Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Giáo án dạy thêm môn địa lý lớp 8 tham khảo bồi dưỡng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.6 KB, 106 trang )

Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
gày soạn: 19/8/2011
Ngày dạy: 22/8/2011
Phần một
Thiên nhiên con ngời ở các châu lục (tiếp theo)
XI. Châu á
Tiết 1 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
I. Mục tiêu bài học
1, Kiến thức:
- Biết đợc vị trí địa lí, giới hạn của châu á trên bản đồ.
- Trình bày đợc đặc điểm về kích thớc lãnh thổ của châu á.
- Trình bày đợc đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu á
2, Kĩ năng:
- Đọc bản đồ, lợc đồ tự nhiên để trình bày tự nhiên của châu á
- Phân tích biểu nhiệt độ và lợng ma của một số địa điểm để hiểu và trình bày
đặc điểm một số kiểu khí hậu tiêu biểu.
3, Thái độ:
- Yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trờng
II. Trọng tâm: Đặc điểm địa hình.
III. Phơng tiện dạy học
GV: - Lợc đồ vị trí địa lí châu á trên địa cầu.
- Bản đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu á
HS: - Ôn tập lại cách đọc bản đồ địa hình.
III. Tiến trình dạy học
1, ổn định tổ chức: (1)
2, Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình học bài
3, Bài mới: (37)
Giới thiêu: (2) Châu á là một châu lục rộng lớn nhất, có điều kiện tự nhiên phức
tạp và đa dạng. Tính phức tạp, đa dạng đó đợc thể hiện trớc hết qua các cấu tạo địa
hình và sự phân bố khoáng sản. Bài học nay chúng ta sẽ tìm hiểu: Tiết 1 - Bài 1: Vị
trí địa lí, địa hình và khoáng sản.


TG
Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học
8
17

Hoạt động 1: Cả lớp
GV: treo lợc đồ vị trí địa lí châu
á trên địa cầu, cho HS biết châu á là
bộ phận của lục địa á - âu.
? Quan sát H 1.1, hãy cho biết:
+ Điểm cực Bắc và cực Nam
phần đất liền của châu á nằm trên
những vĩ độ địa lí nào?
+ Châu á tiếp giáp với các đại
dơng và các châu lục nào?
+ Em hãy cho biết ý nghĩa của
các đặc điểm về vị trí địa lí, kích th-
ớc trên đối với khí hậu châu á.
Hoạt động 2: Cá nhân
? Quan sát H 1.2, em hãy:
+ Tìm và đọc tên các dãy núi
chính và các sơn nguyên chính.
+ Tìm và đọc tên các đồng bằng
rộng bậc nhất.
+ Xác định các hớng núi chính.
GV gọi 3 HS lên bảng chỉ trên
bản đồ tự nhiên châu á các đơn vị
địa hình vừa nghiên cứu: núi, sơn
nguyên, đồng bằng, hớng núi.
1. Vị trí địa lí và kích thớc của châu

lục
* Vị trí địa lí
- ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục
địa á-Âu.
- Trải rộng từ vùng xích đạo đến vùng
cực
* Kích thớc
- Diện tích:
+ phần đất liền: 41,5 triệu km
2
+ phần đất liền + các đảo: 44,4 triệu km
2
=> Châu lục rộng nhất thế giới.
- Khoảng cách
+ Điểm cực Bắc -> Nam: 8500 km.
+ Từ bờ Tây -> bờ Đông: 9200 km.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
a. Đặc điểm địa hình
* Sơ đồ
Có nhiều hệ thống núi đồ sộ: Hi-ma-
lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, An tai
Có nhiều sơn nguyên cao Trung Xi
bia, Tây Tạng, A ráp, I-ran, Đê can
Nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế
giới.
Các dãy núi chạy theo 2 hớng chính:
1
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
10


? Qua các đơn vị trên, em có nhận
xét về đặc điểm địa hình châu á nh
thế nào?
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến
thức
- GV kết luận: địa hình đa dạng và
bị chia cắt phức tạp ( sử dụng bảng
phụ).
Hoạt động 3: Cá nhân
? Quan sát H 1.2, hãy cho biết:
+ Châu á có những khoáng sản
chủ yếu nào?
+ Dầu mỏ và khí đốt tập trung
nhiều nhất ở khu vực nào?
? Qua đó, em có nhận xét về nguồn
khoáng sản của châu á nh thế nào?
GV chốt lại:
+ Phong phú, trữ lợng lớn.
+ Các khoáng sản quan trọng.
+ đông - tây hoặc gần đông - tây.
+ bắc - nam hoặc gần bắc nam.
-> địa hình bị chia cắt phức tạp.
Các núi và sơn nguyên cao tập trung
chủ yếu ở trung tâm.
Trên các núi cao có băng hà bao phủ
quanh năm.
b. Khoáng sản
- Có nguồn khoáng sản rất phong phú với
trữ lợng lớn, chủ yếu: Than, sắt, đồng,
crôm, dầu mỏ, khí đốt, thiếc.

- Khoáng sản quan trọng
Dầu mỏ Khí đốt
Tây Nam á,
ĐB.Tu ran,
ĐB.Tây Xi bia,
Tây Nam á,
ĐB.Tây Xi bia
4, Củng cố: (5)
? Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thớc của lãnh thổ châu á và ý
nghĩa của chúng đối với khí hậu.
? Nêu đặc điểm của địa hình châu á.
5, HDVN: (2)
- Về nhà học bài cũ + làm bài tập 3
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 2, bài 2. Khí hậu châu á
+ Phân hoá khí hậu
+ Các kiểu khí hậu (gió mùa, lục địa)
2
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2 Bài 2: Khí hậu châu á
I. Mục tiêu bài học
1, Kiến thức:
- Trình bày và giải thích đợc đặc điểm khí hậu của châu á .
- Nêu và giải thích đợc ệ khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu
lục địa ở châu á.
2, Kĩ năng: - Củng cố và nâng cao các kĩ năng phân tích, vẽ biểu đồ và đọc lợc đồ khí
hậu
3, Thái độ: - Có ý thức phòng chống thiên tai.
II. Trọng tâm: Hiểu và giải thích đợc đặc điểm khí hậu châu á.

III. Phơng tiện dạy học
GV: - Bản đồ các đới khí hậu châu á.
- Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu chính của châu á do GV tự chuẩn
bị.
HS: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu châu á qua các tài liệu.
IV. Tiến trình dạy học
1, ổn định tổ chức: (1)
2, Kiểm tra bài cũ: (5)
? Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thớc của lãnh thổ châu á và ý
nghĩa của chúng đối với khí hậu.
? Nêu đặc điểm của địa hình châu á.
3, Bài mới: (32)
Giới thiêu: (2) Phần mở đầu SGK
Châu á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, có kích thớc rộng lớn
và cấu tạo địa hình phức tạp. Đó là những điều kiện để tạo ra sự phân hoá khí hậu đa
dạng và mang tính chất lục địa cao. Cụ thể nh thế nào các em sẽ đợc biết trong bài
học hôm nay. Tiết 2, bài 2. Khí hậu châu á.
TG
Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học
12

Hoạt động 1: Cá nhân
? Quan sát H 2.1, em hãy:
+ Đọc tên các đới khí hậu từ vùng cực
Bắc đến vùng xích đạo dọc theo kinh
tuyến 80
0
Đ.
+ Giải thích tại sao khí hậu châu á chia
thành nhiều đới nh vậy?

