Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CPSX XNK Hồng Minh B.A.B.Y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.38 KB, 66 trang )

Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHYT : Bảo hiểm y tế
CP : Cổ phần
CCDC: Công cụ dụng cụ
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
NVL: Nguyên vật liệu
PX : Phân xưởng
PXSX : Phân xưởng sản xuất
TSCĐ : Tài sản cố định
TK : Tài khoản
VT : Vật tư
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty……………………… Error:
Reference source not found
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ bộ máy quản lí hoạt động kinh doanh của công ty……… Error:
Reference source not found
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty CPSX & XNK Hồng Minh
B.A.B.Y……………………………………………………………………. Error:
Reference source not found
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký chung…………………… Error:
Reference source not found
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng chỉ tiêu thể hiện quy mô phát triển công ty qua các thời


kỳ……………………………………………………………………………………………
Error: Reference source not found
Bảng 1.2 : Bảng chỉ tiêu thể hiện số lượng sản phẩm bán ra của công ty qua các
thời
kỳ……………………………………………………………………………. Error:
Reference source not found
Bảng 1.3 : Bảng tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua các thời kỳ……
Error: Reference source not found
Bảng 1.4 : Bảng phân tích tình hình tài chính của công ty qua các thời kỳ……
Error: Reference source not found
Biểu sổ 2.1 :Phiếu xuất
kho…………………………………………………… Error: Reference source
not found
Biểu số 2.2 : sổ chi tiết tài khoản
621………………………………………… Error: Reference source not found
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Biểu số 2.3 : Trích sổ nhật ký chung……………………………………………
Error: Reference source not found
Biểu số 2.4: Trích sổ cái tài khoản
621……………………………………… Error: Reference source not found
Biểu số 2.5: Trích bảng năng suất sản
phẩm………………………………… Error: Reference source not found
Biểu số 2.6 : Trích bảng phân bổ tiền lương tháng
6/2014……………………. Error: Reference source not found
Biểu số 2.7 :Trích sổ chi tiết tài khoản
622……………………………………. Error: Reference source not found
Biểu số 2.8 :Trích sổ cái tài khoản
622……………………………………… Error: Reference source not found
Biểu số 2.9 : Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ……………………………

Error: Reference source not found
Biểu số 2.10 : Trích sổ chi tiết tài khoản
627………………………………… Error: Reference source not found
Biểu số 2.11 : Trích sổ cái tài khoản 627………………………………………
Error: Reference source not found
Biếu số 2.12 : Bảng tính giá thành sản phẩm áo BANIMA
BN1………………. Error: Reference source not found
Biểu số 3.2 : Bảng tính giá thành sản phẩm……………………………………
Error: Reference source not found
Biểu số 3.1 : Bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ………………………… Error: Reference source not found
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
LỜI NÓI ĐẦU
Chi phí sản xuất và Giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu
hết sức quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế –tài chính, bởi nếu tiết
kiệm chi phí sản xuất, tránh lãng phí vốn bao giờ cũng có ý nghĩa to lớn
trong việc tăng nguồn vốn tích luỹ của doanh nghiệp cũng như cuả nền kinh
tế quốc dân, mở rộng sản xuất và từng bước cải thiện đời sống của cán bộ
công nhân viên trong doanh nghiệp.
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường đầy biến động thì
việc tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm luôn luôn là động
lực thôi thúc và là kim chỉ nam trong phương hướng hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá
thành sản phẩm còn phản ánh trình độ quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả,
phản ánh khả năng sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh của sản
phẩm của doanh nghiệp cũng như uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
Hiện nay, để khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường là rất
khó khăn, sự tồn tại cuả doanh nghiệp phụ thuốc chủ yếu vào hai yếu
tố:”Chất lượng và giá bán sản phẩm”

