1 mở đầu
Trong 100 năm xây dựng và phát triển, thị xã Phú Thọ có trên 60 năm là
tỉnh lỵ của tỉnh Phú Thọ. Tuy là một thị xã có nhiều khó khăn: quy mô nhỏ hẹp,
ít tài nguyên khoáng sản, mức độ đầu t của tỉnh co thị xã còn nhiều hạn chế, song
nhờ sự cố gắng nỗ lực vơn lên của Đảng bộ, Chính quyền và nhân dân thị xã,
những năm qua kinh tế xã hội của thị xã đã có bớc phát triển khá toàn diện,
thu đợc nhiều thành tựu quan trọng về kinh tế, văn hóa xã hội, quốc phòng an
ninh Bên cạnh những thành tựu đạt đ ợc, những năm qua thị xã Phú Thọ vẫn
còn một số hạn chế nh: tốc độ phát triển kinh tế xã hội cha tơng xứng với tiềm
năm và vị thế của thị xã, lực lợng sản xuất phát triển chậm, cha phát huy đợc
những u thế về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thơng mại dịch vụ,
nội lực trong nhân dân. Việc làm cho ngời lao động còn nhiều khó khăn, nhìn
chung thị xã vẫn còn nhỏ bé về quy mô, hạn chế cả về không gian đô thị và tốc
độ phát triển.
Thị xã Phú Thọ có bề dạy truyền thống lịch sử, đã từng có nhiều năm là
trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh, nên trình độ dân trí phát
triển khá. Thị xã có nhiều tiềm năng, nhất là đất đai để mở rộng không gian phát
triển kinh tế, dịch vụ, du lịch, văn hóa xã hội, cơ sở hạ tầng. Thực hiên chỉ đạo
của Tỉnh ủy Phú Thọ theo Nghị quyết 16NQ/TU ngày 2/5/2003 về xây dựng và
phát triển thị xã Phú Thọ giai đoạn 2003 2010, thị xã cần khắc phục những
hạn chế, vợt qua những khó khăn, thách thức, khai thác triệt để những lợi thế tiềm
năng để xây dựng và phát triển thị xã giầu đẹp, văn minh.
Nghiên cứu lập quy hoạch chung xây dựng thị xã Phú Thọ đến năm 2020
và quy hoạch xây dựng đợt đầu đến 2010, định hớng cho việc phát triển không
gian và cơ sở hạ tầng của thị xã trớc mắt cũng nh lâu dài là nhiệm vụ quan trọng
và cấp bách nhằm cụ thể hóa phơng hớng xây dựng và phát triển thị xã theo định
hớng phát triển kinh tế xã hội đã đợc hoạch định.
1
1.1. Mục tiêu của đồ án
Lập phơng án quy hoạch chung của thị xã Phú Thọ phù hợp với quy hoạch
tổng thể kinh tế xã hội cuả tỉnh Phú Thọ và thị xã Phú Thọ. Xây dựng thị xã Phú
Thọ là trung tâm kinh tế xã hội phía Tây và tây Bắc của tỉnh. Phấn đấu xây dựng
Phú Thọ trở thành đô thị loại III.
Đồ án quy hoạch chung thị xã Phú Thọ sẽ xác định phơng hớng nhiệm vụ
cải tạo và xây dựng thị xã, phát triển không gian, cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật để tạo lập môi trờng sống trớc mắt và lâu dài. Đảm bảo cho việc mở
rộng đô thị trong tơng lai, đảm bảo an ninh quốc phòng và các hoạt động kinh tế;
bảo tồn các di tích lịch sử, cảnh quan.
- Đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên, hiện trạng và các hoạt động tác
động đến phát triển của thị xã.
- Luận chứng và xác định tính chất, quy mô dân số, đất đai phát triển thị xã
- Định hớng phát triển không gian đô thị
- Quy hoạch xây dựng đợt đầu 5 ữ 10 năm.
- Xác lập căn cứ pháp lý để quản lý xây dựng đô thị.
- Hình thành các cơ sở để lập các đồ án quy hoạch chi tiết, các dự án đầu t
1.2. Các căn cứ thiết kế quy hoạch xây dựng thị xã
- Thông báo số 44/TB-UB ngày 11/6/2002 của UBND tỉnh Phú Thọ Kết luận
của Phó Chủ tịch UBND tỉnh Ngô Đức Vợng tại hội nghị bàn về phạm vi,
ranh giới điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Phú Thọ;
- Thông báo số 83/TB-UB ngày 8/10/2002 của UBND tỉnh Phú Thọ kết quả
làm việc giữa UBND tỉnh Phú Thọ với Tổng Công ty t vấn thiết kế giao
thông vận tải, về dự án đầu t xây dựng cầu Ngọc Tháp thị xã Phú Thọ;
- Thông báo số 24/TB-UB ngày 11/3/2004 của UBND tỉnh Phú Thọ Kết luận
của Chủ tịch UBND tỉnh Ngô Đức Vợng về tình hình phát triểnkinh tế xã
hội thị xã Phú Thọ
2
- Nghị quyết số 16NQ/TU ngày 2/5/2003 của Ban thờng vụ Tỉnh ủy về xây
dựng và phát triển thị xã Phú Thọ giai đoạn 2003 2010;
- Báo cáo số 07/BC của UBND thị xã Phú Thọ về đặc điểm điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 do Công ty do đạc ảnh địa hình lập năm
2003
- Các tài liệu số liệu do cơ quan địa phơng cung cấp.
2. Hiện trạng quy hoạch xây dựng thị xã
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.
Thị xã Phú Thọ là thị xã thuộc tỉnh Phú Thọ, trung tâm thị xã có toạ độ:
- 21
0
24
vĩ độ bắc
- 105
0
14
kinh độ
Phía Bắc giáp huyện Thanh Ba và Phù Ninh.
Phía Đông giáp huyện Phù Ninh và huyện Lâm Thao.
Phía Tây giáp huyện Thanh Ba.
Phía Nam giáp sông Hồng và huyện Tam Nông.
Thị xã cách thành phố Việt Trì 40 km và cách thủ đô Hà Nội 100 km về
phía Tây Bắc, có diện tích tự nhiên theo địa giới hành chính khoảng 6.400ha với
4 phờng 6 xã
+ Phờng : Âu cơ, Phong Châu, Hùng Vơng, Trờng Thịnh.
+ Các xã : Hà Lộc, Văn Lung, Thanh Minh, Thanh Vinh, Hà Thạch, Phú
Hộ.
Thị xã Phú Thọ thuộc vùng trung du Bắc Bộ, nằm trên vùng giáp giới giữa
Đồng bằng sông Hồng và vùng đồi núi.
