày càng tăng liều để thỏa mãn cơn đói ma túy.
+ Luôn tìm kỳ được chất ma túy, xao nhãng nhiệm vụ và các thích thú khác.
+ Biết tác hại nặng nề mà vẫn sử dụng chất ma túy.
Hội chứng cai (abstinence syndrome) dựa vào tiêu chuẩn chẩn đoán của ICD
10 (International classification of diseases) có tham khảo của DSM III-R (Diagnostic
and statistical manual ravision) của hội Tâm thần học Mỹ chỉnh lý năm 1987.
1. Ngáp
2. Chảy nước mắt, nước mũi
3. Toát mồ hôi, nổi da gà
4. Thèm chất ma túy
5. Đau mỏi khớp, co cứng cơ bụng
6. Mất ngủ
7. Buồn nôn
8. Tiêu chảy
9. Dị cảm (dòi bò trong xương)
10. Mạch nhanh
11. Tăng thân nhiệt
12. Dãn đồng tử
Bệnh nhân có 4/12 triệu chứng trên thì được chẩn đoán hội chứng cai dương tính.

Hội chứng cai được xác định là yếu tố quan trọng nhất trong chẩn đoán NMT.
- Cận lâm sàng:xét nghiệm nước tiểu có Opiates (dương tính)
2.3.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân
- Bệnh nhân đang mắc các bệnh suy tim, suy gan, suy thận, tâm phế mạn, hen
phế quản, ung thư, tăng huyết áp, bệnh truyền nhiễm, câm điếc, bệnh nhân nhiễm
HIV/AIDS, bệnh da liễu, phụ nữ có thai và các bệnh khác.
- Không tuân thủ phác đồ điều trị cũng như nội quy và thời gian điều trị bỏ
uống thuốc >1 ngày.
- Dùng thuốc phiện và dẫn chất thuốc phiện trong thời gian điều trị
2.3.3. Phương pháp tìm chất ma túy trong nước tiểu
- Thử test quick opiates (loại test định tính chất ma túy nhanh).
- Y tá lấy nước tiểu vào buổi sáng, không làm loãng nước tiểu, cho vào cốc vô
khuẩn. Xé túi đựng lấy que thử theo dấu cắt và cắm que thử theo hướng mũi tên chỉ
xuống. Đặt que thử theo chiều thẳng đứng vào ly. Đọc kết quả trong 5 phút.
+ Trên que thử nếu thấy xuất hiện 1 vạch đỏ, kết quả này xác nhận nồng độ
morphin >300ng/ml có nghĩa là đối tượng đang sử dụng chất ma tuý.
+ Nếu thấy xuất hiện 2 vạch màu, kết quả này xác nhận nồng độ morphin <
300ng/ml, nghĩa là đối tưọng không sử dung chất ma tuý.
2.3.4. Quy trình nghiên cứu
- Tiếp nhận bệnh nhân:
+ Các bệnh nhân có đơn tự nguyện xin cai nghiện.
+ Phổ biến nội quy, quy chế, thời gian và phương pháp điều trị. Cách ly hoàn
toàn với bên ngoài, bảo đảm không tiếp tế chất ma túy.
+ Kiểm tra đồ dùng, tư trang của bệnh nhân để phát hiện chất ma túy mang
theo người. Mặc quần áo và đồ dùng bệnh viện.
+ Khám toàn diện để phát hiện bệnh phối hợp, ghi đầy đủ vào bệnh án nghiên
cứu các thông số cần thiết cho theo dõi, thống kê và đánh giá kết quả.
+ Chế độ chăm sóc, dinh dưỡng: nghỉ ngơi sinh hoạt tại phòng khép kín, ăn
theo nhu cầu.
+ Giáo dục, động viên tư tưởng, tư vấn để tăng hiểu biết về tác hại của ma túy

đối với bản thân.
- Làm xét nghiệm:
+ Xét nghiệm nước tiểu:
. Tìm Opiates trong nước tiểu, làm 3 lần trong thời gian điều trị (ngay sau khi
vào viện và ngày thứ 5, thứ 7 sau điều trị). Xét nghiệm 2 lần Opiates âm tính mới
cho bệnh nhân ra viện.
. Xét nghiệm nước tiểu thường quy: 10 thông số.
+ Xét nghiệm máu: tốc độ máu lắng, 18 thông số thường quy, hàm lượng
creatinine, ure, hoạt độ enzym AST, ALT, HIV.
2.3.4. Phương pháp dùng thuốc
I.Quy định chung
a. Cơ sở vật chất
- Cơ sở khép kín, tránh mọi giao lưu với bên ngoài trong thời gian ít nhất là
2 tuần
- Đảm bảo vệ sinh ăn ở, thuận lợi chơ người bệnh.
- Có đội ngũ thầy thuốc, nhân viên y tế được tập huấn đầy đủ về hướng dẫn
sử dụng thuốc clonidine, cách theo dõi các diễn biến của hội chứng cai. Xử
trí cấp cứu các trường hợp có biến chứng hay tác dụng không mong muốn
của thuốc gây ra.
- Đảm bảo phối hợp với các cơ sở hoặc tự làm các xét nghiệm cho người
bệnh.
b. Tiêu chuẩn nhận bệnh nhân.
- Chỉ nhận các bệnh nhân vào tự nguyện xin điều trị nghiện ma túy
- Các bênh nhân phải có đủ các tiêu chuẩn chẩn đoán nghiện ma túy theo
ICD- 10 năm 1992
c. Loại trừ.
- Có chống chỉ định với thuốc clonidine
- Không chấp hành các quy đinh của cơ sở cai nghiện.
- Đang có các bệnh cơ thể cấp và mãn tính (đặc biệt là các bệnh lý tim
mạch, gan, thận… )