Chính vì vậy, các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất nói chung và
Công ty CPSX & XNK HỒNG MINH B.A.B.Y nói riêng đã, đang và sẽ
phải luôn cố gắng tìm hiểu, học hỏi để hoàn thiện hơn nữa quy trình tổ chức
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng như phương pháp
tính giá thành đối với sản phẩm xí nghiệp sản xuất.
Tuy nhiên, trước thực tế cuả sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh
nghiệp sản xuất cùng ngành, mặc dù xí nghiệp đã có sự bao tiêu của nhà
nước cho một phần sản phẩm sản xuất ra, nhưng để đảm bảo cũng như nâng
cao hơn nữa mức sống của cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp thì bài
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
1
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
toán về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại càng trở lên phức tạp. Do
tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí
sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, em đã lựa chọn đề tài: “Tổ chức công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty
CPSX & XNK HỒNG MINH B.A.B.Y”
Nội dung tóm tắt của chuyên đề gồm 3 phần như sau:
Phần I - Khái quát chung về công ty CPSX & XNK HỒNG
MINH B.A.B.Y
Phần II - Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty CPSX & XNK HỒNG MINH B.A.B.Y
Phần III- Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CPSX & XNK HỒNG
MINH B.A.B.Y
Em xin chân thành cảm ơn Cô giáo PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI đã hướng
dẫn, giúp đỡ em hoàn thành xong bài khoá luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ trong Công ty nói chung
và cán bộ phòng kế toán nói riêng của Công ty CPSX & XNK HỒNG
MINH B.A.B.Y đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập tại

Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Yến
Ngô Thị Yến
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
2
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
PHẦN I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CPSX & XNK HỒNG
MINH B.A.B.Y
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CPSX &
XNK HỒNG MINH B.A.B.Y
Tên Công ty: Công ty CPSX & XNK Hồng Minh B.A.B.Y
Địa chỉ: P102BC2 TT Thành Công, phường Thành Công, quận Ba Đình,
thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.37724676
Fax: 04. 37724763
Mã số thuế: 0103001439
Người đại diên theo pháp luật : ông LƯU HỒ BẮC
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, may mặc đồ trẻ em, nhập khẩu sữa, bột, bỉm.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Từ năm 2000 Công ty hoạt động kinh doanh theo mô hình hộ gia
đình kinh doanh cá thể, đến năm tháng 10 năm 2008 Công ty thành lập
Công ty theo tên là: Công ty CPSX & XNK Hồng Minh B.A.B.Y, trụ sở tại
P102BC2 TT Thành Công, phường Thành Công, quận Ba Đình, thành phố
Hà Nội. Theo Điều 24 Luật DN 2005, Công ty được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số: 0103027550 ngày 29/10/2008 tại Sở kế hoạch đầu
tư Hà Nội, với số vốn điều lệ là 8.000.000.000 VNĐ
- Công ty giao dịch thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt và tiền gửi ngân

hàng qua tài khoản của ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, phòng giao dịch
Thăng Long, trụ sở tại tầng 5-60A Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.
- Số tài khoản:020686886868.
Tuy thành lập được chưa lâu nhưng hiện tại công ty tạo vị trí quan trọng
trên thị trường Hà Nội cũng như kênh phân phối và cung ứng hàng hóa cho
toàn thị trường Miền Bắc, Miền Trung.
Bảng 1.1: Bảng chỉ tiêu thể hiện quy mô phát triển công ty qua các thời kỳ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Vốn kinh doanh 10. 032.166.479 11. 13.257.465.697
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
3
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
( VNĐ) 857.356.987
Lao động bình quân
( người)
175 175 190
Thu nhập bình
quân(VNĐ/người/tháng)
2.600.000 2.700.000 2.800.000
( nguồn phòng kế toán công ty CPSX & XNK Hồng Minh B.A.B.Y)
Bảng 1.2 : Bảng chỉ tiêu thể hiện số lượng sản phẩm bán ra của công ty
qua các thời kỳ
Đơn vị tính : sản phẩm
Tên mặt hàng Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Sữa Abbott 47.580.000 42.750.000 42.895.000
Sữa nhập khẩu 5.865.000 7.930.000 8.050.000
Bỉm Bobby 54.475 61.870 64.466
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
4
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