Thị xã hình thành trên vùng đồi thấp. Nơi cao nhất là +70 m. nơi thấp nhất
là +15m. Độ dốc sờn dốc i = 0,03 ữ 0,10. Các khu đồi có cao độ trung bình là 26
3
ữ 35 m. Bao quanh các đồi là các cánh đồng nhỏ, có cao độ trung +15.00 ữ
16.00m và một số nơng bậc thang có cao độ trung bình 20 ữ 22m. Các dãy núi
cao dần về phía Bắc và Tây Bắc, thấp dần về phía sông Hồng. Bờ sông Hồng
không ổn định.
Vùng đồi có cấu tạo chủ yếu sét pha. Cờng độ chịu tải > 2 kg/ cm
2
. Các
cánh đồng có cấu tạo chủ yếu do bồi tích, sờn tích sét, sét pha cờng độ chịu nén 1
ữ 1,5 kg/ cm
2
.
Theo báo cáo của Liên đoàn địa chất 3 thì vùng xung quanh thị xã có nhiều
mỏ cao lanh có giá trị:
- Mỏ Hữu Khánh Thanh Sơn trữ lợng 5,3 triệu tấn. Ba Bò 1,3 triệu tấn.
Thạch Khoán 4 triệu tấn cao lanh và 6 triệu tấn Fen pat.
- Tại Phơng Viên Hạ Hoà :392.000 tấn.
- Tại Tiên Lơng và Tờng Thành (Cẩm Khê) : 202,3 ngàn tấn.
- Cạnh thị trấn Đoan Hùng: 17.000 tấn.
- Gò Gai xã Phú Hộ Phù Ninh: 53.000 tấn.
- Long Ân Hà Lộc ( trữ lợng C
2
) : 5,4 tấn
- Cao lanh Xóm Các ( Hạ Hoà) : 2,2 triệu tấn.
- Minh Xơng xã Tuy Lộc Sông Thao:
Cấp B: 2 vạn tấn
Cấp C: 5 vạn tấn
Đất đồi màu đỏ vàng và thích hợp với cây công nghiệp nh chè, cọ .
!"#
Nớc ngầm mạch sâu cha có tài liệu khảo sát đầy đủ nên cha có kết luận về
trữ lợng nguồn nớc. Nhng theo tài liệu sơ bộ của Liên đoàn Địa chất 3 thì xung
quanh thị xã nguồn nớc ngầm tơng đối phong phú. Nớc ngầm đã có thể tìm thấy
ở thị xã thị trấn Phú Hộ và tập trung ở xã Thanh Minh. Nớc ngầm mạch nông
thay đổi phụ thuộc theo mùa.
4
$%&
Phú Thọ thuộc vùng khí hậu Trung Du Bắc Bộ, có nhiều đặc điểm gần với
vùng đồng bằng Bắc Bộ, mùa ma từ tháng 4 đến tháng 10 năm sau; mùa khô từ
tháng 11 đến tháng 3 năm sau, theo tài liệu khí tợng trạm Phú Hộ cung cấp nh
sau:
a. Nhiệt độ
- Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình năm 27
0
2
- Nhiệt độ không khí trung bình năm 23
0
1
- Nhiệt độ không khí trung bình thấp nhất năm 10
0
1
b. Ma
- Lợng ma ngày lớn nhất 701,2 mm (24/7/1980)
- Lợng ma trung bình năm 1850mm
c. Độ ẩm
- Độ ẩm tơng đối trung bình năm 84%
- Độ ẩm tuyệt đối trung bình năm 24,8%
d. Nắng
- Số giờ nắng trung bình năm 1571 h
e. Gió
- Tốc độ gió trung bình năm 1,8m/s
- Tốc gió trung bình trong tháng 5: 2,3 m/s
f. Thuỷ văn
Thị xã Phú Thọ chịu ảnh hởng chế độ thuỷ văn trực tiếp của sông Hồng và
kênh suối nội đồng.
Mực nớc lũ sông Hồng tại thị xã Phú Thọ theo các tần suất:
- Mực nớc lịch sử: 20,89m ( 1971)
- Mực nớc cao nhất trung bình năm 15,74
- Mực nớc thấp nhất trung bình năm 12,62m
Đê hiện có cao trình > +22.00
Khả năng chống lũ:
- Báo động cấp I nớc lũ ở cao độ +17.50
5
- Báo động cấp II nớc lũ ở cao độ +18.20
- Báo động cấp III nớc lũ ở cao độ +18.90
Nớc ma lu vực trong đê thoát ra hồ, theo ngòi lò lợn chảy ra sông Hồng
qua cống đóng mở lò lợn 4 của (2,2m x 3m). Khi có báo động cấp III lũ ở cao độ
+18.90 cửa cống đóng lại. Mực nớc ở trong đồng nội không chảy ra sông Hồng
đợc nữa. Nớc ở nội đồng cấy 1 vụ ngập 4 ữ 5m nớc, do vậy hàng năm dân chỉ cấy
1 vụ còn vụ sau thả cá.
2.2. các vấn đề về hiện trạng
'()*+,
Theo Niên giám thông kê năm 2003 của phòng thống kê Phú Thọ, tính đến
31/12/2003 thị xã Phú Thọ có 61.622 ngời, trong đó nội thị có 21.279 ngời, ngoại
thị có 40.343 ngời, mật độ dân số trung bình là 967ngời/km, tỷ lệ tăng dân số tự
nhiên là 1,09%.
Tổng số lao động có: 25.267 ngời chiếm 41,00% dân số
Trong đó : Thành thị 7.040 ngời chiếm 33,08% dân số
Nông thôn 18.277 ngời.
Trong số ngời lao động có:
- Lao động cha có việc làm thờng xuyên: 1.104 ngời
- Số ngời tàn tật, nất sức: 589 ngời.
- Số ngời huy động vào lao động trong các ngành kinh tế ở đô thị là: 5.709
ngời.
Tổng diện tích toàn thị xã Phú Thọ hiện nay là: 6.341,38 ha, trong đó nội
thị 692,03 ha, ngoại thị 5.649,35ha.
Trong đó:
Đất nông nghiệp: 3.253,48ha
Đất chuyên dùng: 991,17ha
Đất ở: 296,12ha
Đất khác: 828,30ha
6
)/01203&
- Công nghiệp ở thị xã nhỏ bé chủ yếu là cơ khí, chế biến lơng thực, thực
phẩm, may mặc, đóng sửa tàu thuyền nhỏ
- Hiện ở ngoài thị xã có khai thác cao lanh trữ lợng ớc 1,2 triệu tấn lộ thiên
dễ; khai thác cát xây dựng 20 ~ 30.000m3/ năm
- Ngành nghề truyền thống thủ công mỹ nghệ và văn hóa ẩm thực đợc bảo
tồn và phát triển.