HS trả lời, giải thích; GV chuẩn xác
kiến thức.
? Quan sát tiếp H 2.1, em hãy cho biết
ngoài các đới dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ
thì từ cực Bắc đến vùng Xích đạo còn có
đới khí hậu nào nữa không? nêu tên?
? Quan sát tiếp H 2.1, em hãy chỉ một
trong các đới có nhiều kiểu khí hậu và
đọc tên các kiểu khí hậu thuộc đới đó.
HS quan sát hình đọc kiểu khí hậu
thuộc đới có nhiều kiểu.
? Giải thích tại sao khí hậu châu á lại
chia thành nhiều kiểu nh vậy?
- GV chốt lại (sử dụng bảng phụ)
- GV chuyển sang mục 2.
1. Khí hậu châu á phân hoá đa
dạng
a, Khí hậu châu á phân hoá
thành nhiều đới khác nhau
- Các đới khí hậu từ vùng cực Bắc
đến vùng Xích đạo.
+ Đới khí hậu cực và cận cực
+ Đới khí hậu ôn đới
+ Đới khí hậu cận nhiệt
+ Đới khí hậu nhiệt đới
+ Đới khí hậu xích đạo
=> Giải thích: Do lãnh thổ nằm trải
dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực

Bắc đến vùng xích đạo làm phân
hoá khí hậu thành nhiều đới.
b, Các đới khí hậu châu á thờng
phân hoá thành nhiều kiểu khí
hậu khác nhau.
Khí hậu phân hoá thành nhiều
kiểu khác nhau do:
+ Lãnh thổ rộng lớn
+ Có các dãy núi và sơn nguyên
cao:
Ngăn ảnh hởng của biển vào
nội địa.
Khí hậu thay đổi theo độ cao
3
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
18

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
+) Chia lớp thành 6 nhóm.
+) Nhiệm vụ cho từng nhóm:
+ Nhóm 1, 2, 3 nghiên cứu kiểu khí hậu
gió mùa cụ thể:
Nhóm 1: sự phân mùa và đặc điểm
các mùa của kiểu khí hậu gió mùa.
Nhóm 2: kiểu khí hậu gió mùa có
mấy loại?
Nhóm 3: cho biết sự phân bố của
kiểu khí hậu gió mùa.
+ Nhóm 4, 5, 6 nghiên cứu kiểu khí hậu
lục địa.

Nhóm 4: sự phân mùa và đặc điểm
các mùa của kiểu khí hậu lục địa.
Nhóm 5: kiểu khí hậu lục địa có
mấy loại?
Nhóm 6: cho biết sự phân bố của
kiểu khí hậu lục địa.
địa hình.
2. Khí hậu châu á phổ biến là
các kiểu khí hậu gió mùa và các
kiểu khí hậu lục địa.
Khí hậu gió mùa:
Có 2 mùa rõ rệt
- Mùa đông:
+ gió từ nội địa thổi ra.
+ không khí khô, lạnh.
+ ma không đáng kể.
- Mùa hạ:
+ gió thổi: ĐD -> LĐ
+ thời tiết nóng ẩm
+ ma nhiều.
- Phân bố
Nam á và Đông Nam á ,Đông á
Khí hậu lục địa
- Chia làm 2 mùa:
+ mùa đông: khô, lạnh.
+ mùa hạ: khô, nóng.
- Lợng ma có sự thay đổi từ 200
500 mm.
- Độ bốc hơi rất lớn.
- Độ ẩm không khí thấp.

Phân bố
Tây á và vùng nội địa.
4, Củng cố: (5)
? Nêu đặc điểm khí hậu châu á.
5, HDVN: (2)
- Học bài cũ + làm bài tập 1,2 SGK.
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 3, bài 3. Sông ngòi và cảnh quan châu á
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3 Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu á
I. Mục tiêu bài học
1, Kiến thức: - Trình bày đợc đặc điểm chung của song ngòi châu á. Nêu và giải
thích đợc sự khác nhau về chế độ nớc, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.
- Trìng bày đợc cảnh quan tự nhiên ở châu á và giải thích đợc sự phân bố một
số cảnh quan.
2, Kĩ năng:
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên.
3, Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
II. Trọng tâm: Sông ngòi châu á
III. Phơng tiện dạy học
GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên châu á.
- Bản đồ cảnh quan tự nhiên châu á.
HS: - Su tầm một số tranh ảnh về sông ngòi hoặc cảnh quan châu á
III. Tiến trình dạy học
1, ổn định tổ chức: (1)
2, Kiểm tra bài cũ: (5) - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
3, Bài mới: (32)
Giới thiêu: (2) Phần mở đầu SGK
T

G
Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học
13

Hoạt động 1: Cá nhân- Nhóm
Dựa vào bản đồ và các thông tin SGK:
? Nêu đặc điểm của sông ngòi châu á.
1. Đặc điểm sông ngòi
* Đặc điểm chung.
- Sông ngòi châu á khá phát triển, có
4
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
11

6
GV sử dụng câu hỏi gợi mở:
+ Mạng lới sông ngòi của châu á nh thế
nào?
+ Sự phân bố của sông ngòi châu á ra
sao?
+ Sông ngòi châu á có giá trị kinh tế gì?
+ Nhiệm vụ: các nhóm dựa vào H 2.1, H
2.1 kết hợp với thông tin SGK và kiến
thức đã học tìm hiểu đặc điểm các hệ
thống sông theo những nội dung sau:
Hệ thống sông? Tên các con sông
lớn?
Nơi bắt nguồn? Hớng chảy?
Đổ vào biển và đại dơng nào?
Nguồn cung cấp nớc ? Chế độ nớc?

+ Chia nhóm:
Nhóm 1,3: Tìm hiểu sông ngòi Bắc
á.
Nhóm 2,5: Tìm hiểu sông ngòi
Đông Nam á, Nam á, Đông á.
Nhóm 4,6: Tìm hiểu sông ngòi Tây
Nam á, Trung á.
Hoạt động 2: Cá nhân
? Dựa vào H 2.1 và 3.1, em hãy cho
biết:
+ Tên các đới cảnh quan của châu á,
theo thứ tự từ Bắc xuống Nam dọc theo
kinh tuyến 80
0
Đ.
+ Tên các cảnh quan phân bố ở các khu
vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở
khu vực khí hậu lục địa khô hạn.
? Nhận xét về cảnh quan tự nhiên châu
á, giải thích?
- HS quan sát H 3.
? Nêu đặc điểm của rừng lá kim, rừng
cận nhiệt và rừng nhiệt đới.
? Các loại rừng này phân bố ở đâu?
Hoạt động 3: Cá nhân
- GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ tự
nhiên châu á, thông tin SGK và vốn
hiểu biết:
? Thiên nhiên châu á có những thuận
lợi, khó khăn đối với sản xuất và đời

sống nh thế nào?
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức (bảng
phụ:
nhiều hệ thống sông lớn.
- Các sông ở châu á phân bố không
đều, có chế độ nớc phức tạp.
- Sông ngòi châu á có giá trị kinh tế
về nhiều mặt: giao thông, thuỷ điện,
du lịch, cấp nớc cho sản xuất và sinh
hoạt
* Đặc điểm các hệ thống sông ở các
khu vực.
- Bắc á: mạng lới sông ngòi dày
đặc.Mùa đông: sông bị đóng băng
kéo dài.Mùa xuân: nớc sông lên
nhanh (do băng tuyết tan ) gây ra lũ
băng lớn.
- Khu vực châu á gió mùa: Có
mạng lới sông ngòi dày đặc với nhiều
sông lớn . Chế độ nớc phụ thuộc chế
độ ma.
+ Mùa ma: sông có nớc lớn.
+ Mùa khô: nớc sông cạn.
- Tây và Trung á: Sông ngòi kém
phát triển, nguồn cung cấp do băng
tuyết tan.
* Giá trị: Giao thông, thuỷ điện, cung
cấp nớc cho sản xuất,sinh hoạt, du
lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
2. Các đới cảnh quan tự nhiên

- Các cảnh quan tự nhiên châu á
phân hoá đa dạng (gồm 10 đới cảnh
quan).
- Cảnh quan khu vực khí hậu gió mùa
và khu vực khí hậu lục địa chiếm
diện tích lớn.
- Tìm hiểu một số cảnh quan rừng.
+ rừng lá kim: Xi-bia.
+ rừng cận nhiệt: Đông á
+ rừng nhiệt đới: Đông á, Nam á,
Đông Nam á.
3. Những thuận lợi và khó khăn
của thiên nhiên châu á
Thuận lợi
Tài nguyên thiên nhiên rất phong
phú.
- Tài nguyên khoáng sản phong phú, đa
dạng với trữ lợng lớn.
- Tài nguyên: đất, khí hậu, nớc, sinh vật
đa dạng.
- Nguồn năng lợng dồi dào.
Khó khăn
- Địa hình núi cao hiểm trở.
- Hoang mạc rộng lớn.
- Khí hậu khắc nghiệt(lạnh hoặc khô
nóng)
- Nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, bão
lụt
4, Củng cố: (5)
? Dựa vào bản đồ trình bày đặc điểm chung của sông ngòi châu á.