Bỉm Huggies 47.694 45.785 46.980
Bột Topfer 22.793 27.190 26.950
Bột Hipp 17.074 8.650 15.730
Quần áo trẻ em
Bamina
150.000
425.000
420.000
Quần áo trẻ em
Bossini
130.000
150.000
170.000
( nguồn phòng phòng kế toán công ty CPSX & XNK Hồng Minh B.A.B.Y)
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CPSX & XNK HỒNG MINH B.A.B.Y
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty CPSX & XNK Hồng Minh
B.A.B.Y
Công ty CPSX & XNK Hồng Minh B.A.B.Y có hai chức năng sản xuất và
kinh doanh các mặt hàng cho trẻ em như sữa, bột, bỉm, quần áo. Trong đó
chức năng nhập khẩu kinh doanh các mặt hàng cho trẻ em là chức năng
chính.
Ngành nghề kinh doanh của công ty gồm
- Sản xuất và nhập khẩu đồ may mặc trẻ em
- Nhập khẩu, bán các loại sữa, bột, bỉm cho trẻ em
Các sản phẩm chủ yếu của công ty :
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
5
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
- sữa Abbot

- sữa nhập khẩu
- Bỉm Bobby
- Bỉm Huggies
- Bột Topfer
- Bột Hipp
- Quần áo trẻ em Bamina
- Quần áo trẻ em Bossini
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CPSX &
XNK Hồng Minh B.A.B.Y
Công ty CPSX & XNK Hồng Minh B.A.B.Y là công ty nhập khẩu các loại
sản phẩm cho trẻ em như quần áo trẻ em, sữa bột, bỉm . Ngoài ra công ty
còn sản xuất các loại quần áo cho trẻ em theo đơn đặt hàng
Công ty CPSX & XNK Hồng Minh B.A.B.Y là công ty kết hợp hình thức
thương mại và sản xuất, trong đó hình thức thương mại là chủ yếu. Các sản
phẩm bán ra của công ty chủ yếu là do nhập khẩu.
Hình thức bán chủ yếu là bán buôn qua kho cho các đại lý, công ty và nhà
phân phối tại các tỉnh trong cả nước
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
6
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
1.2.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty CPSX & XNK Hồng
Minh B.A.B.Y
Công ty CPSX & XNK Hồng Minh B.A.B.Y là công ty nhập khẩu các sản
phẩm cho trẻ em để phân phối cho thị trường trong nước,đồng thời công ty
sản xuất các sản phẩm quần áo cho trẻ em để cung ứng cho thị trường.
Sơ đồ 1.1Quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
Thêu
Tẩy mài
Vật liệu phụ

7
NVL
Vải
Cắt
Trải vải
Đặt mẫu
Đánh số
May bộ phận
(thân áo, cổ
áo…)
Ghép thành sản
phẩm
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Giải thích sơ đồ:
Công ty CPSX &XNK Hồng Minh B.A.B.Y chuyên sản xuất các loại quần
áo trẻ em. Quy trình sản xuất của công ty như sau : từ nguyên vật liệu chính
là các loại vải (cotton ), dựa theo mẫu thiết kế, vải được đưa đến các bộ
phận trải vải -> đặt mẫu -> đánh số ->cắt. Sau khi cắt thành các bộ phận của
sản phẩm sẽ đến công đoạn thêu và may bộ phận sản phẩm ( cổ áo, thân
áo…) và được ghép thành sản phẩm. Sản phẩm sau khi hoàn thành được
đưa đến bộ phận hoàn thiện thực hiện các công việc sau : tẩy bẩn-> ghép
vật liệu phụ (cúc áo, mác sản phẩm, khâu góc…) -> là sản phẩm-> đóng gói
-> đóng bao bì kiện hàng
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty.
sơ đồ 1.2 : sơ đồ bộ máy quản lí hoạt động kinh doanh của công ty
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
8
TỔNG GIÁM ĐỐC

GĐKD
TOÀN
MB &
MT
P. KẾ
TOÁN
GĐKD
KHU VỰC
HÀ NỘI
P.
MARK
ETING
P.NHÂ
N SỰ
GĐPX
SX
NPP
MIỀN
BẮC
NPP
MIỀN
TRUNG
CH1 CH2 CH3 PX2PX1
Là Đóng gói Bao bì đóng kiện
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
* Chức Năng các bộ phận
+ Tổng Giám đốc: là người đại diện theo Pháp luật và điều hành các
hoạt động của Doanh nghiệp. Giám đốc có quyền ủy quyền cho cấp dưới
thay mình điều hành các hoạt động của Doanh nhgiệp trong thời gian Giám
đốc vắng mặt.