- Giá trị sản xuất bình quân đầu ngời năm 2002 : 5,53 triệu đồng (theo giá
CĐ 94)
- Cơ cấu kinh tế năm 2002
+ Công nghiệp Tiều thủ công nghệp : 50,2%
+ Thơng mại Dịch vụ : 34,0 %
+ Nông lâm nghiệp : 15,8 %
- Thực trạng kinh tế xã hội thời kỳ 1997 2002
+ Tốc độ phát triển nhanh, mức tăng trởng khá, tổng giá trị sản xuất (theo
giá CĐ 94) có tốc độ tăng trởng bình quân năm đạt 17,5%, các mục tiêu phát
triển kinh tế xã hội đều vợt kế hoạch đề ra.
+ So với năm 1998: năm 2002, giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp tăng 2.5 lần, dịch vụ thơng mại tăng 1.8 lần, sản lợng lơng thực là hạt tăng
2 lần. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh theo hớng tích cực. Kết cấu hạ tầng đợc
quan tâm đàu t, công tác quản lý đô thị và bộ mặt đô thị thị xã có nhiều đổi mới.
!45678,
a. Cơ quan
Một số cơ quan lớn đóng trên thị xã nh: liên đoàn Địa chất Tây Bắc (liên
đoàn3), đoạn đờng quản lý đờng bộ, Liên đoàn điều tra quy hoạch rừng, một số
cơ sở nghiên cứu khoa học nông lâm nghiệp của Trung ơng: Viện cây ăn quả,
Viện cây chè. Khu cơ quan hành chính thị xã chủ yếu nằm ở khu vực trung tâm
(phờng Hùng Vơng, Phong Châu)
b. Giáo dục
7
Trên địa bàn thị xã có trờng Đại học Hùng vơng, trờng trung học Y tế, tr-
ờng dân tộc nội trú, trờng cán bộ quản lý giáo dục, trờng công nhân kỹ thuật lâm
nghiệp TW4, trờng trung học công nghiệp quốc phòng
Hệ thống giáo dục phổ thông có 3 trờng THPT, 8 trờng THCS, 11 trờng
Tiểu học và mạng lới các trờng mẫu giáo đã hình thành ở từng phờng, xã.
c. Y tế
Tại thị xã có 3 bệnh viện cấp tỉnh: Bệnh viện Đa khoa, Bệnh viên lao, Bệnh
viên Tâm thần với tổng số 420 giờng bệnh. Trung tâm Y tế cấp cơ sở có 10 giờng
bệnh. Mạng lới trạm y tế có ở từng phờng, xã có 15 giờng bệnh.
d. Văn hoá
Đời sống văn hóa của thị xã hiện nay còn thấp. Cả thị xã chỉ có 1 rạp chiếu
bóng (400 ghế) đang trong tình trạng xuống cấp, nhà hát ngoài trời không còn sử
dụng, th viện (của tỉnh cũ) nhà cấp 4, cửa hàng sách nhà cấp 4, đài phát thanh thị
xã mới đợc xây dựng.
e. Cây xanh - thể dục thể thao
Có 1 vờn hoa công viên trớc UBND thị xã, 1 sân bóng có khán đài và tờng
bao.
f. Thơng mại
Chợ Mè của thị xã là chợ có tiếng trong vùng. Đây là chợ trên bến dới
thuyền đã đợc xây dựng lâu đời là đầu mối giao lu thơng mại tổng hợp trong
vùng
$45603&
a. Hiện trạng Giao thông
Giao thông đối ngoại
- Đờng tỉnh lộ 315 nối thị xã Phú Thọ với quốc lộ 2 mặt đờng rộng 7m,
trải nhựa atfan 6m. Đoạn chạy qua thị xã dài 4 km.
- Từ thị xã theo tỉnh lộ 313 đến các huyện phía Tây sông Hồng của tỉnh
Phú Thọ, mặt đờng đá dăm láng nhựa, đáp ứng tốt nhu cầu đi lại của nhân dân.
- Tuyến đờng tỉnh lộ 325 kết hợp đê sông Hồng nối với huyện Phong Châu
thị trấn công nghiệp Lâm Thao, nối với QL 32 về Sơn Tây và Hà Nội. Mặt đờng
8
đợc bê tông hóa đến địa phận xã Hà Thạch, đoạn còn lại là kết cấu cấp phối kết
hợp nên lu lợng giao thông hạn chế.
- Bến ô tô đối ngoại hiện tại ở vị trí hợp lý gần trung tâm và ga đờng sắt.
- Đờng sắt: tuyến đờng sắt quốc tế Hà Nội Lao Cai Côn Minh (Trung
Quốc) khổ đờng rộng 1m, đoạn quan thị xã dài 5km
- Ga thị xã nằm ngay trung tâm với 3 đờng trong ga dài 600 ~ 650m, lu l-
ợng chạy 9 ~ 10 đôi tàu/ngày. Khu vực nhà ga đợc nâng cấp cải tạo. Nhà làm việc
và nhà khách chờ đã đợc nâng lên 2 tầng.
- Đờng thuỷ: Thị xã nằm dọc theo bờ sông Hồng nhng cha có tổ chức bến,
cảng tầu thuyền phục vụ vận chuyển hàng hóa và hành khách, chỉ có bến thuyền
tự phát.
- Đờng hàng không: Thị xã có sân bay nằm phía Tây thành phố do quân
đội quản lý với tổng diện tích 25 ữ 30 ha nằm gần khu trung tâm.
Giao thông đối nội
Mạng lới giao thông nội thị đã đợc xây dựng hoàn chỉnh với tổng số 26
tuyến đờng có chiều dài 19,8km.
- Mặt đờng chính rộng trungbình 7 ~ 11m đã đợc thảm nhựa atfan.
- Các đờng khác mặt đờng trải nhựa rộng trung bình 5 ~ 7m đã đợc nâng
cấp theo tiêu chuẩn đờng bộ Việt Nam.
- Cầu vợt đờng sắt đã đợc đầu t xây dựng mới, phân luồng đáp ứng nhu cầu
đi lại của nhân dân tốt hơn
- Hệ thống hè đờng đã đợc cải tạo, nâng cấp lát gạch Block toàn bộ.
- Phơng tiện giao thông phục vụ nhu cầu là phơng tiện cá nhân: xe máy, xe
đạp
Phân tích và đánh giá
- Các tuyến đờng bộ đối ngoại đoạn đi trong thị xã có chất lợng tốt, đáp
ứng đợc nhu cầu đi lại hiện tại. Thị xã không đợc nối trực tiếp với đờng quốc gia
do đó động lực thúc đẩy thị xã phát triển bị hạn chế.
9
- Đờng sắt chạy qua thị xã chia cắt thi xã thành 2 khu vực phía Bắc và phía
nam, đã có cầu đờng bộ vợt đờng sắt nên hiện tại cha ảnh hởng lớn tới giao thông
thị xã.
- Nằm ngay cạnh sông Hồng khả năng vận tải thuỷ lớn nhng cha tổ chức
khai thác hợp lý.
