Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.12 KB, 22 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, vấn đề mà các nhà quản lý doanh
nghiệp luôn luôn quan tâm đặt lên hàng đầu đó là làm sao để doanh nghiệp luôn
đứng vững để tồn tại và phát triển.
Nền kinh tế nớc ta hiện nay là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận
động theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc, do đó các quan hệ hàng hoá,
tiền tệ ngày càng đợc mở rộng và phát triển. Trong môi trờng đó đối với các doanh
nghiệp thì ngoài nhiệm vụ sản xuất ra những sản phẩm đúng số lợng và với chất lợng tốt doanh nghiệp còn phải có nhiệm vụ tiêu thụ đợc những sản phẩm đó một
cách nhanh nhất để thu hồi đợc vốn sớm, tạo vòng quay của vốn nhanh để kích
thích sản xuất.
Chính vì vậy nó không ngừng thoả mÃn đợc nhu cầu tiêu dùng và cân đối tiền
hàng mà nó còn phản ánh toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy việc sử dụng các đòn bẩy kinh tế trong công tác
quản lý nhằm không ngừng nâng cao năng suất lao động, tăng doanh lợi cho
doanh nghiệp.
Bố cục chuyên đề gồm 2 phần:
Phần I: Những vấn đề chung về công tác kế toán thành phẩm và bán hàng
trong doanh nghiệp sản xuất.
Phần II: Một số nhận xét và ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán thành phẩm và bán hàng.

1


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phần thứ nhất

Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán


thành phẩm và bán hàng ở trong doanh nghiệp sản xuất.

I/ Sự cần thiết khách quan, ý nghĩa của thành phẩm và bán
hàng trong doanh nghiệp sản xuất.

1. Vị trí của doanh nghiệp sản xuất trong nền kinh tế thị trờng:
Doanh nghiệp sản xuất là những đơn vị kinh tế, là tế bào của nền kinh tế
quốc dân là nơi trực tiÕp s¶n xt ra cđa c¶i vËt chÊt. Tho¶ m·n nhu cầu sản xuất
và nhu cầu tiêu dùng của xà hội. Với nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần (quốc
doanh, tập thể, t nhân...) các doanh nghiệp đều có quyền tự chủ kinh doanh, hoạt
động theo pháp luật, hợp tác, cạnh tranh và bình đẳng.
Trong cơ chế thị, mọi doanh nghiệp trực tiếp sản xuất chịu sự tác động tích
cực cũng nh tiêu cực của thị trờng. Mặt khác thị trờng là động lực sản xuất và kết
quả sản xuất của từng doanh nghiệp sản xuất góp phần quan trọng đến sự phát
triển của các ngành khác trong nền kinh tế quốc dân, từ đó xác định đợc GDP, đến
tích luỹ và sự tăng trởng kinh tế của mọi quốc gia.
2. Thành phẩm và yêu cầu quản lý thành phẩm:
2.1. Thành phẩm là những sản phẩm đà kết qui trình công nghệ sản xuất do
doanh nghiệp thực hiện hoặc thuê ngoài gia công chế biến đà đợc kiểm nghiệm
phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật qui định và nhập kho thành phẩm hoặc giao trực
tiếp cho khách hàng.
Thành phẩm trong các doanh nghiệp đợc biểu hiện trên hai mặt hiện vật và
giá trị:
+ Hiện vật đợc thể hiện cụ thể bởi số lợng (khối lợng) và chất lợng của sản
phẩm. Trong đó mặt số lợng phản ánh qui mô thành phẩm mà doanh nghiệp tạo ra
nó và nó xác định bằng các đơn vị đo lờng: Kg, lít, mét, bộ, cái... còn chất lợng