5
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
5, HDVN: (2)
- Học bài cũ + làm bài tập 3 SGK.
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 4, bài 4: Phân tích hoàn lu gió mùa châu á.
Ngày soạn:18/9/2012
Ngày dạy:22/9/2012
Tiết 4 Bài 4: Phân tích hoàn lu gió mùa Châu á
I. Mục tiêu bài học
1, Kiến thức:
- Hiểu đợc nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hớng gió của khu vực gió mùa
châu á.
2, Kĩ năng:
- Làm quen với một loại lợc đồ khí hậu mà các em ít đợc biết, đó là lợc đồ phân
bố khí áp và hớng gió.
- Nắm đợc kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hớng gió trên lợc đồ.
3, Thái độ:
- ý thức ham học và tự tìm hiểu môn học
II. Trọng tâm:
Học sinh thấy đợc sự khác nhau của hai loại gió vào hai mùa khác nhau ở châu
á.
III. Phơng tiện dạy học
GV: - Hai lợc đồ phân bố khí áp và hớng gió chính về muà đông và mùa hạ ở
châu á, bản đồ trống châu á.
HS: Chuẩn bị bảng phụ.
IV.Tiến trình dạy học
1, ổn định tổ chức: (1)
2, Kiểm tra bài cũ: (5)
Dựa vào bản đồ trình bày đặc điểm chung của sông ngòi châu á.
3, Bài mới: (32)

Giới thiêu: (2) GV nêu mục đích, nhiệm vụ của bài thực hành; hớng dẫn HS cách
tiến hành bài học.
TG
Hoạt động dạy học của GV,
HS
Nội dung bài học
6
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
13

17

Hoạt động 1: Cá nhân
- HS quan sát H4.1 và H4.2
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu
các khái niệm đợc đề cập
trong bài thực hành.
? Các trung tâm khí áp đợc
biểu hiện bằng gì?
(Bằng các đờng đẳng áp)
? Thế nào là đờng đẳng áp ?
( là đờng nối các điểm có trị
số khí áp khác nhau)
? Cho biết cách biểu hiện các
trung tâm áp thấp, áp cao
trên bản đồ?
(áp thấp: Trị số các đờng
đẳng áp càng vào trung tâm
càng giảm.
áp cao: Trị số các đờng đẳng

áp càng vào trung tâm càng
tăng.)
? Để xác định hớng gió ta
dựa vào đâu?
(Gió thổi từ vùng áp cao đến
vùng áp thấp)
? Sự thay đổi khí áp theo mùa
là do đâu?
(Do sự sởi nóng và hoá lạnh
theo mùa, khí áp trên lục địa
cũng nh trên biển thay đổi
theo mùa)
Hoạt động 2: Nhóm.
- HS làm việc theo nhóm:
Các nhóm dựa vào H4.1,
H4.2 kết hợp với kiến thức đã
học hoàn thành bài tập ở mục
1,2 SGK.
Đại diện các nhóm trình
bày kết quả, các nhóm khác
bổ sung, GV chuẩn kiến thức
(bảng 1)
HS dựa vào H4.1, H4.2 kết
hợp kiến thức đã học làm bài
tập 3 sgk
Đại diện các nhóm trình
bày kết quả, GV chuẩn kiến
thức (bảng phụ 2).
1. Phân tích hớng gió về mùa đông và hớng
gió về mùa hạ.

Bảng 1: Hớng gió về mùa đông và hớng gió về
mùa hạ ở châu á.
Khu
vực
Hớng gió mùa
Đông
Hớng gió mùa
Hạ
Đông á
Tây Bắc - Đông
Nam
Đông Nam
-Tây Bắc
Đông
Nam á
Bắc, Đông Bắc -
Tây Nam
Nam, Tây Nam
- Đông Bắc
Nam á
Đông Bắc- Tây
Nam
Tây Nam -
Đông Bắc.
2. Tổng kết

a
Khu vực
Hớng gió
chính

Từ áp cao đến
áp thấp
Mùa
đôn
g
Đông á Tây Bắc -
Đông Nam
Xi- bia-> A-lê-
ut
Đông
Nam á
Bắc, Đông
Bắc - Tây
Nam
Xi-bia-> Xích
đạo
Ô-xtrây-li-a
Nam á
Đông Bắc -
Tây Nam
Xi-bia-> Xích
đạo
Ô-xtrây-li-a,
Nam ấn Độ D-
ơng
Mùa
hạ
Đông á Đông Nam
- Tây Bắc
Ha Oai -> Iran

Đông
Nam á
Nam, Tây
Nam -
Đông Bắc
Nam ấn Độ D-
ơng , Ôxtrâylia
-> Iran
Nam á
Tây Nam -
Đông Bắc
Nam ấn Độ D-
ơng, Ôxtrâylia
-> Iran
4, Củng cố: (5)
- Điền trên bản đồ trống châu á các áp cao, áp thấp
- Vẽ hớng gió mùa đông, mùa hạ
- Nguyên nhân hình thành các áp cao: Xibia, Ha-Oai, Nam ấn Độ Dơng,
Ôxtrâylia và áp thấp: A -lêut, X.Đ Ô-xtrây-li-a, Nam ấn Độ Dơng, Iran.
- ảnh hởng của khí hậu nơi các khí áp đi qua.
5, HDVN: (2) Hoàn thành bài thực hành
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 5 - bài 5. Đặc điểm dân c, xã hội châu á
7
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5 Bài 5: đặC ĐIểM DÂN CƯ, Xã HộI CHÂU á
I. Mục tiêu bài học
1, Kiến thức:
Trình bày và giải thích một số đặcđiểm nổi bật của dân c, xã hội châu á.

2, Kĩ năng:
- Đọc bản đồ, lợc đồ phân bố dân c châu á để hiểu và trình bày đặc điểm dân
c của châu á.
- So sánh số liệu để nhận biết sự gia tăng dân số các châu lục, thấy đợc châu á
có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số châu á đạt mức
trung bình của thế giới.
- Quan sát ảnh và lợc đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung
sống trên lãnh thổ châu á.
3, Thái độ:
Giáo dục ý thức về dân số và kế hoạch hoá gia đình.
II. Trọng tâm: Một châu lục đông dân nhất thế giới.
III. Phơng tiện dạy học
GV: - Bản đồ các nớc trên thế giới.
- Lợc đồ, ảnh ở SGK
HS: - Tranh, ảnh về các dân c châu á.
IV. Tiến trình dạy học
1, ổn định tổ chức: (1)
2, Kiểm tra bài cũ: (5) GV chấm vở bài tập thực hành của 5 HS
3, Bài mới: (32)
Giới thiêu: (2) Phần mở đầu SGK
TG Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học
12

Hoạt động 1: Cá nhân- Nhóm
- HS dựa vào bảng 5.1 kết hợp bản đồ tự nhiên
châu á, vốn hiểu biết trả lời câu hỏi :
? Tính và nhận xét số dân châu á so với dân số
thế giới?
( Châu á có số dân đông nhất thế giới, chiếm
gần 61% dân số thế giới)

? Diện tích châu á chiếm bao nhiêu % diện tích
thế giới?
? Vì sao dân c lại tập trung đông ở châu á ?
? Tính tốc độ gia tăng dân số của mỗi châu lục,
toàn thế giới tăng mấy lần? Nhận xét về tốc độ
tăng dân số của châu á so với các châu lục và
toàn thế giới? Giải thích vì sao?
Mỗi nhóm tính một châu lục và nhận xét
GV hớng dẫn cách tính:
Quy định chung dân số năm 1950 là 100%
tính đến năm 2000 dân số tăng bao nhiêu %.
Ví dụ: châu Phi - Năm 2000
784 triệu ngời x 100
= 354,7%
221 triệu ngời
Vậy năm 2000 so với năm 1950 dân số châu
Phi tăng 354,7%
? Tỉ lệ gia tăng dân số của châu á hiện nay đã
có sự thay đổi nh thế nào? Vì sao?
1. Châu lục đông dân nhất
thế giới
- Dân số đông và tăng nhanh:
(Bảng 5.1 sgk)
- Tỉ lệ gia tăng dân số của
châu á đã giảm đáng kể nh-
ng có số dân đông nhất thế
giới chiếm hơn 50% dân số
của thế giới.
2. Dân c thuộc nhiều chủng
8

Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
8
10

Hoạt động 2: HS hoạt động theo cặp
? Quan sát H 5.1, em hãy cho biết dân c châu
á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc
sống chủ yếu ở những khu vực nào?
? Dựa vào kiến thức đã học, em hãy so sánh
thành phần chủng tộc của châu á và châu âu.
? Các chủng tộc có quyền bình đẳng không? Vì
sao?
Hoạt động 3: HS làm việc theo nhóm
? Dựa vào hiểu biết, kết hợp quan sát SGK và
các ảnh H 5.1. Trình bày:
+ Mỗi tôn giáo đợc ra đời vào thời gian nào? ở
đâu?
+ Thần linh đợc tôn thờ của các tôn giáo ở châu
á?
+ Khu vực phân bố chủ yếu của các tôn giáo ở
châu á?
Mỗi nhóm thảo luận 1 tôn giáo với thời gian
2 phút
Đại diện nhóm trình bày kết quả; GV chuẩn
kiến thức.
? Các tôn giáo có vai trò nh thế nào?
? Việt Nam có những tôn giáo nào?
tộc
Dân c châu á có thành
phần chủng tộc đa dạng, chủ

yếu thuộc chủng tộc Môn-
gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, và số ít
Ô-xtra-lô-it.
3. Nơi ra đời của các tôn
giáo lớn.
Châu á là nơi ra đời của
nhiều tôn giáo lớn: Phật giáo,
Hồi giáo, Kitô giáo, ấn Độ
giáo.
4, Củng cố: (5)
? Vì sao dân c lại tập trung đông ở châu á ? Năm 2002 dân số châu á đứng
hàng thứ mấy trong các châu lục, chiếm bao nhiêu phần trăm dân số của thế giới?
5, HDVN: (2)
- Học bài cũ + làm bài tập 2,3- Chuẩn bị bài thực hành, chuẩn bị 1 lợc đồ trống
châu á to bằng giấy A4 cho tiết tới: tiết 6 - bài 6: Thực hành: Đọc phân tích lợc đồ phân
bố dân c và các thành phố lớn của châu á.

9
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6 Bài 6: Thực hành
Đọc, phân tích lợc đồ dân c và các thành phố lớn của Châu
á
I. Mục tiêu bài học
1, Kiến thức: - Củng cố thêm kiến thức về dân c-xã hội châu á.
- Biết và giải thích đợc đặc điểm phân bố dân c châu á.
2, Kĩ năng:
- Biết quan sát, nhận xét lợc đồ, bản đồ châu á để tìm ra đặc điểm phân bố dân
c

- Nhận xét lợc đồ phân bố dân c châu á
- Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số châu á.
3, Thái độ: Yêu thích môn học và ý thức về dân số đối với tài nguyên và môi trờng.
II. Trọng tâm: Đọc và phân tích lợc đồ ohân bố dân c.
III. Phơng tiện dạy học
GV: - Bản đồ phân bố dân c châu á
- Bản đồ tự nhiên châu á
- Bản đồ các nớc châu á
- Lợc đồ trống châu á
HS: Học bài và làm bài theo hớng dẫn
IV. Tiến Trình dạy học
1, ổn định tổ chức: (1)
2, Kiểm tra bài cũ: (5) ? Vì sao dân c lại tập trung đông ở châu á ?
3, Bài mới: (32)
Giới thiêu: (2)
GV đề nghị HS nhắc lại đặc điểm địa hình và khí hậu châu á đồng thời dự
đoán khu vực noà của châu á có dân c sống tha thớt.
GV đề nghị 1 HS đọc tên bài thực hành, các mục lớn trong bài và nêu cách làm
việc và yêu cầu HS lần lợt giải quyết hai mục lớn của bài.
TG
Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học
- HS thảo luận nhóm/cặp
+ Chia lớp thành 4 nhóm lớn, các nhóm thảo
luận theo cặp.
+ Các nhóm dựa vào H6.1 SGK hoàn thành
bảng mẫu sgk.
+ Tìm nguyên nhân dẫn đến sự phân bố nh
vậy.
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn

xác kiến thức.
- GV giới thiệu kí hiệu bằng chữ của lợc đồ
hình 6.1 và tên thành phố tơng ứng trong
bảng 6.1.
- Các nhóm (3 nhóm lớn) dựa vào hình 6.1,
bảng số liệu 6.1 kết hợp với bản đồ các nớc
châu á, bản đồ tự nhiên châu á (làm việc
theo nhóm) hoàn thành một cột trong bảng số
liệu. Sau đó nhận xét và giải thích sự phân bố
các thành phố lớn của châu á.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
* 1 HS đọc tên quốc gia, tên thành phố lớn
của quốc gia đó và nêu phần nhận xét và giải
thích.
* 1 HS xác định vị trí trên bản đồ
Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
1. Phân bố dân c
- Dân c châu á phân bố không
đều (bảng 1)
2. Các thành phố lớn ở châu á
- Các thành phố lớn ở châu á
tập trung ở:
+ Vùng ven biển, tại các đồng
bằng châu thổ (đất đai màu mở,
khí hậu điều hoà, giao lu thuận
lợi )
+ Vùng đông dân, nơi giao lu
thuận lợi
10
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013

GV chuẩn xác kiến thức.
Bảng 1: Dân c châu á phân bố không đều
Mật độ
dân số
trung
bình
Nơi phân bố
Chiếm
diện
tích
lớn,
nhỏ
Lí do của mức độ tập trung
dân c
Dới 1 ng-
ời/km
2
Bắc Liên Bang Nga, bán đảo ả rập xê ut (A-
rập Xê - út, I-rắc, Iran), Tây Trung Quốc, áp-
ga-ni-xtan, Pa-kix-tan => dân c tha vắng.
Diện
tích lớn
nhất
Khí hậu khắc nghiệt (lạnh giá
hoặc khô hạn), địa hình hiểm
trở, mạng lới sông ngòi kém
phát triển.
Từ 1 ngời
đến 50
ngời/km

2
Nam Liên Bang Nga, phần lớn bán đảo Trung
ấn, khu vực Đông Nam á, Đông Nam Thổ
Nhĩ Kì, I-Ran => dân c tha thớt.
Diện
tích
khá lớn
Khí hậu ôn đới lục địa và nhiệt
đới khô , địa hình đồi núi cao
nguyên. mạng lới sông ngòi
tha.
Từ 51 đến
100 ng-
ời/km
2
Đông Trung Quốc, Cao nguyên Đê Can ấn
Độ, ven Địa Trung Hải, một số đảo In-đô-nê-
xi-a => dân c tập trung đông.
Diện
tích
nhỏ
Địa hình đồi núi thấp; khí hậu
ôn hoà, có ma; lu vực các con
sông lớn .
Trên 100
ngời/km
2
Ven biển Nhật Bản, Đông Trung Quốc, ven
biển Việt Nam, Phi Lip Pin, Bắc Brunay, Ma
lai xi a, Bắc và một số đảo, Inđônêxia, Nam

Thái Lan, Đồng bằng ấn - Hằng( ấn Độ) =>
dân c tập trung với mật độ dân số cao.
Diện
tích rất
nhỏ
- khí hậu ôn đới hải dơng và
nhiệt đới gió mùa.
- Đồng bằng châu thổ ven biển
rộng.
- Mạng lới sông ngòi dày,
nhiều nớc.
- Khai thác lâu đời, tập trung
nhiều đồ thị.
4, Củng cố, đánh giá: (5)
Câu1: Dân c châu á tập trung đông đúc ở vùng nào, vùng nào tha dân, giải
thích hiện tợng này?
Câu 2. Các thành phố đông dân của châu á tập trung ở vùng nào, nêu nguyên
nhân.
5, HDVN: (2)
Ôn tập từ tiết 1 -> tiết 6 theo nội dung câu hỏi sgk.
Câu hỏi ôn tập
1. Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của châu á. Vị trí lãnh thổ châu á có đặc điểm
gì ?
2. Dựa vào các lợc đồ sgk: Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản, sông ngòi,
cảnh quan của châu á. Giải thích vì sao châu á có sự đa dạng về khí hậu, sông ngòi,
cảnh quan.
3. Dân c, xã hội châu á có đặc điểm gì? Trình bày, giải thích sự phân bố dân c,
đô thi của châu á.
Đề cơng ôn tập
Câu 1: Trình bày đặc điểm của vị trí địa lí, lãnh thổ, địa hình, khoáng sản của châu á.