- Sân bay hiện có nhng nằm ngay trong thị xã hiện đang thuộc quân đội
quản lý, quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật không đáp ứng đợc việc phát triển thành
sân bay dân dụng.
b. Đánh giá đất xây dựng
Căn cứ các yếu tố điều kiện tự nhiên, các điều kiện hiện trạng khác có thể
đánh gía đất đai xây dựng nh sau:
- Đất xây dựng có nhiều thuận lợi có độ dốc 0,3% i 10%
- Đất xây dựng ít thuận lợi có độ dốc 0,1 % < i < 20%
- Đất ngập úng cấy 1 vụ, xây dựng không thuận lợi h
ngập
= 1m ữ 4m, i > 10 %
- Đất canh tác 2 vụ có sản lợng cao hạn chế xây dựng.
c. Chuẩn bị kỹ thuật
San nền
Hiện trạng xây dựng của thị xã xây dựng trên địa bàn có độ dốc tối đa
0,002 i < 0,02 cao độ + 19,22 ữ 34,80
Đờng phố ô cờ có độ dốc dọc lớn nhất: i = 0,03
Thoát nớc ma
Hệ thống thoát nớc ma của thị xã bao gồm: hệ thống thoát nớc nội thị và
ngoại thị:
- Hệ thống thoát nớc nội thị:
Hệ thống thoát nớc nội thị còn rất đơn giản. Chủ yếu nớc ma đợc đổ ra các
vùng ruộng và hồ quanh khu vực. Tổng chiều dài các cống đợc xây dựng nhỏ, đ-
ờng kính ống 750 ~ 1200. Hệ thống cống này hoặc đổ thẳng ra sông hoặc đổ
vào hồ Trầm Bng qua các cửa cống nhỏ.
10
Quan trọng nhất là 2 cống điều tiết ở ngòi Lò lợn và kênh Lò lợn. Đa phần
nớc thải đều đổ vào cánh đồng Bạch Thuỷ hoặc hồ Gò Gô rồi bơm ra kênh, ngòi
Lò lợn để chảy thẳng ra sông.
Hệ thống thoát nớc nội thị là hệ thống dòng chảy chung dờng nh không đ-
ợc xử lý. Hệ thống này đa phần đợc xây dựng từ trớc năm 1954. ở nội thị, các gia
đình thờng thải nớc ra các máng hở (hoặc có nắp đan) rồi dẫn vào hồ Gò Gô,
hoặc hồ Trầm Bng. Nói tóm lại hệ thống thoát nớc của Phú Thọ còn rất đơn giản.
Mật độ cống ít, chất lợng của cống bị giảm nhiều, nhiều điểm cống bị vỡ,
cống hở gây mất vệ sinh ảnh hởng đến môi trờng.
- Hệ thống thoát nớc ngoại thị
Hệ thống thoát nớc ngoại thị mang hoàn toàn tính chất thoát nớc ở các
vùng nông thôn. Hệ thống này về bản chất là hệ thống tiêu nớc của thuỷ nông
Phú Thọ.
+ Diện tích tới tiêu cả năm là của công trình tiêu nớc là 480 ha
+ Trạm bơm lò lợn (công suất 43.500m3/h). Với hệ thống kênh tiêu là
2000m, 2 cống điều tiết (1 ở đập E, 1 ở nhà máy) tiêu úng cho cánh đồng Bạch
Thủy đảm bảo cấy 2 vụ ăn chắc
+ Trạm bơm tiêu Đoàn Kết công suất 2000m3/h tiêu úng 1 vụ chiêm
+ Khi mực nớc sông Hồng dâng cao cống điều tiết Lò lợn đợc đóng lại gây
úng ngập khi có ma lớn và ma dài ngày ở, cao độ ngập lụt khoảng 19,0m riêng
cánh đồng Bạch Thủy là 16,0m do có hệ thống đê bao và trạm bơm Lò lợn. Các
điểm ngập úng thờng xảy ra: bãi cát gần ga tàu, tại UBND thị xã h
ngập
= 0,3 ữ 1
m, thời gian ngập 1 đến 2 ngày, ngập do lũ sông Hồng trên đờng giáp sông gần xí
nghiệp gỗ (ngập 0,3 1m thời gian ngập 1-2 ngày).
+ Hiện tợng úng ngập đã gây ô nhiễm nớc thải tại các trục đờng. Nớc ma
và nớc thải sinh hoạt chảy tự do không có cống và giếng thu.
d. Cấp nớc
Hiện trạng việc cấp nớc cho nhu cầu sản xuất công nghiệp là nớc máy, cho
nhu cầu sinh hoạt gia đình lag nớc máy và nớc giếng tơng đối tốt.
11
Nhà máy nớc Phú Thọ là hệ thống cấp nớc sử dụng nớc sông Hồng, có
công suất mới đợc nâng cấp là 6.000m
3
/ng.đ. Khu xử lý: bể sơ lắng- bể phản ứng
hoá chất và nớc nguồn bể lắng ngang bể lọc nhanh bể chứa 600 m
3
trạm bơm II.
Mạng lới đờng ống truyền dẫn 200 mới đợc láp đặt đã cấp nớc đợc đến
khu vực Z121 thuộc Phú Hộ và cấp sang Thanh Ba.
e. Cấp điện
- Nguồn cấp điện cho thị xã láy từ 2 nguồn chính đó là:
+ Trạm trung gian 110 KV Đồng Xuân Thanh Ba
+ Đờng 35 KV Supe Lâm Thao E42, giai nhau cắt 357-7
- Tổng số trạm hạ áp trên địa bàn thị xã là 34 trạm với tổng công suất
15.750 KVA, chất lợng một số máy biến áp đã hết khấu hao sử dụng.
+ Đờng dây 35KV có tổng chiều dài 29km tiết diện AC95
+ Đờng dây 6KV có tổng chiều dài 30km tiết diện AC95, AC70, AC50
+ Đờng dây 0,4KV có tổng chiều dài 90km tiết diện AC70, AC50, AC35
+ Trạm biến áp trung gian 35/6KV: 2 trạm (3 máy) 6.600KVA
+ Điện chiếu sáng công cộng: 412 bóng cao áp thủy ngân
Nhìn chung, quy hoạch điện cần phải bổ sung để đáp ứng nhu cầu sinh
hoạt, phục vụ sản xuất
g. Thoát nớc bẩn Vệ sinh môi tr ờng
Thoát nớc thải
+ Thị xã Phú Thọ thuộc vùng núi phía Bắc đợc xây dựng từ thời Pháp
thuộc. Hệ thống nớc ma, nớc bẩn chảy chung theo đờng ống cũ xây dựng từ trớc
năm 1954. Hiện tại còn một vài tuyến có chiều dài 800m. Nớc thoát theo rãnh 2
bên đờng.
+ Nớc sinh hoạt trong thị xã tự làm cống thoát ra các rãnh dọc đờng gây
nên hiện tợng nớc chảy tràn ứ đọng.