2



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

cđa thµnh phÈm phản ánh giá trị của thành phẩm và đợc xác định bằng tỷ lệ % tốt
xấu phân cấp thứ hạng (loại I, loại II...) của sản phẩm.
+ Giá trị thành phẩm chính là giá thành sản xuất của thành phẩm nhập kho
hay giá vốn của thành phẩm đem bán.
2.2. Để quản lý tốt thành phẩm về mặt số lợng đòi hỏi phải thờng xuyên kịp
thời phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, tình hình nhập - xuất - tồn
thành phẩm phát hiện kịp thời thành phẩm, hàng hoá ứ đọng để có biện pháp giải
quyết nhanh chóng để làm tăng tốc độ luân chuyển vốn trong doanh nghiệp.
Về mặt chất lợng phải làm công tác kiểm tra phân cấp sản phẩm và có chế độ
bảo quản riêng đối vơí từng loại sản phẩm.
Về mặt giá trị yêu cầu phải đặt ra là phải làm tốt công tác tập hợp chi phí và
tính giá thành phẩm nhằm phản ánh và đánh giá một cách chính xác thành phẩm.
Ngoài ra cần phải cải tiến mẫu mà (hình thức, màu sắc...) để phù hợp với thị hiếu
ngời tiêu dùng.
3. Bán hàng và yêu cầu bán hàng:
Bán hàng chính là quá trình thực hiện quan hệ trao đổi thông qua các phơng
tiện thanh toán để thực hiện giá trị sản phẩm, hàng loạt... nó là khâu lu thông hàng
hoá, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất phân phối giữa một bên là tiêu
dùng. Bán hàng có vai trò trong việc cân đối giữa cung và cầu vì nền kình tế quốc
dân là một thể thống nhất với những cân bằng nh tơng quan tỷ lệ nhất định. Thông
qua việc bán sản phẩm dự đoán nhu cầu tiêu dùng xà hội để từ đó doanh nghiệp sẽ
xây dựng đợc kế hoạch phù hợp nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đợc tiến hành thờng
xuyên, liên tục, hiệu quả thì công tác bán hàng phải đợc tổ chức quản lý tốt. Phải
quản lý chặt chẽ khối lợng sản phẩm đem bán, quản lý giá thành, giá bán, phơng
thức thanh toán, thời gian thanh toán theo hợp đồng đà ký, đồng thời đôn đốc việc
thu hồi tiền hàng và thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nớc kịp thời, đầy
đủ.

Hiện nay ở nớc ta sản phẩm nớc ngoài đang xâm nhập vào nhiều. Do đó
doanh nghiệp còn phải cạnh tranh với sản phẩm nớc ngoài. Điều đó càng làm cho

3


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

doanh nghiƯp cÇn phải nghiên cứu tìm hiểu khách hàng, từ đó kích thích họ mua
hàng để mở rộng thị trờng.
4. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán trong công tác thành phẩm và bán
hàng.
4.1. Vai trò của kế toán trong công tác thành phẩm và bán hàng
Từ những số liệu của kế toán thành phẩm và bán hàng cung cấp chủ doanh
nghiệp có thể đánh giá đợc mức độ hoàn thành kế hoạch về sản xuất, giá thành và
lợi nhuận. Dựa vào đó chủ doanh nghiệp có thể tìm ra các biện pháp tối u đảm bảo
duy trì sự cân đối thờng xuyên giữa các yếu tố đầu vào - sản xuất - đầu ra.
Từ số liệu của báo cáo tài chính do kế toán thành phẩm và bán hàng cung
cấp. Nhà nớc có thể nắm đợc tình hình tài chính, kÕt qu¶ s¶n xt kinh doanh cđa
tõng doanh nghiƯp tõ đó thực hiện chức năng quản lý và kiểm soát vĩ mô của nền
kinh tế. Với những số liệu của kế toán thành phẩm và bán hàng họ có thể biết đợc
khả năng sản xuất và bán các mặt hàng của doanh nghiệp trên thị trờng, biết đợc
kết quả từ đó ra quyết định đầu t, cho vay hoặc có quan hệ làm ăn với doanh
nghiệp.
4.2. Nhiệm vụ của kế toán trong công tác thành phẩm và bán hàng.
- Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ
về tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm hàng hoá về mặt
hiện vật cũng nh mặt giá trị.
- Theo dõi, phản ánh và giám sát chặt chẽ quá trình tiêu thụ, ghi chép đầy đủ
kịp thời các khoản chi phí bán hàng, thu nhập bán hàng cũng nh chi phí và thu

nhập của các hoạt động khác.
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan. Định
kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với hoạt động bán hàng thu nhập và phân phối
kết quả.
- Xác định chính xác kết quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp,
phản ánh và giám sát tình hình phân phối kết quả, đôn đốc thực hiện nghÜa vơ víi
Nhµ níc.