+ Giám đốc kinh doanh: Quản lý khu vực kinh doanh của mình điều
hành, hoạch định các chiến lược sản xuất và mở rộng thị trường kinh doanh.
+ Giám đốc phân xưởng: Quản lý nhân viên, máy móc tại phân xưởng.
Chịu trách nhiệm về nguyên vật liệu sản xuất, đề ra các phương án sản xuất
hiệu quả và tối ưu nhất.
+ Phòng Nhân sự: Tham mưu cho Giám đốc Doanh nghiệp về công tác
quản trị nhân lực, lao động tiền lương, chế độ chính sách, đời sống hành
chính và công tác bảo vệ và thông tin liên lạc.
+ Phòng Tài chính kế toán: Có nhiệm vụ cung cấp thông tin kinh tế,
quản trị toàn bộ công tác tài chính, quản trị vốn, thu hồi vốn, huy động vốn.
Tập hợp các khoản chi phí kinh doanh, đánh giá giá thành sản phẩm qua các
lần xuất nhập sản phẩm, tính toán kết quả sản xuất kinh doanh, theo dõi
tăng giảm tài sản và thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế, đồng thời thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước về các khoản phải nộp.
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
9
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
+ Phòng Marketing: Có nhiệm vụ nắm bắt những biến động trên thị
trường tiêu thụ, tìm kiếm khách hàng có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của
Doanh nhiệp, giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận và ngày càng phát triển
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY
Bảng 1.3 : Bảng tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua các thời kỳ
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Doanh thu bán hàng 57.241.412.703 72.051.921.530 75.541.872.560
Giá vốn hàng bán 56.088.133.496 70.016.083.326 73.027.695.435
Doanh thu tài chính 178.883.248 155.520.446 166.785.693
Chi phí tài chính 153.884.248 283.080.529 150.265.321
Chi phí kinh doanh 409.190.467 433.306.430 405.297.875

Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
322.918.178 570.034.697 708.373.618
Lợi nhuận kinh doanh 1.153.279.207 2.035.838.204 2.514.177.125
Lao động (người) 175 175 190
Thu nhập bình
quân(đồng/người/tháng)
2.600.000 2.700.000 2.800.000
( nguồn phòng tài chính kế toán công ty CPSX & XNK Hồng Minh B.A.B.Y)
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
10
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Qua bảng tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua các thời kỳ ta thấy,
các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, thu nhập lao động bình quân năm 2012
tăng so với năm 2011. Kết quả này là do, trong năm 2012 công ty đầu tư
phát triển công nghệ, thúc đẩy hoạt động kinh doanh các mặt hàng. Năm
2013 do công ty thực hiện kế hoạch mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm,
làm tăng số lượng lao động, tăng doanh thu bán hàng, lợi nhuận kinh doanh
và đồng thời thu nhập bình quân của người lao động cũng được tăng theo.
so với năm 2012
Bảng 1.4 : Bảng phân tích tình hình tài chính của công ty qua các thời kỳ
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Vốn kinh doanh 10. 032.166.479 11. 857.356.987 12.023.105.697
Doanh thu bán
hàng
57.241.412.703 72.051.921.530 75.541.872.560
Lợi nhuận kinh
doanh
1.153.279.207 2.035.838.204 2.514.177.125