+ 90% dân nội thị xã đã đợc sử dụng nớc máy, còn lại dân thị xã dùng nớc
giếng khơi.
12
+ Nớc thải công nghiệp không đáng kể, chỉ có xí nghiệp sản xuất đồ gốm,
phấn trắng và HTX cao cấp sản xuất phèn chua phục vụ Nhà máy giấy Việt Trì tự
xử lý về nớc thải.
+ Mới có 50% dân có xí tự hoại tự thấm (chỉ tính số dân trên mặt phố).
Còn lại dùng xí 2 ngăn, dân ngoại thị vào lấy bón ruộng.
+ Nhiều cơ quan trờng học và công trình công cộng vẫn dùng xí 2 ngăn.
+ Riêng khu UBND thị xã và chợ Mè dùng xí công cộng có bể tự hoại.
+ Đặc biệt bệnh viện đa khoa 150 giờng bệnh và bệnh viện tâm thần 80 gi-
ờng cha có công trình xử lý nớc thải, bông, băng, rác đều đổ xuống hồ rồi từ
hồ đổ ra sông. Nhà vệ sinh thì dùng xí thùng và xí có 2 ngăn trực tiếp thải xuống
hồ cạnh sông Hồng. Do vậy ây mất vệ sinh và ô nhiễm môi trờng xung quanh.
Rác thải
Công ty môi trờng dịch vụ đô thị giải quyết thu gom tơng đối tốt. Đờng
phố sạch sẽ, không có hiện tợng rác đổ đống nhiều ngày. Hiện tại công ty có
khoảng 50 công nhân môi trờng. Tổng diện tích quét, thu gom là 75 triệum3 rác.
Rác sinh hoạt đợc thu dọn và chuyển về bãi tập kết trong ngày.
Khu vực bãi tập kết rác ở Sân bay, rác cha đợc xử lý, chôn lấp gây ô nhiễm
môi trờng.
Nghĩa địa
- Nghĩa địa nằm gần đầm Trầm Bng, bên cạnh có đài liệt sỹ, bên đờng đi từ
thị xã về xã Thanh Minh.
- Nghĩa địa đặt tại cây số 4 cách trung tâm thị xã 4 km. Nhng không đủ
diện tích phát triển. Về mặt kỹ thuật khu vực nghĩa địa này không phù hợp với
nhiều yếu tố vệ sinh. Do vậy cần cải tạo cho phù hợp.
- Ngoài ra cần phải kể đến các nghĩa địa lẻ ở gần khu vực phà Ngọc Tháp,
các nghĩa địa cho các xã, nghĩa địa cho các thôn xã.
9 ::;<=
13
Thị xã Phú Thọ đã hình thành hơn 100 năm nay. Nhng dến nay thị xã vẫn
cha phát triển mạnh cả về không gian đô thị lẫn cơ sở hạ tầng do nhiều nguyên
nhân.
- Công nghiệp nhỏ bé.
- Giao thông đờng bộ và đờng thuỷ hạn chế, nên vai trò, vị trí trong vùng
của thị xã hạn chế theo.
- Cơ sở hạ tầng ít đợc quan tâm đầu t
- Tỷ lệ dân nông thôn lớn hơn dân đô thị
- Diện tích đất thuận lợi cho xây dựng không nhiều, khi mở rộng phát triển
thị xã cần có các biện pháp chuẩn bị kỹ thuật
Nhng thị xã Phú Thọ lại có quỹ đất tự nhiên lớn, có nguồn nớc phong phú,
có vị trí giao thông thuỷ, bộ, đờng sắt thuận lợi, xung quanh thị xã có nhiều công
nghiệp lớn.
Phú Thọ có rất nhiều điều kiện để xây dựng thành một đô thị có qui mô
trung bình, đẹp mang đậm bản sắc của vùng trung du.
3. Nội dung quy hoạch xây dựng thị xã đến năm 2020
3.1. Cơ sở hình thành và phát triển
:,>*?@
a. Liên hệ vùng
Thị xã Phú Thọ nằm ở vùng tiếp giáp giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ.
Xung quanh thị xã Phú Thọ đã hình thành các nhà máy, các khu vực công
nghiệp, các cơ quan nghiên cứu tài nguyên, các cơ quan nghiên cứu tài nguyên,
các cơ quan nghiên cứu khoa học, các xí nghiệp quốc phòng, các trờng đại học,
trung học chuyên nghiệp các trờng công nhân kỹ thuật quân đội, các kho tàng
quốc gia tập trung ở quanh khu vực này tạo điều kiện thuận lợi cho thị xã phát
triển.
Thị xã Phú Thọ có đờng giao thông khá thuận lợi về đờng sắt, đờng thuỷ,
đờng bộ và kể cả đờng hàng không khi cần.
Thị xã Phú Thọ nằm trên tuyến du lịch quốc gia và quốc tế.
14
Ngoài đờng sắt, đờng bộ tuyến du lịch đờng thuỷ cũng có thể mở ra nhiều
triển vọng.
b. Cơ sở hình thành
Phơng hớng nhiệm vụ xây dựng thị xã Phú Thọ đợc xác định qua các chỉ
tiêu cụ thể nh sau:
- Tốc độ tăng trởng tổng giá trị sản xuất bình quân hàng năm từ 16,0% trở
lên. Trong đó:
+ Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tăng 18,0%
+ Thơng mại, dịch vụ tăng 18,2%
+ Nông, lâm nghiệp tăng 7,0%
- Cơ cấu kinh tế đến năm 2010:
+ Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: 52,0%
+ Thơng mại, dịch vụ: 38,0%
+ Nông, lâm nghiệp: 10,0%
- Thu ngân sách tăng bình quân 15%/năm
- Năm 2010, số hộ giầu ít nhất 15 ~ 20%, hộ khá 30 ~ 35%, xóa vững chắc
hộ đói, không còn hộ nghèo.
Công nghiệp
Định hớng phát triển lĩnh vực công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: Phát
triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông lâm sản và sản xuất
vật liệu xây dựng, đẩy mạnh phát triển tiểu thủ công nghiệp hớng ra thị trờng
xuất khẩu. Xây dựng một số khu công nghiệp, cụm sản xuất tiểu thủ công nghiệp
- Nhà máy gốm sứ, công suất 1 triệu V/ năm
- Phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản, thực phẩm. Vùng nguyên
liệu rộng lớn từ Lào Cai, Yên Bái và các huyện trong tỉnh sẽ cung cấp cho Phú
Thọ.
- Xây dựng nhà máy chế biến tinh bột, cung cấp cho các xí nghiệp bánh
kẹo.
- Xây dựng nhà máy chế biến chuối xuất khẩu.