4


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

II. Tæ chøc công tác kế toán thành phẩm và bán hàng của
doanh nghiệp sản xuất trong nền kinh tế thị trờng.

1. Tổ chức công tác kế toán thành phẩm:
1.1. Nguyên tắc tổ chức hạch toán thành phẩm.
- Phải tổ chức hạch toán thành phẩm theo chủng loại thành phẩm theo đúng
số lợng và chất lợng thành phẩm.
- Phải kết hợp ghi chép giữa kế toán thành phẩm, thủ kho và phân xởng sản
xuất để đảm bảo cho thành phẩm đợc phản ánh kịp thời, chính xác.
- Sự biến động của thành phẩm có rất nhiều nguyên nhân vì vậy để phản ánh
đợc tình hình biến động của thành phẩm, phải tổ chức công tác ghi chép ban đầu
một cách khoa học, hợp lý.
- Khi hạch toán thành phẩm nhập - xuất kho phải ghi chép theo giá trị thực tế
ngoài có thể sử dụng thêm giá hạch toán, vì giá thành của mỗi bên nhập xuất kho
luôn biến động.
- Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng nhóm, loại sản phẩm.
1.2. Đánh giá thành phẩm

1.2.1. Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán:
Do sự biến động thờng xuyên và do cả việc xác định giá thực tế của thành
phẩm sản xuất ra chỉ theo một định kỳ. Vì vậy để ghi chép kịp thời giá trị thành
phẩm nhập xuất doanh nghiệp cần sử dụng một loại giá trị ổn định trong một thời
gian dài, gọi là giá hạch toán. Cuối kỳ tổng hợp giá thành phẩm nhập kho, xác
định hệ số giá của từng loại thành phẩm và tính giá thực tế thành phẩm xuất kho
trong kỳ theo công thức chung:
Trị giá thực tế thành phẩm

Trị giá hạch toán thµnh phÈm

Xt kho trong kú =

xt kho trong kú

x hƯ số giá

Trong đó:
Trị giá thực tế thành
Hệ số giá =

phẩm tồn đầu kỳ
Trị giá hạch toán

Trị giá thực tế thành

+

phẩm nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán


+

thành phẩm tồn đầu kỳ

thành phÈm nhËp trong kú
5


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1.2.2 Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế
a. Phơng pháp tính theo giá bình quân gia quyền:
Giá thành thực tế

+

thành phẩm tồn đầu kỳ

Đơn giá bình quân =

Số lợng thành phẩm

+

Tồn đầu kỳ
Giá thành thực tế thành
phẩm xuất kho trong kỳ

=


Số lợng thành phẩm
xuất kho trong kỳ

Giá thành thực tế
thành phẩm nhập trong kỳ
Số lợng thành phẩm
Nhập trong kỳ
Đơn giá bình

x

quân

b. Phơng pháp tính theo đơn giá thực tế tồn cuối kỳ:
Phơng pháp này căn cứ vào trị giá hàng tồn kho đầu kỳ, hàng nhập trong kỳ
và hàng tồn cuối kỳ dùng công thức cân đối:
Trị giá thành
phẩm xuất kho

=

Trị giá thành

Trị giá thành phẩm

+

phẩm tồn đầu kỳ


nhập trong kỳ

-

Trị giá thành phẩm
tồn cuối kỳ

c. Phơng pháp hạch toán theo giá đích danh:
Phơng pháp này dựa trên cơ sở thực tế xuất thành phẩm ở lô nào thì lấy đúng
giá thực tế của lô đó để tính giá thực tế của thành phẩm xuất kho.
d. Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO)
Thành phẩm nào nhập trớc thì xuất trớc, khi xuất lô nào đơn giá thực tế của
nó để tính giá trị thực tế của thành phẩm xuất kho.
e. Phơng pháp nhËp sau xt tríc (LIFO)
Thµnh phÈm nµo nhËp kho sau thì xuất trớc và khi tính toán trị giá thực tế
của thành phẩm xuất kho thì lấy đơn giá thực tế của thành phẩm xuất kho theo giả
thiết để tính.
1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm:
1.3.1. Phơng pháp ghi thẻ song song:

6


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Sơ đồ
Thẻ kho

Báo cáo biến động
thành phẩm


Chứng từ xuất

Sổ, thẻ chi tiết

Ghi chú:
Ghi hàng ngày,
định kỳ
Đối chiếu kiểm tra

Bảng kê tổng hợp nhập - xuất - tồn
kho thành phẩm

Chứng từ nhập

Ghi cuối tháng

Nội dung: Theo phơng pháp này ở kho sử dụng thẻ kho để hạch toán theo
chỉ tiêu số lợng nhập - xuất - tồn của từng thành phẩm. Còn ở phòng kế toán sử
dụng sổ chi tiết thành phẩm, phản ánh đồng thời hai chỉ tiêu: Số lợng và giá trị
nhập - xt - tån cịng theo tõng thø thµnh phÈm.
1.3.2. Phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển:
Thẻ kho