- Phụ nữ có thai và cho con bú.
d. Một số quy định tiếp nhận người bệnh.
-Người bệnh có đơn xin cai nghiện ma túy tự nguyện và cam kết thực hiện
o Chấp hành các nội quy của cơ sở cai nghiện.
o Tuân thủ các quy định khám bệnh và làm các xét nghiện trong quá
trình điều trị.
o Nếu làm hỏng các tài sản của cơ sở phải bồi thường.
II. QUY TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC CLONIDINE
A. Một số nguyên tắc cụ thể.
-Kiểm tra huyết áp trước khi sử dụng, nếu Huyết áp dưới 90/60 mmHg
không tiếp nhận điều trị bằng clonidine
- Loại trừ các bệnh
o Loạn nhịp tim, chậm nhịp tim.
o Các bệnh mãn tính đang tiến triển.
o Có thai hay đang cho con bú.
o Dị ứng với các thành phần của thuốc.
B.

Liều lượng

: phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tình trạng sức khỏe
của bệnh nhân, cường độ các triệu chứng của hội chứng cai, trạng
thái tâm lý bệnh nhân, trạng thái hấp thu thuốc của người bệnh, sau
đây là phương thức sử dụng trung bình.
- Cách thức cho uống clonidine 0,15mg
Ngày đầu
- Lần đầu sau khi ngừng sử dụng ma túy 2-3h cho uống 0,15mg khi chưa có hội
chứng cai, nếu đang có hội chứng cai thì tùy từng trường hợp cụ thể có thể cho dùng
ngay một liểu 0,3mg/lần
- Lần 2 sau 2-3 h nếu chưa êm diụ và huyết áp tối đa đa lớn hơn hoặc bằng

100mmhg thì cho uống 0,3mg
- Lần 3 sau 2-3h nếu chưa êm diụ và huyết áp tối đa lớn hơn hoặc bằng 100mmhg
thì cho uống thêm 0,3mg
- Lần 4 sau 2-3 h nếu chưa êm diụ và huyết áp tối đa đa lớn hơn hoặc bằng
100mmhg thì cân nhắc cho uống thêm 0,15mg
+ Kết quả nghiên cứu của Viện sức khỏe tâm thần cho thấy từ 4-8 h giờ (uống
từ 4-6 viên) bằng 0,6-0,9mg thì người bệnh sẽ êm dịu và ngủ ngon từ 10 đến 16giờ.
+ Ngày thứ 2. chia liều 0,9mg làm ba lần trong ngày, có thể thêm mỗi lần 0,15mg –
0,3mg/lần nếu thấy còn hội chứng cai và theo dõi huyết áp tối đa >100mmhg, tối đa
không quá 1,5mg/ngày
+ Ngày thứ 3. Với liều là 1,5mg chia liều sáng trưa chiều tối có thể thêm mỗi lần
0,3mg/lần nếu thấy còn hội chứng cai, tối đa không quá 1,8mg/ngày
+ Ngày thứ 4. Liều là 1,5mg chia liều sáng trưa chiều tối thường là các triệu chứng
giảm dần và có thể không cần phải thêm thuốc
+ Các ngày tiếp theo
+ Khi người bệnh ngủ dậy nếu không có hội chứng cai, vật vã thì chỉ cần cho
uống 0,15mg. Nếu người bệnh vật vã và hội chứng cai xuất hiện thì tiếp tục cho
uống 0,3mg trên một lần cho đến khi người bệnh êm diụ.
+ Từ ngày thứ 7 trở đi duy trì liều 0,3mg đến 0,6mg/ 24 giờ.
+ Từ ngày thứ 10 giảm liều và duy trì liều 0,15mg đến 0,3 mg kéo dài trong
15-20 ngày
+ Trong khi dùng clonidine cần chú ý huyết áp,mạch nhất là khi dùng thêm,
nếu huyết áp hạ thì dùng phối hợp với thuốc nâng huyết áp
C.

Các thuốc phối hợp nếu cần thiết
1. Thuốc nâng huyết áp Heptaminol (hept-a-myl)
- Chỉ sử dụng khi huyết áp tối đa dưới 90mmhg
- Thường gặp khi dùng liều clonidine cao và người bệnh còn vật vã.
- hept-a-myl viên nén 0,2g uống 2-3 lần trong 24 giờ

- Dùng 2-3 ngày cho đến khi huyết áp trở về bình thường
- Nếu huyết áp tụt nhiều thì có thể dùng loại tiêm. Hept-a-myt ống 0,5ml
(0,3g) có thể tiêm 1-2 ống/ lần, 2-3 lần trong 24 giờ, tiêm tĩnh mạch
chậm hoặc truyền tĩnh mạch trong dung dịch natriclorua 9%0, glucoga

×