15
- Công nghiệp cơ khí: Công nghiệp cơ khí Phú Thọ sản xuất các mặt hàng
cơ khí phục vụ nông lâm nghiệp cho các tỉnh, huyện. Sản xuất công cụ cầm tay:
cuốc, xẻng, dao Sửa chữa trung đại tu máy móc nông nghiệp nh: máy kéo, máy
công cụ, ô tô, ca nô, xà lan.
- Phát triển công nghiệp nhẹ nh may mặc, dệt, da
- Phát triển tiểu thủ công nghiệp.
- Phát huy nghề truyền thống của địa phơng nh mây, tre, đan lát xuât khẩu.
Làm sống lại một số nghề truyền thống đã mai một: sơn.
- Làm các hàng thủ công mỹ nghệ phục vụ du lịch tại lễ hội Đền Hùng và
các du khách, đồng thời có thể xuất khẩu.
Giao thông:
- Đờng thuỷ
+ Xây dựng cảng công suất 50.000 tấn. Cảng đảm nhận bốc rỡ các loại
hàng nh: vôi, đá, xi măng, than cho thi xã, và các vùng xung quanh. Đồng thời có
thể tiếp nhận 1/3 1/2 nguyên liệu cho nhà máy giấy Bãi Bằng.
Hiện nay nguyên liệu cho giấy Bãi Bằng có thể vận chuyển bằng đờng
sông về cảng Ngọc Tháp khoảng 20.000 tấn/ năm. Hợp tác xã sông Hồng có công
suất vận tải bằng đờng sông cập cảnh Phú Thọ là 8400T. Trạm than Phú Thọ cho
biết hàng năm vận chuyển than bằng đờng thuỷ là 4000 5000 T/năm. Nhập về
kho Phú Thọ khoảng 1 vạn tấn/ năm.
- Đờng bộ
Cầu Ngọc Tháp nối liền QL 32 với QL2 lợng vận chuyển thông qua Phú
Thọ sẽ tăng lên.
Cầu Tình Cơng đợc hình thành sẽ mở rộng việc giao lu với một vùng kinh
tế miền núi phía Bắc (Tân Lập, Yên Bái).
+ Đờng sắt:
Đờng sắt xuyên á đợc mở 2 tuyến song song sẽ đòi hỏi ga Phú Thọ nâng
cấp. Kiến nghị với Bộ Giao thông xem xét việc làm ga lập tầu, sửa chữa tại Phú
Thọ.
Kho tàng
16
Thị xã Phú Thọ có vị trí trung tâm hình học của tỉnh Phú Thọ. Vì vậy thị
xã cần có các kho tàng phục vụ cho thị xã và các vùng xung quanh.
Dự kiến khoảng 40 ha. Kho đợc bố trí ở hai khu vực gần ga đờng sắt và
gần cảng Phú Thọ.
Thong mại, du lịch dịch vụ
Thị xã Phú Thọ đợc xây dựng thành trung tâm thơng mại thứ hai của tỉnh,
hình thành các cụm dịch vụ, chợ trung tâm, phát triển nhanh hệ thống dịch vụ vận
tải
Thị xã Phú Thọ có khoảng 2300 ngời dân làm thơng mại, dịch vụ
+ Thơng nghiệp: thơng nghiệp Phú Thọ không chỉ phục vụ cho nhân dân
thị xã mà còn là trung tâm phát luồng đi các huyện xung quanh.
+ Du lịch: hiện nay thị xã cha có cơ sở du lịch nào. nhng xét toàn cục thì
Phú Thọ nằm trên tuyến du lịch quốc gia và quốc tế: Hà Nội - Đền Hùng Sa
Pa hoặc Côn Minh (Trung Quốc). Việt Trì - Phú Thọ Rừng nguyên sinh Xuân
Sơn hoặc Việt Trì - Phú Thọ - Ao Châu. Dự kiến Phú Thọ sẽ có khoảng 180
phòng phục vụ cho du khách.
Phú Thọ có khí hậu tốt, dự kiến sẽ có 120 giờng cho khu an dỡng, du lịch
sinh thái tại đầm Trầm Sắt, khu đồi An Ninh Hạ.
Lao động thơng mại trong ngành thơng mại dịch vụ du lịch và các ngành
khác ớc tính khoảng 6500 ngời cho đợt đầu và 8000 cho tơng lai.
Các trờng chuyên nghiệp và dạy nghề
Hiện thị xã có các truờng: Đại học Hùng vơng, trờng Trung học Y tế, tr-
ờng cán bộ quản lý giáo dục, trờng Dân tộc nội trú, trờng trung học kỹ thuật lâm
nghiệp TW4, trờng trung học công nghiệp Quốc phòng
Số lợng giáo viên và CBCNV hiện có khoảng 500 ngời. Dự kiến có thể lên
khoảng 600 ngời đợt đầu và 800 ngời trong tơng lai, số học sinh hiện nay đã có
3500 học sinh sẽ đa lên 4000 trong đợt đầu và 5000 trong tơng lai.
Các cơ quan không thuộc thị xã
Hiện tại có các cơ quan phục vụ chung cho vùng nh: Bệnh viên tâm thần,
Bệnh viện đa khoa, bảo hiểm, các trạm chè, lâm nghiệp, thơng nghiệp, ngân
17
hàng, bu điện Liên đoàn địa Chất Tây Bắc (Liên đoàn Địa chất 3), đoạn quản
lý đờng bộ I, Liên đoàn điều tra Quy hoạch rừng, Viện cây ăn quả hiện có
khoảng 1000 ngời dự kiến đợt đầu đa lên khoảng 1500 ngời và tơng lai đa lên
2000 ngời.
A
Thị xã Phú Thọ mang những tính chất sau:
- Là trung tâm của khu vực phía Tây và Tây Bắc của tỉnh về các lĩnh vực:
văn hoá, giáo dục, đào tạo, thơng mại, dịch vụ.
- Đô thị công nghiệp.
- Đầu mối giao thông đờng sắt, bộ, thuỷ.
B CD()*
a. Dân số
Tính toán dân số theo tăng tự nhiên và cơ học
Với việc trở thành trung tâm phía tây của tỉnh Phú thọ, cộng với việc tập
trung đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội theo nghị quyết 16NQ/TU của
Ban thờng vụ tỉnh ủy Tỉnh Phú thọ và tác động của việc triển khai dự án đờng Hồ
Chí Minh qua địa bàn Thị xã, trong tơng lai đến năm 2020, dân số Thị xã sẽ có
những bớc tăng vọt. Cụ thể là đến năm 2010, do việc hình thành nhanh chóng các
khu công nghiệp, đồng thời việc củng cố vị trí trung tâm hoạt động thơng mại
vùng, tỷ lệ tăng dân số cơ học sẽ tăng mạnh , có thể lên đến 5%/năm.
Giai đoạn 2010 2020 kinh tế tiếp tục phát triển nhanh, nhng bắt đầu đi
vào thế tăng trởng ổn định, nên tỷ lệ tăng dân số cơ học vẫn đạt từ 3% đến
4%/năm.