Chứng từ nhập

Sổ đối chiếu luân chuyển

Bảng kê nhập


Chứng từ xuất
Bảng kê xuất

Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
Nội dung: Theo phơng pháp này kho sử dụng thẻ kho để hạch toán chỉ tiêu
số lợng nhập xuất, tồn kho của từng loại thành phẩm. Còn ở Phòng Kế to¸n sư

7


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

dơng sỉ ®èi chiếu luân chuyển để tổng hợp phản ánh cả hai chỉ tiêu số lợng và
giá trị nhập - xuất - tồn của từng thành phẩm và thời điểm cuối tháng.
1.3.3. Phơng pháp ghi sổ số d:
Thẻ kho

Chứng từ nhập

Chứng từ nhập
Sổ số d

Bảng kê nhập

Bảng luỹ kế nhập

Bảng kê nhập


Bảng luỹ kế nhập
Bảng kê tổng hợp
Nhập - Xuất - Tồn
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng

Nội dung: ở kho dùng thẻ kho và hạch toán theo chỉ tiêu số lợng, còn ở
phòng kế toán chỉ hạch toán về theo chỉ tiêu số tiền. Việc đối chiếu giữa và phòng
kế toán thông qua sổ số d.
1.4. Kế toán tổng hợpp thành phẩm:
Kế toán tổng hợp sự biến động của thành phẩm sử dụng các tài khoản chủ
yếu.
TK 155: Thành phẩm
TK 157: Hàng gửi bán đi
TK 632: Giá vốn hàng bán

8


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

* TK 155: Thành phẩm:
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của
các loại thành phẩm của doanh nghiệp.
* TK 157: Hàng gửi đi bán.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của hàng hoá, sản phẩm đà gửi hoặc
đà chuyển cho khách hàng, hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi, trị giá của lao vụ, dịch vụ
đà hoàn thành bàn giao cho ngời đặt hàng nhng cha đợc chấp nhận thanh toán.
Hàng hoá, thành phẩm phản ánh trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu của

doanh nghiệp.
* TK 632: Giá vốn hàng bán.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao
vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
Kết cấu, nội dung phản ánh tuỳ theo từng trờng hợp cụ thể.
Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
*Phơng pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
a. Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
Theo phơng pháp này việc nhập -xuất - tồn kho thành phẩm đợc theo dõi một
cách thờng xuyên trên sổ kế toán, đảm bảo chính xác tình hình luân chuyển của
thành phẩm và nó đợc sử dụng trong các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp
nhẹ.
Khi nhận đợc chứng từ nhập kho, xuất kho thành phẩm kế toán tiến hành
kiểm tra, phân loại và ghi sổ kế toán.
- Khi nhập kho thành phẩm.
Nợ TK 155: tùy theo nguồn nhập
Có TK 111, 112, 331...

9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ S¶n xuÊt hoàn thành sản phẩm nhập kho
Nợ TK 155

Giá thành sản phẩm nhập kho

Có TK 154

+ Trờng hợp thành phẩm bị bên mua trả lại
Nợ TK 155

Giá thành sản phẩm nhập kho
Giá thành sản phẩm nhập kho

Có TK 632, 157
+ Trờng hợp kiểm kê thành phẩm phát hiện thừa cha rõ nguyên nhân.
Nợ TK 155

Giá thành sản phẩm cha rõ
nguyên nhân

Có TK 338.1

+ Khi xác nhận đợc nguyên nhân, tuỳ theo nguyên nhân và xử lý ghi vào
TK có liên quan.
ã Nếu do thừa tự nhiên doanh nghiệp ghi vào thu nhập bất thờng
Nợ TK 3381

Giá thành SP thừa

Có TK 721
ã Nếu do kế toán ghi chép nhằm
Nợ TK 338.1
Có TK 154, 632, 157

Trị giá thành phẩm thừa đà xác
định đợc nguyên nhân


- Khi xuất kho thành phẩm kế toán ghi vào bên có TK 155 tùy theo từng trờng hợp xuất mà ghi Nợ TK có liên quan.
+ Xuất kho thành phẩm giao bán
Nợ TK 632

Giá thành sản phẩm giao bán

Có TK 155
+ Xuất kho thành phẩm chuyển bán, gửi đại lý bán.
Nợ TK 157
Có TK 155

Giá thành sản phẩm chun
b¸n, gưi b¸n

10


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ XuÊt kho thành phẩm đem góp vốn liên doanh
ã Nếu trị giá góp vốn theo kết quả đánh giá trị giá của sản phẩm lớn hơn giá
thành của sản phẩm.
Nợ TK 128, 222: Trị giá vốn góp
Có TK 155: Giá thành sản phẩm
Có TK 412: Chênh lệch do đánh giá sản phẩm
ã Nếu trị giá vốn góp theo kết quả đánh giá trị giá của sản phẩm nhỏ hơn giá
thành thực tế của sản phẩm.
Nợ TK 128, 222: Trị giá vốn góp
Nợ TK 412: Chênh lệch do đánh giá sản phẩm
Có TK 155: Giá thành thực tế của sản phẩm