Câu 2: Phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố: vị trí, kích thớc lãnh thổ, địa hình, khí
hậu, sông ngòi, cảnh quan châu á.
Câu 3: Dựa vào H1.2: Nêu tên các dãy núi chính, các sơn nguyên, các đồng bằng lớn
của châu á ( xác định vị trí trên bản đồ)
Câu 4: Dựa vào H1.2 và kiến thức đã học, hoàn thành bảng sau
Khu vực sông Tên sông lớn hớng chảy Đặc điểm chính
Bắc á
Đông á, Nam á,
Đông Nam á
Tây Nam á, Trung á
Câu 5: Dựa vào hình 2.1, H4.1, H4.2 và kiến thức đã học nêu tên các đới; các kiểu khí
hậu và các hớng gió chính của châu á. Giải thích sự phân hoá khí hậu châu á?
Câu 6: Hoàn thành bảng sau:
Khí hậu Phân bố Đặc điểm
Khí hậu gió mùa
11
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
Khí hậu lục địa
Câu 7: Trình bày đặc điểm chính về số dân, sự gia tăng dân số, thành phần và sự phân bố
các chủng tộc của châu á. Châu á là nơi ra đời của những tôn giáo lớn nào?.
Câu 8: Trình bày đặc điểm phân bố dân c, đô thị của châu á và giải thích.

Đề cơng ôn tập
Câu 1: Trình bày đặc điểm của vị trí địa lí, lãnh thổ, địa hình, khoáng sản của châu á.
Câu 2: Phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố: vị trí, kích thớc lãnh thổ, địa hình, khí
hậu, sông ngòi, cảnh quan châu á.
Câu 3: Dựa vào H1.2: Nêu tên các dãy núi chính, các sơn nguyên, các đồng bằng lớn
của châu á ( xác định vị trí trên bản đồ)
Câu 4: Dựa vào H1.2 và kiến thức đã học, hoàn thành bảng sau
Khu vực sông Tên sông lớn hớng chảy Đặc điểm chính

Bắc á
Đông á, Nam á,
Đông Nam á
Tây Nam á, Trung á
Câu 5: Dựa vào hình 2.1, H4.1, H4.2 và kiến thức đã học nêu tên các đới; các kiểu khí
hậu và các hớng gió chính của châu á. Giải thích sự phân hoá khí hậu châu á?
Câu 6: Hoàn thành bảng sau:
Khí hậu Phân bố Đặc điểm
Khí hậu gió mùa
Khí hậu lục địa
Câu 7: Trình bày đặc điểm chính về số dân, sự gia tăng dân số, thành phần và sự phân bố
các chủng tộc của châu á. Châu á là nơi ra đời của những tôn giáo lớn nào?.
Câu 8: Trình bày đặc điểm phân bố dân c, đô thị của châu á và giải thích.
12
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
Ngày soạn:10/10/2012
Ngày dạy:14/10/2012
Tiết 7: Ôn tập
I. Mục tiêu bài học
1, Kiến thức: - Hệ thống các kiến thức đã học.
- Hiểu và trình bày đợc những đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên, dân c xã hội
châu á.
2, Kĩ năng: - Củng cố các kĩ năng phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu thống kê về
tự nhiên, dân c châu á.
- Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát, xác lập mối liên hệ địa lí giữa các
yếu tố tự nhiên, giữa tự nhiên và dân c châu á.
3, Thái độ:
- ý thức học tập nghiêm túc và trung thực trong cuộc sống.
II. Trọng tâm: Đặc điểm tự nhiên
III.Chuẩn bị của GV-HS

1.GV: - Bản đồ tự nhiên châu á
- Bản đồ các đới các kiểu khí hậu châu á.
- Bản đồ dân c và đô thị châu á.
2.HS: - Ôn tập theo câu hỏi hớng dẫn.
IV. Hoạt động dạy học :
1, ổn định tổ chức: (1)
2, Kiểm tra bài cũ: (5)
3, Bài mới: (32)
*Giới thiêu: (1)
GV nêu yêu cầu của bài ôn tập.
Hoạt động1 : HS làm việc theo nhóm.
I. Đặc điểm tự nhiên của châu á
Các nhóm dựa vào kiến thức đã học, kết hợp với H1.1, H1.2
- Nhóm 1: Trình bày đặc điểm của vị trí địa lí, lãnh thổ, địa hình, khoáng sản
của châu á.
- Nhóm 2: Phân tích ảnh hởng của vị trí lãnh thổ địa hình tới khí hậu, sông
ngòi, cảnh quan châu á.
- Nhóm 3: Dựa vào H1.2: Nêu tên các dãy núi chính, các sơn nguyên, các đồng
bằng lớn của châu á ( xác định vị trí trên bản đồ)
- Nhóm 4: Dựa vào H1.2 và kiến thức đã học, hoàn thành bảng sau
Khu vực sông Tên sông lớn hớng chảy Đặc điểm chính
Bắc á
Đông á, Nam á,
Đông Nam á
Tây Nam á, Trung á
- Nhóm 5: Dựa vào hình 2.1, H4.1, H4.2 và kiến thức đã học nêu tên các đới;
các kiểu khí hậu và các hớng gió chính của châu á. Giải thích sự phân hoá khí hậu
châu á?
- Nhóm 6: Hoàn thành bảng sau:
Khí hậu Phân bố Đặc điểm

Khí hậu gió mùa
Khí hậu lục địa

Hoạt động 2: Nhóm
II. Đặc điểm dân c - xã hội châu á
- Nhóm 7: Trình bày đặc điểm chính về số dân, sự gia tăng dân số, thành phần và
sự phân bố các chủng tộc của châu á. Châu á là nơi ra đời của những tôn giáo lớn nào?.
13
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
- Nhóm 8: Trình bày đặc điểm phân bố dân c, đô thị của châu á và giải thích.
Các nhóm thảo luận, hoàn thành theo yêu cầu đề ra (10' )
Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác
kiến thức qua bản đồ.
4, Củng cố: (5)_
- Điền tiếp nội dung cần thiết vào các ô của sơ đồ, đánh mũi tên nối các ô của
sơ đồ cho đúng về đặc điểm tự nhiên của châu á
- GV đánh giá kết quả công việc của các nhóm
5, HDVN: (1)
- Học bài cũ (tiết 1 đến tiết 6)
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn:23/10/2012
Ngày dạy:26/10/2012
Tiết 9: Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu kiểm tra
1, Kiến thức: Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS, rút ra những sai lệch
trong quá trình học tập để kịp thời bổ sung, uốn nắn.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày và vẽ các sơ đồ, biểu đồ.
3, Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác và trung thực trong học tập và thi, kiểm tra.
II. Trọng tâm: Học sinh làm bài đạt kết quả cao.

III. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2. Học sinh: Ôn tập tốt, bút viết
III. hoạt động trên lớp
1, ổn định tổ chức: (1)
2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3, Bài mới
Đề kiểm tra
I. Phần trắc nghiệm.
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu ý em cho là đúng.
1. Chủng tộc Môn-gô-lô-it của châu á phân bố chủ yếu ở:
a. Bắc á, Đông á, Đông Nam á b. Bắc á, Tây Nam á,
Trung á
c. Đông á, Đông Nam á, Nam á d. Đông Nam á, Nam á,
Tây Nam á
14
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
2. Khí hậu châu á, phân thành nhiều đới khí hậu là do:
a. Lãnh thổ rộng lớn
b. Các các dãy núi và sơn nguyên cao
c. Lãnh thổ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo
d. Lãnh thổ rộng lớn, có các dãy núi và sơn nguyên cao.
3. Dân c châu á tập trung đông ở các khu vực:
a. Bắc á, Đông á, Đông Nam á. b. Đông á, Đông Nam á,
Nam á
c. Đông Nam á, Nam á, Tây Nam á d. Đông á , Nam á, Tây
Nam á
4. Châu á có tổng diện tích là:
a. 40,4 triệu km
2

b. 41,4 triệu km
2

c. 43,4 triệu km
2
d. 44,4 triệu km
2

Câu 2: Nối các ý ở cột A với cột B cho đúng
A B
1. Rừng lá kim a) Đông á
2. Rừng nhiệt đới ẩm b) Ven Địa Trung Hải ở Tây Nam á
3. Rừng cận nhiệt c) Đông Nam á , Nam á
4. Rừng cây bụi lá cứng Địa Trung Hải d) Tây Nam á và vùng nội địa
5. Hoang mạc và bán hoang mạc e) Đồng bằng Tây Xi-bia, sơn nguyên
Trung Xi- bia, một phần ở Đông Xi-bia.
Phần tự luận
Câu 3 : Hãy nêu những đặc điểm nổi bật về dân c, xã hội châu á?
Câu 4 : Châu á phổ biến các kiểu khí hậu nào? Nêu đặc điểm của các kiểu khí hậu đó.
Đáp án và biểu điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu ý em cho là đúng.(2 điểm)

a b c d
1 x
2 x
3 x
4 x
Câu 2: Nối các dòng ở cột A và cột B cho đúng (2 điểm)
1 -> e 2 -> c 3 -> a 4 -> b 5 -> d