18
Bảng tính dân sô thị xã Phú thọ
EE EE$ EE EE
1
Tỷ lệ tăng dân số trung
bình cuối kỳ
1.09% 2.52% 5.80% 3.60%
1 Tỷ lệ tăng tự nhiên 1.09% 1.02% 0.80% 0.60%
1 Tỷ lệ tăng cơ học 0.00% 1.50% 5.00% 3.00%
2 Quy mô dân số 61,622 64,767 85,858 122,287
2 Dân số ngoại thị 40343 41,170 42,844 45,485
Dân số nội thị 21,279 23,597 43,015 76,802
Tỷ lệ dân số nội thị 34.53% 36.43% 50.10% 62.80%
Dự báo cơ cấu nhân khẩu theo lao động xã hội
Theo tính chất đô thị đã nêu ở phần 3.1.2 những thành phần nhân khẩu đô
thị đợc phân chia nh sau:
- Thành phần nhân khẩu cơ bản
+ Cán bộ, công nhân viên, sinh viên các trờng Đại học và trung học chuyên
nghiệp, bệnh viện.
+ Nhân khẩu làm việc trong các cơ quan dịch vụ kinh tế xã hội, bảo hiểm,
ngân hàng v.v. các cơ quan đại diện thơng mại, trung tâm thơng mại.
+ Thơng nhân, ngời hoạt động thơng nghiệp bán buôn.
+ Nhân khẩu hoạt động trong các ngành giao thông vận tải: đờng sắt, đờng
bộ, đờng thủy và hàng không.
+ Cán bộ, công nhân làm việc tại các khu công nghiệp và các dịch vụ công
nghiệp.
- Thành phần nhân khẩu phục vụ
+ Cán bộ công nhân viên các cơ quan hành chính của Thị xã, phờng, xã
+ Cán bộ công nhân viên các cơ quan dịch vụ đô thị.
+ Thơng nhân bán lẻ hàng tiêu dùng.
+ Cán bộ, giáo viên hệ thống giáo dục phổ thông, nhân viên mạng lới y tế
cơ sở.
- Thành phần nhân khẩu phụ thuộc
19
+ Học sinh cha đến tuổi lao động
+ Ngời già quá tuổi lao động.
+ Ngời tàn tật không còn khả năng lao động.
Bảng dự báothành phần nhân khẩu đến năm 2020
Do kinh tế xã hội cha phát triển, thành phần nhân khẩu hiện tại của thị xã
có nhiều bất hợp lý. Tỷ lệ nhân khẩu phục vụ quá thấp, biểu hiện các ngành dịch
vụ còn kém phát triển, đời sống nhân dân còn cha cao. Dự báo đến năm 2020,
dân số đô thị đạt 120.000 dân, trở thành đô thị loại trung bình, cơ cấu dân số sẽ
phải là:
- Nhân khẩu cơ bản: 33%
- Nhân khẩu phục vụ: 18%
- Nhân khẩu lệ thuộc: 49%
Quy mô dân số năm 2020: 12 vạn ngời
Đợt đầu năm 2010: 8,4 vạn ngời.
b. Đất đai
Sau khi có sự thay đổi địa giới hành chính. Hiện nay, thị xã Phú thọ bao
gồm 6 xã và 4 phờng nh sau:
Bảng Thống kê hiện trạng đất đai thị xã Phú thọ năm 2003
20
Diện tích (ha) Tỉ lệ
-:FGHI 9J EJK
1.1 Hùng Vơng 82 1.29%
1.2 Âu Cơ 116 1.83%
1.3 Phong Châu 74 1.17%
1.4 Trờng Thịnh 420 6.62%
-:78 $9!L LJEJK
2.1 Văn Lung 578 9.12%
2.2 Hà Lộc 1324 20.88%
2.3 Thanh Minh 603 9.51%
2.4 Hà Thạch 1088 17.16%
2.5 Thanh Vinh 426 6.72%
2.6 Phú Hộ 1630 25.71%
A;D 9!E EEEEK
Bảng dự báo thành phần đất đai khu vực nội thị
TT Các loại đất Đơn vị Hiện
trạng
Dự báo
Năm 2010 Năm 2020
M 0D(D
ha 155.00 346.5 633.6
Bình quân diện tích m
2
/ngời 72.84 80.55 82.50
Trong đó
1 Đất ở m
2
/ngời 48 45
2 Giao thông m
2
/ngời 20 23
3 Công trình công cộng m
2
/ngời 6 7
4 Cây xanh m
2
/ngời 8.5 7.5
MM +0D(D
ha 117.04 283.5 518.4
Bình quân diện tích m
2
/ngời 55.00 65.9 67.5
2 Đất công nghiệp ha 15.19 86.03 138.24
Bình quân m
2
/ngời 7.14 20 18
4 Kho tàng ha 7.7 16.9
Bình quân m
2
/ngời 1.8 2.2
6 Đất giao thông ha 19.5 12.0 23.8
Bình quân m
2
/ngời 8.20 2.8 3.1
8 Đất khác ha 177.6842 339.4516
-,
ha
!JEE 9E
$
Trong đó các phờng nội thị có 21.279 dân mật độ dân số 3.048ngời/km
2
hay diện tích đất trên mỗi đầu ngời dân đô thị là 328m
2
. Nh vậy dân số nội thị
Thị xã Phú thọ vẫn còn khá tha thớt, đặc biệt trên địa bàn các phờng Hùng Vơng,
21
Âu cơ và Trờng Thịnh. Theo dự báo dân số ở phần trên, đến năm 2020 dân số nội
thị là 76.800 ngời. Vậy diện tích đô thị là: 76.800 ngời x 150m2/ngời = 1152ha.
Nh vậy không gian đô thị cần thiết phải mở rộng là
1152ha 692 ha = !9E
Phân bổ nh sau:
- Khu trung tâm mới: 215ha
- Khu Văn Lung: 60ha
- Khu Hà Lộc: 55ha
- Khu Phú Hộ: 40ha
- Khu Hà Thạch 35ha
- Khu Thanh Minh 25ha
- Khu Thanh Vinh 40ha
!2::;<=?37( DNC
Đất đai xây dựng của thị xã còn nhiều, chủ yếu là các vùng đồi xung
quanh nội thị:
- Các dải đồi hẹp chạy dài nằm ở phía Tây thị xã thuộc địa phận phờng Tr-
ờng Thịnh, và xã Thanh Vinh.
- Các dải đồi xen kẽ ruộng nằm dọc theo tuyến đờng tỉnh lộ 315 từ thị xã
ra Quốc lộ 2.