+ Kiểm kê kho thành phẩm phát hiện thiếu cha rõ nguyên nhân
Nợ TK 138.1
Có TK 155

Giá thành sản phẩm thiếu, tổn
thất

+ Khi xác định đợc nguyên nhân
ã Nếu thiếu hụt, tổn thất trong định mức theo qui định hiện hành doanh
nghiệp sản xuất đợc ghi khoản thiệt hại vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642
Có TK 138.1

Trị giá sản phẩm thiếu hụt trong
định mức

ã Nếu thiếu hụt, tổn thất vợt định mức hoặc đối với loại thành phẩm không có
hao hụt định mức.
- Nếu do nguyên nhân khách quan ngoài khả năng khắc phục của doanh
nghiệp thì ghi vào chi phí bất thờng.
Nợ TK 821

Khoản thiệt hại

Có TK 138.1
- Nếu qui đợc trách nhiệm bắt ngời phạm lỗi bồi thờng

11



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Nỵ TK 138.8
Cã TK 138.1

Khoản thiệt hại bắt bồi
thờng

b. Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm
kê định kỳ.
Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ thì tình hình nhập - xuất thành phẩm đợc
phản ánh trên TK 632
Quá trình hạch toán tiến hành nh sau:
- Đầu kỳ: Kết chuyển giá thành sản phẩm còn lại đầu kỳ
Nợ TK 632
Có TK 155, 157

Giá thành sản phẩm còn lại
đầu kỳ

- Trong kỳ sản xuất hoàn thành
Nợ TK 632
Có TK 631

Giá thành sản phẩm sản xuất
trong kỳ

- Cuối kỳ
+ Kiểm kê, xác định và kết chuyển trị giá sản phẩm còn lại cuối kỳ
Nợ TK 155, 157

Có TK 632

Giá thành sản phẩm còn lại
cuối kỳ

+ Kế toán tính và kết chuyển giá thành sản phẩm đà tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 911
Có TK 632

Giá thành sản phẩm đà tiêu
thụ trong kỳ

2. Tổ chức công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất
2.1. Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, mục đích chính là thoả mÃn nhu cầu sản
xuất và tiêu dùng của xà hội: Do đó để đáp ứng đợc nhu cầu một cách kịp thời thì
doanh nghiệp có nhiều phơng thức bán hàng khác nhau và thích hợp với từng

12


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

khách hàng. Hiện nay doanh nghiệp sản xuất thờng sử dụng các phơng thức bán
hàng sau:
a. Bán hàng theo hình thức giao hàng tại kho hoặc p hân xởng sản xuất:
Theo hình thức này bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp sản xuất
hoặc đến tại phân xởng sản xuất để nhận hàng trực tiếp cho đại diện của bên mua,
đại diện bên mua ký nhận đủ hàng và đà trả tiền hoặc chấp nhận nợ thì thành

phẩm đợc xác định đà tiêu thụ.
* Phản ánh doanh thu
- Đối với sản phẩm chịu thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ
Nợ TK 111, 112, 131: Tỉng sè tiỊn theo gi¸ thanh to¸n
Cã TK 511: ThuÕ doanh thu theo gi¸ cha thuÕ
Cã TK 333.11: Thuế VAT đầu ra
- Đối với sản phẩm chịu thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp hoặc không
thuộc đối tợng chịu thuế VAT.
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511

Tổng số tiền theo giá thanh
toán

* Kết chuyển giá thành sản phẩm đà tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 155, 154

Giá thành sản phẩm đà tiêu
thụ

* Trờng hợp khi giao bán sản phẩm cha thu đợc tiền, nay thu đợc tiền
của ngời mua.
Nợ TK 111, 112

Số tiền đà thu đợc

Có TK 131
* Trờng hợp có chiết khấu thanh toán dành cho bên mua.
Chiết khấu thanh toán là số tiền giảm trừ cho bên mua vì trả tiền sớm trớc

thời hạn ghi trong hợp đồng hoặc cam kết thanh toán.