Hệ số doanh thu
trên VKD
5,7 6,07 6,28
Hệ số lợi nhuận
trên VKD
0,11 0,17 0,2
( nguồn phòng tài chính kế toán công ty CPSX & XNK Hồng Minh B.A.B.Y)
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
11
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Qua bảng phân tích tình hình tài chính của công ty ta thấy, hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của công ty năm 2012 tăng so với năm 2011 thể hiện ở chỉ
tiêu hệ số doanh thu trên VKD và chỉ tiêu hệ số lợi nhuận trên VKD của
công ty tăng dần qua các thời kỳ. Hiệu quả sử dụng vốn của công ty năm
2013 tăng so với năm 2013 thể hiện ở chỉ tiêu hệ số doanh thu trên VKD và
hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh. Tuy nhiên hệ số lợi nhuận trên VKD
của công ty còn thấp, điều này chứng tỏ việc quản lý chi phí kinh doanh của
công chưa thật sự tốt
1.5. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CPSX &XNK
HỒNG MINH B.A.B.Y
- Tổ chức bộ máy kế toán của công ty theo hình thức tập trung: là hình
thức tổ chức mà toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp được tiến
hành tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp. Ở các bộ phận khác không
tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên làm nhiệm vụ
hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán ban đầu, thu nhận kiểm tra chứng từ,
ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu quản lý sản xuất
kinh doanh của từng bộ phận đó, lập báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng từ
cùng báo cáo về phòng kế toán doanh nghiệp để xử lý và tiến hành công tác
kế toán
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN

12
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty CPSX & XNK Hồng
Minh B.A.B.Y
Nhiệm vụ của bộ máy kế toán
- kế toán trưởng : có nhiệm vụ tổ chức điều hành chung toàn bộ công
tác kế toán , tổng hợp các thông tin tài chính kế toán cung cấp phục
vụ cho nhu cầu của ban giám đốc và các phòng ban liên quan, tham
mưu cho tổng giám đốc về vấn đề tài chính, giúp thực hiện tốt
phương án sản xuất kinh doanh của Công ty, tham gia soạn thảo, ký
kết các hợp đồng kinh tế và hạch toán kinh tế….
- kế toán vật tư, TSCĐ: Phản ánh ghi chép tình hình sử dụng vật tư
của các phân xưởng, tình hình phân bổ NVL,CCDC cho sản xuất,
đồng thời theo dõi sự biến động tăng giảm của TSCĐ bao gồm mua
mới, sửa chữa nâng cấp TSCĐ, thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiến
hành trích và phân bổ khấu hao cho các đối tượng sử dụng
- kế toán tiền lương: phụ trách việc hạch toán tiền
lương,BHXH,BHYT,KPCĐ, tiền công, tiền thưởng và các khoản
phải trả người lao động
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
13
Kế toán trưởng
KÕ to¸n vËt t
TSC§
Kế toán tiền
lương
KÕ to¸n tæng
hîp tÝnh gía
thµnh SP

KÕ to¸n thanh
to¸n tiªu thô
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
- kế toán tổng hợp tính giá thành sản phẩm : do kế toán trưởng đảm
nhận. Tổng hợp chi phí phát sinh trong toàn công ty, tính toán và
phân bổ các khoản chi phí theo tiêu thức hợp lý, tính giá thành sản
phẩm
- kế toán thanh toán và tiêu thụ : có trách nhiệm theo dõi tình hình
bán sản phẩm hang hóa, công tác nhận hang xuất kho hàng hóa
thành phẩm, hàng hóa tồn kho của công ty đồng thời còn có nhiệm
vụ theo dõi tiền vay, tiền gửi ngân hàng… và đôn đốc việc thực
hiện thanh toán công nợ đầy đủ đúng hạn
1.6. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CPSX & XNK
HỒNG MINH B.A.B.Y
1.6.1. Các chính sách kế toán chung
Hệ thống tài khoản kế toán; hệ thống báo cáo tài chính; các chứng từ kế
toán mà Công ty đang áp dụng là theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Niên độ kế toán ở công ty được tính theo năm dương lịch từ ngày 01
tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng (VNĐ).
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Công ty ghi sổ theo hình thức nhật ký chung, hạch toán trên phần mềm
MISA
Công ty tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
14

Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ
dự trữ
1.6.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
+ Chế độ chứng từ sử dụng : công ty sử dụng chế độ chứng từ theo
Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ tài chính.
+ Chứng từ sử dụng:
Chứng từ kế toán có vị trí rất đặc biệt trong việc cung cấp những thông tin
đầu vào cho công tác kế toán, nó là cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin
biến đổi thành thông tin kế toán. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán.
Thấy được tầm quan trọng của hệ thống chứng từ kế toán, Công ty đã thực
hiện tổ chức hệ thống chứng từ của mình theo đúng nội dung, phương pháp
lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định số
129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ.
Tất cả các loại chứng từ Công ty sử dụng đều đúng với mẫu của Bộ Tài
chính quy định. Đặc biệt đối với Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu nhập kho,
Phiếu xuất kho Công ty đã thiết kế đúng với mẫu của Bộ Tài chính và đã
đưa vào phần mềm kế toán và phần mềm quản lý vật tư và được in trên máy
tính để sử dụng.
Mặt khác, để đáp ứng cho nhu cầu quản lý các thông tin kế toán đầu
vào được chặt chẽ hơn Công ty đã tự thiết kế một số chứng từ như: Bảng
chia lương theo sản phẩm; Giấy đề nghị thanh toán tiền mặt; Giấy đề nghị
chuyển tiền, đặc biệt là hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ Công ty đã đăng ký và được Tổng cục thuế chấp nhận cho tự đặt in
(hoá đơn đặc thù) trên cơ sở mẫu qui định của Bộ Tài chính.
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
15
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

Giấy đề nghị thanh toán tiền mặt mà Công ty tự thiết kế so với của
Bộ có điểm khác nhau ở chỗ: Giấy đề nghị thanh toán tiền mặt của Bộ là do
người đề nghị thanh toán tự viết, còn Giấy đề nghị thanh toán tiền mặt của
Công ty là do kế toán thanh toán kiểm tra chứng từ và viết.
Giấy đề nghị chuyển tiền là của Công ty thiết kế, Bộ Tài chính không
ban hành mẫu chứng từ này, Giấy đề nghị chuyển tiền do kế toán thanh toán
kiểm tra và viết nhằm thực hiện việc thanh toán qua ngân hàng.
Quá trình luân chuyển chứng từ gồm 3 khâu:
- Kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp chứng từ
- Sử dụng chứng từ để ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Bảo quản và lưu trữ chứng từ: cuối kỳ báo cáo năm thì chứng từ được
đóng thành quyển và lưu trữ bảo đảm an toàn
1.6.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán cấp 1 được áp dụng thống nhất theo quyết
định 15/2006/QĐ-BTC.
Công ty không sử dụng các tài khoản sau:
+TK loại 1 gồm: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn ( TK 128), Dự phòng
giảm giá đầu tư ngắn hạn (TK 129).
+TK loại 2 gồm: Bất động sản đầu tư (TK 217), đầu tư vào công ty con
(TK 221).
+TK loại 4 gồm: Quỹ đầu tư phát triển (TK414), quỹ xây dựng cơ bản
dở dang (TK441).
1.6.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
16
Bỏo cỏo thc tp chuyờn ngnh Trng i Hc Kinh T Quục Dõn
Hin ti cụng ty ang ỏp dng hỡnh thc ghi s theo phng phỏp nht ký
chung
S 1.4 S ghi s theo hỡnh thc nht ký chung
Ghi chỳ: ghi thng xuyờn

Ghi nh k
ụớ chiờỳ
Cụng ty ỏp dng phn mm k toỏn mỏy trong vic hch toỏn k
toỏn trờn c s ỏp dng hỡnh thc s Nht ký chung.
GVHD: PGS.TS NGUYN TH LI SVTH: NGễ TH YN
17
Chứng từ gốc
Nhập dữ liệu
vào máy
Nhật ký chung
Sổ chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo TC
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ đặt mã tên khách hàng, mã tên nhà cung
cấp và mã tên hàng hóa. Tất cả chứng từ như hóa đơn, phiếu nhập phải
được vào sổ trên phần mềm quản lý ( với đầy đủ nội dung: tên hàng, số
lượng, đơn vị tính, đơn giá, thành tiền, tên khách hàng, nhà cung cấp, địa
chỉ, mã số thuế, số hóa đơn, chứng từ và các yêu cầu khác như hạn dùng, lô
sản xuất, quy cách…). Trường hợp hóa đơn, phiếu nhập vì lý do nào đó
chưa vào ngay được thì sau đó phải được vào đầy đủ, cập nhật kịp thời.
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ,
xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy theo các bảng
biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán này các thông tin tự động cập
nhật vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý , cuối năm kế toán thực hiện bút toán khóa sổ kế