- Các sờn đồi thuộc tuyến 312 ở phía Đông thị xã. ,
tuy nhiên các vùng đồi này đều có độ dốc tự nhiên ít thuận lợi cho xây
dựng, do vậy khi khai thác sử dụng vào quỹ đất xây dựng cần có biện pháp chuẩn
bị kỹ thuật để cải tạo độ dốc địa hình
Ngoài ra còn có cánh đồng Bạch Thủy, địa hình tơng đối bằng phẳng, có
thể khai thác xây dựng đô thị
Phía trong thị xã Phú Thọ hiện tại sẽ tổ chức xây dựng nhà cửa với mật độ
dân cao hơn.
$-:O0103&> 1
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu phát triển đô thị
22
STT Các chỉ tiêu Đơn vị Hiện
trạng
Dự báo
năm 2010
Dự báo
năm 2020
1 2 3 4 5 6
M '()*P+,
1.1Dân số toàn đô thị Ngời 61622 85858 122287
Trong đó nội thị Ngời 21279 43015 76802
1.2Tổng dân số trong tuổi lao động Ngời 31427 42929 61143
A Tỷ lệ % số dân số % 51 50 50
MM
2.1Tổng diện tích đất tự nhiên Ha
9!E 9!E 9!E
Trong đó phân ra
2.2Đất ngoại thị Ha 5911 5710 5188
Bình quân diện tích/ ngòi M2/ngời 1465 1333 1141
2.3Đất nội thị ha
!J 9E
$
Bình quân diện tích/ ngòi M2/ngời 202 146 150
2.4Tổng nhu cầu đất xây dựng đô thị ha 272 630 1152
Bình quân diện tích/ ngòi M2/ngời 128 146 150
A Đất dân dụng Ha 155.00 346.5 633.6
Bình quân diện tích/ ngòi M2/ngời 73 81 82
B đất ngoài dân dụng Ha 117 283.5 518.4
Trong đó đất công nghiệp Ha 15 86 138
Bình quân diện tích/ ngòi M2/ngời 7.14 20.00 18.00
Kho tàng 7.7 16.9
2.5Mật độ xây dựng bình quân % 30 34 39
2.6Hệ số sử dụng đất Lần 0,33 0,41 0,55
MMM /
3.1Diện tích c trú bình quân M2/ngời 6 8 11,5
3.2Mật độ ở trung bình M2 sàn/
ha đất
3000 4000 4200
3.3Mật độ c trú bình quân Ngời/ ha
đất ở
296 300 300
3.4Tầng cao bình quân Tầng 1,04 1,08 1,13
M %3&
4.1Giao thông đô thị
A Mật độ đờng Km/km
2
9,4 10,5 11 ~ 11,5
B Diện tích đất giao thông Ha 46 98 198
Tiêu chuẩn/ngời M
2
/ngời 21,72 22,8 26,1
C Diện tích giao thông tĩnh Ha 4,75 2,1 9,8
Tiêu chuẩn/ ngời M
2
/ngời ? 0,30 0,98
4.2Chuẩn bị kỹ thuật
A Khối lợng đào đắp
23
San lấp cục bộ, cân bằng tại chỗ
B Mật độ đờng cống Km/km
2
1,3 6,4
4.3Cấp nớc
A Chỉ tiêu cấp nớc sinh hoạt Lít/ng.ng
đ
? 100 130
B Tổng lợng cấp nớc M
3
/ngđ ? 10000 15000
4.4Cấp điện
A Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt W/ngời ? 110 240
B Tổng công suất yêu cầu MW 3,2 4,0 5,0
4.5Thoát nớc vệ sinh môi trờng
A Mật độ đờng cống Km/km
2
? 1,3 6,4
B Lợng rác thải bình quân Kg/ng.ng ? 0,6 0,9
C Tổng lợng rác thải Tấn/năm ? 18.790 40.077
3.2. Định hớng phát triển không gian
2-QQR=:SC
Căn cứ vào tình hình hiện trạng và dự báo phát triển kiến nghị 3 phơng án.
a. Phơng án 1
Công nghiệp
Hình thành 4 khu công nghiệp tập trung
- Khu công nghiệp tạp trung Gò Gai phía Đông có diện tích khoảng 100ha
- Khu công nghiệp phía Tây nằm bên tỉnh lộ 313 sẽ phát triển công nghiệp
quy mô nhỏ và công nghiệp chế biến thực phẩm.
- Khu công nghiệp quốc phòng ở Phú Hộ đợc hoàn thiện
- Khu vực Hà Lộc, Hà Thạch có diện tích 50ha là đất dự trữ phát triển
Giao thông
- Chuyển ga đờng sắt ra bắc sân bay gắn liền với khu công nghiệp phía Tây
- Xây dựng cảng Ngọc Tháp phục vụ thị xã và nhà máy giấy Bãi Bằng
- Xây dựng cầu Tình Cơng
Dân c
Phát triển theo hớng Bắc nối thị xã hiện nay ra quốc lộ 2 theo tỉnh lộ 315
b. Phơng án 2
Công nghiệp
24
Hình thành 3 khu công nghiệp tập trung
- Khu công nghiệp tập trung Gò Gai phía Đông có diện tích khoảng 100
ha. Khu vực Hà Thạch phía Nam Gò Gai là đất dự trữ phát triển
- Khu công nghiệp phía Tây nằm bên tỉnh lộ 313 sẽ phát triển công nghiệp
quy mô nhỏ và công nghiệp chế biến thực phẩm.
- Khu công nghiệp quốc phòng ở Phú Hộ đợc hoàn thiện
Giao thông
- Mở tuyến giao thông thẳng từ quốc lộ 2 qua cánh đồng Bạch Thủy nối
vào trung tâm cũ của thị xã, hình thành trung tâm mới tại cánh đồng Bạch Thủy
- Xây dựng cảng Ngọc Tháp phục vụ thị xã và nhà máy giấy Bãi Bằng
- Chuyển ga đờng sắt về phía Đông gắn với khi công nghiệp Gò Gai và
Cảng Ngọc Tháp.
- Xây dựng cầu Tình Cơng
Dân c
Phát triển dân c đô thị tập trung tại cụm trung tâm gồm trung tâm cũ và
mới nối với Văn Lung và Hà Lộc, phát triển các điểm dân c tại trung tâm các xã
ngoại thị Hà Thạch, Thanh Vinh, Thanh Minh, Phú Hộ
c. Phơng án 3
Công nghiệp
Nh phơng án 2
Giao thông
- Mở tuyến giao thông từ trung tâm thị xã qua đờng sắt sang cánh đồng
Bạch Thủy, hình thành trung tâm mới tại cánh đồng Bạch Thủy. Từ trung tâm
mới mở tuyến dọc nối với tỉnh lộ 315 và tuyến ngang nối với tỉnh lộ 325
- Xây dựng cảng Ngọc Tháp phục vụ thị xã và nhà máy giấy Bãi Bằng
- Chuyển ga đờng sắt về phía Đông gắn với khi công nghiệp Gò Gai và
Cảng Ngọc Tháp.
- Xây dựng cầu Tình Cơng
Dân c
Nh phơng án 2
25