13


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Doanh nghiÖp chØ dành cho bên mua khoản chiết khấu và kế toán ghi vào sổ
sách khoản chiết khấu khi bên mua đà thanh toán tiền và theo qui định hiện hành
khoản chiết khấu thanh toán dành cho bên mua ghi vào chi phí hoạt động tài
chính.
- Đối với sản phẩm chịu thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ
Nợ TK 521: Số tiền chiÕt khÊu cha cã th VAT
Nỵ TK 333.11: th VAT tÝnh theo tiỊn chiÕt khÊu
Cã TK 131: Tỉng tiỊn chiÕt khấu gồm cả thuế
- Đối với sản phẩm chịu thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp hoặc không
thuộc đối tợng chịu thuế VAT.
Nợ TK 521
Có TK 131

Tổng số tiền chiết khấu
gồm cả thuế

- Cuối kỳ (cuối tháng) kết chuyển số tiền chiết khấu sang TK 811
Nợ TK 811

Chiết khấu bán hàng

Có TK 521
* Trờng hợp sản phẩm có giảm giá, bớt giá cho bên mua:

Giảm giá là số tiền giảm trừ cho bên mua vì thành phẩm bán cho bên mua
không đúng hợp đồng hoặc doanh nghiệp sản xuất thực hiện sai các điều khoản
đà cam kết trong hợp đồng.
Bớt giá là số tiền giảm trừ cho bên mua vì mua nhiều trong một lần
- Đối với sản phẩm chịu thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ
Nợ TK 532: Số tiền giảm giá, bớt giá cha có thuế
Nợ TK 333.11: Thuế VAT tính theo số tiền giảm giá, bớt giá
Có TK 131: Tổng số tiền giảm giá, bớt giá gồm cả thuế
- Đối với sản phẩm chịu thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp hoặc không
thuộc đối tợng chịu thuế VAT.
Nợ TK 532
Có TK 131

Tổng số tiền giảm giá, bớt
giá gồm cả thuế

- Cuối kỳ (cuối tháng) kết chuyển số tiền giảm giá, bớt giá sang TK 511 để
xác định doanh thu thuÇn.
14


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Nỵ TK 511

Sè tiền giảm giá bớt giá

Có TK 532
* Trờng hợp có sản phẩm bị bên mua trả lại
- Đối với sản phẩm chịu thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ

Nợ TK 531: Giá bán của hàng bị trả lại cha thuế VAT
Nợ TK 333.11: thuế VAT của hàng bị trả lại
Có TK 131: Tổng số tiền theo giá thanh toán
- Đối với sản phẩm chịu thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp hoặc không
thuộc đối tợng chịu thuế VAT.
Nợ TK 531
Có TK 131

Tổng số tiền phải trả lại
ngời mua gồm cả thuế

- Khi đa hàng bị trả lại nhập kho
Nợ TK 155
Có TK 632

Giá thành sản phẩm bị
trả lại

b. Bán hàng theo hình thức chuyển hàng
* Khi xuất kho thành phẩm hoặc từ phân xởng sản xuất chở đến cho
bên mua.
Nợ TK 157
Có TK 155, 154

Giá thành sản phẩm
chuyển bán

* Khi thành phẩm đợc xác định là tiêu thụ
- Phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm
+ Đối với sản phẩm chịu thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ

Nợ TK 111, 112, 131: Tỉng sè tiỊn theo gi¸ thanh to¸n
Cã TK 511: doanh thu theo gi¸ b¸n cha thuÕ
Cã TK 333.11: Thuế VAT đầu ra

15


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ §èi víi sản phẩm chịu thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp hoặc không
thuộc đối tợng chịu thuế VAT.
Nợ TK 111, 112, 131

Doanh thu theo giá
đà có thuế

Có TK 511

- Kết chuyển giá thành sản phẩm đà tiêu thụ
Nợ TK 632

Giá thành sản phẩm đà tiêu
thụ

Có TK 157

c. Kế toán bán lẻ s¶n phÈm ë doanh nghiƯp s¶n xt
* Khi doanh nghiƯp sản xuất bán lẻ sản phẩm thu bằng tiền mặt, bằng
séc, bằng ngân phiếu.
- Đối với sản phẩm chịu thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ

Nợ TK 111: Tổng số tiỊn theo gi¸ b¸n cã th
Cã TK 511: doanh thu theo giá bán cha thuế
Có TK 333.11: Thuế VAT đầu ra
- Đối với sản phẩm chịu thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp hoặc không
thuộc đối tợng chịu thuế VAT.
Nợ TK 111
Có TK 511

Doanh thu theo giá bán gồm cả
thuế

* Kết chuyển giá thành sản phẩm đà tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 155, 154

Giá thành sản phẩm đà tiêu
thụ

d. Bán hàng theo hình thức gửi đại lý
Hàng gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của bên gửi, số hàng này đợc
xác định là tiêu thụ khi nhận đợc tiền của bên nhận đại lý thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán. Doanh nghiệp gửi đại lý phải chi trả tiền hoa hồng cho bên nhận
đại lý,số tiền hoa hồng gửi đại lý ghi vào chi phí bán hàng. Trong trờng hợp giao
và nhận đại lý bán đúng giá thì bên giao đại lý tính và nộp thuế VAT còn bên nhận
đại lý không thuộc đối tợng chịu thuế VAT.