toán thực hiện bút toán khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu
giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn
đảm báo chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ, kế toán có
thể kiểm tra sau khi đã in ra giấy.
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
18
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
1.6.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty được lập dựa trên quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính.
Báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định. Báo cáo tài chính năm
của công ty bao gồm:
Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 –DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 – DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 – DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 04 – DN
Công ty thực hiện kỳ báo cáo theo năm tài chính. Cuối năm tài chính, kế
toán trưởng có trách nhiệm lập báo cáo tài chính gửi ban giám đốc và các
phòng ban có liên quan
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
19
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
PHẦN 2 : THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
HỒNG MINH B.A.B.Y
2.1 ĐẶC ĐIỂM HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
Chi phí sản xuất trong xí nghiệp được tập hợp theo ba khoản mục:
• Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp:
Phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên, vật liệu chính, phụ, nhiên liệu…

tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm của công ty.
Chi phí vật liệu trong công ty chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Nguyên vật liệu do xí nghiệp khai thác
chủ yếu gồm những mặt hàng sau:
- Các loại vải.
- Các loại chỉ, kim, cúc, khóa, suốt…
- Các loại vật liệu ép mếch…
Số lượng vật tư đều được tính toán đảm bảo cho từng đơn hàng tuỳ thuộc
vào tính chất, đặc thù của từng loại sản phẩm để bộ phận cung tiêu mua và
dự trữ, đáp ứng cho sản xuất thường xuyên, liên tục, đồng bộ.
• Chi phí nhân công trực tiếp:
Là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm, bao gồm các khoản: Lương chính, phụ cấp, tiền trích
bảo hiểm, kinh phí công đoàn Đối với lao động hợp đồng thời hạn (6
tháng, 1 năm, 2 năm ) thì sau khi hết hạn hợp đồng, căn cứ vào tay nghề,
nguyện vọng của người lao động, cũng như nhu cầu của công ty, mà người
lao động có thể ký lại hợp đồng tiếp tục làm việc.Công tác đào tạo nâng cao
tay nghề cho cán bộ công nhân viên cũng được công ty đặc biệt quan tâm
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
20
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
bằng nhiều hình thức khác nhau, nhằm hướng đào tạo đội ngũ cán bộ trẻ để
kế cận lớp người đi trước, phục vụ và xây dựng công ty lâu dài.
* Hình thức trả lương theo đơn giá sản phẩm được áp dụng cho khối
công nhân lao động trực tiếp sản xuất
* Hình thức trả lương theo thời gian được trả cho nhân viên phòng
ban, căn cứ vào bậc lương do công ty quy định trên cơ sở khối lượng công
việc và cấp bậc của từng vị trí, để trả lương khoản cho người lao động.
Theo hình thức này, kết quả thực hiện nhiệm vụ, hiệu quả công tác sẽ có
ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập.

Với cách trả lương như trên, công ty đã thúc đẩy cán bộ công nhân
viên toàn công ty không ngừng củng cố và cố gắng hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao.
Vấn đề tiền thưởng: công ty áp dụng trả thẳng vào lương.
• Chi phí sản xuất chung:
Là những khoản chi phí cho quản lý, phục vụ phân xưởng sản xuất và
những khoản chi phí khác ngoài 2 khoản mục chi phí trên phát sinh ở các
phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các loại:
-Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ.
-Chi phí khấu hao TSCĐ.
-Chi phí tiền lương nhân viên quản lý, BHXH, BHYT, KPCĐ
-Chi phí bằng tiền khác.
Cuối tháng, chi phí sản xuất đã tập hợp được kết chuyển để tính giá
thành sản phẩm. Do một phân xưởng của công ty sản xuất ra nhiều loại sản
phẩm nên việc phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm được
phân bổ theo định mức chi phí sản xuất chung.
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: NGÔ THỊ YẾN
21

×