Phần tự luận
Câu 3 : Những đặc điểm nổi bật về dân c, xã hội châu á. (3 điểm)
- Châu lục đông dân nhất thế giới
Tỉ lệ gia tăng dân số của châu á đã giảm đáng kể nhng có số dân đông nhất thế
giới chiếm hơn 50% dân số của thế giới.
- Dân c thuộc nhiều chủng tộc
Dân c châu á có thành phần chủng tộc đa dạng, chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-
gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, và số ít Ô-xtra-lô-it.
- Châu á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Kitô giáo, ấn
Độ giáo.
Câu 4 : (4 điểm).
Châu á phổ biến các kiểu khí hậu : khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
Nêu đặc điểm của các kiểu khí hậu đó.
- Kiểu khí hậu gió mùa:
+ Mùa đông gió từ nội địa thổi ra, không khí khô lạnh, ma không đáng kể.
+ Mùa hạ gió từ đại dơng thổi vào đất liền , thời tiết nóng ẩm và ma nhiều.
+ Phân bố ở: Đông Nam á, Nam á, Đông á, Bắc á
- Kiểu khí hậu lục địa:
+ Mùa đông lạnh
15
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
+ Mùa hạ khô nóng
+ Lợng ma thay đổi từ 200 -> 500mm
+ Độ ẩm không khí thấp.
+ Phân bố : Tây Nam á và vùng nội địa
Điểm Lời nhận xét của giáo viên
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu ý em cho là đúng.
1. Hai khu vực có ma nhiều nhất của châu á
a. Đông á và Bắc á b. Nam á và Đông Nam á

c. Bắc á và Tây Nam á d. Trung á và Tây Nam á
2. Dân c châu á tập trung đông ở các khu vực:
a. Bắc á, Đông á, Đông Nam á. b. Đông á, Đông Nam á, Nam
á
c. Đông Nam á, Nam á, Tây Nam á d. Đông á, Nam á, Tây Nam á

3. Khí hậu châu á, phân thành nhiều đới khí hậu là do:
a. Lãnh thổ rộng lớn
b. Các các dãy núi và sơn nguyên cao
c. Lãnh thổ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo
d. Lãnh thổ rộng lớn, có các dãy núi và sơn nguyên cao.
Câu 2: Hãy điền vào chỗ trống ()
Sông ngòi châu á có mạng lới ., có nhiều hệ thống
Các sông ở châu á, có
phức tạp.
Câu 3. Dùng mũi tên nối vào sơ đồ sau thể hiện các khu vực phân bố chính của các
chủng tộc ở châu á.
Đông Nam á Nam á Tây Nam á

Ô-xtra-lô-it Môn-gô-lô-it Ơ-rô-pê-ô-it
Đông á Bắc á Trung á

Phần tự luận
Câu 4 : Hãy nêu đặc điểm về vị trí địa lý, kích thớc lãnh thổ của châu á. Đặc điểm đó
ảnh hởng đối với khí hậu nh thế nào?
Câu 5 : Hãy nêu những đặc điểm nổi bật về dân c, xã hội châu á?





16
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
Đáp án và biểu điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu ý em cho là đúng.(1,5 điểm)

a b c d
1 x
2 x
3 x
Câu 2: Hãy điền vào chỗ trống (1 điểm).
1. Khá phát triển 3. Phân bố không đều
2. Sông lớn 4. Chế độ nớc
Câu 3: Dùng mũi tên nối vào sơ đồ sau thể hiện các khu vực phân bố chính của
các chủng tộc ở châu á (1,5 điểm)
Đông Nam á Nam á Tây Nam á

Ô-xtra-lô-it Môn-gô-lô-it Ơ-rô-pê-ô-it
Đông á Bắc á Trung á
Phần tự luận
Câu 4: (3 điểm).
* Đặc điểm VTĐL
- Vị trí địa lí: điểm cực Bắc
điểm cực Nam
- Kích thớc lãnh thổ Diện tích đất liền: 41,5 triệu km
2
Diện tích đất liền + diện tích các đảo phụ thuộc
44,4 triệu km
2
=> Châu á nằm trải dài trên vĩ độ kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo;

tiếp giáp với 2 châu lục: Châu Âu , Châu Phi; với 3 đại dơng: Bắc Băng Dơng, Thái
Bình Dơng, ấn Độ Dơng.
=> Châu á là châu lục rộng lớn nhất thế giới.
* ảnh hởng.
Làm cho khí hậu phân thành nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu khác nhau
Câu 5. Những đặc điểm nổi bật về dân c, xã hội châu á. (3 điểm)
- Châu lục đông dân nhất thế giới
Tỉ lệ gia tăng dân số của châu á đã giảm đáng kể nhng có số dân đông nhất thế
giới chiếm hơn 50% dân số của thế giới.
- Dân c thuộc nhiều chủng tộc
Dân c châu á có thành phần chủng tộc đa dạng, chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-
gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, và số ít Ô-xtra-lô-it.
- Châu á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Kitô giáo, ấn
Độ giáo.
17
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
Thứ 5 ngày 23 tháng 10 năm 2008
Họ tên: Kiểm tra 45 phút
Lớp:8 Môn: Địa lí
Điểm Lời nhận xét của giáo viên
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu ý em cho là đúng.
1. Hai khu vực có ma nhiều nhất của châu á
a. Đông á và Bắc á b. Nam á và Đông Nam á
c. Bắc á và Tây Nam á d. Trung á và Tây Nam á
2. Dân c châu á tập trung đông ở các khu vực:
a. Bắc á, Đông á, Đông Nam á. b. Đông á, Đông Nam á, Nam á

c. Đông Nam á, Nam á, Tây Nam á d. Đông á, Nam á, Tây Nam á
3. Khí hậu châu á, phân thành nhiều đới khí hậu là do:

a. Lãnh thổ rộng lớn
b. Các các dãy núi và sơn nguyên cao
c. Lãnh thổ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo
d. Lãnh thổ rộng lớn, có các dãy núi và sơn nguyên cao.
4. Châu á có tổng diện tích là:
a. 40,4 triệu km
2
b. 41,4 triệu km
2

c. 43,4 triệu km
2
d. 44,4 triệu km
2
Câu 2: Hãy điền vào chỗ trống ()
Sông ngòi châu á có mạng lới ., có nhiều hệ thống
Các sông ở châu á, có
phức tạp.
Câu 3: Dùng mũi tên nối vào sơ đồ sau thể hiện các khu vực phân bố chính của các
chủng tộc ở châu á.
Đông Nam á Nam á Tây Nam á

Ô-xtra-lô-it Môn-gô-lô-it Ơ-rô-pê-ô-it
Đông á Bắc á Trung á

Phần tự luận
Câu 4 : Trình bày đặc điểm địa hình châu á. Cho biết địa hình có ảnh hởng đối với khí
hậu và sông ngòi nh thế nào?
Câu 5 : Hãy nêu những đặc điểm nổi bật về dân c, xã hội châu á?