16


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


* Khi giao hàng cho bên nhận đại lý
Nợ TK 157
Có TK 155, 154

Giá thành sản phẩm
gửi đại lý

*Khi hàng gửi đại lý đợc xác định là bán kế toán phản ánh doanh thu
- Đối với sản phẩm chịu thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ
Nợ TK 111, 112, 131: Số tiền đà trừ hoa hồng
Nợ TK 641.7: hoa hồng gửi đại lý
Có TK 511: Doanh thu theo gi¸ cha thuÕ
Cã TK 333.11: Thuế VAT đầu ra.
- Đối với sản phẩm chịu thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp hoặc không
thuộc đối tợng chịu thuế VAT.
Nợ TK 111, 112, 131: Số tiền đà trừ hoa hồng
Nợ TK 641.7: hoa hồng gửi đại lý
Có TK 511: doanh thu theo giá bán gồm cả thuế
* Kết chuyển giá thành sản phẩm đà tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 157

Giá thành sản phẩm đà tiêu
thụ

c. Bán hàng theo hình thức xuất kho thành phẩm đổi lấy nguyên vật liệu
* Trờng hợp xuất kho thành phẩm thuộc đối tợng chịu thuế VAT theo phơng
pháp khấu trừ đổi lấy nguyên vật liệu đa về sản xuất sản phẩm thuộc đối tợng chịu
thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ.

- Phản ánh doanh thu của số thành phẩm xuất đổi
Nợ TK 131: Tỉng sè tiỊn theo gi¸ thanh to¸n
Cã TK 511: Doanh thu theo gi¸ b¸n cha thuÕ
Cã TK 333.11: thuÕ VAT đầu ra
- Kết chuyển giá thành của thành phẩm xuất đổi
Nợ TK 632
Có TK 155, 154

Giá thành thành phẩm
xuất ®æi

17


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Khi nhËp kho nguyên liệu thu đổi
Nợ TK 152: Giá mua nguyên liệu thu đổi cha thuế
Nợ TK133: Thuế VAT đầu vào
Có TK 131: Tỉng sè tiỊn theo gi¸ thanh to¸n
* Xt kho thành phẩm thuộc đối tợng chịu thuế VAT theo phơng pháp khấu
trừ đổi lấy nguyên liêụ để sản xuất sản phẩm chịu thuế VAT theo phơng pháp trực
tiếp hoặc không thuộc đối tợng chịu thuế VAT.
- Khi xuất kho thành phẩm:
Nợ TK 131: Tổng số tiền thanh toán gồm cả thuế
Có TK 511: doanh thu theo giá bán cha thuế
Có TK 333.11: thuế VAT đầu ra.
- Kết chuyển giá thành sản phẩm xuất đổi
Nợ TK 632
Có TK 155


Giá thành sản phẩm xuất
đổi

- Khi nhập kho nguyên liệu
Nợ TK 152
Có TK 131

Giá mua của nguyên liệu thu
đổi gồm cả thuế

* Trờng hợp xuất kho thành phẩm thuộc đối tợng chịu thuế VAT theo phơng
pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tợng chịu thuế VAT
- Phản ánh doanh thu của thành phẩm xuất đổi
Nợ TK 131
Có TK 511

Số tiền theo giá bán của
thành phẩm gồm cả thuế

- Kết chuyển giá thành của thành phẩm xuất đổi
Nợ TK 632
Có TK 155, 154

Giá thành sản phẩm
xuất đổi

- Khi nhập kho nguyên liệu
18



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Nỵ TK 152: Giá mua của nguyên liệu cha thuế
Nợ TK 133: Thuế VAT đầu vào
Có TK 131: Tổng số tiền theo giá thanh toán
2.2. Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ.
Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ tình hình nhập xuất thành phẩm đợc phản
ánh trên TK 632. Cuối kỳ sau khi kiểm kê xác định và kết chuyển trị giá thành
phẩm còn cuối kỳ, kế toán tính trị giá thành phẩm đà tiêu thụ trong kỳ.
Nợ TK 911
Có TK 632

Giá thành sản phẩm ®· tiªu
thơ trong kú

19


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

PhÇn thø hai

Mét số nhận xét và ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán thành phẩm và bán hàng.