18
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
Đáp án và biểu điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu ý em cho là đúng.(2 điểm)
a b c d
1 x
2 x
3 x
4 x
Câu 2: Hãy điền vào chỗ trống (1 điểm).
1. Khá phát triển 3. Phân bố không đều
2. Sông lớn 4. Chế độ nớc
Câu 3: Dùng mũi tên nối vào sơ đồ sau thể hiện các khu vực phân bố chính của
các chủng tộc ở châu á (1,5 điểm)
Đông Nam á Nam á Tây Nam á

Ô-xtra-lô-it Môn-gô-lô-it Ơ-rô-pê-ô-it
Đông á Bắc á Trung á
Phần tự luận
Câu 4 : (3,5 điểm)
Trình bày đặc điểm địa hình châu á
* Đặc điểm địa hình
Có nhiều hệ thống núi đồ sộ: Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, An tai
Có nhiều sơn nguyên cao Trung Xi bia, Tây Tạng, A ráp, I-ran, Đê
can
Nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
Các dãy núi chạy theo 2 hớng chính:

+ đông - tây hoặc gần đông - tây.
+ bắc - nam hoặc gần bắc nam.
-> địa hình bị chia cắt phức tạp.
Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở trung tâm.
Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.
* Địa hình có ảnh hởng đối với khí hậu và sông ngòi
Địa hình có các dãy núi và sơn nguyên cao nên ảnh hởng tới khí hậu:
+ ngăn ảnh hởng của biển vào nội địa.
+ khí hậu thay đổi theo độ cao địa hình.
=> xuất hiện các kiểu khí hậu khác nhau
Các dãy núi chạy theo 2 hớng chính, địa hình bị chia cắt phức tạp nên sông
ngòi châu á có mạng lới khá phát triển.
Câu 5 : Những đặc điểm nổi bật về dân c, xã hội châu á (3 điểm)
- Châu lục đông dân nhất thế giới
Tỉ lệ gia tăng dân số của châu á đã giảm đáng kể nhng có số dân đông nhất thế
giới chiếm hơn 50% dân số của thế giới.
- Dân c thuộc nhiều chủng tộc
Dân c châu á có thành phần chủng tộc đa dạng, chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-
gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, và số ít Ô-xtra-lô-it.
- Châu á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Kitô giáo, ấn
Độ giáo.
19
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
Ngày soạn:30/10/2012
Ngày dạy:2/11/2012
Tiết 10 Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nớc
Châu á
I. Mục tiêu bài học
1, Kiến thức:
- Sơ bộ hiểu quá trình phát triển của các nớc châu á.

- Trình bày và giải thích một số đặc điểm phát triển kinh tế của một số nớc ở
châu á.
2, Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích các bảng số liệu kinh tế-xã hội.
3, Thái độ:
- ý thức phấn đấu trong học tập để góp phần xây dựng quê hơng đất nớc
II. Trọng tâm: Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội của các nớc và vùng lãnh thổ châu
á hiện nay.
III. Chun b ca GV-HS
GV: - Bản đồ kinh tế châu á.
HS: - Một số tranh ảnh về các thành phố, các trung tâm kinh tế lớn của một số nớc ở
châu á.
IV. Hot ng dạy học
1, ổn định tổ chức: (1)
2, Kiểm tra bài cũ: Không
3, Bài mới: (37)
Giới thiêu: (2)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, sau khi kiểm tra sự chuẩn bị của HS về su
tầm thông tin, GV nêu ra vấn đề:
Các em đã thu thập đợc một số thông tin nhất định về quá trình phát triển kinh tế của
các nớc châu á. Vậy theo các em tình hình kinh tế-xã hội của châu á xa và nay có
những điểm gì nổi bật?
Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học
Hoạt động 2:35
Nhóm
Bớc 1: GV phát phiếu học tập cho các
nhóm với nội dung câu hỏi nh nhau.
Bớc 2: Các nhóm HS trao đổi thảo luận và
điền kết quả vào phiếu.
Cách thức báo cáo:

1 HS đọc bản báo cáo và 1 HS sử dụng BĐ
chỉ các nớc đợc nêu tên (Các HS khác
quan sát, nhận xét và đối chiếu các nớc
trên atlát Địa lí các châu).
Bớc 3: GV chuẩn hóa kiến thức bằng
thông tin phản hồi chuẩn bị trớc(bảng phụ)
=> Đánh giá chung về tình hình phát
triển kinh tế-xã hội của các nớc châu á?
2. Đặc điểm phát triển kinh tế -
xã hội của các nớc và lãnh thổ.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai,
nền kinh tế các nớc châu á có
nhiều biến chuyển mạnh mẽ.
- Trình độ phát triển kinh tế - xã
hội giữa các nớc và vùng lãnh thổ
rất khác nhau (không đều).
- Bên cạnh Nhật Bản là nớc phát
triển cao thứ hai thế giới với nền
KT-XH phát triển toàn diện thì vẫn
còn rất nhiều nớc khác ở châu á có
thu nhập thấp, đời sống nhân dân
nghèo khổ.
4, Củng cố: (5)
? Tại sao Nhật Bản lại trở thành nớc phát triển sớm nhất của châu á.
5, HDVN: (2)
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài mới:
Tiết 10 - Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế-xã hội ở các nớc châu á.
20
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013

Họ và tên:Phạm Thị Hiền
Đơn vị:THCS Mỹ Hơng
Ngày soạn:26/10/2012
Ngày dạy:31/10/2012
Tiết 11 Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế-xã hội ở các nớc
Châu á
I. Mục tiêu bài học
1, Kiến thức:
- Trình bày đợc tình hình phát triển các ngành kinh tế và nơi phân bố chủ yếu. -
Thấy rõ xu hớng phát triển hiện nay của các nớc và vùng lãnh thổ của châu á: -
u tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ và nâng cao đời sống.
2, Kĩ năng:
- Đọc bản đồ, lợc đồ kinh tế châu á để trình bày đặc điểm kinh tế châu á.
- Quan sát tranh ảnhvề một số hoạt động kinh tế của châu á.
3, Thái độ:
- Phản đối các hoạt đông kinh tế làm ảnh hởng xấu đến môi trờng.
II. Trọng tâm: Ngành nông nghiệp và công nghiệp
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: -Giáo án điện tử
HS: -Nghiên cứu bài ,có đủ SGK.VBT
IV. Hoạt động dạy học
1, ổn định tổ chức: (1)
2,Kiểm tra bài cũ:(3)
2Điền tên các quốc gia và vùng lãnh thổ châu á vào bảng sau :
Đặc điểm kinh tế các nớc Tên nớc, vùng lãnh thổ
Nớc có nền kinh tế phát triển cao Nhật Bản
Nhóm nớc công nghiệp mới Xingapo, Hàn Quốc, Đài Loan
Nhóm nớc công nghiệp hóa nhanh, nông
nghiệp đóng vai trò quan trọng
Trung Quốc, ấn Độ, Thái Lan

Nhóm nớc đang phát triển chủ yếu là
nông nghiệp
Lào, Nêpan
Nhóm giàu khoáng sản, trình độ kinh tế
xã hội cha cao
Cô-Oét, ả-rập-xê-út
3, Bài mới: (36)
Giới thiêu: (1) Trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX, phần lớn các nớc châu á đã
đẩy mạnh phát triển kinh tế, vơn lên theo hớng CNH, HĐH. Nhìn chung sự phát triển
của các nớc không đồng đều, song nhiều nớc đã đạt đợc một số thành tựu to lớn.
Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : 15
?Châu á phân ra các khu vực khí hậu
nào ?
?Tơng ứng với các khu vực khí hậu có
những khu vực nào của châu á ?
?Q.sát H8.1 nhận xét cơ cấu cây trồng
vật nuôi của châu á ?
Nhóm
Dựa vào H8.1, H8.2, nội dung SGK và
kiến thức đã học hãy trả lời những câu
hỏi sau:
1. Nông nghiệp
21
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
So sánh các loại cây trồng, vật nuôi
phổ biến ở 3 khu vực Đông á, Đông
Nam á, Nam á với khu vực Tây Nam
á , nội địa với khu vực Bắc á?
?Giải thích sự phân bố đó ?

Khu vực
Cây
trồng
Vật
nuôi
Giải
thích
Đông Nam
á, Nam á,
Đông á
Tây Nam
á và nội
địa
Bắc á
? Dựa vào H8.2, cho biết những nớc có
sản lợng lúa gạo lớn nhất châu á? Sản
lợng lúa gạo,lúa mì châu á chiếm bao
nhiêu % so với thế giới?
? Nhận xét về tình hình phát triển sản
xuất nông nghiệp của châu á.
Hoạt động 2: 12

?Kể tên các ngành công nghiệp châu
á ?nhận xét cơ cấu ?
? Nhận xét về trình độ phát triển của
các quốc gia?
? Dựa vào bảng 8.1 trả lời câu hỏi:
+ Những nớc nào khai thác than và dầu
mỏ nhiều nhất?
+ Những nớc nào sử dụng các sản

phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu.
GV
- Cây lơng thực
+ Lúa gạo là cây quan trọng nhất,
trồng chủ yếu ở các đồng bằng phù sa,
khí hậu nóng ẩm (Đông Nam á,
Đông á, Nam á), chiếm 93% sản l-
ợng thế giới (2003).
+ Lúa mì, ngô: trồng nhiều ở vùng đất
cao, nơi có khí hậu khô, chiếm 39%
sản lợng lúa mì thế giới (2003)
- Sản xuất lơng thực ở các nớc Trung
Quốc, ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam đã
đạt đợc kết quả vợt bậc.
* Chăn nuôi
Các vật nuôi của châu á cũng rất đa
dạng: Trâu, bò, lợn, gà, vịt, dê, bò, cừu,
ngựa, tuần lộc
2. Công nghiệp

Công nghiệp đa dạng nhng phát triển
cha đều.
- Công nghiệp khai khoáng phát triển
ở nhiều nớc.
- Luyện kim, cơ khí, chế tạo điện tử
phát triển mạnh ở Nhật Bản, Trung
Quốc, ấn Độ, Hàn Quốc.

- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng phát triển ở hầu hết các nớc.

3. Dịch vụ
- Đa dạng, ngày càng phát triển
- Những nớc có ngành dịch vụ phát
triển cao: Nhật Bản, Xin -ga - po, Hàn
Quốc
22
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
+ Dựa vào bản đồ kinh tế châu á và
kênh chữ SGK hãy:
? Những nớc nào có công nghiệp
Luyện kim, cơ khí, chế tạo điện tử
phát triển?
Hoạt động 3: 8
Cá nhân
?Kể tên các ngành dịch vụ châu á?
?Nhận xét cơ cấu ngành dịch vụ?
? Dựa vào bảng 7.2, em hãy cho biết:
+ Tên 2 nớc có tỉ trọng dịch vụ trong
cơ cấu GDP cao nhất? Tỉ trọng bao
nhiều?
+ Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch
vụ trong cơ cấu GDP với GDP theo
đầu ngời của các nớc nói trên nh thế
nào?
? Tại sao châu á lại u tiên phát triển
công nghiệp ,dịch vụ?
4, Củng cố: (3)
Điền tên các quốc gia và vùng lãnh thổ châu á vào bảng sau :
Ngành Thành tựu kinh tế Tên quốc gia và vùng lãnh thổ
Nông

nghiệp
Nớc đông dân,sản xuất đủ lơng
thực và xuất khẩu
T.Quốc,ấn Độ
Các nớc sản xuất lúa gạo xuất
khẩu nhiều
Thái Lan ,Việt Nam
Công
nghiệp
Cờng quốc công nghiệp Nhật Bản
Các nớc và vùng lãnh thổ công
nghiệp mới
XinGaPo

5, HDVN: (1)
- Học bài cũ + làm bài tập 3 SGK
- Nghiên cứu trớc bài mới.
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 11 Bài 9: Khu vực Tây Nam á
I. Mục tiêu bài học
1, Kiến thức:
23
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
- Xác định đợc vị trí của khu vực và các quốc gia trong khu vực Tây Nam á trên
bản đồ.
- Hiểu đợc đặc điểm tự nhiên của khu vực: địa hình (chủ yếu là núi và cao
nguyên) khí hậu nhiệt đới khô và có nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế
giới.
- Hiểu đợc đặc điểm kinh tế của khu vực: Trớc đây, đại bộ phận dân c làm nông
nghiệp, ngày nay có công nghiệp và thơng mại phát triển, nhất là công nghiệp khai

thác và chế biến dầu khí.
- Hiểu đợc vị trí địa lí chiến lợc quan trọng của khu vực Tây Nam á.
2, Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc lợc đồ, bản đồ tự nhiên, kinh tế để trình bày
đặcđiểm tự nhiên, kinh tế khu vực.
3, Thái độ: - Lòng yêu hoà bình phản đối chiến tranh
II. Trọng tâm: Đặc điểm tự nhiên.
III. Phơng tiện dạy học
GV: - Bản đồ Tây Nam á.
HS: - Một số tranh ảnh về tự nhiên, kinh tế các quốc gia khu vực Tây Nam á.
IV. Tiến trình dạy học
1, ổn định tổ chức: (1)
2, Kiểm tra bài cũ: (5)
? Trình bày những thành tựu về nông nghiệp của các nớc châu á.
? Nêu đặc điểm phát triển công nghiệp của các nớc châu á.
3, Bài mới: (32)
Giới thiêu: (2) Phần mở đầu SGK
Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học
7
12
Hoạt động 1: Cả lớp
? Dựa vào H 9.1, em hãy cho biết
khu vực Tây Nam á:
+ Tiếp giáp với các vịnh, biển, các
khu vực và châu lục nào?
+ Nằm trong khoảng các vĩ độ
nào? kinh độ nào?
Hoạt động 2: Cá nhân
? Dựa vào H9.1, em hãy cho biết
các miền địa hình từ Đông Bắc
xuống Tây Nam của khu vực Tây

Nam áá.
? Em có nhận xét về đặc điểm địa
hình của Tây Nam á nh thế nào?
? Dựa vào H 9.1 và H 2.1, em hãy
kể tên các đới và kiểu khí hậu của
Tây Nam á.
? Khu vực Tây Nam á có những
tài nguyên nào? phân bố chủ yếu
ở đâu?
? Quan sát H9.3, em hãy cho biết
khu vực Tây Nam á bao gồm các
quốc gia nào? kể tên quốc gia có
diện tích lớn nhất, nhỏ nhất?
? Cho biết đặc điểm dân c Tây
Nam á.
Hoạt động 3: Cá nhân
? Dựa trên các điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lí
- Tiếp giáp:
+ Vịnh Péc - xích
+ Biển: Arap, Đỏ, Địa Trung Hải, Đen,
Ca-xpi
+ Khu vực: Trung á, Nam á.
+ Châu lục: châu Phi, châu Âu
=> Có vị trí chiến lợc quan trọng.
2. Đặc điểm tự nhiên
- Địa hình
+ Phía Đông Bắc có các dãy núi cao
chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ An-pi với
hệ Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn nguyên

Thổ Nhĩ Kì và sơn nguyên Iran.
+ Phía Tây Nam là sơn nguyên Arap
chiếm gần toàn bộ diện tích b.đ Arap, ở
giữa là đồng bằng Lỡng Hà
=> chủ yếu là núi và cao nguyên
- Khí hậu:
Đới khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt với:
+ Kiểu nhiệt đới khô
+ Kiểu cận nhiệt Địa Trung Hải và kiểu
cận nhiệt lục địa
=> Khí hậu khô hạn và nóng
- Tài nguyên
Có trữ lợng dầu mỏ và khí đốt dồi dào
+ Chiếm 65% lợng dầu mỏ của thế giới
+ Chiếm 25% lợng khí đốt tự nhiên của
thế giới
=> Phân bố: Đồng bằng Lỡng Hà, các
đồng bằng của bán đảo A-rap và vùng vịnh
Pec-xích.
3. Đặc điểm dân c, kinh tế, chính trị
24
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2012 2013
11 và tài nguyên thiên nhiên, Tây
Nam á có thể phát triển các
ngành kinh tế nào? Vì sao lại phát
triển các ngành đó?
? Dựa vào H 9.4, cho biết Tây
Nam á xuất khẩu dầu mỏ đến các
khu vực nào?
+ Trớc chiến tranh thế giới 2

+ Sau chiến tranh thế giới 2
+ Nay: đặc biệt tham gia tổ
chức OPEC -> chống lại sự thao
túng của các nớc phát triển trong
việc mua bán, định đoạt giá cả
dầu mỏ.
+ Hàng năm khai thác > 1 tỉ m
3
dầu mỏ, chiếm 1/2 sản lợng dầu
thế giới.
? Tại sao nói Tây Nam á là một
"điểm nóng" của thế giới về chính
trị?
- Quốc gia
Diện tích các nớc rất chênh lệch nhau.
- Dân c
+ Số dân 286 triệu ngời
+ Hầu hết là ngời A-rập (trừ Thổ Nhĩ Kì,
Ap-ga-nix-tan, Iran, I-xra-en).
+ Hầu hết dân c theo đạo hồi (trừ I-xran
-en)
- Kinh tế
Nay phát triển công nghiệp và thơng mại
đặc biệt là ngành công nghiệp khai thác và
chế biến dầu mỏ.
- Chính trị
Là "điểm nóng" của thế giới:
+ Có vị trí địa lí có ý nghĩa chiến lợc
quan trọng: ngã ba của châu Âu, châu Phi,
châu á => tranh chấp gay gắt.

+ Nguồn tài nguyên dầu mỏ phong phú
=> chiến tranh
+ Xung đột sắc tộc, bộ tộc
=> không ổn định, phức tạp.
4, Củng cố: (5)
Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu và tài nguyên của khu vực Tây Nam á
5, HDVN: (2) - Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 12 - Bài 10 : Điều kiện tự nhiên khu vực Nam á
25

×