I. Một số nhận xét chung về công tác kế toán thành phẩm và
bán hàng.


Trong cơ chế thị trờng tất cả các doanh nghiệp đều có một mục đích là tạo ra
đợc nhiều lợi nhuận. Do đó các doanh nghiệp phải có các biện pháp tích cực nh
tăng cờng công tác nghiên cứu, tìm hiểu thị trờng và khách hàng từ đó thoả mÃn
tối đa nhu cầu và thị hiếu của khách hàng.
Để có đợc các điều đó thì trong doanh nghiệp phải tiến hành hiện đại hoá
máy móc, thiết bị nâng cao chất lợng sản phẩm, thay đổi mẫu mà phù hợp với thị
hiếu và tâm lý ngời tiêu dùng. Đồng thời tăng cờng công tác quản lý, kế toán
thành phẩm và bán hàng đó là một vấn đề quan trọng trong toàn bộ công tác tổ
chức về quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp.
Khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu. Bên cạnh đó đẩy
mạnh phong trào ngời Việt Nam dùng hàng Việt Nam. Để nâng cao hiệu quả bán
hàng của doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần phải quan tâm đến việc xúc tiến bán
hàng, công việc này đòi hỏi phải có sự phân phối hài hoà từ khâu xây dựng kế
hoạch bán hàng đến khâu thực hiện.
II. ý kiến đóng góp

Nhà nớc nên đánh thuế nhập khẩu cao đối với những mặt hàng nào mà trong
nớc sản xuất đợc,để tránh sự cạnh tranh giữa hàng nớc ngoài và trong nớc.
Đồng thời nhà nớc tìm cách hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thiếu vốn, đặc
biệt là đối với những doanh nghiệp có công suất sản xuất lớn để tránh tình trạng
doanh nghiệp bị phá sản sẽ gây ảnh hởng lớn cho nền kinh tÕ níc ta.

20


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

KÕt luËn

NÒn kinh tÕ níc ta hiƯn nay lµ nỊn kinh tÕ hµng hoá, vận động theo cơ chế thị

trờng, do đó các quan hệ hàng hoá - tiền đề ngày càng đợc mở rộng và phát triển.
Trong môi trờng đó, sản phẩm của các doanh nghiệp sản xuất ra là những sản
phẩm hàng hoá. Vì vậy các doanh nghiệp không những có nhiệm vụ sản xuất sản
phẩm mà còn phải bán sản phẩm một cách nhanh chóng. Sản phẩm có bán đợc
nhiều thì mới đảm bảo cho doanh nghiệp thu hồi đợc vốn để tổ chức quá trình sản
xuất tiếp theo. Làm đợc khâu đó thì công tác kế toán thành phẩm và bán hàng phải
tổ chức một cách khoa học và hợp lý. Có nh vậy doanh nghiệp mới tồn tại và ngày
càng phát triển đứng vững trên thơng trờng.

21


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Lời nói đầu
Phần thứ nhất
Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán
thành phẩm và bán hàng ở trong doanh nghiệp sản xuất.
I/ Sự cần thiết khách quan, ý nghĩa của thành phẩm và bán
hàng trong doanh nghiệp sản xuất.

1. Vị trÝ cđa doanh nghiƯp s¶n xt trong nỊn kinh tÕ thị trờng:
2. Thành phẩm và yêu cầu quản lý thành phẩm:
3. Bán hàng và yêu cầu bán hàng:
4. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán trong công tác thành phẩm và bán hàng.
4.1. Vai trò của kế toán trong công tác thành phẩm và bán hàng
4.2. Nhiệm vụ của kế toán trong công tác thành phẩm và bán hàng.
II. Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và bán hàng của
doanh nghiệp sản xuất trong nền kinh tế thị trờng.


1. Tổ chức công tác kế toán thành phẩm:
1.1. Nguyên tắc tổ chức hạch toán thành phẩm.
1.2. Đánh giá thành phẩm
1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm:
1.4. Kế toán tổng hợpp thành phẩm:
2. Tổ chức công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất
2.1. Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
2.2. Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ.
Phần thứ hai
Một số nhận xét và ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán thành phẩm và bán hàng.
I. Một số nhận xét chung về công tác kế toán thành phẩm và
bán hàng.
II. ý kiến đóng góp

Kết luận

22



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×